Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.7 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số
: 8 31 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến lãnh đạo
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học cùng toàn thể
quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS. TS. Trịnh Văn Sơn
đã giành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức Cục Thuế tỉnh Quảng
Bình đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn
thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã
hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động
viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có được kết quả ngày hôm nay.
Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp
đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Hạnh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

Quản lý thuế TNCN là vấn đề lớn, rất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực.
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” là nội dung có tính cấp thiết cao
về cả mặt lý luận lẫn thực tiễn.
2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
- Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề
xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các
DNNVV tại Cục thuế Quảng Bình.
- Để thực hiện mục tiêu đã nêu, Luận văn sử dụng một số phương pháp chủ
yếu trong nghiên cứu kinh tế có sự kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng
như: Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp phân tích kinh tế (phân tổ, so
sánh, thông kê mô tả, nhân tố..).
3. Kết quả đạt được
Luận văn đã cơ bản giải quyết 3 mục tiêu nêu ra:
Hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về thuế, thuế TNCN và công tác
quản lý thuế TNCN trong các DNNVV.... thực tiễn và kinh nghiệm về công tác
quản lý thuế ..
Luận văn đã tập trung Phân tích về thực trạng công tác quản lý thuế TNCN
trong các DNNVV tại Cục thuế Quảng Bình. Kết quả cho thấy: Công tác quản lý
thuế TNCN trong DNNVV tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình từ năm 2016 đến năm
2018 đã có nhiều chuyển biến tích cực, song công tác quản lý thuế TNCN còn nhiều
hạn chế, thiếu sót.
Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm tăng cường và hoàn thiện công

tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trong
thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Chữ viết tắt
BTC
ĐTNT
KBNN

MST
NNT
CQT
QLT
TNCN
UBND
DNNVV
DNNN
DNTN
CTy TNHH
NSNN
SXKD
SDĐ
HĐND

Nguyên nghĩa
Bộ Tài Chính
Đối tượng nộp thuế
Kho bạc nhà nước
Mã số thuế
Người nộp thuế
Cơ quan thuế
Quản lý thuế
Thu nhập cá nhân
Ủy ban nhân dân
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ngân sách nhà nước

Sản xuất kinh doanh
Sử dụng đất
Hội đồng nhân dân

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan.............................................................................................................. i
Lời cảm ơn................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn...................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................iv
Mục lục...................................................................................................................... v
Danh mục biểu đồ, sơ đồ..........................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài luận văn.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.....................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
5. Cấu trúc của luận văn............................................................................................7
6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn..............................................7
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................9
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.........................9
1.1.1 Khái niệm, vai trò của thuế...............................................................................9
1.1.2 Đặc điểm và phân loại thuế.............................................................................10
1.1.3 Khái niệm, đặc diểm và vai trò của thuế Thu nhập cá nhân............................12
1.1.4 Các thành tố cơ bản của thuế thu nhập cá nhân..............................................16
1.1.5 .Phương pháp tính thuế Thu nhập cá nhân......................................................17

1.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.................................19
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân....................................19
1.2.2 Căn cứ pháp lý và yêu cầu của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân.........20
1.2.3 Nội dung công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân.........................................21
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân...................26
1.3 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.....................................28
1.3.1.Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).............28
1.3.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................29

v


1.3.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................31
1.4 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA...............................34
1.4.1 Nhân tố thuộc môi trường pháp lý và kinh tế, xã hội......................................34
1.4.2 Nhân tố thuộc về người nộp thuế....................................................................35
1.4.3 Nhân tố thuộc về cơ quan thuế.......................................................................36
1.5 KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở MỘT SỐ CỤC THUẾ
TRONG NƯỚC.......................................................................................................37
1.5.1 Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Hà Nam.......................................................37
1.5.2 Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.....................................................38
1.5.3 Những bài học kinh nghiệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân các doanh
nghiệp nhỏ và vừa đối với Cục thuế tỉnh Quảng Bình.............................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG
BÌNH...................................................................................................................... 41
2.1 TỔNG QUAN VỀ TỈNH VÀ CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH..............................41
2.1.1 Đặc điểm cơ bản của tỉnh Quảng Bình...........................................................41

2.1.2 Tổng quan về Cục Thuế Quảng Bình..............................................................43
2.1.3 Tình hình thực hiện công tác thu thuế tại Cục Thuế Quảng Bình..................47
2.1.4 Đánh giá chung hiện trạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018................................................................................................49
2.2.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ
QUẢNG BÌNH........................................................................................................53
2.2.1 Đánh giá công tác lập dự toán thu thuế thu nhập cá nhân trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình...................................................53
2.2.2 Đánh giá qui trình và công tác tổ chức quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Cục thuế Quảng Bình.................................................55
2.2.3 Công tác quản lý quyết toán và hoàn thuế thu nhập cá nhân...........................65
2.2.4 Công tác thanh, kiểm tra và xử lý sai phạm về thuế thu nhập cá nhân............67

vi


2.3.Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH..................................71
2.3.1 Thống kê mô tả mẫu điều tra..........................................................................71
2.3.2 Đánh giá về công tác lập dự toán thuế thu nhập cá nhân................................73
2.3.3 Đánh giá về công tác tuyên truyền và hỗ trợ thuế thu nhập cá nhân...............74
2.3.4 Đánh giá về công tác đăng ký cấp MST, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân
................................................................................................................................. 76
2.3.5 Đánh giá về công tác quyết toán, hoàn thuế thu nhập cá nhân........................78
2.3.6 Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân...................79
2.3.7. Kết quả đánh giá về công tác xử lý sai phạm thuế thu nhập cá nhân trong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Quảng Bình...............................81
2.3.8 Đánh giá của cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV về đội ngũ

lãnh đạo và cán bộ thuế Cục thuế trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân....83
2.3.9. Ý kiến đánh giá của cán bộ lãnh đạo và cán bộ Cục thuế về cán bộ phụ trách
quản lý thuế TNCN tại DNNVV............................................................................84
2.3.10 .Đánh giá chung của lãnh đạo, cán bộ thuế và cán bộ phụ trách quản lý thuế
TNCN tại DNNVV về công tác quản lú thuế TNCN...............................................85
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHỮNG TỒN
TẠI HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN...................................................................86
2.4.1. Những kết quả đạt được.................................................................................86
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế...............................................................................87
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................88
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH...............................90
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH...................................90
3.1.1 Định hướng công tác thuế thu nhập cá nhân trong các DNNVV tại Cục Thuế
Quảng Bình.............................................................................................................90

vii


3.1.2 Định hướng công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế Quảng Bình.........................................................91
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH...................................................................................92
3.2.1 Hoàn thiện công tác quản lý đối tượng nộp thuế............................................92
3.2.2 Hoàn thiện quy trình quản lý khai thuế thu nhập cá nhân...............................93
3.2.3 Nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ, phẩm chất cho đội ngũ cán bộ
công chức Thuế.......................................................................................................95

3.2.4 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến chính sách thuế, hỗ trợ người nộp
thuế.......................................................................................................................... 96
3.2.5 Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra..........................................................97
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................98
3.1. KẾT LUẬN......................................................................................................98
3.2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................99
3.2.1. Đối với Tổng cục thuế và Bộ Tài Chính........................................................99
3.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình..................................................100
3.2.3 Các cơ quan, ban ngành trong sự phối hợp với Cục Thuế...........................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................102
PHỤ LỤC.............................................................................................................104
Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Nhận xét luận văn của Phản biện 1
Nhận xét luận văn của Phản biện 2
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1

Biểu thuế suất thu nhập cá nhân.........................................................18

Bảng 1.2

Biểu thuế suất áp dụng cho cá nhân có thu nhập chịu thuế từ kinh

doanh.................................................................................................18

Bảng 1.3

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam...................29

Bảng 2.1

Tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn....................................................42

Bảng 2.2

Tình hình đội ngũ CBCC thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018..........................................................................45

Bảng 2.3

Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2016- 2018......48

Bảng 2.4

Qui mô, cơ cấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2016-2018. .49

Bảng 2.5

Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các DNNVV phân theo loại
hình doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2018..........................................52

Bảng 2.6


Tình hình thực hiện dự toán thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018. .53

Bảng 2.7:

Tình hình nộp tờ khai thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.................................58

Bảng 2.8

Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ thuế TNCN trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018...............61

Bảng 2.9

Tình hình thu thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Cục Quảng Bình theo từng nhóm thu nhập giai đoạn 2016 –
2018...................................................................................................63

Bảng 2.10

Tình hình cấp mã số Thuế cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 -2018.................................64

Bảng 2.11

Kết quả xử lý hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNCN trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018. .66

Bảng 2.12


Kết quả hoàn thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục
Thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018...........................................67

ix


Bảng 2.13

Kết quả thanh, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế TNCN trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2016 - 2018...............................68

Bảng 2.14

Tình hình nợ thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục
thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018............................................71

Bảng 2.15

Mô tả mẫu khảo sát về lãnh đạo và cán bộ quản lý thuế TNCN.........72

Bảng 2.16

Ý kiến đánh giá của Cán bộ thuế về công tác lập dự toán thuế TNCN
...........................................................................................................73

Bảng 2.17

Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ thuế và cán bộ phụ trách quản
lý thuế TNCN TNCN tại DNNVV về công tác tuyên truyền, hỗ trợ 75


Bảng 2.18

Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ Cục thuế và cán bộ phụ trách
quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác đăng ký cấp MST, kê
khai và nộp thuế TNCN.....................................................................77

Bảng 2.19

Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ thuế và cán bộ phụ trách quản
lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác quyết toán, hoàn thuế TNCN
...........................................................................................................78

Bảng 2.20

Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ thuế và cán bộ phụ trách quản
lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác thanh tra, kiểm tra thuế
TNCN................................................................................................80

Bảng 2.21

Ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ thuế và cán bộ phụ trách quản
lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác xử lý sai phạm thuế TNCN.82

Bảng 2.22

Ý kiến đánh giá của cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNNVV
về đội ngũ lãnh đạo và cán bộ Cục thuế.............................................83

Bảng 2.23


Ý kiến đánh giá của lãnh đạo và cán bộ Cục thuế về cán bộ phụ trách
quản lý thuế TNCN tại DNNVV......................................................85

Bảng 2.24

Ý kiến đánh giá chung của lãnh đạo, cán bộ thuế và cán bộ phụ trách
quản lý thuế TNCN tại DNNVV về công tác quản lý thuế TNCN...85

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2. 1 Tổng sản phẩm từ năm 2014- 2018....................................................41
Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế.................................................................42
Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động trong các DNNVV...............................................50
Biểu đồ 2.4 Số lượng vốn đăng ký kinh doanh......................................................51
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ hoàn thành dự toán thu thuế TNCN trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Cục Thuế Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018...................54
Biểu đồ 2.6 Tình hình nộp tờ khai thuế TNCN giai đoạn 2016 - 2018..................58
Biểu đồ 2.7 Tình hình cấp mã số thuế giai đoạn 2016 – 2018...............................64
Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức Cục Thuế tỉnh Quảng Bình........................................46

Sơ đồ 2.2

Quy trình quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế Quảng Bình..................55

xi



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN) mà
còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực
hiện công bằng xã hội và là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà
nước. Thuế bao gồm thuế gián thu và thuế trực thu, nhưng hiện nay ở nước ta thì
thuế gián thu giữ vai trò chủ đạo. Song, với mục đích điều hòa thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội bằng thuế trong nền kinh tế thì thuế trực thu lại thể hiện tính ưu
việt hơn trong việc góp phần tăng nguồn thu cho NSNN một cách hợp lý. Vì vậy,
hướng đến một chính sách thuế thu nhập là điều tất yếu nhằm góp phần điều tiết bớt
một phần thu nhập từ các tầng lớp người có thu nhập cao trong xã hội, hình thành
các quỹ tiền tệ tập trung giúp Nhà nước thực hiện ngày càng tốt hơn các chính sách
xã hội của mình.
Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những loại thuế trực thu, đây là
một trong những công cụ nhằm đảm bảo công bằng trong việc điều tiết thu nhập của
các tầng lớp dân cư trong xã hội, khuyến khích mọi cá nhân ra sức lao động, sản
xuất kinh doanh, gia tăng thu nhập làm giàu chính đáng, đảm bảo huy động nguồn
lực để nhà nước giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội. Hiện nay, hơn 180 quốc gia
trên thế giới đã áp dụng Luật Thuế thu nhập cá nhân, tỷ trọng thuế thu nhập chiếm
khoảng 15-43% tổng số thu ngân sách tùy theo quan điểm đánh thuế của từng nước.
Chẳng hạn như ở Mỹ, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức là 33-45%; các nước trong khối
ASEAN như Thái Lan, Malaysia, Philippines... chiếm khoảng 13-14%. Theo thông
lệ của các quốc gia, thuế trực thu sẽ chiếm tỷ trọng lớn và ngược lại giảm dần thuế
gián thu. Nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và tiến
trình chuyển đổi dần cơ cấu tỷ trọng tăng dần của các sắc thuế trực thu đang là xu
hướng tất yếu.
Thực tế ở Việt Nam, vấn đề Thuế thu nhập cá nhân chỉ mới được đặt ra trong
quá trình đổi mới nền kinh tế, chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị

trường. Nhà nước chủ trương tính hết các nhu cầu cơ bản về vật chất của mỗi người

1


vào thu nhập và chỉ quy định mức thu nhập tối thiểu. Mặt khác, các loại hình doanh
nghiệp được đa dạng hóa và có sự cạnh tranh lẫn nhau trên mọi mặt nên thu nhập đã
có sự phân hóa ngày càng rõ. Đồng thời, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn định
đã tạo điều kiện cải thiện đời sống của xã hội nói chung, đặc biệt là nhóm cộng
đồng, những người có trình độ, kiến thức. Đó chính là lý do nhà nước cần hoàn
thiện chính sách thuế thu nhập cá nhân vừa để đảm bảo phân phối thu nhập công
bằng trong xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, tăng nguồn thu cho ngân sách
Nhà nước, vừa là để hoàn thiện hệ thống pháp luật, xây dựng nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa.
Thuế thu nhập cá nhân bắt đầu được áp dụng tại Việt Nam từ năm 2009 và
đang dần trở thành nguồn thu quan trọng cho NSNN. Tuy nhiên, thời gian qua công
tác quản lý thu thuế TNCN vẫn còn rất nhiều hạn chế, gây thất thoát cho ngân sách.
Vì vậy, việc làm tốt công tác quản lý thu thuế TNCN sẽ góp phần tăng nguồn thu
cho NSNN. Thuế TNCN là một hình thức thu quan trọng của NSNN, thuế TNCN
bắt đầu được áp dụng từ năm 2009 và đang dần trở thành nguồn thu quan trọng, tỷ
trọng thu thuế TNCN chỉ chiếm khoảng 4% đến 6%. Trong thời kỳ đầu Luật thuế
TNCN bắt đầu thực thi, công tác quản lý thuế TNCN còn gặp nhiều vấn đề sẽ góp
phần tăng nguồn thu cho NSNN.
Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm nhiều đối tượng, trong đó thuế thu nhập
cá nhân trong các Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thường chiếm một tỷ lệ khá
cao. Vì DNNVV có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước,
việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị trường; tạo công ăn, việc làm cho
người lao động; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; giảm bớt chênh lệch giàu
nghèo; hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn; duy trì và phát triển các

ngành nghề truyền thống....
Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đã rất chú trọng đến công
tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân nói riêng. Mặc
dù còn chịu ảnh hưởng nhiều từ cuộc khủng hoảng kinh tế cũng như những biến
động trên thị trường, song cùng với sự cố gắng, nổ lực phấn đấu trong công tác

2


quản lý của Cục thuế tỉnh Quảng Bình nên kết quả thu ngân sách đã tăng lên, hầu
hết đều đạt và vượt mức dự toán, số thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Các mặt,
công tác khác như tăng cường kỷ luật kỷ cương trong quản lý thuế, cải cách thủ tục
hành chính thuế đã tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong quá trình thực
hiện nghĩa vụ với NSNN, góp phần quan trọng trong việc cải thiện môi trường kinh
doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Đối với Quảng Bình, trong hệ thống các doanh nghiệp thì chủ yếu là các
DNNVV. Trong thời gian qua Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đã thực hiện thu thuế khá
tốt về thuế TNCN đối với các DNNVV và có xu hướng tăng lên, phù hợp với sự phát
triển kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, trong thực tế thuế TNCN vẫn chỉ chiếm
khoảng 5% đến 8 % trong tổng thu NSNN trên địa bàn toàn tỉnh. Điều này có nghĩa
là tỷ lệ thu thuế TNCN khá thấp, nguyên do diện người nộp thuế TNCN ở Quảng
Bình còn ít và đây cũng là loại thuế khó quản lý và khó thu và dễ gây thất thu lớn
cho ngân sách. Vì vậy, vấn đề tăng cường hiệu lực và hiệu quả của công tác quản lý
thuế TNCN đáp ứng các yêu cầu nên trên là vấn đề hết sức cấp bách và cũng là vấn
đề khá nan giải của Cục thuế Quảng Bình và nhiều địa phương khác trên cả nước.
Xuất phát từ chức năng, vai trò của thuế TNCN, cũng như tính cấp thiết và
mức độ đòi hỏi cao của thực tế trong việc hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN
và tăng cường kiểm soát thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Sau khi nghiên
cứu học tập chương trình cao học Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Huế,
tôi đã chọn đề tài: “Quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp nhỏ

và vừa tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” để thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng, luận văn nhằm đề xuất một số
giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa (DNNVV) tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNCN
trong các DNNVV

3


- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại
Cục thể tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018, chỉ ra những kết quả đạt được,
những tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong
các DNNVV tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại
Cục thuế tỉnh Quảng Bình
Đối tượng điều tra:
- Lãnh đạo và cán bộ của Cục thuế trực tiếp hay liên quan đến công tác thu
thuế, quản lý thuế.
- Điều tra cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại DNVV trên địa bàn.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý Thu thuế TNCN trong các
DNNVV.
Về Không gian: Tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình.

Về Thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2016 – 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu
Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
- Số liệu được thu thập từ các phòng chuyên môn trực thuộc Cục thuế tỉnh
Quảng Bình liên quan đến quản lý thuế TNCN như: phòng Quản lý thuế TNCN,
phòng Kê khai thuế và Kế toán thuế, phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế...
- Các báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện công tác thu NSNN của
Cục thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn năm 2054-2018.
- Thu thập từ các nguồn tài liệu, các Qui định, Thông tư, Văn bản của Nhà
nước, Bộ Tài chính, Ngành Thuế có liên quan đến thuế TNCN; Niên giám thống kê
tỉnh Quảng Bình .....

4


Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp điều tra Lãnh đạo và Cán bộ tại phòng Quản lý thuế TNCN
của Cục thuế tỉnh Quảng Bình và các đơn vị Chi cục trực thuộc Cục có liên quan.
Điều tra chọn mẫu các cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại các DNNVV
- Đối tượng khảo sát:
Đối tượng khảo sát gồm 2 nhóm đối tượng, thứ nhất là lãnh đạo, cán bộ
quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế Quảng Bình và Thứ hai là cán bộ phụ trách
quản lý thuế TNCN trong các DNNVV (nhằm làm rõ thực trạng công tác quản lý
thuế TNCN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa).
- Nội dung khảo sát:
Về phía các nhà quản lý và các cán bộ thuế, nội dung khảo sát và đánh giá
gồm: Công tác lập dự toán, công tác tổ chức quản lý thuế (tuyên truyền, hỗ trợ
doanh nghiệp nộp thuế TNCN, đăng ký cấp MST, kê khai và nộp thuế TNCN, quyết
toán, hoàn thuế TNCN, công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý sai phạm về thuế

TNCN, đội ngũ công chức thuế). Về phía cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại
các DNNVV, nội dung khảo sát và đánh giá gồm: công tác tuyên truyền, hỗ trợ
doanh nghiệp nộp thuế TNCN, đăng ký cấp MST, kê khai và nộp thuế TNCN, quyết
toán, hoàn thuế TNCN, công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý sai phạm về thuế
TNCN, đội ngũ công chức thuế.
- Phương pháp và qui mô mẫu khảo sát:
Khảo sát mức độ đồng tình với các phát biểu về công tác quản lý TNCN
trong các DNNVV tại cục thuế Quảng Bình được thực hiện bằng bảng hỏi với 5
mức độ đồng ý được quy ước như sau: 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng
ý; 3- Trung dung; 4- Đồng ý; 5- Hoàn toàn đồng ý
+ Đối với khảo sát đối tượng là Lãnh đạo, cán bộ quản lý thuế TNCN
của Cục thuế
Phương pháp thu thập thông tin bằng hai phương pháp là gặp mặt điều tra
trực tiếp các thông tin và thứ hai là gửi bảng khảo sát và thu về. Tổng số phiếu phát
ra và khảo sát bằng gặp mặt trực tiếp đối với lãnh đạo và cán bộ quản lý thuế là 47
phiếu, số phiếu trả lời đầy đủ và hợp lệ các câu hỏi thu về là 47 phiếu.

5


+ Đối với Khảo sát đối tượng là cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN tại
các DNNNN.
Tổng số phiếu phát ra và khảo sát bằng gặp mặt trực tiếp đối với cán bộ phụ
trách quản lý thuế TNCN làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa là 99 phiếu,
số phiếu trả lời đầy đủ và hợp lệ các câu hỏi thu về là 90 phiếu.
Số lượng cán bộ phụ trách quản lý thuế TNCN làm việc trong các DNNVV
được điều tra và trả lời đầy đủ hợp lệ các câu hỏi là 90, trong đó chủ yếu trong công
ty TNHH chiếm tỷ lệ trên 45% và doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ lệ 40%.
- Cách tính toán kết quả khảo sát
Kết quả được tính toán là mức trung bình của mỗi phát biểu, nếu bằng hoặc

lớn hơn 3 thì mức độ được đánh giá là từ đồng ý đến rất đồng ý cao, kết quả nhỏ
hơn 3 được đánh giá là không đồng ý đến không có ý kiến đối với phát biểu đó.
4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích:
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
- Đối với số liệu thứ cấp: Tác giả sẽ tiến hành xâu chuỗi các Thông tin qua
số liệu thống kê được, tác giả sẽ dùng biểu đồ để mô tả giá trị và cơ cấu thu thuế
TNCN qua các thời kỳ.
- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phần mềm SPSS để mô tả mẫu điều tra, tìm
hiểu đặc điểm của mẫu điều tra như giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi, đơn vị công
tác…
4.2.2. Phương pháp so sánh
Trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát và thông
tin từ phỏng vấn tác giả tiến hành so sánh những điểm giống nhau và khác nhau
giữa khung lý thuyết đã hệ thống với thực trạng quản lý thuế TNCN trong các
DNNVV. Đồng thời, từ bộ số liệu thứ cấp qua xử lý trên phần mềm Excel, tác giả sẽ
tiến hành so sánh sự biến động của các yếu tố qua các thời kỳ để đưa ra những nhận
xét, đánh giá nhiều chiều và trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý thuế TNCN trong ác DNNVV trong thời gian tới.

6


4.2.3. Phương pháp phân tích
Dựa trên việc thu thập tài liệu từ sách báo, các công trình nghiên cứu khoa
học, ý kiến của các chuyên gia, các cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý thuế
TNCN, các đối tượng nộp thuế để có những phân tích tổng quan, chính xác trong
nghiên cứu.
Đề tài có xây dựng các bảng và các biểu đồ để thấy rõ hơn tỷ trọng thu thuế
TNCN, phân tích quy mô, xu hướng, tốc độ phát triển và hiệu quả quản lý thuế giai đoạn
2016 -2018. Từ đó đưa ra những đánh giá và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công

tác quản lý thuế TNCN đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
4.3 Công cụ xử lý và phân tích:
Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mền Excel và SPSS.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn được kết cấu bao gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNCN trong các
DNNVV
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong các DNNVV tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trong các
DNNVV tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình.
6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Ở Việt Nam, trong thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến chủ đề
thuế thu nhập cá nhân với các góc độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu khác nhau,
có thể khái quát lại như sau:
Đề tài: “Pháp luật về thuế Thu nhập cá nhân từ thực tiễn tỉnh Thái Bình”
của tác giả Nguyễn Thị Thu, Học Viện khoa học xã hội năm 2016. Mục đích của
Luận văn là nghiên cứu các vẫn đề lý luận về pháp luật quản lý thuế thu nhập cá
nhân và đánh giá thực trạng pháp luật, tìm hiểu thực tiễn áp dụng pháp luật quản
lý thuế TNCN tại tỉnh Thái Bình để trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến
nghị nâng cao hiệu quả việc thực hiện pháp luật thuế TNCN tại tỉnh Thái Bình.

7


Đề tài: “Hoàn thiện quản lý thuế Thu nhập cá nhân ở Việt Nam trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lan, Học Viện Tài
Chính năm 2014. Mục đích nghiên cứu của Luận văn là đề xuất các giải pháp để
hoàn thiện quản lý thuế TNCN (bao gồm cả hoàn thiện về pháp luật thuế và công
tác quản lý thuế TNCN) ở Việt Nam trong thời gian tới xét trong điều kiện Việt

Nam hội nhập đầy đủ và sâu rộng với nền kinh tế thế giới.
Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột” của tác giả Trịnh Thị Thu Hiền, Đại học Đà Nẵng
năm 2015. Đề tài đã đưa ra những thực trạng chung về quản lý TNCN trên địa
bàn TP Buôn Ma Thuột, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý thuế TNCN trên địa bàn.
Các đề tài nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu những biện pháp và định
hướng hoàn thiện chính sách thuế TNCN tại Việt Nam hoặc nghiên cứu về công
tác quản lý thuế tại một địa bàn cụ thể. Địa bàn tỉnh Quảng Bình có những nét
đặc thù riêng về tình hình kinh tế xã hội cũng như tình hình chấp hành pháp luật
trong lĩnh vực thuế. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài của mình trên cơ sở sử
dụng một số các lý thuyết đã được nghiên cứu và một số tài liệu thực tế liên quan
để thực hiện, mang tính cụ thể và thực tiễn về công tác tổ chức quản lý thuế
TNCN trong các DNNVV tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. Từ đó đưa ra kiến
nghị, giải pháp nhằm để hoàn thiện, trong công tác quản lý thuế TNCN tại các
DNNVV.
Do đó việc nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình” là công trình độc
lập, không trùng lặp với các công trình đã công bố.

8


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1.1 Khái niệm, vai trò của thuế
1.1.1.1 Khái niệm về thuế

Thuế vừa là phạm trù kinh tế, vừa là phạm trù lịch sử. Lịch sử xã hội loài
người đã chứng minh rằng thuế ra đời là một tất yếu khách quan, gắn với sự hình
thành và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại và thực hiện các chức năng
của mình, Nhà nước cần có nguồn vật chất để thực hiện những chỉ tiêu có tính chất
xã hội. Bằng quyền lực chính trị, Nhà nước thu một bộ phận của cải xã hội để có
được nguồn vật chất đó. Quan hệ thu, nộp những nguồn vật chất này chính là thuế.
Từ sự phân tích khái quát đó có thể cho thấy, Thuế là một khoản nộp bắt
buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước,
phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính
chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một
hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó
gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.[18]
1.1.1.2 Vai trò của thuế
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những
điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự
thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai
trò hết sức quan trọng đối với qúa trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế
được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: [18]
- Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần
của cải vật chất trong xã hội vào Ngân sách nhà nước.
- Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.

9


- Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong nước để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
- Thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh

tế và công bằng xã hội.
Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên
giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều
kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng và công bằng. Vai trò điều tiết thu
nhập của pháp luật thuế thể hiện ở sự tác động của pháp luật thuế đối với các quan
hệ phân phối và sử dụng thu nhập trong xã hội.
Sự vận động của nền kinh tế theo cơ chế thị trường đòi hỏi Nhà nước phải sử
dụng đồng bộ nhiều công cụ khác nhau để khắc phục những sự mất cân đối về mặt
xã hội trong đó có mất cân đối về thu nhập. Nhà nước sử dụng pháp luật thuế làm
công cụ để điều hòa vĩ mô thu nhập trong xã hội. Sự điều tiết này thể hiện ở chổ
thông qua các quy định của pháp luật thuế, Nhà nước thực hiện việc điều tiết thu
nhập của các đối tượng nộp thuế và các thành viên trong xã hội.
1.1.2 Đặc điểm và phân loại thuế
1.1.2.1 Đặc điểm của thuế

- Tính bắt buộc: Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc, vì thuế là nguồn
thu chính của Nhà nước và Nhà nước dùng số tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi
ích cho quốc gia như các cơ sở vật chất, quốc phòng, pháp luật, y tế, môi trường,…
để phục vụ cho người dân. Tính bắt buộc để đảm bảo rằng mọi công dân phải đóng
thuế. Tính bắt buộc xuất phát từ việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng
hóa công cộng cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng ấy, nhà nước
phải sử dụng quyền lực của mình để nhân dân phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của
mỗi công dân và đã được ghi nhận trong hiến pháp của mỗi quốc gia.

- Tính chất không hoàn trả trực tiếp: Nghĩa là công dân sẽ không được
Nhà nước trả trực tiếp lại số tiền mà mình đã đóng, nhưng công dân sẽ được nhận
lại gián tiếp qua việc được hưởng các dịch vụ công cộng mà Nhà nước sử dụng tiền
thuế để tạo ra. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu thuế.
Các cá nhân, tổ chức đã nộp thuế cho Nhà nước cũng không có quyền đòi hỏi Nhà
nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa hay dịch vụ cụ thể. Nhưng


10


công dân có quyền nêu ý kiến của mình nếu số tiền thuế đóng quá cao mà trong khi
đó mà nhận lại từ các dịch vụ quá thấp, nhân dân cũng có thể kiểm tra việc chi tiêu
của ngân sách nhà nước (NSNN) thông qua đại biểu của họ ở các cơ quan đại diện

- Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao: Được quyết định bởi
quyền lực chính trị của Nhà nước và được thể hiện bằng pháp luật. Các luật thuế sẽ
do các cơ quan quyền lực nhà nước ban hành tránh việc thu thuế tùy tiện. [18]
1.1.2.2 Phân loại của thuế
Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những
nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại khác
nhau, mỗi tiêu thức phân loại có nhiều loại thuế khác nhau [18]:
 Phân loại theo đối tượng chịu thuế.
Căn cứ vào đối tượng chịu thuế có thể chia hệ thống thuế thành ba loại sau:
- Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận
được, thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập từ lao động
dưới dạng tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng
lợi nhuận, lợi tức cổ phần…Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác
nhau : Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế tiêu dùng: là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập
được mang tiêu dùng trong hiện tại. Bao gồm: Thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế giá trị gia tăng…
- Thuế tài sản: là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Bao
gồm thuế bất động sản là thuế tài sản đánh trên giá trị của tài sản cố định,thuế động
sản là thuế đánh trên tài sản chính
 Phân loại thuế theo tính chất:
Nhóm thuế trực thu: là những loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào các

pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được quy định nộp thuế. Đây
là loại thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ không có khả thu hồi
lại tiền thuế. Ví dụ như: thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất …
Nhóm thuế gián thu: Là những loại thuế đánh vào giá trị hàng hoá khi nó lưu
chuyển trên thị trường, là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu
thuế, nó được tính vào sản phẩm hoặc dịch vụ mà cá nhân người dùng là người chịu
thuế. Người nộp thuế gián thu là người đóng thuế hộ người tiêu dùng. Ví dụ: V.A.T,…

11


Phân loại thuế theo đối tượng đánh thuế:
 Thuế

đánh vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Thuế

đánh vào sản phẩm; Thuế đánh vào thu nhập;Thuế đánh vào tài sản.

 Thuế

đánh vào các tài sản thuộc sở hữu nhà nước.

1.1.3 Khái niệm, đặc diểm và vai trò của thuế Thu nhập cá nhân
1.1.3.1 Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã có lịch sử hàng trăm năm và hiện nay đã
trở thành loại thuế phổ biến trên thế giới. Có thể nói đối với hầu hết các quốc gia
Thuế TNCN được xem như là "vua" của các loại thuế. Không chỉ bởi nguồn thu
khổng lồ của nó trong tổng ngân sách để phục vụ cho việc vận hành bộ máy hành

chính nhà nước, đảm bảo an ninh quốc gia, chính sách xã hội mà sự ra đời của sắc
thuế TNCN còn góp phần quan trọng trong việc điều tiết phân phối lại thu nhập
trong xã hội trên cơ sở xem xét đến hoàn cảnh cụ thể của người nộp thuế (NNT).
Các khoản thu nhập chịu thuế cũng có diện rộng bao gồm tất cả các khoản thu
nhập của cá nhân. Tuy nhiên, thực hiện chính sách xã hội và mục tiêu công bằng
của thuế TNCN, Luật thuế cũng qui định cụ thể một số khoản thu nhập không chịu
thuế, miễn thuế, giảm thuế.
Ngày 21/11/2007, Quốc hội ban hành Luật Thuế TNCN và chính thức có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, thay thế cho Thuế thu nhập với người có thu
nhập cao trước đây. [10]
Thuế TNCN ở Việt Nam được hoàn hiện theo thời gian, từ năm 1991 đến
trước năm 2009, để phù hợp hơn với tình thình thực tế, thuế TNCN ở Việt Nam
được quy định dưới hình thức Thuế thu nhập với người có thu nhập cao. Từ
01/01/2009, Luật thuế TNCN chính thức có hiệu lực, đánh dấu bước phát triển quan
trọng của sắc thuế này và trong 04 năm thực hiện luật thuế TNCN đã được điều
chỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2013. Theo đó, khái niệm thuế TNCN ở Việt Nam cũng dần được bổ sung đầy
đủ hơn:
“Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận
được của các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng
hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập”. [19]

12


Thuế TNCN là một loại thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập của
cá nhân, cá nhân khó có thể chuyển được gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác.
Thu nhập cá nhân là tổng số tiền, hàng hóa, dịch vụ mà một cá nhân nhận
được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế là thu nhập sau khi đã

giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ mang
tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác.
1.1.3.2 Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN có những đặc điểm quan trọng sau:
Một là, thuế TNCN là thuế trực thu đánh vào thu nhập của người nộp thuế,
người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế nên khó chuyển gánh nặng thuế sang
cho người khác.
Hai là, thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp
đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã
hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính trực thu của thuế TNCN.
Ba là, Thuế TNCN là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội của mỗi
quốc gia mặc dù các quốc gia hiện nay vẫn luôn hướng tới một hệ thống chính sách
thuế mang tính trung lập. Khi tính thuế TNCN có xem xét đến hoàn cảnh cá nhân
của người nộp thuế bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã
hội trước khi tính thuế.
Bốn là, Thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần do
thuế thu nhập cá nhân được đánh theo nguyên tắc “khả năng nộp thuế” và cũng xuất
phát từ vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh người có thu nhập cao,
động viên sự đóng góp của những người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong
xã hội.
Năm là, thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ. Thuế thu nhập
cá nhân không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá, dịch vụ nên nó
không tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ.
1.1.3.3 Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống thuế và trong đời
sống kinh tế xã hội. Điều này thể hiện ở những điểm sau đây:

13



×