TRẦN THỊ NGỌC HÀ
NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP
X- QUANG VỚI PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG Ở NHỮNG
BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN TẮC VÒI TỬ CUNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Ngườihướngdẫnkhoahọc:
PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hiền
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chẩn đoán, điều trị vô sinh là vấn đề có ý nghĩa xã
hội sâu sắc.
Mục tiêu chiến lược quốc gia 2011- 2020 giảm 50%
trường hợp vô sinh thứ phát năm 2020 so năm 2010.
Nghiên cứu tại BVPSTW 1993- 1997 vô sinh nữ là
54,5% trong đó vô sinh do VTC chiếm 43,7%.
Chẩn đoán tổn thương trên VTC dựa vào: Chụp tử
cung – VTC và phẫu thuật nội soi.
ĐẶT VẤN ĐỀ
HSG cho biết hình ảnh BTC và VTC sau bơm thuốc
cản quang và là phương pháp dễ làm, ít tốn kém.
HSG xác định vị trí tắc, tình trạng ứ dịch, phần nào
tiên lượng được chức năng của VTC.
PTNS có thể chẩn đoán tình trạng tắc VTC, đồng thời
còn giải quyết được các tình trạng dính bên ngoài như
gỡ dính, mở thông, tạo hình VTC hay kết hợp.
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
2
TỔNG QUAN
Giải phẫu, mô học, GPB vòi tử cung.
Chức năng sinh lý :
+ Là nơi di chuyển, trưởng thành của noãn và tinh trùng.
+ Là đường di chuyển của phôi vào buồng tử cung và là
môi trường để phôi phát triển
+ Niêm mạc VTC được lót bởi lớp biểu mô trụ: vi mao và
chế tiết và các chất chế tiết để nuôi dưỡng trứng và phôi.
Vai trò của VTC trong chức năng sinh sản.
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan tắc vòi tử cung
+ Viêm nhiễm vùng chậu.
+ Dụng cụ tử cung
+ Tiền sử nạo, hút hay can thiệp buồng tử cung
+ Tiền sử phẫu thuật vùng chậu
+ Lạc nội mạc tử cung.
TỔNG QUAN
Chụp TC- VTC
+ BV PSTW áp dụng kỹ thuật này từ năm 1959- 1966.
+ Kỹ thuật chụp TC- VTC có chuẩn bị để đánh giá hình
thái của BTC và sự thông của các vòi dẫn trứng.
+ Ưu điểm: hình ảnh rõ nét, phần nào định hướng nguyên
nhân và tình trạng dính.
+ Tai biến: Dị ứng, sốc phản vệ, nhiễm trùng, thủng TC.
TỔNG QUAN
Phẫu thuật nội soi
+ Theo Mark D Hornstein và Daniel Schust nội soi là tiêu
chuẩn vàng để đánh giá độ thông VTC.
+ Đánh giá bệnh lý quanh VTC, dính và lạc nội mạc TC +
Những hình ảnh qua nội soi có giá trị tiên đoán về khả
năng sinh sản tốt hơn so với HSG.
+ Tuy nhiên nội soi là một thủ thuật xâm lấn và liên quan
đến các tai biến, biến chứng và thậm chí là tử vong.
TỔNG QUAN
Bảng1.2:ĐánhgiámứcđộdínhVTCcủaAFS1985
Cơ quan
Buồng trứng
VTC đoạn gần
VTC đoạn xa
Loại dính
Diện tích cơ quan bị dính
1/3
2/3
3/3
Màng mỏng
1
2
4
Dày dính
4
8
16
Màng mỏng
1
2
4
Dày dính
2
5
10
Màng mỏng
1
1
4
Dày dính
5
10
15
ỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
1. Đối tượng nghiên cứu:
•
•
Bệnh nhân vô sinh do tắc VTC trên phim chụp X- Quang,
được NSOB có đầy đủ thông tin cần thiết theo thiết kế NC
Tiêu chuẩn lựa chọn
BN được chẩn đoán tắc VTC trên phim chụp HSG (có
phim đạt tiêu chuẩn).
Có chỉ định và được PTNS ổ bụng.
Tiêu chuẩn loại trừ:
• Những bn tắc VTC và đã PTNS mở thông vòi ≥ 1 lần.
• Vô sinh do các nguyên nhân khác.
• Đang có viêm nhiễm đường sinh dục.
ỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
2. Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu:
+ Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang
Cỡ mẫu nghiên cứu:
p (1 − p )
2
n = Z 1− α 2 ( p.ε ).
2
• Lấy p = 0.4; ε = 0.2 (sai lệch tương đối)
• n = 144 bn
ỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
Thu thập số liệu:
Công cụ thu thập số liệu: Phiếu thu thập đầy đủ các
biến số n/c, được thiết kế sẵn đầy đủ thông tin NC.
4. Xử lý số liệu
•Các số liệu được đưa vào máy tính xử lý theo chương
trình SPSS 16.0.
•Phân tích số liệu: dùng các test thống kê, test χ2, Ttest…
•Kết quả được tính toán và trình bày dưới dạng tần số
và tỷ lệ %, giá trị trung bình: Mean ± SD.
•KQ có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p < 0,05).
ỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
Các biến số NC:
Các biến số NC:
• Tuổi: tính theo năm
• Loại VS: VS I, VS II
• Hình ảnh X-quang:
• Số năm VS: 1 năm, 2 năm;
3-5 năm; > 5 năm
• Nghề nghiệp
• Địa chỉ cư trú
•Tiền sử viêm nhiễm
•Tiền sử đặt DCTC
•Tiền sử nạo, hút
• Tiền sử PT tiểu khung
tắc 1 vòi, tắc 2 vòi
+Vị trí tắc: Kẽ, eo, bóng, loa
• PTNS:
+ Đánh giá độ thông VTC
+ Đánh giá độ dính tiểu
khung: ( bảng AFS 1985)
• MLQ phim HSG và PTNS
• Đánh giá MLQ giữa tiền sử
với mức độ dính
Sơ
đồ
nghiên
cứu:
Kiểm tra hồ sơ điều trị vô sinh của BN tắc VTC
Chọn đối tượng theo tiêu chuẩn nghiên cứu
Tư vấn, giải thích về nghiên cứu, ký cam kết
và làm hồ sơ nghiên cứu
Khai thác tiền sử
Xem kết quả phim chụp HSG
Phẫu thuật nội soi xác định tình trạng vòi và mức độ
dính quanh vòi
Tắc
Chuyển IVF
Thông
Mở thông, gỡ dính,
tạo hình vòi
ỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
5. Đạo đức trong NC:
-
Nghiên cứu chỉ tiến hành trên những bệnh nhân đồng ý
tham gia nghiên cứu.
-
Nghiên cứu tuân thủ đúng các nguyên tắc chuẩn mực về
đạo đức nghiên cứu y sinh học Việt Nam và quốc tế.
-
Các số liệu cá nhân được bảo vệ bí mật và chỉ sử dụng
trong nghiên cứu này, không dành cho mục đích nào khác.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Mô tả đặc điểm nhóm nghiên cứu
3.1.1.Phânbốtuổivàtìnhtrạngvôsinh
Nhóm tuổi
Vô sinh I
Vô sinh II
Tổng số
24
n
22
%
73,3
n
8
%
26,7
n
30
%
19,2
25-29
42
79,2
11
20,8
53
34
30-34
12
22,6
41
77,4
53
34
35-39
2
11,8
15
88,2
17
10,9
40-45
0
0
3
100
3
1,9
Tổng số
78
50
78
50
156
100
p = 0.000 < 0,001
Nhận xét : Tuổi trung bình là 29,2 ± 4,8, thấp nhất 19 tuổi và cao nhất là 43 tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.2.Phânbốđịachỉ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.3.Thờigianvôsinhvớitìnhtrạngvôsinh
Nhóm tuổi
Vô sinh I
Vô sinh II
Tổng số
1 năm
n
26
%
74,3
n
9
%
25,7
n
35
%
22,4
2 năm
27
51,9
25
48,1
52
33,3
3 - 5 năm
16
38,1
26
61,9
42
26,9
6 - 9 năm
7
38,9
11
61,1
18
11,5
≥ 10 năm
2
22,2
7
77,8
9
5,8
Tổng
78
50
78
50
156
100
p = 0.006 < 0,001
Thờigianvôsinhtrungbìnhlà3,28±2,6
TỷlệVSIgiảmdầntheothờigian.Ngượclại,VSIIthìlạităngdầntheothờigian
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng tắc vòi
3.2.1.Tiền sử viêm đường sinh dục với tình trạng tắc vòi
Vòi tử cung
Yếu tố nguy cơ Không tắc
Tổng
OR 95% CI
Tắc
n
%
n
%
n
%
Không viêm
15
23,8
48
76,2
63
40,4
Có viêm
7
7,5
86
92,5
93
59,6
Tổng
22
14,1
134
85,9
156
100
3,8
(1,4-10,1)
p < 0,01
NgườibịviêmnhiễmcónguycơtắcVTCcaogấp3,8lầnngườikhôngviêmnhiễm.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.2.Tiền sử viêm đường sinh dục với tình trạng dính vòi
Vòi tử cung
Yếu tố
nguy cơ
Không dính
n
%
Tổng
Có dính
n
%
n
%
OR 95% CI
2,6 (1,2-5,5)
Không viêm
22
34,9
41
65,1
63
40,4
Có viêm
16
17,2
77
82,8
93
59,6
Tổng
38
24,4
118
156
100
75,6
p < 0,01
NgườibịviêmnhiễmcónguycơdínhVTCcaogấp2,6lầnngườikhôngviêm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.3.Tiền sử nạo, hút với tình trạng tắc vòi
Vòi tử cung
Tiền sử
nạo hút
Không tắc
Tổng
Tắc
n
%
n
%
n
%
Không
19
19
81
81
100
64,1
Có
3
5,4
53
94,6
56
35,9
Tổng
22
14,1 134 85,9 156
100
OR 95% CI
4,1 (1,2-14,6)
p < 0,05
NguycơtắcVTCcaogấp4,1lầnởngườicótiềnsửnạo,hút,NguyễnThịThảo
nguycơ2,2lần;95%CI1,4-3,4),LêHoàiChươngnguycơvôsinhtănggấp5,2
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.4.Tiềnsửnạo,hútvớitìnhtrạngdínhvòi
Vòi tử cung
Tổng
Không
dính
Có dính
n
%
n
%
n
%
Không hút
30
30
70
70
100
64,1
Có hút
8
14,3
48
85,7
56
35,9
Tổng
38
24,4 118 75,6
156
100
Tiền sử
nạo hút
OR 95% CI
2,6(1,1-6,1)
p < 0,05
Ngườicótiềnsửnạo,hútcónguycơdínhVTCcaogấp2,6lầnngười
khôngcótiềnsử
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nơi nạo hút thai
LêHoàiChương(2010)nạohútthaiởcơsởkhôngphảibệnhviện
nguycơvôsinhcaogấp3,7lầnsovớinạohútthaiởbệnhviện
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.5.Tiềnsửđặtdụngcụtửcungvớitắcvòi
Vòi tử cung
Dụng cụ tử cung
Không tắc
Tổng
Tắc
n
%
n
%
n
%
Có
4
21,1
15
78,9
19
12,2
Không
18
13,1
119
86,9
137
87,8
Tổng
22
14,1
134
85,9
156
100
KhiđặtDCTCcánbộytếcầnthựchiệnđúngnguyêntắcvôkhuẩn,hướngdẫn
bệnhnhâncáchvệsinh,khámphụkhoađịnhkỳgiảmthiểunguycơviêmnhiễm.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.6.Mối liên quan giữa tiền sử phẫu thuật và dính VTC
Vòi tử cung
Tiền sử
phẫu thuật
Không dính
n
%
Tổng
Có dính
n
%
n
%
OR 95% CI
Không PT
33
28,9
81
71,1
114
73,1
Có PT
5
11,9
37
88,1
42
26,9
Tổng
38
24,4
118
156
100
75,6
3,0 (1,1-8,3)
Bệnhnhâncótiềnsửphẫuthuậtcónguycơdínhvòitửcungvàtiểukhungcaogấp
3lầnnhómkhôngphẫuthuậttrướcđó.