Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TUAN 15 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.41 KB, 36 trang )

TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Bài: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O
Tuần: 15
Ngày: 05/12/2016
Tiết: 71
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- Làm được các bài tập.
- Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động1: Giới thiệu trường hợp số Cá nhân - Cả lớp.
bị chia và số chia điều có một chữ số 0 ở
tận cùng.
- Ghi bảng 320 : 40 = ?
- 1 em nêu cách thực hiện: Chia một số cho
một tích.
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
320 : 40 = 320 : ( 4 x 10 ) = 32 : 4 = 8
- Em khác.


- Em nào có cách thực hiện khác?
320 : 40 = 32 : 4 = 8
- Cho HS nêu cách thực hiện phép tính.
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số chia
và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Trường hợp chữ số 0 tận Cá nhân - Cả lớp.
cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
HS biết cách thực hiện phép chia hai số
trường hợp chữ số 0 tận cùng của số bị
chia nhiều hơn số chia.
- Ghi bảng 32000: 400 = ?
- Số bị chia có chữ số 0 nhiều hơn số chia.
- Yêu cầu HS nhận xét về các số.
- Làm vào nháp, 1 em làm bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm vào nháp.
320ÞÞ 4ÞÞ
- Nhận xét.
00
80
- Đặt tính cùng xoá số 0 ở tận cùng
- Yêu cầu HS thực hiện cách tính.
số chia và số bị chia.
- Thực hiện chia.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Cá nhân - Cả lớp.
HS làm đúng phép tính chia hai số có tận
cùng là chữ số 0.
- Bài tập 1:

a/ 420 : 60 = 42 : 6 = 7
- Cho HS làm vào vở.
4500 : 500 = 45 : 5 = 9

b/ = 170
= 230


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

- Bài tập 2: - Tìm thừa số chưa biết.
- Nêu cách thực hiện.
- Nhận xét kết quả đúng.
- Bài tập 3:
- Cho HS đọc đề.
- Nhận xét kết quả đúng.
.Củng cố, dặn dò:
- Toán thi đua.
- Giao việc.

LỚP 4/3

- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a/ X x 40 = 25600
b/ X x 90 = 37800
X = 25600 : 40
X = 37800
: 90
X = 640
X = 420

- Đọc đề tìm hiểu đề và cách giải.
a/ Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng
thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa xe)
Đáp số:a/ 9 toa xe;
- 2 nhóm thi đua tính nhanh: 25000 : 500
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Tuần: 15
Ngày: 05/12/2016

Tiết: 29

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Hiểu nghĩa các từ: Mục đồng, huyền ảo,
khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
- Hiểu nội dung bài: Thể hiện niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều. mang lại đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghư tiếng sáo thổi diều, ngấm những

chiếc diều bay lơ lửng trên bầu trời
- Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Luyện cho HS đọc trôi chảy toàn bài.
- Yêu cầu.
- Khẳng định cách chia đúng.
- HD HS đọc từ khó; giải nghĩa từ.

- Cho HS đọc bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
HS trả lời được các câu hỏi và hiểu nội
dung bài.
1/ Tác giả đã tả cánh diều bằng
Những chi tiết nào?
2/ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ
những niềm vui và những ước mơ thế
nào?

3/ Qua câu mở bài và kết bài, tác giả
muốn nói gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
HS đọc diễn cảm được bài đọc.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Nhóm - Cả lớp.

- 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm theo.
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn ( 2-3 lượt ).
- Thảo luận nhóm tìm từ khó hiểu, khó đọc
- Luyện đọc từ khó: Cánh diều, bãi thả, cánh
bướm, khát vọng….
- Đọc chú giải - giải nghĩa từ: Mục đồng,
huyền ảo, khát vọng.
- Luyện đọc nhiều hình thức.
Nhóm.
+ Mắt nhìn thấy: Cánh diều miềm mại như
cánh bướm.
- Tai nghe thấy: Tiếng sáo diều vi vu, trầm
bổng- sáo đơn, sáo kép, sáo bè…
+ Niềm vui: Các em hò hét nhau thả diều thi
, vui sướng đến phát dại.
- Ước mơ: Ban đêm bầu trời huyền ảo đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ. Ngửa cổ
để chờ đợi một nàng tiên …
+ Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp
cho tuổi thơ.
Cá nhân - Cả lớp.
- Luyện đọc cá nhân, đôi bạn, nhóm.


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn đọc đoạn diễn cảm.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm, nhiều
hình thức.
- Nhận xét khen HS đọc diễn cảm hay.
. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài văn.

- Luyện đọc đoạn, cả bài.

- GD:
- Giao việc.

- Nêu việc về nhà.

- Thể hiện niềm vui sướng và khác vọng của
đám trẻ mục đồng trước trò chơi thả diều.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 15

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Đạo đức

Bài: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
Ngày: 05/12/2016

Tiết: 15

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được công lao của thầy, cô giáo đối với HS.
- Phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
*KNS:- KN lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô
- KN thể hiện sự kính trọng , biết ơn với thầy cô
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, kéo, giấy màu, bút màu, keo dán.
- HS: SGK,kéo, giấy màu, bút màu, keo dán.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Trình bày tư liệu sưu tầm
được.
HS trình bày được về các tư liệu, tranh ảnh
sưu tầm về biết ơn thầy cô.
- Yêu cầu các nhóm trình bày tranh theo
nhóm - Thảo luận rồi báo cáo.
- Nhận xét - Nhóm trình bày hay đúng ý
nghĩa và sưu tầm tranh đẹp.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp.
Trình bày một phút
- Các nhóm thảo luận .
- Tranh đã sưu tầm.

- Đại diện trình bày.
- Nhận xét - Bổ sung.

Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng Nhóm - Cả lớp.
thầy cô giáo cũ.
- Dự án
- Hãy làm bưu thiếp để chúc mừng thầy cô - Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo GV.
giáo cũ của em đã học.
- Yêu cầu HS để dụng cụ lên bàn.
- Quan sát cách trình bày bưu thiếp.
- Cho HS xem bưu thiếp mẫu.
- Làm việc cá nhân.
- Cho HS thực hiện cá nhân.
- Ghi rõ tặng thầy, cô mà em muốn tặng.
* Lưu ý : Ghi rõ điều gì?
- Lời chúc và trang trí bưu thiếp.
- Nhận xét - Chọn bưu thiếp đẹp trưng bày - Trình bày theo nhóm.
sản phẩm và tuyên dương.
- Quan sát - Tham quan chọn bưu thiếp đẹp,
có ý nghĩa.
. Củng cố, dặn dò:
+ Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy, cô + Chào hỏi lễ phép với thầy, cô giáo - Học
giáo em phải làm gì?
thật chăm - Đạt nhiều điểm 10 .
+ Vì sao phải tỏ lòng kính trọng và biết ơn + Thầy, cô không quản khó nhọc dạy em nên
thầy, cô giáo?
người - Chăm sóc thương yêu HS như cha
- Giáo dục: HS cố gắng học thật tốt, đạt mẹ…
nhiều điểm 10.
- Gọi nêu việc:

- Nêu việc về nhà


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 15

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Ngày: 06/12/2016
Tiết: 72

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Ap dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
-Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.

- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
oạt động 1:HD cách thực hiện phép
Cá nhân - Cả lớp.
chia cho số có hai chữ số.
- Viết bảng:
672 : 21 = ?
- Số bị chia có 3 chữ số, số chia có 2 chữ số.
- Cho HS nhận xét về phép chia.
672 21
- Yêu cầu HS đặt tính.
42 32
- Cho HS nhận xét về phép chia.
0
- Ghi bảng 779 : 18 = ?
+ Phép chia hết không có dư.
- Tiếp tục cho HS làm vào nháp.
779 18
+ Đây là phép chia thế nào?
59 43
+ Khi chia các em ước lượng thương thế
05
nào?
+ Phép chia có dư ( 5 )
+ Lấy số hàng chục chia cho số hàng chục để
tìm
số lần.
Hoạt động 2: Luyện tập.

HS biết chia cho số có hai chữ số.
- Bài 1:
- Cho HS làm bài vào vở.
* Lưu ý phép chia có dư
- Bài 2:
- Hướng dẫn cách làm.

Cá nhân - Cả lớp.
a/ 288 24
48 12
00

b/ 469 67
00 7

- Tìm hiểu đề- tìm cách giải.
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số: 16 bộ

- Nhận xét kết quả đúng
. Củng cố, dặn dò:
- Toán thi đua. 740 : 45

- 3 nhóm thi đua làm vào thẻ từ
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A


LỚP 4/3

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 15

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Khoa học
Bài: TIẾT KIỆM NƯỚC
Ngày: 06/12/2016

LỚP 4/3

Tiết: 29

I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nêu những việc nên, không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền tiết kiệm nước.
*KNS :KN xác định giá trị bản thâ trong việc tiết kiệm ,tránh lãng phí nước
KN đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm ,tránh lãng phí nước
KN bình luận về việc sử dụng nuớc
* GDMT: Bảo vệ cách thức làm nước sạch. Tiết kiệm nước: bảo vệ bầu không khí
*TKNL: HS biết việc không nên làm và nên làm để tiết kiệm nước

- GD: HS có ý thức tiết kiệm nước ở mọi lúc, mọi nơi.bảo vệ nguồn nước không bị
ô nhiễm
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Làm thế nào để tiết kiệm
nước.HS nêu được những việc nên và
không nên làm để tiết kiệm nước.
+ Em nhìn thấy gì trong hình vẽ?
+ Theo em, việc đó nên hay không nên
làm? Vì sao?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp.
Thảo luân theo nhóm nhỏ
H 1: Vẽ 1 người khoá van vòi nước khi nước
đầy chậu. Việc làm này nên vì như vậy sẽ
không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng
phí nước.
H 2: Vẽ vòi nước tràn ra ngoài. Việc này
không nên vì gây lãng phí nước.
H 3: Việc nên làm…
- Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên H 4: Việc không nên làm vì gây lãng phí…
mà có chúng ta nên làm theo những việc
H 5: Việc nên làm vì chĩ cần đủ dùng không
làm đúng và phê phán những việc làm sai lãng phí …
để tránh gây lãng phí nước
H 6: Không nên vì chỉ cần tưới ở gốc….

Hoạt động 2: Tại sao phải tiết kiệm
Nhóm - Cả lớp.
nước.
Thảo luận - Diễn giải.
HS hiểu được tại sao phải tiết kiệm nước
- Yêu cầu HS quan sát H7 và H8 SGK
+ Bạn trai ngồi chờ mà không có nước vì bạn
trang 61 và trả lời câu hỏi.
nhà bên xả vòi nước to quá mức. Bạn gái ngồi
+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong hai chờ nước đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà
hình?
bên vặn vòi nước vừa phải.
+ Nên tiết kiệm nước để người khác có nước
dùng, tiết kiệm tiền của.
+ Bạn Nam ở H7a nên làm gì? Vì sao?
+ Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có
đủ nước sạch mà dùng.


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

+ Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
- Vài HS đọc mục bạn cần biết.
- Tổng kết rút ra bài học.
. Củng cố, dặn dò:
Vẽ tranh cổ động
- Cho HS thi đua vẽ tranh theo đề tài tiết
- 3 nhóm thi đua vẽ tranh.

kiệm nước.
- GD: HS có ý thức tiết kiệm nước ở mọi - Nêu việc về nhà.
lúc, mọi nơi.bảo vệ nguồn nước không
+ Thực hiện tiết kiệm nước.
bị ô nhiễm
+ Chuẩn bị bài tt.
- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 15

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Bài: MRVT: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
Ngày: 06/12/2016
Tiết: 29

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên một số trò chơi, trò chơi có lợi và trò chơi có hại.
- Biết các từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.

- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Quan sát tranh nêu tên trò
Nhóm - Cả lớp.
chơi.HS nêu được tên trò chơi trong tranh.
- Bài 1:
- Lần lượt HS xem tranh và nêu tên đồ chơi,
- Cho HS đọc yêu cầu.
trò chơi trong tranh.
Hình
1
2
3
- Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS nêu lại tên những đồ chơi, trò chơi
ở bài 1
- Ngoài ra em còn biết tên đồ chơi, trò chơi
nào nữa?

Đồ chơi
Diều
Đầu sư tử
Đàn gió
Dây thừng
Bộ hình

Trò chơi

Thả diều
Múa sư tử
Kéo đàn gió
Nhảy dây
Xếp hình

- Ghi từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi.
- Lần lượt nhiều em nêu.
+ Đồ chơi: bóng, người máy, cờ, bi, que
chuyền…
+ Trò chơi: đá bóng, điều khiển người
máy, cướp cờ, chơi chuyền…

Hoạt động 2: Trò chơi có lợi, trò chơi có
hại
- Giao việc: mỗi em nam sẽ ghi tên một trò
các em nam thích và đính vào cột trò chơi có
lợi hoặc có hại. Các em nữ thì ghi trò chơi
của nữ.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.

Nhóm - Cả lớp.

Hoạt động 3: Từ ngữ miêu tả thái độ con
người khi tham gia trò chơi.

Cá nhân - Cả lớp.
+ Từ ngữ: say mê, hứng thú, ham thích,
thích thú, đam mê, ...


. Củng cố, dặn dò:
- Ta nên chơi trò chơi ntn? Vì sao?

+ Trò chơi có lợi: thả diều, nhảy dây, đu
quay, cắm trại, …
+ Trò chơi có hại: bắn súng cao su, bắn
nạn thun, đánh kiếm, leo cây, …

- Có lợi. Vì có lợi cho sức khoẻ, vui, bổ


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

ích, không gây hại cho bản thân, …

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
Tuần: 15

Ngày: 07/12/2016
Tiết: 73
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: Vở, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện
phép chia.
- Ghi bảng lớp 8192 : 64 = ?.
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho HS nhận xét phép tính chia.
- Ghi bảng lớp: 1154 : 62 = ?
- Các bước thực hiện tương tự bài trên.
-Cho HS nhận xét phép chia.
* Lưu ý:
+ Để chia đúng và nhanh em cần chú ý
điều gì?
+ Em ước lượng thương thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cả lớp.
8192
64
179

128
512
00
- 1 em nêu cách chia.
- Đây là phép chia hết.
1154 62
534 18
38
- 1 em nêu cách chia.
- Đây là phép chia có dư (38)
+ Cách ước lượng thương.
+ Lấy chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng
chục.

Hoạt động 2: Luyện tập.
Cá nhân - Cả lớp.
- Bài 1:.
a = 57 ; = 71 (dư 3)
- Cho HS làm bài.
b = 123 ; = 127 ( dư 2)
* lưu ý hs phép chia có dư
- Bài 3:Tìm x
a/ 75 x X = 1800
b/ 1855 : X = 35
* Lưu ý: Cách tìm thành phần chưa biết và
X = 1800 : 75
X = 1855 :
cách ước lượng thương.
35
X = 24

X = 53
. Củng cố, dặn dò:
- Toán thi đua 855 : 45
- 3 nhóm thi đua làm phép tính vào thẻ từ.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Gọi nêu việc về nhà:
- Nêu việc về nhà


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Bài: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
Tuần: 15
Ngày: 07/12/2016
Tiết: 30
:
I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối thoại.
* KNS : Giao tiếp; thể hiện tháí độ lịch sự trong giao tiếp
Lắng nghe tích cực
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
HS biết cách đặt câu hỏi thế nào để giữ
phép lịch sự.
- Bài tập 1:
+ Từ ngữ nào thể hiện sự lễ phép.
- Bài tập 2: - Hãy đặt câu hỏi muốn biết sở
thích của mỗi người.
a/ Với thầy, cô giáo.
b/ Với bạn em.
- Bài 3:
+ Để giữ phép lịch sự cần tránh hỏi những
câu hỏi thế nào?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
HS câu hỏi thể hiện ở trong cuộc sống tuỳ
theo mối quan hệ.
- Bài 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm đôi - Cả lớp.
Thảo luận nhận xét.-chia xẻ thông tin

- Những câu hỏi trong khổ thơ:
+ Mẹ ơi , con tuổi gì?
+ Mẹ ơi !
+ Thưa thầy , thầy có thích đá bóng không ạ?
+ Thưa cô, cô có thích môn âm nhạc không ạ?
+ Bạn có thích nhãy dây không?
+ Bạn có thích đi du lịch không?
+ Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền
lòng người khác.

Nhóm - Cá nhân - Cả lớp.
Trình bày một phút ,đóng vai
* Giữa thầy trò: ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy
quan tâm, thương yêu trò.Trò lễ độ khi trả lời,
chứng tỏ cậu là đứa trẻ ngoan, biết kính trọng
thầy.
- Khi quan hệ giữa hai nhân vật tuỳ theo
* Giữa 2 kẻ thù địch:
mối quan hệ giữa hai nhân vật sẽ có lời hỏi + Tên sĩ quan hỏi cậu bé hách dịch , gọi cậu là
đáp khác nhau.
thằng nhóc, mày.
- Bài 2:
+ Cậu bé xem thường nên trả lời trống không tỏ
thái độ căm ghét, khinh bỉ.
. Củng cố, dặn dò:
+ Khi hỏi người khác cần thể hiện điều
+ Các câu hỏi bạn hỏi cụ già thích hợp hơn các
gì? Không nên hỏi câu hỏi thế nào?
câu hỏi khác vì nó thể hiện thái độ tế nhị thông
cảm sẵn lòng giúp đở cụ già của các bạn nhỏ.

+ Lịch sự khi hỏi. Tò mò, làm phiền lòng người


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

- Giao việc.

LỚP 4/3

khác.
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài và làm bài.
+ Chuẩn bị bài tt.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 15

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: TUỔI NGỰA
Ngày: 07/12/2016

LỚP 4/3


Tiết: 30

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc diễn cảm bài thơ. Hiểu nội dung các từ: Tuổi ngựa, đại ngàn.
- Hiểu nội dung bài thơ:Cậu bé tuổi Ngựa rất quý mẹ dù cậu thích đi
đây, đi đó nhưng bao giờ cậu cũng nhớ về mẹ.
- Thích học TV
* GD: hs bảo vệ các động vật quý hiếm
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Luyện đọc.
HS đọc trôi chảy được bài thơ.
- Yêu cầu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cả lớp.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).
- Hướng dẫn HS đọc từ khó, hiểu nghĩa các - Nêu từ khó - Luyện đọc: Tuổi Ngựa, yên một
từ mới trong bài.
chỗ, đại ngàn, triền núi, ngạt ngào, đừng
buồn…- Đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
- Lắng nghe.
- Cho HS đọc bài.
- Luyện đọc nhiều hình thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Nhóm - Cả lớp.
HS trả lời được câu hỏi và hiểu nội dung
bài.
+ Tuổi Ngựa.
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy kho6ng chịu ngồi yên một
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
chỗ là tuổi thích đi.
+ Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những
+ Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng lớn triền núi
đâu?
đá có gió đen - Mang về cho mẹ gió của trăm
miền.
+ Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên những
+ Màu sắc, hương gió, nắng….
cánh đồng hoa?
+ Ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gí?
+ Mẹ đừng buồn, dù cách xa núi rừng, sông
biển, con vẫn nhớ về mẹ.
+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ
+ Em vẽ một cậu bé ngồi trên yên ngựa, con
em sẽ vẽ thế nào?
ngựa bay trên cánh đồng, ở dưới toàn là hoa….
- Nhận xét – Bổ sung.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm bài
Cá nhân.
thơ.
- Luyện đọc: cá nhân, lớp.
HS đọc diễn cảm được bài thơ.

- Luyện đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn diễn cảm.
- Thi đua đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Vài em học thuộc lòng bài thơ.


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

- Nhận xét.
- Nhận xét khen HS đọc tốt.
* Lưu ý: Hs yếu có thể đọc đoạn.
. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài nói lên điều gì?

- Cậu bé tuổi Ngựa rất quí mẹ, cậu thích đi đây,
đi đó nhưng bao giờ cậu cũng nhớ về mẹ.
- Nêu việc về nhà.

- GD: hs bảo vệ các động vật quý hiếm
- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A


LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Lịch sử
Bài: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
Tuần: 15
Ngày: 07/12/2016

Tiết: 15

:
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đại đoàn kết
dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
* GDBVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống cảu con
người( đem lại phù sa màu mỡ nhưng chũng nguy cơ tiềm ẩn đe dọa sản xuất và
đời sống). Qua đó thấy được tầm quang trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức
trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê diều – những công trình nhân tọa phục
vụ đời sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV,bản đồ tự nhiên VN, tranh.
- HS: SGK, tranh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và
truyền thống chống lũ lụt của dân ta.
HS thấy được hệ thống sông ngòi nước
ta và truyền thống chống lũ lụt của dân

ta.
+ Nghề chính của dân ta dưới thời
Trần là gì?
+ Sông ngòi ở nước ta thế nào?
+ Chỉ bản đồ nêu tên một số con sông?
+ Sông ngòi tạo thuận lợi gì hay khó
khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và
đời sống nhân dân?
+ Nhân dân ta làm gì để chống lũ lụt
thiên tai, em có nhớ truyền thuyết nào
nói về điều đó?
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp
đê chống lụt.
HS biết được nhà Trần rất quan tâm
đến việc đắp đê phòng chống lụt bão.
+ Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống
lụt như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm đôi - Cả lớp.

+ Nông nghiệp là chủ yếu.
+ Chằng chịt.
+ Sông Hồng, sông Đà, sông Cả…
+ Cung cấp nước cho trồng trọt.
+ Thường xuyên tạo ra lũ ảnh hưởng đến mùa
màng và đời sống nhân dân. Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
Nhóm - Cả lớp.


+ Đặt chức quan Hà Đê Sứ để trông coi việc đắp
đê.
+ Đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành
1 số ngày tham gia đắp đê.
+ Có lúc các vua quan nhà Trần cũng tự mình
trông nôm việc đắp đê.


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

Hoạt động3: Kết quả công cuộc đắp Nhóm đôi - Cả lớp.
đê của nhà Trần.
HS biết được kết quả công cuộc đắp
đê dưới thời nhà Trần.
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như
+ Hệ thống đê điều được hình thành dọc theo
thế nào trong công cuộc đắp đê?
sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng
bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
+ Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho
+ Nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân
sản xuất và đời sống nhân dân ta?
thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
- Rút ra bài học.
- Vài em đọc bài học.
Củng cố, dặn dò:

- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê
+ Xây dựng hệ thống kênh rạch, bao vượt lũ….
thế nào?
- Nêu việc về nhà.
GD Địa phương em làm gì để chống + Học bài.
lũ lụt?
+ Chuẩn bị bài tt.
- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Tuần: 15
Ngày: 07/12/2016
Tiết: 15
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nói: Biết tự kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ
em hoặc những con vật gần gũi các em.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể biết nhận xét lời kể của bạn.
- Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ.

- HS: SGK, Câu chuyện về con vật hay đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xác định
yêu cầu đề.
- Gạch dưới các từ quan trọng.
- Cho HS đọc gợi ý SGK.
- Cho HS quan sát tranh SGK kể 3 chuyện
truyện cho đúng chủ điểm.
- Nếu kể được câu chuyện tự sưu tầm sẽ
được điểm nhiều hơn.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể.
- Giới thiệu tranh 1 số câu chuyện: Thỏ và
Nhím…..
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
cá nhân - Cả lớp.

Hoạt động 2: HS kể chuyện.
HS kể được câu chuyện theo yêu cầu đề
và biết ý nghĩa chuyện kể.
- Cho HS kể chuyện.

Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp.

- Nhận xét - Khen HS kể hay.
- Câu chuyện em vừa kể có ý nghĩa ( nội
dung ) nói lên điều gì?
. Củng cố, dặn dò:

- Khen HS kể chuyện hay.
- GD:
- Giao việc.

-Đọc đề bài.
- Vài em đọc và lớp đọc thầm.

- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện sẽ
kể.
- Sự việc nào xãy ra trước kể trước, sự việc
nào xãy ra sau kể sau.
- Kể theo lời kể tự nhiên của mình….

-Vài em xung phong kể.
- Lớp chú ý theo dõi.
- Nhận xét - Bổ sung.
- Phát biểu về ý nghĩa câu chuyện đã kể.
+ Nói về đồ vật ….
+ Nói về con vật ….
- Lắng nghe.
- Nhận việc học và làm bài ở nhà.
+ Tập kể lại câu chuyện nhiều lần.


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Địa lí
Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Tuần: 15
Ngày: 08/12/2016
Tiết: 15
:
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và
chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Nêu được một số công việc chính phải làm trong quá trình tạo nên sản phẩm
gốm.
- Đọc thông tin trong SGK, xem tranh ảnh để tìm kiến thức.
- Có ý thức tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, tự hào, trân trọng sản phẩm nghề thủ
công, các thành quả lao động.
* GDMT : Mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản xuất với việc khai
thác và bảo vệ môi trường
*GDHS : hs yêu quý bảo vệ quê hương ,đất nuớc
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV,bảng đồ, lược đồ đồng bằng Bắc Bộ.
- HS: SGK, sưu tầm tranh hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: Đồng bằng Bắc Bộ nơi có
hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
- Treo hình 9 và 1 số tranh sưu tầm được
về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng
Bắc Bộ.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh và sự hiểu biết
về nghề, thế nào là nghề thủ công?
+ Theo em, nghề thủ công ở đồng bằng Bắc
Bộ có từ lâu chưa?
+ Kể tên các làng nghề truyền thống và sản
phẩm thủ công nổi tiếng?
Hoạt động 2: Các công đoạn tạo ra sản
phẩm gốm.
+ Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?
+ Đồng bằng Bắc Bộ có điều kiện gì thuận
lợi để phát triển nghề gốm?
- Cho các nhóm ghi tên các công đoạn và
thẻ hình xếp lại theo thứ tự.

động 3: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc
Bộ.HS biết thế nào là chợ phiên và đặc

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp.

+ Nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ đơn giản,
sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.
+ Có từ lâu tạo nên nghề truyền thống.
-Làm nón lá ,mây tre đan....
:Cả lớp.

+ Đất sét đặc biệt.
+ Đất đai phù sa màu mở, có nhiều lớp đất sét
rất thích hợp để làm gốm.
a/ Nhào đất và tạo dáng cho gốm.
b/ Phơi gốm.
c/ Vẽ hoa văn cho gốm.
d/ Tráng men.
e/ Nung gốm.
f/ Các sản phẩm gốm.
Nhóm - Cả lớp.
+ Chợ mua bán theo những ngày giờ nhất định


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

điểm của chợ phiên.
+ Em hiểu thế nào là chợ phiên?
+ Chợ phiên có đặc điểm thế nào?
a/ Cách bày bán.
b/ Hàng hoá.
c/ Người đi chợ để mua bán hàng.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”.
-GD hs yêu quý bảo vệ quê hương ,đất
nuớc
- Giao việc.

LỚP 4/3


trong tháng.
+ Để hàng dưới đất không có sạp.
+ Sản phẩm sản xuất ở địa phương.
+ Dân địa phương hay ở vùng gần đó.
- Đọc bài học ở SGK.
-2 đội thi đua mô tả chợ phiên ghi mạng ý nghĩa.
- Nhận xét - Tuyên dương.
-Nêu việc về nhà.
+ Học bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 15

LỚP 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
Ngày: 08/12/2016

Tiết: 74

I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Tính giá trị biểu thức. - Giải bài toán về phép chia có dư.
-Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: SGV, SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Luyện tập chia cho số có
Cá nhân - Cả lớp.
hai chữ số.HS thực hiện đúng phép chia cho
số có hai chữ số.
- Bài 1: - Đặt tính rồi tính.
a/ 855 : 45 = 19
- Yêu cầu làm gì?
579 : 36 = 16 ( dư 3)
b/ 9009 : 33 = 273
* Lưu ý hs phép chia có dư
9276 : 39 = 237 ( dư 33 )
Hoạt động 2: Tính giá trị biểu thức.
HS biết tính giá trị biểu thức.
- Bài 2: - Cho HS nêu cách thực hiện tính
giá trị biểu thức.
- Trường hợp có cả phép nhân, chia, cộng,
trừ.
- Chỉ có cộng và trừ.
- Chỉ có nhân và chia.
. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi đua
- Giao việc.


Cá nhân - Cả lớp.

+ Nhân chia trước, cộng trừ sau.
+ Thực hiện từ trái sang phải.
+ Từ trái sang phải.
b/ 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980
601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 =
601617
-Hai đội thi đua
-Nêu việc về nhà.
+ Làm bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×