Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Bài soạn Vật lý 11 học kỳ 1 theo hướng phát triển năng lực học sinh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.27 KB, 167 trang )

Ngày dạy
Sĩ số

11B1:

PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích
điểm.
b. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
c. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực học tập và cẩn thận khi làm thí nghiệm.
- Hứng thú và say mê học tập bộ môn, yêu thích khoa học.
2. Tích hợp BVMT:
Địa chỉ tích hợp: Hoạt động 1: Sự nhiễm điện của các vật, tương tác điện.
Nội dung tích hợp:
- Sơn tĩnh điện: Công nghệ phun sơn chất lượng cao và tránh ô nhiễm môi trường
- Công nghệ lọc khí thải, bụi nhờ tĩnh điện
Mức độ tích hợp: Vận dụng
3. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực chuyên môn: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm khi thực hiện
tính toán và tham gia giải quyết các vấn đề của bài học.


II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Một số thí nghiệm đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu
- Kiểm tra lại các kiến thức về sự nhiễm điện của các vật, điện tích, tương tác điện mà
HS đã được học ở THCS.
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu kiến thức.
Nội dung
- Nêu được các cách nhiễm điện cho vật; Cách nhận biết 1 vật nhiễm điện.
- Có 2 loại điện tích.
- Các điện tích tương tác với nhau.


Tổ chức hoạt động
GV: Đặt câu hỏi:
1. Nêu cách nhận biết một vật nhiễm điện? Có mấy cách để nhiễm điện cho một
vật, là những cách nào? Nêu phương án thí nghiệm?
2. Có mấy loại điện tích? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào?
HS: Hoạt động các nhân, nhớ lại kiến thức đã học ở THCS để trả lời các câu hỏi.
Dự kiến sản phẩm của HS
- Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác; Có 3 cách nhiễm điện cho vật là cọ
xát, hưởng ứng và tiếp xúc.
- Có 2 loại điện tích; Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới
Mục tiêu
- Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).

- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích
điểm.
- Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
- Vận dụng được kiến thức bài học vào thực tế.
Nội dung; Tổ chức hoạt động; Dự kiến sản phẩm HS
I. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT. ĐIỆN TÍCH. TƯƠNG TÁC ĐIỆN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG
1. Sự nhiễm điện của các vật

GV: Đặt các CH giúp HS hệ thống lại
kiến thức.
- Làm thế nào để tạo ra một vật nhiễm
điện? Kiểm tra xem vật có bị nhiễm
điện hay không bằng cách nào?
- Dựa vào đặc tính gì để nhận biết hai
vât nhiễm điện cùng loại hay khác loại?
HS: Nhớ lại những kiến thức đã học
trong chương trình vật lí THCS, thảo
luận làm lại các thí nghiệm, phát biểu:
- Khi cọ xát thủy tinh vào lụa, thước
nhựa vào dạ...thì những vật đó sẽ bị
nhiễm điện. Khi bị nhiễm điện thì vật
có thể hút được các vật nhẹ như mẩu
giấy, sợi bông.
- Khi đặt hai vật nhiễm điện lại gần
nhau thì chúng có thể hút nhau nếu
nhiễm điện khác loại hoặc đẩy nhau

nếu nhiễm điện cùng loại.
- Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát
lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm
điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm
điện khác.
- Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật


nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện
hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
GV: Trong chương trình Vật lí lớp 7 ta
đã làm quen với khái niệm điện tích.
Thuật ngữ điện tích dùng để chỉ một
vật mang điện, một hạt mang điện hoặc
một "lượng điện" của vật.
- Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang
điện, vật tích điện hay là một điện tích.

HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
GV: Điện tích điểm là điện tích được
coi như tập trung tại một điểm. Một vật
tích điện có kích thước rất nhỏ so với
khoảng cách tới điểm mà ta cần xét có
thể coi là một điện tích điểm.
- Điện tích điểm là một vật tích điện có
kích thước rất nhỏ so với khoảng cách
tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích
GV: Có mấy loại điện tích? Các điện

tích tương tác với nhau như thế nào?
- Sự đẩy hay hút nhau giữa các điện tích
HS: Có hai loại điện tích, đó là điện đó là sự tương tác điện.
tích dương và điện tích âm. Các điện
tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện
tích khác dấu thì hút nhau.
- Có 2 loại điện tích: Điện tích dương và
điện tích âm. Các điện tích cùng dấu
(loại) thì đẩy nhau. Các điện tích trái dấu
(loại) thì hút nhau.
GV: Yêu cầu HS trả lời CH C1.
HS: Cá nhân trả lời
C1:Hai điểm M và B nhiễm điện cùng
*Tích hợp:
dấu vì chúng đẩy nhau.
GV:Gọi học sinh đọc mục: Em có
biết ?
HS: Đọc mục Sơn tĩnh điện.
II. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. HẰNG
SỐ ĐIỆN MÔI
GV: Giới thiệu cấu tạo của cân xoắn
1. Định luật Cu-lông
Khi tiến hành thí nghiệm với cân xoắn,
Cu- lông lập luận rằng: khi hai quả cầu
đẩy nhau, nó sẽ làm cho thanh quay
cho đến khi tác dụng của lực đẩy tĩnh
điện cân bằng với tác dụng xoắn của
dây treo. Biết góc quay và chiều dài
thanh ngang, ta sẽ tính được lực đẩy
tĩnh điện giữa hai quả cầu A và B. Kết

quả là ông thấy lực này tỉ lệ nghịch với


bình phương khoảng cách giữa hai quả
cầu.
HS: Đọc SGK phần lập luận về sự phụ
thuộc giữa lực tương tác của hai điện
tích với tích độ lớn của hai điện tích đó.
GV: Lực tương tác của hai điện tích
phụ thuộc như thế nào vào tích độ lớn
hai điện tích đó?
HS: Lực tương tác của hai điện tích tỉ
lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích
đó.
GV: Ngoài ra, thực nghiệm còn chứng
minh được rằng lực này có phương
trùng với đường thẳng nối hai điện tích
điểm đó và phụ thuộc vào môi trường
trong đó đặt hai điện tích. Đó chính là Nội dung định luật
nội dung của định luật Cu-lông.
Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm
đặt trong chân không có phương trùng
HS: Ghi nhớ định luật
với đường thẳng nối hai điện tích điểm
đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn
GV: Yêu cầu HS biểu diễn lực tương của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình
tác giữa hai điện tích điểm.
phương khoảng cách giữa chúng.
|q q |
HS: Cá nhân lên bảng xác định lực

F = k 1 2 2 (1)
tương tác trong trường hợp 2 điện tích
r
cùng dấu, khác dấu.
k là hệ số tỉ lệ k = 9.109 Nm2/C2.
GV: Hướng dẫn HS viết đúng đơn vị Đơn vị điện tích là culông (C).
của các đại lượng trong biểu thức của
1
định luật.
'
F, 
C2:
Nếu
r
=
3r
thì
( giảm 9 lần)
Yêu cầu HS trả lời CH C2.
9F
HS: Trả lời CH C2
2. Lực tương tác giữa các điện tích
điểm đặt trong điện môi đồng tính.
Hằng số điện môi
- Điện môi là môi trường cách điện.
GV: Giới thiệu khái niệm điện môi.
HS: Đọc bảng 1.1 sgk về hằng số điện
môi của một số chất.
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm
GV: So sánh công thức (1) và (2) nêu ý

| q1q2 |
đặt
trong
điện
môi
:
F
=
k
(2)
nghĩa của hằng số điện môi.
r 2
HS: Do điện môi cách điện nên sẽ làm - Khi đặt các điện tích trong một điện
cho lực tương tác yếu đi so với trong môi đồng tính thì lực tương tác giữa
chân không  lần
chúng sẽ yếu đi  lần so với khi đặt nó
trong chân không.  gọi là hằng số điện
môi của môi trường (  1).
- Hằng số điện môi đặc trưng cho tính


GV: Yêu cầu HS trả lời CH C3
HS: Cá nhân trả lời CH C3

chất cách điện của chất cách điện.
C3: đáp án D

Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức bài học để làm các bài tập trắc nghiệm

Nội dung
Nhận biết
1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0.
B. q1< 0 và q2 > 0.
C. q1.q2 > 0.
D. q1.q2 < 0.
Thông hiểu
2. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng
lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.
B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.
D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
3. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Vận dụng
4. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2
(cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (μC).
B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (μC).
C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).
D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
5. Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau
một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
-7
6. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1
(N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).
B. r = 0,6 (m).
C. r = 6 (m).
D. r = 6 (cm)
Tổ chức hoạt động
GV: Tổ chức HS hoạt động theo cặp, trao đổi, thảo luận để giải các bài tập trắc
nghiệm.
HS: Vận dụng kiến thức đã học kết hợp trao đổi, thảo luận để tìm đáp án và giải thích
rõ tại sao lại chọn đáp án đó.
Dự kiến sản phẩm của HS
1
2
3
4
5
6
C
B
C
C
A
D
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế cuộc sống.



Nội dung
- Ứng dụng sơn tĩnh điện.
Tổ chức dạy học
GV: Hướng dẫn HS đọc phần “Em có biết?” /sgk/10
HS: Hoạt động cá nhân đọc để tìm hiểu về công nghệ phun sơn tĩnh điện
Dự kiến sản phẩm HS
- Ứng dụng sự tương tác giữa các điện tích
4. Hướng dẫn về nhà
GV: Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8/SGK và 1.7, 1.9, 1.10/SBT
Ôn lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử
HS: Ghi chép các yêu cầu của GV, chuẩn bị cho bài sau.
......................................................*****....................................................


Ngày dạy
Sĩ số

11B1:

Tiết 2: THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron.
- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
3. Thái độ

- Nghiêm túc, tích cực và hợp tác trong quá trình tiếp thu kiến thức.
- Hứng thú và say mê học tập bộ môn, yêu thích khoa học.
4. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực chuyên môn: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm khi thực hiện
tính toán và tham gia giải quyết các vấn đề của bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Ôn lại các cách nhiễm điện cho vật
2. Học sinh
- Ôn tập sơ lược về cấu tạo nguyên tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ
CH/ Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Cu-lông?
2. Khởi động
Mục tiêu
- Học sinh bộc lộ những hiểu biết ban đầu về cấu tạo nguyên tử.
- Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức.
Nội dung
- Cấu tạo nguyên tử
Tổ chức hoạt động
GV: Đặt các câu hỏi:
- Hãy nêu cấu tạo nguyên tử?
- Khi nào nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các CH của GV
GV: Vậy khi nguyên tử mất đi e hoặc nhận thêm e thì tính chất điện sẽ như thế nào?

HS: Hoạt động cá nhân đề xuất câu trả lời
Dự kiến sản phẩm của HS
- Nguyên tử cấu tạo gồm hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm và các e mang


điện tích âm chuyển động xung quanh.
- Khi tổng điện tích của các e bằng tổng điện tích của hạt nhân thì nguyên tử ở trạng
thái trung hòa.
- Khi nguyên tử bị mất e sẽ mang điện dương, nhận thêm e sẽ mang điện âm
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới
Muc tiêu
- Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron.
- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
- Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
NỘI DUNG, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
SẢN PHẨM
I. THUYẾT ELECTRON
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện
điện. Điện tích nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử
GV: yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu cấu
tạo nguyên tử về phương diện điện và đặt
câu hỏi kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của
HS: Nếu cấu tạo nguyên tử về phương
diện điện và đặc điểm của các hạt electron;
proton; notron?
HS: Cá nhân làm việc với SGK trả lời:
- Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân
- Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm
mang điện dương nằm ở trung tâm và các và các electron mang điện tích âm

electron mang điện âm chuyển động xung chuyển động xung quanh hạt nhân.
quanh.
Electron có điện tích là -1,6.10-19C và
- electron có điện tích - 1,6.10-19C và khối khối lượng là 9,1.10-31kg.
lượng 9,1.10-31kg.
- Hạt nhân được cấu tạo từ hai loại hạt - Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là
khác là prôtôn và nơtrôn:
nơtron không mang điện và prôtôn
-19
+ Prôtôn có điện tích + 1,6.10 C và khối mang điện dương. Prôtôn có điện tích
lượng 1,67.10-27kg.
là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10 27
+ Nơtrôn không mang điện
kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ
- Điện tích của prôtôn tạo nên điện tích bằng khối lượng của prôtôn.
của hạt nhân nguyên tử.
- Khi nguyên tử trung hòa về điện thì độ - Độ lớn của điện tích dương của hạt
lớn của điện tích dương phải bằng độ lớn nhân bằng độ lớn của điện tích âm của
của điện tích âm hay số prôtôn trong hạt các electron thì nguyên tử ở trạng thái
nhân bằng số electron chuyển động xung trung hoà về điện.
quanh hạt nhân.
b) Điện tích nguyên tố
GV: Giới thiệu điện tích nguyên tố: Trong
chương trình vật lí THPT thì điện tích của
electron và điện tích của prôtôn là điện
tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy
ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.


HS: Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ khái niệm Điện tích của electron và điện tích của

điện tích nguyên tố.
prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có
thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là
điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
GV: Phát triển từ những nội dung sơ lược
cấu tạo nguyên tử, ta có thuyết electron.
Thuyết electron dựa vào sự cư trú và di
chuyển của các electron để giải thích các
hiện tượng điện và các tính chất điện của
các vật.
* Thuyết dựa trên sự cư trú và di
HS: Tiếp thu, ghi nhớ
chuyển của các êlectron để giải thích
các hiện tượng điện và các tính chất
GV: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu nội điện của các vật gọi là thuyết êlectron.
dung thuyết electron.
Khi nào một nguyên tử trở thành hạt mang
điện dương? Hạt mang điện âm?
* Thuyết êlectron gồm các nội dung
HS: Cá nhân trả lời:
chính sau đây :
- Khi nguyên tử bị mất bớt electron thì độ - Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để
lớn điện tích dương của hạt nhân sẽ lớn di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
hơn độ lớn tổng điện tích của các electron Nguyên tử bị mất êlectron sẽ trở thành
còn lại. Khi đó phần còn lại của nguyên tử một hạt mang điện dương gọi là ion
tích điện dương.
dương.
- Khi nguyên tử nhận thêm electron ở - Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa
ngoài thì độ lớn điện tích dương của hạt có thể nhận thêm êlectron để trở thành

nhân sẽ nhỏ hơn độ lớn tổng điện tích của một hạt mang điện âm gọi là ion âm.
các electron còn lại. Khi đó nguyên tử trở - Một vật nhiễm điện âm khi số
thành hạt mang điện âm.
êlectron mà nó chứa lớn hơn số điện
GV: Nêu một số ví dụ về ion dương và ion tích nguyên tố dương (prôtôn). Nếu số
âm?
êlectron ít hơn số prôtôn thì vật nhiễm
+
2+
2HS: Na ; Cu ; Cl ; O ...
điện dương.
GV: Yêu cầu HS trả lời CH C1
C1: Khi cọ xát, một số electron của
HS: Cá nhân trả lời
thuỷ tinh đã chuyển sang dạ. Thuỷ tinh
đang ở trạng thái không mang điện khi
bị mất electron trở thành vật nhiễm
điện dương.
II. VẬN DỤNG
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về vật
dẫn điện và vật cách điện đã được học ở
THCS?
HS: Cá nhân trả lời:
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) cho dòng
điện chạy qua.
- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không


cho dòng điện chạy qua.

GV: Điện tích tự do là điện tích có thể di
chuyển từ điểm này đến điểm khác trong
phạm vi thể tích của vật dẫn. Dựa vào khái
niệm điện tích tự do, chúng ta có thể đưa
ra định nghĩa về vật (chất) dẫn điện và
cách điện.
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có
chứa nhiều điện tích tự do.
- Vật (chất) cách điện là vật (chất)
không chứa hoặc chứa rất ít các điện
tích tự do.
- Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách
điện chỉ là tương đối.
Chân không dẫn điện hay cách điện? Tại
sao?
HS: Do chân không là môi trường không
có các phần tử vật chất nào nên chân
không không dẫn điện.
GV: Nêu ví dụ về chất dẫn điện? Chất
cách điện?
HS: Cá nhân lấy ví dụ:
- Đồng, axit, muối ăn ...là các chất dẫn
điện
- Nhựa, sứ...là các chất cách điện.
GV: Mọi quá trình nhiễm điện đều là
những quá trình tách các điện tích dương
và âm và phân bố lại các điện tích đó trong
các vật hoặc trong các phần của vật.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
GV tiến hành làm thí nghiệm về sự nhiễm

điện do tiếp xúc: Chạm thước nhựa nhiễm
điện âm vào một ống nhôm nhẹ thì thấy
ống nhôm và thước tách ra xa nhau.
Thí nghiệm chứng tỏ điều gì? Giải thích?
HS: Ống nhôm sau khi tiếp xúc với thước
nhựa mang điện đã bị nhiễm điện theo.
Ống nhôm và thước nhựa tách ra xa nhau
chứng tỏ ống nhôm nhiễm điện cùng loại
với thước nhựa.
Giải thích:Thước nhựa nhiễm điện âm tức
là dư thừa electron. Khi ống nhôm tiếp xúc
với thước nhựa nó đã nhận thêm electron
dư thừa từ mặt thước chuyển sang nên ống
nhôm cũng nhiễm điện âm.
GV: Nhận xét ý kiến của học sinh và đưa


ra nhận xét tổng quát.
- Khi vật không mang điện tiếp xúc với
vật mang điện, thì êlectron có thể dịch
chuyển từ vật này sang vật khác làm
cho vật không mang điện khi trước
cũng bị nhiễm điện theo.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
GV tiến hành thí nghiệm về sự nhiễm điện
do hưởng ứng: Đưa một thước nhựa nhiễm
điện âm lại gần một ống nhôm nhẹ được
treo trên một sợi dây mảnh thì thấy ống
nhôm bị hút về phía thước nhựa. Đưa
thước ra xa thì ống nhôm trở lại vị trí ban

đầu.
Giải thích nguyên nhân làm thước nhựa có
khả năng hút được ống nhôm?
HS: Ống nhôm bị hút về phái thước nhựa
chứng tỏ đầu ống nhôm gần thước bị
nhiễm điện dương, tức là đầu đó thiếu
electron. Thước nhựa nhiễm điện âm nên
đã có tương tác đẩy các electron tự do
trong ống nhôm ra xa dẫn đến đầu ống
nhôm gần thước thiếu electron nên mang
điện dương. Khi đưa thước ra xa thì các
electron tự do trong ống nhôm lại phân bố
đều trong ống làm cho ống trở lại trạng
thái trung hòa điện.
GV: Nhận xét ý kiến của HS và đưa ra - Khi một vật bằng kim loại được đặt
nhận xét tổng quát.
gần một vật đã nhiễm điện, các điện
tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy
êlectron tự do trong vật bằng kim loại
làm cho một đầu vật này thừa êlectron,
một đầu thiếu êlectron. Do vậy, hai đầu
của vật bị nhiễm điện trái dấu.
GV: Lưu ý cho HS: Khi nhiễm điện hưởng
ứng vật có hai phần nhiễm điện trái dấu
nhau và tổng số electron tự do của vật là
không đổi.
III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN
TÍCH
GV: Xét một hệ vật trong đó chỉ có sự trao
đổi điện tích giữa các vật trong hệ với

nhau mà không có liên hệ điện tích với
bên ngoài. Hệ thỏa mãn điều kiện đó gọi là
hệ cô lập về điện.


Trong hệ cô lập về điện thì điện tích hệ có
đặc điểm gì?
HS: Cá nhân phát biểu
Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng
đại số của các điện tích là không đổi.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức bài học để làm các bài tập trắc nghiệm
Nội dung
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Nhận biết
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion
dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
3. Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Thông hiểu
4. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm
điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Tổ chức hoạt động
GV: Tổ chức HS hoạt động cá nhân để giải các bài tập trắc nghiệm.
HS: Vận dụng kiến thức đã học để tìm đáp án và giải thích rõ tại sao lại chọn đáp án
đó.
Dự kiến sản phẩm của HS
1
2
3
4
D
C
C
B
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
Mục tiêu
- Hiểu được sự phân bố lại điện tích
Nội dung


- Sự phân bố lại điện tích giữa các vật do tiếp xúc
Tổ chức dạy học

GV: Lưu ý cho HS:
- Khi cho 2 quả cầu nhỏ dẫn điện như nhau, đã nhiễm điện tiếp xúc với nhau và sau
đó tách rời nhau thì tổng điện tích chia đều cho mỗi quả cầu.
- Hiện tượng cũng xảy ra tương tự khi nối 2 quả cầu như trên bằng dây dẫn mảnh rồi
cắt bỏ dây nối.
- Khi chạm tay vào một quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích
và trở thành trung hòa.
HS: Tiếp thu, ghi nhớ để vận dụng giải thích các hiện tượng và giải bài tập cụ thể.
Dự kiến sản phẩm HS
- Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập.
* Hướng dẫn về nhà
GV: Giao bài tập về nhà cho HS: CH 1,2,3,4; BT 5, 6,7/SGK; 2.1, 2.2, 2.5, 2.6/SBT.
HS: Ghi các bài tập về nhà và chuẩn bị cho bài sau: "Bài tập"
......................................................*****....................................................


Ngày dạy
Sĩ số

11B1:

Tiết 3: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập, củng cố và hệ thống lại nội dung kiến thức đã học về:
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
2. Kĩ năng
- Biết cách tính độ lớn của lực theo công thức định luật Cu-lông.
- Biết cách vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên các điện tích.

- Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
3. Thái dộ
- Nghiêm túc, tích cực nà hợp tác trong quá trình tiếp thu kiến thức.
- Hứng thú và say mê học tập bộ môn, yêu thích môn học.
4. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực chuyên môn: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm khi thực hiện
tính toán và tham gia giải quyết các vấn đề của bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác nhằm củng cố kiến
thức và rèn luyện kĩ năng.
2. Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề còn vướng mắc cần phải hỏi GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy bài mới
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
1. Vật nhiễm điện- vật mang điện, điện tích: là vật có khả năng hút được các vật nhẹ.
Có 3 cách nhiễm điện cho vật: cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng.
2. Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét được gọi

điện tích điểm.
3. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái (ngược) dấu thì hút nhau.
4. Định luật Cu-lông (Coulomb): Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong
chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ

lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách
giữa chúng


Công thức: F  k

| q1q 2 |
r2

1

9

N .m 2

Với k = 4 . 9.10 ( 2 )
C
0
q1, q2 : độ lớn hai điện tích điểm (C )
r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m)
5. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (môi trường đồng tính):
- Điện môi là môi trường cách điện.
- Các thí nghiệm đã chứng tỏ rằng, lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong
một điện môi đồng chất, chiếm đầy không gian xung quanh điện tích, giãm đi  lần
khi chúng được đặt trong chân không:
|q q |
F  k 1 22  : hằng số điện môi của môi trường.
r
6. Thuyết electron (e) dựa vào sự cư trú và di chuyển của các e để giải thích các hiện
tượng điện và các tính chất điện của các vật. Trong việc vận dụng thuyết e để giải

thích các hiện tượng nhiễm điện (do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng), ta thừa nhận chỉ có
e có thể di chuyển từ vật này sang vật kia hoặc từ điểm này đến điểm kia trên vật.
7. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số của các
điện tích là không đổi.
Hoạt động 2: Giải bài tập trắc nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn HS giải các bài tập trắc Câu 5/SGK/10 : D
nghiệm trong SGK và SBT
Câu 6/SGK/10 : C
HS: Cá nhân vận dụng kiến thức đã học Câu 5/SGK/14 : D
để lựa chọn đáp án đúng và giải thích rõ Câu 6/SGK/14 : A
tại sao lại chọn đáp án đó.
Câu 1.1/SBT/ : B
Câu 1.2/SBT/ : D
Câu 1.3/SBT/ : D
Câu 2.1/SBT/ : D
Câu 2.5/SBT/ : D
Câu 2.6/SBT/ : A
Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận.
Bài 8/SGK/ 10
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài, tóm r = 10 cm;  1 ; F = 9.10-3(N)
tắt và tìm phương pháp giải bài toán.
q1 = q2 =?
GV:Yêu cầu học sinh viết biểu thức định Bài giải:
luật Cu-lông.
Theo định luật Cu-lông ta có
HS: Viết biểu thức định luật.
| q1q 2 |
q2

F=k
=k 2
GV: Yêu cầu học sinh từ công thức suy
r 2
r
ra để tính |q|.
2
Fr
9.10  3.1.(10  1 ) 2
HS: Suy ra và thay số để tính |q|
=> |q| =
= 10
9
k
9.10
7
GV: Yêu cầu học sinh cho biết điện tích (C)
Vậy q1 = q2 = 10-7 C
của mỗi quả cầu.
HS:Giải thích tại sao quả cầu có điện
tích đó.


Bài 1.7/SBT
GV:Vẽ hình
HS:Xác định các lực tác dụng lên mỗi
quả cầu.
Nêu điều kiện cân bằng.

Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích

GV: Hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ xác
định mối quan hệ giữa F và P
HS: Tính

Lực đẩy giữa chúng là F = k



F
kq
=  2
2
P 4l mg

Suy ra độ lớn điện tích q

q2
4r 2



Điều kiện cân bằng : F  P  T = 0

2

tan



q

.
2


F
kq 2

Ta có : tan =
2
P 4l 2 mg
mg

tan =  3,58.10-7C
k
2

=> q = 2l

Bài 1.6/SBT
a, Áp dụng định luật Culông ta có lực
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập
HS: Tiến hành giải ý a theo định luật hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong
nguyên tử Hêli với một e trong lớp vỏ
Culông.
nguyên tử là:
| q1q 2 |
2e2
Fk
= k 2 = 5,33.10-7
2

r
r
(N)
GV: Hướng dẫn HS cách giải ý b và c
HS: Về nhà tự làm.
2e 2
b, Fđ = Fht  k 2 = mr  2 . Tính được
r




c, Lập tỉ số : F

ht

3. Củng cố
GV: Hệ thống lại nội dung bài học, khắc sâu phương pháp giải bài tập
HS: Tiếp thu, ghi nhớ các công thức và phương pháp giải bài tập.
4. Hướng dẫn về nhà
GV: Giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Hoàn thành bài tập và giải các bài tập tương tự
trong SBT


HS: Ghi chép yêu cầu của GV, chuẩn bị cho bài sau: Đọc trước bài” Điện trường và
cường độ điện trường. Đường sức điện"
......................................................*****...................................................


Ngày dạy

Sĩ số

11B1:

Tiết 4: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
2. Kĩ năng
- Vẽ được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm
- Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất của điện
trường để giải một số bài tâp đơn giản về điện trường tĩnh điện.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực và hợp tác trong học tập.
- Hứng thú và say mê học tập bộ môn, yêu thích môn học.
4. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo; dự đoán.
- Năng lực chuyên môn: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm khi thực hiện
tính toán và tham gia giải quyết các vấn đề của bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Kiến thức về điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về tổng hợp lực và định luật Culông; từ trường, đường sức từ (đã
học ở lớp 9)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu
- Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức bài học.
Nội dung
- Hình thành kiến thức ban đầu về điện trường.
Tổ chức hoạt động
GV: Tổ chức HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau:
Ta đã biết, giữa các vật nhiễm điện ở gần nhau có thể hút hoặc đẩy nhau.
- Bằng cách nào các vật nhiễm điện đặt cách nhau lại có thể tương tác với nhau?
- Môi trường giúp truyền tương tác có tính chất gì?
- Nếu chỉ có một điện tích thì không gian xung quanh có biến đổi gì không?
HS: Hoạt động cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Dự kiến sản phẩm của HS
- Giữa chúng có môi trường truyền tương tác điện.
- Tác dụng lực lên các điện tích đặt trong đó.
- Điện tích không chịu tác dụng của điện trường do chính nó gây ra.


Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới
Muc tiêu
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
- Vẽ được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm
- Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất của điện
trường để giải một số bài tâp đơn giản về điện trường tĩnh điện.

NỘI DUNG, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
GV: Khi tiến hành nghiên cứu về tương
tác giữa hai quả cầu tích điện, người ta
nhận thấy hai quả cầu tích điện đặt cách

nhau một khoảng nhưng vẫn tương tác,
thậm chí như ở bài 1 chúng ta đã biết, nếu
đặt hai quả cầu tích điện trái dấu trong một
bình kín rồi hút hết không khí ra thì lực
hút giữa hai quả cầu mạnh thêm lên. Tại
sao?
HS: Cá nhân giải thích (vì trong chân
không hằng số điện môi nhỏ nhất)

SẢN PHẨM
I. ĐIỆN TRƯỜNG
1. Môi trường truyền tương tác điện
Thí nghiệm (hình 3.1/sgk/15)
Giả sử đặt 2 quả cầu tích điện trái dấu
cách nhau khoảng r
- Trong không khí:
qq
F  k 1 22
r
- Trong chân không:
qq
F  k 1, 22
r
'
'
do ε > ε nên F >F

GV: Như vậy phải có một môi trường
truyền tương tác điện và người ta gọi là
điện trường.

HS: Tìm hiểu khái niệm điện trường trong 2. Điện trường
SGK
Điện trường là một dạng vật chất
(môi trường) bao quanh điện tích và
gắn liền với điện tích. Điện trường tác
dụng lực điện lên các điện tích khác đặt
trong nó.
GV: Nhấn mạnh:
- Xung quanh mỗi điện tích có một điện
trường; nhờ điện trường này mà hai điện
tích tác dụng được vào nhau.
- Người ta nhận ra điện trường nhờ tính
chất cơ bản của nó là tác dụng lực điện
vào các điện tích đặt trong nó.
II. CƯỜNG DỘ ĐIỆN TRƯỜNG
GV: Xét những tính chất và đặc trưng của
điện trường của một điện tích ki điện tích
đó đứng yên (điện trường tĩnh).
Vì điện trường không thể trực tiếp nhận ra
bằng mắt các giác quan nên ta căn cứ vào
tác dụng của điện trường lên một điện tích
thử đặt trong nó để nghiên cứu điện


trường.
HS: Tiếp thu
GV: Dựa vào định luật Culông, phân tích
để đưa ra khái niệm cường độ điện trường.
qQ
Fk 2

nếu r càng lớn thì F càng nhỏ
r
hay điện trường tại các điểm càng xa Q
càng yếu. Đại lượng đặc trưng cho sự
mạnh yếu của điện trường gọi là cường độ
1. Khái niệm cường dộ điện trường
điện trường.
Cường độ điện trường tại một điểm là
HS: Ghi nhớ khái niệm
đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu
của điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
GV: Người ta đã tiến hành nhiều thí
nghiệm, nhận thấy tại mỗi điểm của điện
trường, khi đặt các điện tích thử (Một vật
có kích thước nhỏ, mang một điện tích
nhỏ, được dùng để phát hiện lực điện tác
dụng lên nó gọi là điện tích thử) khác nhau
thì lực điện cũng có giá trị khác nhau
nhưng thương số F/q tại điểm đó là xác
định. Từ nhận xét trên ta có thể rút ra điều
gì?
HS: Có thể dùng thương số F/q để đặc
trưng cho điện trường về phương diện tác
dụng lực tại một điểm.
GV: Ta có thể lấy độ lớn của lực điện tác
dụng lên điện tích thử q = +1C để đặc
trưng cho cường độ điện trường tại điểm
mà ta đang xét.
qQ

Tuy nhiên theo công thức F  k 2 , độ
r
lớn F của lực điện tỉ lệ thuận với q, nên
thương số F/q chính là độ lớn của lực điện
tác dụng lên điện tích 1C. Do đó ta lấy
thương số này làm số đo của cường độ
điện trường.
HS: Ghi nhớ định nghĩa SGK/16

Cường độ điện trường tại một điểm là
GV: Nêu định nghĩa và biểu thức định đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực
của điện trường tại điểm đó. Nó được
nghĩa cường độ điện trường.
xác định bằng thương số của độ lớn
HS: Ghi nhận định nghĩa, biểu thức.
lực điện F tác dụng lên điện tích thử q
Đọc phần chữ nhỏ sgk / 16


(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của
q.
E

GV: Cường độ điện trường là đại lượng
vecto hay vô hướng? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời:
r
Vì q là đại lượng vô hướng, F là đại lượng
r
vecto nên E là đại lượng vecto cùng

r
phương, cùng chiếu với F
GV: Viết biểu thức của vecto cường độ
điện trường?

F
q

Trong đó, E là cường độ điện trường
tại điểm mà ta xét.
3. Véc tơ cường độ điện trường



F
E
q




Véctơ cường độ điện trường E gây bởi
một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng
nối điện tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu
là điện tích dương, hướng về phía điện
GV: Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ tích nếu là điện tích âm.
điện trường gây bởi một điện tích điểm.


GV:Yêu cầu học sinh trả lời CH C1.
C1:
HS: Cá nhân trả lời CH C1
GV: Hãy dựa vào đơn vị của F và q để xác
định đơn vị của E?
HS: N/C
GV: Thông thường, người ta sử dụng đơn
vị của E là V/m chứ không dùng N/C, tại
sao lại như vậy chúng ta sẽ trả lời ở bài Đơn vị cường độ điện trường là V/m.
sau.
4. Cường độ điện trường của một
GV: Từ biểu thức định nghĩa cường độ điện tích điểm.
điện trường tại một điểm trong điện


trường, hãy thiết lập công thức tính cường
độ điện trường của điện tích điểm gây ra
điện trường. Nhận xét kết quả thu được?
qQ
HS: Từ biểu thức: F  k 2
r
và E = F/q
Q
F
Suy ra: E   k 2
q
r

GV: Vẽ hình 3.4.

Nêu nguyên lí chồng chất
HS: Ghi nhận nguyên lí.

Q
F
k 2
q
r
Độ lớn cường độ điện trường E không
phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử q
5. Nguyên lí chồng chất điện trường
Khi một điện tích chịu
tác dụng đồng
r r
thời của điện trường E1 , E2 thì nó chịu
r
tác dụng của điện trường tổng hợp E
được xác định urnhưursau u:r

Độ lớn : E 

E  E1  E2

Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức bài học để làm các bài tập trắc nghiệm
Nội dung
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Nhận biết
1. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm

trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A. E 9.109

Q
r2

B. E  9.109

Q
r2

C. E 9.109

Q
r

D. E  9.109

Q
r

Thông hiểu
2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ
lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ
lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Vận dụng

3. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên
điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (C). B. q = 12,5.10-6 (μC). C. q = 12,5.10-3 (C).
D. q = 12,5 (μC).
-9
4. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 (C), tại một điểm trong chân
không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:


A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Tổ chức hoạt động
GV: Tổ chức HS hoạt động cá nhân để giải các bài tập trắc nghiệm.
HS: Vận dụng kiến thức đã học để tìm đáp án và giải thích rõ tại sao lại chọn đáp án
đó.
Dự kiến sản phẩm của HS
1
2
3
4
B
C
C
C
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
Mục tiêu
- Vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường.
Nội dung
- Hướng dẫn giải bài tập 12, 13/SGK/21
Tổ chức dạy học
GV: Tổ chức HS hoạt động cá nhân, hướng dẫn HS cách giải bài tập áp dụng nguyên

lí chồng chất điện trường.
HS: Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ.
Dự kiến sản phẩm HS
- Làm bài tập 12, 13/SGK/ 21 (về nhà)
*Hướng dẫn về nhà
GV: Giao nhiệm vụ về nhà cho HS: CH 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK/20)
BT 9, 10, 11, 12, 13 /SGK/21
HS: Ghi chép yêu cầu của GV, chuẩn bị cho bài sau: Học tiếp phần còn lại của bài.
......................................................*****...................................................


Ngày dạy
Sĩ số

11B1:

Tiết 5: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa đường sức điện và một vài đặc điểm quan trọng của các đường
sức điện.
- Trình bày được khái niệm điện trường đều.
2. Kĩ năng
- Vẽ được đường sức của điện trường của điện tích điểm và điện trường đều.
3.Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực và hợp tác trong học tập.
- Hứng thú và say mê học tập bộ môn, yêu thích môn học.
4. Tích hợp BVMT
- Địa chỉ tích hợp: Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng

- Nội dung tích hợp: Điện trường gần mặt đất: Con người ( cũng như sinh vật) luôn
sống trong một không gian có điện trường (và từ trường, trọng trường) và chịu ảnh
hưởng của nó.
- Mức độ tích hợp: Liên hệ
5. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo; dự đoán.
- Năng lực chuyên môn: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm khi thực hiện
tính toán và tham gia giải quyết các vấn đề của bài học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19/SGK.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về tổng hợp lực
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ
1. Điện trường là gì? Cường độ điện trường là gì? Được xác định như thế nào? Đơn
vị cường độ điện trường là gì?
2. Vectơ cường độ điện trường là gì? Nêu những đặc điểm của vectơ cường độ điên
trường tại một điểm?
2. Khởi động
Mục tiêu
- Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào tìm tòi, chiếm lĩnh kiến thức bài học.
Nội dung
- Hình ảnh các đường sức điện.


Tổ chức hoạt động

GV: Cho HS quan sát video thí nghiệm phát hiện các đường sức điện.
HS: Quan sát video để thấy được hình ảnh các đường sức điện.
Dự kiến sản phẩm của HS
- Các hạt cách điện nằm dọc theo những đường nối 2 quả cầu tích điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới
Muc tiêu
- Nêu được định nghĩa đường sức điện và một vài đặc điểm quan trọng của các đường
sức điện.
- Trình bày được khái niệm điện trường đều.
- Vẽ được đường sức của điện trường của điện tích điểm và điện trường đều.
NỘI DUNG, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
SẢN PHẨM
III. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
1. Hình ảnh các đường sức điện
GV: Nếu từ trường được biểu diễn bằng Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện
các đường sức từ thì điện trường sẽ được trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc
biểu diễn bằng các đường sức điện.
theo những đường mà tiếp tuyến tại
Yêu cầu HS đọc SGK để thu nhận thông mỗi điểm trùng với phương của véc tơ
tin về hình ảnh các đường sức điện.
cường độ điện trường tại điểm đó.
HS: Lắng nghe lời giảng của GV kết hợp
với quan sát hình vẽ mô tả đường sức của
một số điện trường. Nêu định nghĩa đường
sức điện.
2. Định nghĩa
Đường sức điện trường là đường
mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là
giá của véc tơ cường độ điện trường tại
điểm đó. Nói cách khác đường sức điện

GV: Lưu ý: Đường sức cho phép xác định trường là đường mà lực điện tác dụng
hướng vecto cường độ điện trường tại một dọc theo nó.
điểm nó đi qua, do đó giúp xác định
hướng của lực tác dụng lên các điện tích
đặt tại điểm đó.
3. Hình dạng đường sức của một số
điện trường
Yêu cầu HS vẽ hình dạng đường sức của Xem các hình vẽ SGK.
một số điện trường.
HS: Cá nhân thực hiện theo yêu cầu.
GV: Ta chỉ có thể vẽ ngay được các đường
sức điện trong những trường hợp đơn giản,
trong những trường hợp khác thì phải
dùng phương pháp chụp ảnh và vẽ theo
ảnh chụp.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
4. Các đặc điểm của đường sức điện
GV: Gợi ý HS phát hiện ra một số tính


×