Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

ĐÁNH GIÁ tác DỤNG điều TRỊ ĐAU THẦN KINH HÔNG TO BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHU CHÂM kết hợp bài THUỐC TK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 129 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

HC VIN Y DC HC C TRUYN VIT NAM

NGUYN XUN HUNH

ĐáNH GIá TáC dụng ĐIềU TRị
ĐAU THầN KINH HÔNG TO BằNG PHƯƠNG PHáP
NHU CHÂM KếT HợP BàI THUốC TK1

LUN VN THC S Y HC

H NI 2018


B GIO DC V O TO

B Y T

HC VIN Y DC HC C TRUYN VIT NAM

NGUYN XUN HUNH

ĐáNH GIá TáC dụng ĐIềU TRị
ĐAU THầN KINH HÔNG TO BằNG PHƯƠNG PHáP
NHU CHÂM KếT HợP BàI THUốC TK1
Chuyờn ngnh Y hc c truyn
Mó s: 872 0115
LUN VN THC S Y HC


Ngi hng dn khoa hc:
TS. Trn c Hu

H NI 2018


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn này, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc,
tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau
Đại học, các Bộ môn, Khoa phòng Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, là
nơi trực tiếp đào tạo và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Đức Hữu,
phụ trách khoa Châm cứu – Bệnh viện Tuệ Tĩnh, giảng viên Bộ môn Châm cứu
– Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, người thầy hướng dẫn trực tiếp luôn
theo sát, thường xuyên giúp đỡ, cho tôi nhiều ý kiến quý báu, sát thực trong quá
trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, Bệnh viện Đa khoa
Hà Đông đã quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong việc thu thập, hoàn
thiện số liệu và nghiên cứu để hoàn thành đề tài.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô trong Hội đồng thông
qua đề cương luận văn đã cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong quá trình hoàn
thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Tổ chức cán
bộ, Tập thể giảng viên Bộ môn Y học cổ truyền – Trường Cao đẳng Y tế Thái
Nguyên – nơi tôi đang công tác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi vô cùng biết ơn gia đình, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp và tập thể
học viên lớp cao học 9 khóa 2016 – 2018 chuyên ngành Y học cổ truyền đã động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Xuân Huỳnh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Xuân Huỳnh, Học viên Cao học khóa 9 chuyên ngành Y học
cổ truyền Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của Thầy TS. Trần Đức Hữu.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên
cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Người viết cam đoan

Nguyễn Xuân Huỳnh


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

ALT
AST

Tiếng Việt
Chỉ số men gan

Tiếng Anh
Alanine aminotransferase
Aspartate aminotransferase

MRI

Phim chụp cộng hưởng từ

NĐC

Nhóm đối chứng

NNC

Nhóm nghiên cứu

NSAID

Thuốc chống viêm giảm đau Non-steroidal anti-inflammatory
non-steroid

ODI

Magnetic Resonance Imaging


drug

Thang điểm đánh giá mức độ
hạn chế trong chức năng sinh Oswestry Disability Index
hoạt hàng ngày

TB

Trung bình

VAS

Thang điểm đau

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại

Visual Analog Scale


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………...1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1. Tổng quan đau thần kinh hông to theo y học hiện đại ........................... 3

1.1.1. Giải phẫu thần kinh hông to ............................................................ 3
1.1.2. Định nghĩa đau thần kinh hông to ................................................... 5
1.1.3. Nguyên nhân đau thần kinh hông to ................................................ 5
1.1.4. Triệu chứng ...................................................................................... 7
1.1.5. Chẩn đoán ...................................................................................... 10
1.1.6. Điều trị ........................................................................................... 12
1.2. Tổng quan đau thần kinh hông to theo y học cổ truyền ....................... 13
1.2.1. Bệnh danh ...................................................................................... 13
1.2.2. Bệnh nguyên bệnh cơ .................................................................... 13
1.2.3. Phân thể lâm sàng và điều trị ......................................................... 15
1.3. Tổng quan phương pháp nhu châm (cấy chỉ) ....................................... 16
1.3.1. Định nghĩa ..................................................................................... 16
1.3.2. Cơ chế tác dụng ............................................................................. 16
1.3.3. Tác dụng sinh học của nhu châm (cấy chỉ) ................................... 17
1.3.4. Phương pháp chọn huyệt nhu châm (cấy chỉ) ............................... 17
1.3.5. Liệu trình nhu châm (cấy chỉ)........................................................ 18
1.4. Tổng quan về bài thuốc TK1 sử dụng trong nghiên cứu...................... 18
1.4.1. Xuất xứ .......................................................................................... 18
1.4.2. Thành phần .................................................................................... 19


1.4.3. Phân tích bài thuốc......................................................................... 19
1.4.4. Các nghiên cứu về TK1 ................................................................. 20
1.5. Các nghiên cứu có liên quan ................................................................ 22
1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 22
1.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................... 23
Chương 2 CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

…………………………………………………………………..26


2.1. Chất liệu nghiên cứu............................................................................. 26
2.1.1. Thành phần bài thuốc TK1 ............................................................ 26
2.1.2. Công thức huyệt sử dụng trong nghiên cứu .................................. 27
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 27
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ........................................................... 27
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu .................................... 29
2.3. Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu ........................................ 29
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 29
2.4.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu ..................................................................... 29
2.4.3. Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 31
2.4.4. Các chỉ tiêu theo dõi ...................................................................... 32
2.4.5. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu ............................................. 33
2.4.6. Các bước tiến hành nghiên cứu ..................................................... 37
2.4.7. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả .......................................................... 38
2.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 40


2.6. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................. 41
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 42
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu .......................................................... 42
3.2. Hiệu quả của nhu châm (cấy chỉ) kết hợp bài thuốc TK1 trong điều trị
đau thần kinh hông to .................................................................................. 44
3.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp nhu châm (cấy chỉ) kết
hợp bài thuốc TK1 trong điều trị đau thần kinh hông to ............................. 58
Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 61
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ......................................... 61
4.2. Hiệu quả của phương pháp nhu châm (cấy chỉ) kết hợp bài thuốc TK1
trong điều trị đau thần kinh hông to ............................................................ 65

4.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp pháp nhu châm (cấy chỉ)
kết hợp bài thuốc TK1 trong điều trị đau thần kinh hông to ....................... 74
KẾT LUẬN…………………………………………………………...…….81
KIẾN NGHỊ……………………………………………...…………………82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chẩn đoán định khu thần kinh đau thần kinh hông to .................... 11
Bảng 1.2. Thành phần bài thuốc TK1 ............................................................. 19
Bảng 2.1. Thành phần bài thuốc nghiên cứu................................................... 26
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đau thần kinh hông to ................................. 27
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn đánh giá với các thang đo định lượng.......................... 39
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá với các thang đo định tính ............................. 40
Bảng 2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả điều trị chung .............................. 40
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ................................... 42
Bảng 3.2. Đặc điểm chung liên quan đến đau thần kinh hông to ................... 43
Bảng 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng chung ........................................................ 44
Bảng 3.4. Sự thay đổi điểm các thang đo định lượng trước và sau 15 ngày .. 44
Bảng 3.5. Sự thay đổi điểm các thang đo định lượng trước và sau 30 ngày .. 50
Bảng 3.6. Sự thay đổi các thang đo định tính trước và sau 30 ngày............... 56
Bảng 3.7. Tác dụng không mong muốn của phương pháp nhu châm (cấy chỉ)
trong quá trình điều trị..................................................................................... 58
Bảng 3.8. Tác dụng không mong muốn của bài thuốc TK1 trong quá trình điều
trị ..................................................................................................................... 58
Bảng 3.9. Sự thay đổi dấu hiệu sinh tồn trước và sau điều trị ........................ 59
Bảng 3.10. Sự thay đổi chỉ số công thức máu trước và sau điều trị ............... 59
Bảng 3.11. Sự thay đổi chỉ số sinh hóa máu trước và sau điều trị .................. 60



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự thay đổi phân loại thang đau VAS trước và sau 15 ngày điều
trị ..................................................................................................................... 46
Biểu đồ 3.2. Sự thay đổi tầm vận động gấp (cúi) cột sống thắt lưng trước và sau
15 ngày điều trị................................................................................................ 47
Biểu đồ 3.3. Sự thay đổi tầm vận động duỗi (ngửa/ưỡn) cột sống thắt lưng trước
và sau 15 ngày điều trị .................................................................................... 48
Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi tầm vận động nghiêng bên đau cột sống thắt lưng trước
và sau 15 ngày điều trị .................................................................................... 49
Biểu đồ 3.5. Sự thay đổi tầm vận động xoay bên đau cột sống thắt lưng trước
và sau 15 ngày điều trị .................................................................................... 49
Biểu đồ 3.6. Sự thay đổi phân loại thang đau VAS trước và sau 30 ngày điều
trị ..................................................................................................................... 52
Biểu đồ 3.7. Sự thay đổi tầm vận động gấp (cúi) cột sống thắt lưng trước và sau
30 ngày điều trị................................................................................................ 52
Biểu đồ 3.8. Sự thay đổi tầm vận động duỗi (ngửa/ưỡn) cột sống thắt lưng trước
và sau 30 ngày điều trị .................................................................................... 53
Biểu đồ 3.9. Sự thay đổi tầm vận động nghiêng bên đau cột sống thắt lưng trước
và sau 30 ngày điều trị .................................................................................... 54
Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi tầm vận động xoay bên đau cột sống thắt lưng trước
và sau 30 ngày điều trị .................................................................................... 54
Biểu đồ 3.11. Sự thay đổi các thang đo định tính trước và sau 15 ngày ........ 55
Biểu đồ 3.12. Hiệu quả chung sau 15 ngày điều trị ........................................ 57
Biểu đồ 3.13. Hiệu quả chung sau 30 ngày điều trị ........................................ 57


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................... 31


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Giải phẫu thần kinh hông to theo YHHĐ và tương ứng với đường
kinh Túc thái dương Bàng quang của YHCT ................................................... 3
Hình 2.1. Thang đau VAS ............................................................................... 33
Hình 2.2. Khay dụng cụ nhu châm (cấy chỉ) .................................................. 37


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau thần kinh hông to là bệnh lý gây biểu hiện đau tại cột sống thắt lưng
lan tới mặt ngoài đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài và tận ở các
ngón chân [39]. Biểu hiện này có nhiều điểm khá tương đồng với bệnh lý trên
kinh Túc Thái dương Bàng quang và Túc Thiếu dương Đởm của Y học cổ
truyền (YHCT) [21].
Tại Việt Nam, thống kê năm 2016 của Hồ Phạm Thục Lan cho thấy, 44%
người trưởng thành đã từng ít nhất có một lần đau thắt lưng hông trong đời [63].
Tại Mỹ (2014), tỷ lệ bệnh nhân có đau thần kinh hông to chiếm tới 13,1% dân
số [62]. Kinh Bàng quang và Đởm đồng thời cũng là 2 kinh dễ tổn thương nhất
khi có ngoại tà xâm phạm trên nền tuổi cao can thận hư suy.
Mục tiêu trong điều trị là chống viêm giảm đau (trừ thấp), giãn cơ (thư
cân), tăng cường dẫn truyền thần kinh (hoạt huyết hành khí thông lạc) nhằm
giúp bệnh nhân phục hồi các hoạt động sinh hoạt và làm việc bình thường.
Phương pháp điều trị có thể là dùng thuốc hoặc không dùng thuốc, hoặc phối
hợp cả hai. Với phương pháp không dùng thuốc, Y học hiện đại (YHHĐ) có
kéo giãn, vận động; YHCT có xoa bóp, châm cứu, tác động cột sống. Với
phương pháp dùng thuốc, YHHĐ có hoạt chất thuốc dưới dạng viên nén, viên
nang, thuốc bột...; YHCT có thuốc sắc, viên hoàn...
Cùng với thời đại khoa học công nghệ và kỹ thuật phát triển vượt bậc,
việc tìm tòi, nghiên cứu, kết hợp đa trị liệu đang là xu thế rất được quan tâm.

Xuất phát điểm từ bài thuốc Nam kinh nghiệm được truyền miệng từ thế hệ này
sang thế hệ khác của cố lương y Nguyễn Kiều – TK1 là một trong số ít những
bài thuốc vẫn còn được sử dụng khá phổ biến tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh để điều
trị các bệnh lý cơ xương khớp nói chung. Năm 2017, để chứng minh tác dụng
của thuốc, đồng thời xây dựng cơ sở để phát triển, kế thừa kho báu thuốc Nam
của dân tộc, một thử nghiệm lâm sàng trên động vật đã được tiến hành nhằm


2

chứng minh tính an toàn và tác dụng dược lý của bài thuốc. Kết quả ban đầu
cho thấy, không xác định được độc tính cấp của TK1, bài thuốc có tác dụng
chống viêm giảm đau theo cơ chế như một NSAID [40]. Tuy nhiên, cũng giống
như tất cả các NSAID khác, để mang lại hiệu quả lâu dài, cần phải kết hợp thêm
một phương pháp trị liệu kèm theo.
Trong châm cứu, nhu châm (cấ y chỉ) là mô ̣t phương pháp châm rất đă ̣c
biêt.̣ Phương pháp này đưa mô ̣t đoa ̣n chỉ catgut (protein) trong y khoa chôn sâu
ở đúng vi tri
̣ ́ huyê ̣t vi cầ
̣ n châm của hê ̣ kinh la ̣c nhằ m đa ̣t hai yêu cầ u cơ bản là
kích thích cơ thể ta ̣o kháng thể , ta ̣o cường đô ̣ kích thích cầ n thiế t với thời gian
tương đố i dài nhằm điều trị tốt một số bệnh mạn tính [33], dễ dàng thực hiện
đối với những bệnh nhân không có điều kiện nhập viện điều trị. Tuy nhiên, các
thử nghiệm lâm sàng thường lại chỉ được tiến hành đơn độc, hoặc dùng thuốc,
hoặc nhu châm (cấy chỉ) – cho điều trị các bệnh lý cơ xương khớp nói chung.
Xuất phát từ thực tiễn lâm sàng đó, chúng tôi tiế n hành nghiên cứu đề tài
“Đánh giá tác dụng điều trị đau thần kinh hông to bằng phương pháp nhu
châm kết hợp bài thuốc TK1” với 2 mục tiêu sau:
1. Đánh giá hiê ̣u quả điều tri ̣ đau thầ n kinh hông to bằ ng phương
pháp nhu châm kế t hợp bài thuố c TK1.

2. Theo doĩ tác dụng không mong muố n của phương pháp điều tri ̣
trên.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan đau thần kinh hông to theo y học hiện đại
1.1.1. Giải phẫu thần kinh hông to

Thần kinh hông to

Kinh túc thái dương bàng quang

Hin
̀ h 1.1. Giải phẫu thần kinh hông to theo YHHĐ và tương ứng với
đường kinh Túc thái dương Bàng quang của YHCT [21],[36]
Thần kinh hông to được tạo thành bởi đám rối thắt lưng cùng (L4, L5, S1,
S2, S3), chủ yếu là rễ L5 và S1. Sau khi các rễ hợp lại thành dây, thần kinh hông
to đi ra ngoài ống sống, phải đi qua một khe hẹp gọi là khe gian đốt - đĩa đệm
- dây chằng. Khe này có cấu tạo phía trước là thân đốt sống, đĩa đệm, phía bên
là cuống giới hạn bởi lỗ liên hợp, phía sau là dây chằng. Vì vậy, khi các thành
phần trên bị tổn thương đều có thể gây đau thần kinh hông to do chèn ép hoặc
dầy dính. Khi ra khỏi ống xương sống, thần kinh hông to đi phía trước khớp


4

cùng chậu, sau đó chui qua lỗ mẻ hông to đi ra phía sau mông, nằm giữa hai

lớp cơ mông.
Ở mông, thần kinh hông to nằm giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn xương
đùi. Tiếp đó thần kinh hông to đi dọc theo mặt sau đùi xuống giữa nếp khoeo.
Đến đỉnh trám kheo thì chia làm 2 nhánh là nhánh thần kinh hông kheo trong
(thần kinh chày) và nhánh thần kinh hông kheo ngoài (thần kinh mác chung).
Dây hông khoeo trong chứa các sợi thuộc rễ S1, đi tới mắt cá trong, chui xuống
gan bàn chân và kết thúc ở ngón chân út. Dây hông khoeo ngoài chứa các sợi
thuộc rễ L5, đi xuống mu chân và kết thúc ở ngón chân cái [30],[36].
Thần kinh hông to chi phối vận động các cơ mông, cơ ở phần sau của
đùi, cơ cẳng chân và các cơ ở bàn chân. Rễ L5 (nhánh hông khoeo ngoài) chi
phối vận động các cơ ở cẳng chân trước ngoài, thực hiện các động tác như gấp
bàn chân, duỗi các ngón chân, đi trên gót chân và chi phối cảm giác một phần
mặt sau đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, ngón chân cái và các ngón lân cận. Rễ
S1 (nhánh hông khoeo trong) chi phối vận động các cơ cẳng chân sau, thực hiện
các động tác như duỗi bàn chân, gấp các ngón chân, đi trên đầu các ngón chân
và chi phối cảm giác mặt sau đùi, mặt sau cẳng chân, bờ ngoài bàn chân và 2/3
gan chân [36].
Đường đi của thần kinh hông to theo YHHĐ có sự tương đồng khá rõ nét
với đường đi của kinh Túc thái dương Bàng quang (đoạn nhánh thứ ba) theo Y
học cổ truyền (YHCT): Kinh này bắt đầu từ đầu mắt, lên trán, giao hội với
mạch Đốc ở đầu. Từ đỉnh đầu vào não, rồi lại ra sau gáy đi dọc phía trong xương
bả vai, kẹp hai bên cột sống, đi sâu vào vùng xương cùng để liên lạc với thận,
thuộc về Bàng quang. Chia 3 nhánh: Nhánh thứ nhất từ đỉnh đầu tách một nhánh
ngang đi đến mỏm tai. Nhánh thứ hai từ thắt lưng tiếp tục đi hai bên cột sống,
xuyên mông, xuống mặt sau đùi vào giữa kheo chân. Nhánh thứ ba từ hai bên
xương bả tách ra một nhánh tiếp tục qua vùng vai đi dọc hai bên cột sống (phía


5


ngoài đường kinh chính), đến mấu chuyển lớn, dọc bờ ngoài sau đùi hợp với
đường trên ở kheo chân đi ra ở sau mắt cá ngoài (huyệt Côn lôn), rồi dọc bờ
ngoài mu chân đến bờ ngoài ngón chân út và nối với kinh Thiếu âm Thận ở
chân [21].
1.1.2. Định nghĩa đau thần kinh hông to
Đau thần kinh hông to là bênh
̣ biể u hiê ̣n đau chủ yếu rễ thần kinh thắt
lưng 5 và cùng 1, có đặc điểm đau lan theo đường đi của thần kinh hông to (từ
thắt lưng xuống hông), đau dọc theo mă ̣t sau đùi xuống cẳng chân, lan ra ngón
cái hoặc ngón út (tuỳ theo rễ bị đau) [1],[6],[7],[30].
1.1.3. Nguyên nhân đau thần kinh hông to
1.1.3.1. Thoái hóa cột sống thắt lưng
Thoái hóa cột sống thắt lưng là bệnh mạn tính tiến triển từ từ tăng dần,
gây cho bệnh nhân cảm giác đau, hạn chế vận động, biến dạng cột sống thắt
lưng và không có biểu hiện viêm. Tổn thương cơ bản trong thoái hóa cột sống
là tình trạng lão hóa của mô sụn, gây tổn thương sụn khớp và đĩa đệm cột sống,
thay đổi ở phần xương dưới sụn và mọc gai xương. Bệnh thường xuất hiện ở
những người tuổi cao hoặc có công việc gây tình trạng chịu áp lực quá tải kéo
dài của cột sống.
Cơ chế bệnh sinh của thoái hóa cột sống được mô tả là sự kết hợp của
quá trình thoái hóa sinh lý theo lứa tuổi và thoái hóa bệnh lý mắc phải do các
tác nhân cơ học gây ra vi chấn thương cho các tổ chức sụn, làm giải phóng
enzyme tiêu protein gây hủy hoại dần các chất cơ bản. Thoái hóa cột sống được
thúc đẩy bởi một số yếu tố cơ giới như: Dị dạng bẩm sinh làm gù vẹo cột sống;
các biến dạng sau chấn thương, viêm; sự tăng trọng tải kéo dài lên cột sống;
một số yếu tố khác như di truyền (cơ địa già sớm), nội tiết (mãn kinh, đái tháo
đường, loãng xương), chuyển hóa, môi trường, khí hậu...


6


Trong thoái hóa cột sống thắt lưng, có thể gặp thoái hóa ở thân đốt sống
gây hẹp lỗ ghép (do mọc gai xương, phì đại mỏm khớp, hẹp đĩa đệm), trượt
thân đốt (do mỏm khớp thoái hóa nặng, dây chằng lỏng lẻo) và hẹp ống sống;
thoái hóa xương sụn đốt sống và thoái hóa đĩa đệm [28].
1.1.3.2. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
Là nguyên nhân hay gặp nhất gây đau thần kinh hông to, chiếm 60% đến
90% các trường hợp. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng gây chèn ép trực tiếp
lên rễ thần kinh, gây kích thích cơ học và kèm theo rối loạn cảm giác theo vùng
da mà rễ thần kinh đó chi phối. Các sợi vận động của rễ thần kinh cũng bị chèn
ép gây teo và yếu các cơ đi kèm. Các triệu chứng lâm sàng của đau thần kinh
hông to do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng phụ thuộc vào lượng chất nhày
đĩa đệm thoát vị vào trong ống sống, số dây thần kinh thực sự bị chèn ép và độ
rộng của khoảng không gian trong ống sống [30].
1.1.3.3. Các nguyên nhân khác
- Dị dạng bẩm sinh của cột sống thắt lưng:
+ Cùng hoá thắt lưng 5: đốt sống thắt lưng 5 thành đốt cùng 1, trên phim
X-quang còn 4 đốt sống thắt lưng.
+ Thắt lưng hoá cùng 1: đốt cùng 1 trở thành đốt sống thắt lưng 5, trên
phim X-quang thấy 6 đốt sống thắt lưng.
+ Gai đôi đốt sống thắt lưng 5 hoặc cùng 1: đốt sống không liền do sự phát
triển của bào thai. Qua chỗ hở các mô phát triển hỗn độn gây đau hoặc chèn ép
vào rễ thần kinh.
+ Hẹp ống sống thắt lưng, có đặc điểm là đau dây thần kinh hông nhiều rễ
và hai bên, đi khập khiễng và cách hồi, đi một lúc thì xuất hiện đau, nghỉ thì
hết. Chẩn đoán dựa vào đo đường kính ống sống qua chụp bao rễ bơm hơi cắt
lớp [6].


7


- Bệnh lý mắc phải của cột sống thắt lưng: trượt đốt sống L5 ra trước, ung thư
đốt sống tiên phát hoặc di căn, lao đốt sống, chấn thương đốt sống, viêm đốt
sống do tụ cầu, liên cầu, viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh rối loạn chuyển hoá: Đái tháo đường, viêm thần kinh ngoại vi.
- U tuỷ và màng tuỷ chèn ép vào rễ thần kinh hông.
- Viêm màng nhện tuỷ khu trú, abces ngoài màng cứng vùng thắt lưng.
- Viêm thần kinh do lạnh.
- Bệnh nghề nghiệp: Lái xe, thợ may, khuân vác [6],[7],[50].
1.1.4. Triệu chứng
1.1.4.1. Triệu chứng lâm sàng
Phụ thuộc vào vị trí, mức độ và biến chứng của thoái hóa cột sống thắt
lưng (chèn ép thần kinh, mạch máu,…).
Hội chứng cột sống [15],[30],[50].
- Đau: Khởi phát từ từ, đau mạn tính tái phát nhiều lần, lần sau đau tăng lên
kéo dài mà không thấy biểu hiện thoái lui. Thường đau nửa đêm về sáng, đau
tăng khi thay đổi thời tiết.
- Các dấu hiệu thực thể của hội chứng cột sống:
+ Điểm đau cột sống: Ấn hoặc gõ trên các mỏm gai sau đốt sống của bệnh nhân
phát hiện được điểm đau. Trường hợp tổn thương rễ thần kinh thường có điểm
đau ở cột sống tương ứng.
+ Điểm đau cạnh sống (cách đường liên mỏm gai khoảng 2cm).
+ Co cứng cạnh cột sống thắt lưng: Quan sát bệnh nhân ở tư thế đứng thẳng
hoặc nghiêng, thấy rõ cơ bên nào bị co cứng sẽ nổi vồng lên. Khi sờ nắn, ấn tay
thấy khối cơ căng, chắc.
+ Các biến dạng cột sống: Bệnh nhân ở tư thế đứng thẳng, nhìn vùng thắt lưng
theo hướng nghiêng, có thể đánh giá độ ưỡn, gù, vẹo của cột sống.


8


+ Tầm hoạt động của cột sống thắt lưng: Yêu cầu bệnh nhân cúi ngửa nghiêng
phải, nghiêng trái, xoay và quan sát thấy tầm hoạt động bị hạn chế.
- Dấu hiệu Schober: Độ giãn cột sống thắt lưng giảm: Bệnh nhân đứng thẳng,
hai gót sát vào nhau, hai bàn chân mở một góc 600, đánh dấu mỏm gai đốt sống
L5, đo lên trên 10cm và đánh dấu ở đó. Cho bệnh nhân cúi tối đa, đo lại khoảng
cách giữa hai điểm đã đánh dấu. Độ giãn cột sống thắt lưng là hiệu số giữa độ
dài đo được sau cúi và độ dài ban đầu. Bình thường khoảng cách này thường
giãn thêm 4-5cm.
Hội chứng rễ thần kinh: Các nghiệm pháp phát hiện tổn thương rễ và dây thần
kinh [15],[30],[50].
- Dấu hiệu Lasegue: Bệnh nhân nằm ngửa duỗi thẳng chân, thầy thuốc dùng
mô ̣t tay nâng cổ chân và mô ̣t tay giữ đầ u gối cho thẳng, từ từ nâng chân bệnh
nhân lên khỏi giường đến khi xuất hiện đau dọc theo đường đi của thần kinh
hông to thì dừng lại tính góc tạo thành giữa đùi và mặt giường (góc ). Bình
thường   700. Đây là dấu hiệu quan trọng và dấu hiệu này còn được sử dụng
để theo dõi hiệu quả điều trị.
- Dấu hiệu Bonnet: Bệnh nhân nằm ngửa, gấp cẳng chân vào đùi, vừa ấn đùi
vào bụng vừa xoay vào trong. Xuất hiện đau ở mông hoặc từ mông xuống mặt
sau đùi và cẳng chân.
- Dấu hiệu Neri: Bệnh nhân đứng thẳng, từ từ cúi xuống để hai ngón tay trỏ
chạm đất, xuất hiện đau dọc thần kinh hông to, chân đau co gối lại.
- Điểm Valleix dương tính:
Valleix 1: Chính giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn xương đùi
Valleix 2: Chính giữa nếp lằn mông
Valleix 3: Chính giữa mặt sau đùi
Valleix 4: Chính giữa kheo
Valleix 5: Chính giữa cẳng chân sau



9

(Chỉ cần một điểm đau là có thể chẩn đoán xác định).
- Rối loạn cảm giác:
+ Tổn thương rễ L5: Giảm cảm giác mặt ngoài đùi, mặt trước ngoài cẳng chân,
mu chân, ngón chân.
+ Tổn thương S1: Giảm cảm giác mặt sau đùi, mặt sau cẳng chân, bờ ngoài bàn
chân.
- Rối loạn phản xạ gân xương:
+ Tổn thương L4 – L5: Phản xạ gân gối giảm, phản xạ gân gót bình thường.
+ Tổn thương S1: Phản xạ gân gót giảm hoặc mất, phản xạ gân gối bình thường.
- Rối loạn vận động:
+ Tổn thương rễ L5: gây yếu các cơ duỗi chân và các cơ xoay bàn chân ra ngoài
làm bàn chân rũ xuống và xoay trong. Bệnh nhân không đi được bằng gót chân.
+ Tổn thương rễ S1: gây yếu cơ gấp bàn chân và các cơ xoay bàn chân vào trong
làm cho bàn chân có hình “bàn chân lõm”. Bệnh nhân không đi được bằng mũi
chân.
- Trương lực cơ: Giảm trương lực cơ và teo cơ ở vùng bị tổn thương. Cơ mông
nhìn xệ, nhẽo, nếp lằn mông mất. Cơ sau đùi, khối cơ cẳng chân trước, cẳng
chân sau nhẽo và mất độ săn chắc.
- Có thể gặp rối loạn thần kinh thực vật: Rối loạn bài tiết mồ hôi, nhiệt độ da
giảm, phản xạ bài tiết vùng thần kinh hông kém, da, cơ loạn dưỡng, teo.
1.1.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng
X-quang cột sống thắt lưng trong thoái hóa cột sống cho thấy các hình
ảnh: Gai xương ở thân đốt sống, mặt khớp đốt sống, lỗ gian đốt sống (đặc biệt
những gai xương ở gần lỗ gian đốt sống dễ chèn ép vào rễ thần kinh); hẹp
khoang gian đốt sống (hẹp không đồng đều, bờ không đều, biểu hiện bằng chiều
cao của đĩa đệm giảm, hẹp nhưng không dính khớp); đặc xương dưới sụn và
mất đường cong sinh lý cột sống thắt lưng [55],[56],[60].



10

Chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ cho thấy các hình ảnh tổn thương
như phim X-quang và có thể thấy hình ảnh phì đại dây chằng dọc, dây chằng
vàng, thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống [55],[56],[60].
Điện cơ đồ: Giúp chẩn đoán định khu tổn thương và tình trạng một số
cơ do thần kinh hông to chi phối [55],[56],[60].
Xét nghiệm dịch não tuỷ: thường có tăng nhẹ protein. Khi có nguyên
nhân chèn ép protein sẽ tăng cao, khi có viêm nhiễm thường có tăng tế bào
[55],[56],[60].
1.1.5. Chẩn đoán
1.1.5.1. Chẩn đoán xác định
Triệu chứng lâm sàng
- Đau: Đau dọc theo đường đi của thần kinh hông to (từ thắt lưng, lan
xuống mông, mặt sau ngoài đùi, cẳng chân và bàn chân tùy theo rễ thần kinh bị
chèn ép).
- Triệu chứng cột sống: Lasegue dương tính, Valleix dương tính.
- Triệu chứng rễ thần kinh (rễ L5, S1): tê bì giảm cảm giác, mất hoặc giảm
phản xạ gân gót, teo cơ.
Triệu chứng cận lâm sàng
- X-quang thường quy cột sống thắt lưng: Có hình ảnh hẹp khe khớp đĩa
đệm, đặc xương dưới sụn, xẹp các diện dưới sụn, chồi xương, trượt thân đốt
sống, dùng để loại trừ một số trường hợp như viêm đĩa đệm cột sống, tình trạng
hủy xương do ung thư [50],[56].
- Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI - Magnetic Resonance Imaging)
cột sống thắt lưng: qua hình ảnh phim chụp cộng hưởng từ để xác định vị trí,
mức độ của thoát vị đĩa đệm. Ngoài ra có phát hiện ra các bệnh lý như viêm đĩa
đệm cột sống thắt lưng, khối u...



11

1.1.5.2. Chẩn đoán phân biệt
Đau thần kinh hông to do thoái hóa cột sống thắt lưng cần được chẩn
đoán phân biệt với các bệnh lý sau [50],[56].
* Viêm khớp cùng chậu:
- Ấn khớp cùng chậu bệnh nhân đau.
- Nghiệm pháp Wassermann dương tính: bệnh nhân nằm sấp, thầy thuốc
nâng đùi bệnh nhân lên khỏi mặt giường, bệnh nhân sẽ đau ở khớp cùng chậu.
- Chụp X-quang khớp cùng chậu: có hình ảnh mờ khớp cùng chậu.
* Viêm cơ thắt lưng chậu (còn gọi là viêm cơ đái chậu): Bệnh nhân có tư thế
nằm co, không duỗi thẳng chân được, kèm theo có hội chứng nhiễm trùng.
* Viêm khớp háng:
Nghiệm pháp Patrick dương tính: để gót chân bên đau cố định ở đầu gối
bên kia, vận động dạng và khép đùi bên đau, bệnh nhân sẽ đau vùng khớp háng.
Chụp X-quang khớp háng: mờ, hẹp khe khớp háng.
* Đau dây thần kinh đùi: Đau mặt trước đùi, phản xạ gân gối giảm hoặc mất,
chẩn đoán xác định bằng điện cơ đồ.
1.1.5.3. Chẩn đoán định khu
Bảng 1.1. Chẩn đoán định khu thần kinh [50],[56]
Rễ thần kinh

L5

Triệu chứng
Cảm giác
Phản xạ gân gót

S1


Giảm/mất

Giảm/mất

Phía ngón chân cái.

Phía ngón chân út.

Bình thường.

Giảm/mất

Rối loạn vận động khúc Không đi được bằng gót Không đứng được bằng
chi
Teo cơ

chân.

mũi chân.

Nhóm cơ cẳng chân trước Cẳng chân sau, cơ gan
ngoài, cơ bàn mu chân.

chân.


12

1.1.6. Điều trị

1.1.6.1. Điều trị nội khoa
- Chế độ nghỉ ngơi: Nằ m bấ t đô ̣ng trên giường (nề n) cứng từ 3 - 5 ngày
để làm giảm áp lực lên vùng cột sống thắt lưng, không nằ m võng, tránh các
đô ̣ng tác ma ̣nh đô ̣t ngô ̣t, mang vác nă ̣ng, đứng, ngồ i quá lâu giảm đè ép lên dây
thầ n kinh hông to.
- Điề u tri thuố
c: Tùy mức đô ̣ đau cấp hay mạn tính mà lựa chọn sử du ̣ng
̣
thuố c giảm đau đơn thuầ n, thuố c giảm đau chố ng viêm không steroid
(NSAIDs), tiêm ngoài màng cứng hoă ̣c tiêm ca ̣nh cô ̣t số ng corticosteroid, thuố c
giañ cơ và vitamin nhóm B.
1.1.6.2. Vật lý trị liệu
Nhiê ̣t tri ̣ liê ̣u: Parafin, Hồ ng ngoa ̣i;
Điê ̣n tri ̣ liê ̣u: Dòng cao tầ n, điêṇ xung, điêṇ phân;
Phương pháp vật lý tri ̣ liê ̣u khác: Dòng giao thoa, siêu âm, từ trường,
kéo giañ cột sống thắt lưng, dùng áo nep̣ mề m cột sống thắt lưng (trong trường
hơ ̣p đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm);
Vận động tri ̣ liê ̣u: Bài tâ ̣p McKenzie, bài tâ ̣p William.
1.1.6.3. Phương pháp can thiệp tối thiểu
Áp du ̣ng cho các trường hơ ̣p đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm:
Phương pháp tiêu nhân nhầ y điã đê ̣m, tiêm máu tự thân vào điã đê ̣m, điề u tri ̣
bằ ng Laser, điề u tri ̣bằ ng sóng Radio cao tầ n.
1.1.6.4. Điều trị ngoại khoa
Khi điề u tri ̣nô ̣i khoa thấ t ba ̣i, những trường hơ ̣p chèn ép nă ̣ng (gây hô ̣i
chứng đuôi ngựa, hep̣ ố ng số ng, liêṭ chi dưới...). Các phương pháp phẫu thuâ ̣t
thường sử du ̣ng bao gồm: phẫu thuâ ̣t lấ y nhân đê ̣m và phẫu thuâ ̣t cắ t bản số ng.


13


1.2. Tổng quan đau thần kinh hông to theo y học cổ truyền
1.2.1. Bệnh danh
Đau thần kinh hông to đươ ̣c mô tả trong phạm vi Chứng tý của YHCT
với bệnh danh Yêu cước thố ng, Tọa cố t phong, Tọa điế n phong [26],[41],[42].
1.2.2. Bệnh nguyên bệnh cơ
Quan niê ̣m của YHCT cho rằ ng “Thông tắ c bấ t thố ng, thố ng tắ c bấ t
thông” [2],[41]. Bệnh nguyên của to ̣a cố t phong chủ yếu do:
1.2.2.1. Ngoại nhân
Là do tà khí (phong, hàn, thấ p) từ bên ngoài thừa lúc tấ u lý sơ hở mà
xâm pha ̣m vào hai kinh Bàng quang và Đởm hoă ̣c do khí trê ̣ huyế t ứ ở hai kinh
trên làm cản trở sự vâ ̣n hành của kinh khí mà gây nên đau.
- Phong tà: Phong là gió, chủ về mùa xuân. Phong là mô ̣c khí mà thông
ở can, vì thế mùa xuân còn go ̣i là tiế t phong mô ̣c, tiế t phong mô ̣c có thể gă ̣p ở
4 mùa. Phong có tính nhe ̣, thăng tán hướng lên trên, hướng ra ngoài, thích di
chuyể n và biế n hóa nên phong tà gây bê ̣nh thường xâm nhâ ̣p vào phầ n dương
của cơ thể và dễ làm tổ n thương phầ n dương. Phong có tiń h chấ t di chuyể n và
xuấ t hiê ̣n đô ̣t ngô ̣t. Vì thế chứng “Tọa cố t phong” cũng xuấ t hiê ̣n đô ̣t ngô ̣t, diễn
biế n nhanh và đau lan truyề n theo đường đi của hai kinh Túc thái dương Bàng
quang và kinh Túc thiế u dương Đởm [2],[41].
- Hàn tà: Hàn là chủ khí của mùa đông và là thủy khí mà thông ở thâ ̣n.
Hàn là âm tà, dễ làm tổ n thương dương khí nên làm rố i loa ̣n khả năng ôn chiế u
cơ thể do đó ta ̣i chỗ hoă ̣c toàn thân sẽ thấ y biể u hiê ̣n chứng hàn. Hàn có tính
ngưng trê ̣, làm cho khí huyế t kinh la ̣c bi ̣ ngưng trê ̣, vâ ̣n chuyể n không thông
nên thấ y biể u hiê ̣n đă ̣c trưng là đau. Hàn có tính thu dẫn: thu dẫn có nghiã là co
kéo nên hàn tà có đă ̣c tin
́ h co kéo, ha ̣n chế . Khi hàn tà xâm nhâ ̣p vào cơ thể sẽ
làm cho khí cơ bi thu
̣ liễm la ̣i, tấ u lý bế tắ c, cân ma ̣ch kinh la ̣c bi co
̣ kéo la ̣i gây
co quắ p. Nế u hàn ở kinh la ̣c cơ khớp thì làm cho cân ma ̣ch co kéo, đau, co duỗi



14

khó khăn hoă ̣c cảm giác la ̣nh; nế u hàn tà xâm pha ̣m vào cơ biể u sẽ làm bế trê ̣
mao khiế u, vê ̣dương bế uấ t gây phát số t, sơ ̣ la ̣nh mà la ̣i không ra đươ ̣c mồ hôi.
Hàn cực sinh nhiêṭ cho nên có những bênh
̣ nhân có cảm giác nóng rát ở nơi đau
[2],[41].
- Thấ p tà: Ngoa ̣i tà trong tự nhiên mà có tính chấ t tro ̣ng tro ̣c, dính trê,̣
đưa xuố ng dưới go ̣i là thấ p tà. Thấ p là chủ khí của mùa trưởng ha ̣. Thấ p tương
ứng với Tỳ thổ và ở giữa mùa ha ̣ - thu, thấ p nhiêṭ ngô ̣t nga ̣t, thấ p khí ma ̣nh
nhấ t, cho nên trưởng ha ̣ thường gă ̣p thấ p bê ̣nh. Số ng nơi ẩ m thấ p, đi dưới trời
mưa thường bi ̣thấ p tà xâm nhâ ̣p. Thấ p là âm tà, âm thắ ng thì dương bê ̣nh, dễ
làm trê ̣ khí cơ, tổ n thương dương khí (thấ p tính thuô ̣c thủy, thủy thuô ̣c âm nên
thấ p là âm tà). Khi thấ p tà trê ̣ ở kinh la ̣c và khớp làm dương khí trê ̣ tắ c gây nên
đau nhức căng nă ̣ng ở các khớp, co duỗi các khớp khó khăn, rêu lưỡi nhờn diń h.
Tỳ chủ vâ ̣n hóa thủy thấ p (tỳ thuô ̣c âm thổ , thích táo, sơ ̣ thấ p), có tiń h mẫn cảm
đă ̣c thù với thấ p, vì thế tỳ vừa vâ ̣n thấ p mà vừa sơ ̣ thấ p. Vùng eo lưng trở xuố ng
là vùng dưới của đới ma ̣ch: đới ha ̣ khu liên quan tới thấ p - đới thươ ̣ng khu liên
quan tới phong - thấ p tà ở đới ha ̣khu liên quan tới ta ̣ng tỳ (tỳ chủ thấ p) [2],[41].
1.2.2.2. Nội nhân
Nguyên nhân này thường gă ̣p ở người do chiń h khí suy yế u mà dẫn đế n
rố i loa ̣n chức năng của các ta ̣ng, nhấ t là hai ta ̣ng Can và Thâ ̣n. Thâ ̣n là ta ̣ng có
công năng chủ cố t tủy, thông với naõ và chủ na ̣p khí, khai khiế u ra tai và có
quan hê ̣ biể u lý với bàng quang. Thắ t lưng là phủ của thâ ̣n. Nế u thâ ̣n hư không
sinh đươ ̣c tủy, xương mấ t sự ôn dưỡng có thể sinh ra chứng cố t tý: người la ̣nh,
sưởi ấ m cũng không nóng lên đươ ̣c, khớp xương co cứng la ̣i. Tuê ̣ Tiñ h viế t:
“Đau lưng là bênh
̣ ở thâ ̣n” (Nam dươ ̣c thầ n hiêụ - đau lưng). Can là ta ̣ng có

công năng tàng huyế t, chủ cân và có quan hê ̣ biể u lý với đởm. Nế u can huyế t
hư thì cân yế u sẽ gây chứng tê ba ̣i, chân tay run, co quắ p... Sự rố i loa ̣n chức
năng của hai ta ̣ng này gây ảnh hưởng đế n hai đường kinh biể u lý là Bàng quang,


×