Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TUAN 30 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.41 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày: 03/04/2017
Tiết: 146

Tuần: 30
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính diện tích hh́ình bh́ình hành.
- Giải bài toán có liên quan “Tìm một trong hai số biết tổng (hiệu)của hai số đó.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động chung:HS thực hiện được Cả lớp - Cá nhân
các phép tính về phân số.
- 1 em đọc đề.
3 11 12 11 23
- Bài 1: HS đọc đề
a/.  =  
3 11
5 4
9 4
4 8


5 20 20 20 20
a. 
b. 
c. x
d. :
5
4 45 32 13
5 20
8 9
16 3
7 11

b/.  = 

72 72
9
4 9 x 4 3 x3 x 4 3
3 4 2

c/ x =
=
e.  :
16 3 16 x3 4 x 4 x3 4
5 5 5
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và cách giải d/ 4 : 8 = 4 x 11  4 x11  4 x11  11
4
7 11 7 8
7 x8 7 x 4 x 2
- Nhận xét - Chốt cách giải đúng.
3 4 2 3 4 5 3 20 3 10

e/.  : =  x     
5 5 5 5 5 2 5 10 5 5
13
5
8

9

72

- Bài 2: Cho HS đọc đề - Tìm hiểu đề và
Nhóm đôi
cách giải
- 1 em đọc đề.Tìm hiểu đề và cách
* Lưu ý : Có nhiều cách giải
giải.
- Chiều cao của hh́nh bh́nh hành là:
18 x

5
10 (cm)
9

- Diện tích hh́nh bh́nh hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
- Bài 3 :HS đọc đề ,th́m hiểu đề và cách
Nhóm
giải
- Kiểm tra chéo các nhóm
Tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7 (phần)
Số ôtô là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô
. Củng cố, dặn dò:


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

- Nêu các bước thực hiện tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Nêu các bước thực hiện tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Toán thi đua
- Giao việc.

- 3 nhóm thi đua giải bài toán theo
tóm tắt của GV
- Nêu nhận xét tiết học
- Nêu việc về nhà
+ Xem lại các bài tập.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A


Tuần: 30

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ngày: 03/04/2017

LỚP: 4/3

Tiết: 30

I.Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham
gia
* BVMT: Nêu được những việc cần làm phu hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc
làm phù hợp Với khả năng.
* KNS: +KN trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
+ KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các
hoạt động bảo vệ môi trường
+ KN bình luận , xác định các lựa chọn , các giải pháp tốt nhất để bảo môi
trường ở nhà và ở trưồng
+ KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* Sự cấn thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường của học
sinh
+ Những việc học sinh cần làm để BVMT ;ở nhà ,ở lớp học ,ở trừong học
nơi công cộng
@ Cần, kiệm ,liêm ,chính
# Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành , sống thân thiện với môi trường ;
duy trì và bào vệ và sử dụng tiết kiệm ,hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên

- Đồng tình ,ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm
,hiệu quả năng lượng
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV,1 tranh bảo vệ môi trường.
- HS: SGK,VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:HS biết được sự cần thiết phải
Nhóm.
bảo vệ
môi trường.
-1 em đọc - Lớp đọc thầm.
-Cho HS đọc thông tin.
-Từng nhóm thảo luận.
-Cho HS thảo luận các thông tin vừa đọc. +Đất bị xói mòn:Diện tích đất trồng
-Nhận xét - Chốt ý đúng.
trọt giảm,thiếu lương thực dẫn đến
-Khen HS có lời bày tỏ hay,đúng.
đói nghèo.
+ Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm
+Dầu đỗ vào đại dương gây ô nhiễm
trầm trọng,xuất phát từ nhiều nguyên
biển,các sinh vật biển bị chết.
nhân do khai thác rừng bừa bãi,sử dụng
+Rừng bị thu hẹp:Lượng nước dự
đất không hợp lí
trữ giảm,lũ lụt,hạn hán…
Hoạt động 2:HS nêu được những việc
Nhóm đôi.

cần làm phù hợp với lứa tuổi để
- Đọc thầm suy nghĩ.
BVMT.
- Sử dụng bảng Đúng - Sai - Phân
-Yêu cầu HS đọc thầm bài tập suy nghĩ
vân để bài tỏ ý kiến vì sao đúng và vì
chọn đáp án đúng.
sao sai.
-Cho HS đọc từng câu – Sử dụng bảng
- Các ý:


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

đúng – Sai
-Yêu cầu HS giải thích vì sao Đúng - Sai.
-Nhận xét - Chốt ý đúng.
Củng cố, dặn dò:
-Cho HS chơi trò chơi “Nếu thì”.
-Hướng dẫn cách chơi.
- Giáo dục: Ý thức bảo vệ môi trường
Những việc học sinhcần làm để
BVMT ;ở nhà ,ở lớp học ,ở trừong học
và nơi công cộng
- Giáo viên gợi ý

- Giao việc.

LỚP: 4/3


+b,c,d,g: Đúng.
+a,e,d,h:Sai.
-2 đội thi đua
*Chú ý:
Ví dụ:Nếu chặt phá cây rừng bừa bãi
thì sẽ làm xói mòn đất và gây lũ lụt.
@ Thực hiện Tết trồng cây để bảo
vệ môi trường và thực hiện lời dạy
của Bác
# Bảo vệ môi trường là giữ cho môi
trường trong lành , sống thân thiện
với môi trường ; duy trì và bào vệ và
sử dụng tiết kiệm ,hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Đồng tình ,ủng hộ những hành vi
bảo vệ môi trường là góp phần sử
dụng tiết kiệm ,hiệu quả năng lượng
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
Tuần: 30
Ngày: 03/04/2017
Tiết: 30
I.Mục tiêu:
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn,hy sinh,mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử;khẳng định trái
đất hh́nh cầu,phát hiện Thái Bh́nh Dương và những vùng đất mới
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
* KNS: Tự nhận thức
+xác định giá trị bản thân
+ Giao tiếp ;trình bày suy nghĩ ý tưởng
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV, Ma-Gien-Lăng
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:Luyện đọc
- 3 em đọc nối tiếp cả bài.
- Cả lớp đồng thanh
- Đọc cá nhân, đôi bạn, nhóm
- Tính ham học hỏi, ham hiểu biết,
dũng cảm vượt khó khăn.
- Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân – Nhóm
KT;đặt câu hỏi
6 em đọc - Lớp đọc thầm

- Cá nhân - Lớp đồng thanh
- Bát ngát, ninh nhừ giày, mãi chẳng
thấy bờ, …
- Đọc chú giải
- Giải thích từ khó HS tìm từ
Nhóm - Cả lớp
KT ;thảo luận cặp đôi ,chia xẻ
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết
quả gì?
+ Khám phá những con đường trên
biển dẫn đến những vùng đất mới. Phát biểu ý c đúng
+ Đã khẳng định được trái đất hình
cầu, phát hiện được Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về
những nhà thám hiểm?
+ Họ rất dũng cảm, dám vượt mọi
khó khăn để đạt được mục đích đề ra.
+ Đă dũng cảm vượt bao khó
khăn,hy sinh,mất mát để hoàn thành
sứ mạng lịch sử.
+ Mất 4 chiếc thuyền, gần 2 trăm


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

*Củng cố- Dặn dò

LỚP: 4/3


người bỏ mạng dọc đường cả ông
Ma-Gien-Lăng
- Nêu nhận xét tiết học
- Nêu việc về nhà.
+ Đọc lại bài.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 30

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN
BÀI: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Ngày: 04/04/2017

Tiết: 147

I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
- Cho biết 1 đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là
bao nhiêu.
- Tính toán cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.

- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy – học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:HS hiểu về tỉ lệ bản đồ
- Cho HS xem bản đồ để tìm tỉ lệ
- Yêu cầu HS đọc số tỉ lệ
- Ghi bảng lớp 1 : 10 000 000
1 : 500 000
- Giới thiệu các tỉ lệ cô vừa ghi gọi là tỉ
lệ bản đồ
- Tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết nước Việt
Nam thu nhỏ 10 000 000 lần …
- Tỉ lệ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới
dạng phân số

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp - Cá nhân
- Quan sát bản đồ
- Ghi số tỉ lệ vào nháp vài em đọc:
Bản đồ Việt Nam tỉ lệ: 1 chia 10 000
000
1 chia 500 000
- Chú ý theo dõi

1
10000000

+ Tử số 1 cho biết gì?
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn

+ Mẫu số 10 000 000 cho biết gì?
vị đo độ dài cm, dm, m
+ Độ dài thật tương ứng là 10 000 000
- Nhận xét - Chốt ý đúng
đơn vị đo độ dài đó ( 10 000 000 cm,
10 000 000 dm, … )
Hoạt động 2:HS làm đúng các bài tập Nhóm đôi
về tỉ lệ bản đồ
- 1 em đọc đề - Thực hiện hỏi đáp
- Bài 1: Cho HS hỏi đáp
+Chẳng hạn: Trên bản đồ tỉ lệ 1 :
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng
1000 - Độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 1000 mm.
* Lưu ư: các đơn vị đo phải tương ứng - Độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là
với nhau.
1000 cm
- Độ dài 1dm ứng vơi độ dài thật là
1000 dm
- Bài 2: Đính bảng phụ ghi sẵn
Nhóm
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng
- Thứ tự điền: 1000 cm, 300 dm, 10
000 mm, 500m
Củng cố, dặn dò:
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
- 3 nhóm thi đua giải bài toán theo
- Toán thi đua
tóm tắt của GV



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Nêu nhận xét tiết học
- Nêu việc về nhà
+ Xem lại các bài tập.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
Tuần: 30
Ngày: 04/04/2017
Tiết: 59
I.Mục tiêu:
- Nắm được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật
- Biết được mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu
về chất khoáng khác nhau.
- Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong thực vật.

II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV,tranh ảnh về các loại phân bón
- HS:SGK,xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:HS biết được vai trò
Nhóm - Cả lớp
của chất khoáng đối với thực vật.
-1 em đọc câu hỏi.
-Cho HS đọc câu hỏi thảo luận.
a
.Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển của cây.
b.Trồng cây có cần bón phân thêm
cho cây không?Vì sao?
Đại diện trình bày
a.Mùn,cát,đất sét,các chất khoáng,xác
chết động vật…
b.Cần vì chất khoáng trong đất không
đủ cho cây…
c.Em biết những loại phân nào thường
bón cho cây?
c. Phân đạm,lân,kali,vô cơ…
d.Quan sát kỹ hình 4 cây cà chua
trang 118 và nêu nhận xét.
-Cho HS bắt thăm câu hỏi để thảo luận.
-Nhận xét - Chốt ý đúng
d.Cây a phát triển tốt nhất
Cây b phát triển kém nhất

Cây c phát triển chậm,thân gầy…
-Nhận xét - Bổ sung.
Hoạt động 2:HS biết được nhu cầu Nhóm đôi
về chất khoáng của thực vật.
1 em đọc - Lớp đọc thầm
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang
+Những loaị cây nào cần cung cấp
119 SGK.
nhiều ni-tơ hơn?
+ Loại cây nào cần nhiều phốt-pho
+Yêu cầu HS quan sát hình 2 và nêu hơn?
nhận xét.Vì sao như thế?
+ Loại cây nào cần nhiều ka-li hơn?
- Nhận xét - Kết luận ý đúng.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
.
khoáng của cây?
- Thực vật cần gì để sống?


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Người ta đã ứng dụng nhu cầu về
chất khoáng của cây trong trồng trọt
như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- Giao việc.

LỚP: 4/3


+Cây lúa,ngô,cà chua,rau muống,rau
dền…
+ Lúa,ngô,cà chua…
+ Cà rốt,khoai lang,củ cải.
+ Mỗi loài cây khác nhau có nhu cầu
chất khoáng khác nhau.
+ Bón phân vào gốc,không nên bón lên
là hay giai đoạn cây sắp tra hoa vì lúc
sắp ra hoa cây cần nhiều chất khoáng.
- Phát biểu
- Vài em
- Học thuộc mục bạn cần biết các bài
ôn
- Nêu việc về nhà.
+ Xem laị bài vừa học.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MRVT: DU LỊCH - THÁM HIỂM
Tuần: 30
Ngày: 04/04/2017


Tiết: 59

I.Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm
- Bước đầu vận dụng vốn từ đă học theo chủ điểm du lịch,thám hiểm để viết đoạn
văn
nói về du lịch hay thám hiểm.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK, xem bài trước ở nhà
III. Các hoạt động dạy – học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS nêu được các từ
nói về du lịch
- Chia nhóm yêu cầu thảo luận tìm
các từ chỉ đồ dùng phương tiện tổ
chức, nhân viên và các địa điểm du
lịch
- Nhận xét - Chốt từ đúng

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp - Nhóm

- Thảo luận trình bày bảng nhóm mang
ý nghĩa
- Trình bày lần lượt từng câu a, b, c, d.
a/ Đồ dùng du lịch: Lều, trại, …

b/ Phương tiện giao thông và vật có
liên quan: Tàu thuỷ, tàu hoả, xe buýt,

c/ Tổ chức nhân viên: Khách sạn,
hướng dẫn viên, nhà nghĩ …
d/ Địa điểm: Bãi biển, công viên, núi,
thác, …
Hoạt động 2:HS nêu được từ liên
Nhóm đôi
quan đến hoạt động thám hiểm
- Thảo luận cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo yêu - Đại diện trình bày
cầu bài 2
a/ Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
La bàn, lều trại, …
b/ Những khó khăn, nguy hiểm cần
vượt qua: Bão, thú dữ, …
c/ Những đức tính cần thiết của người
tham gia đoàn thám hiểm: Kiên trì,
- Nhận xét - Chốt ý đúng
dũng cảm, sáng tạo, …
Hoạt động 3:HS viết được đoạn Cá nhân - lớp
văn nói về du lịch hay thám hiểm
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 3
- 1em đọc - Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS viết đoạn văn nói về du - Làm vệc cá nhân
lịch hay thám hiểm
* Lưu ý: Cách viết câu, nội dung
đoạn văn
- Nhận xét - Khen HS viết đoạn văn

hay


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi đua
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- 3 nhóm thi đua đính từ theo cột thích
hợp
- Nêu nhận xét tiết học
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài vừa học.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 30

LỚP: 4/3

MÔN: KĨ THUẬT

BÀI: LẮP XE NÔI (Tiết 2)
Ngày: 07/04/2017

Tiết: 30

I.Mục tiêu:
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
- Lắp được xe nôi theo mẫu.Xe chuyển động được.
- Lắp cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Mẫu lắp ghép xe nôi.
- HS: SGK, xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:HS quan sát và nhận xét
mẫu xe nôi gồm có những bộ phận nào?
- Cho cả lớp quan sát mẫu và nhận xét xe
nôi gồm có những bộ phận nào?
- Nhận xét - Chốt ý đúng

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp - Nhóm.
- Quan sát và nêu các nhận xét
- Các bộ phận
+ Tay kéo
+ Giá đỡ trục bánh xe
+ Thanh đỡ, giá đỡ trục bánh xe.
+ Thanh xe và mui xe.
+ Trục bánh xe


Hoạt động 2:HS chọn đúng, đủ các chi
tiết và dụng cụ lắp xe nôi
- Yêu cầu HS xem SGK trang 85 để chọn
chi tiết
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
* Lưu ý: Phải chọn đúng và đủ các chi tiết

* Cá nhân - Bộ lắp ghép

Hoạt động 3:HS nắm được quy trình
thực hiện
- Yêu cầu HS lắp từng bộ phận của xe nôi.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Lắp ráp xe nôi.
- Khen HS ráp xe nôi đúng, chắc chắn.

Nhóm đôi.

. Củng cố, dặn dò:
- Xe nôi gồm có những bộ phận nào?
- Hãy nêu quy trình lắp xe nôi.
- Giao việc.

- Làm việc cá nhân
- Lớp trưởng đọc chi tiết để cả lớp cùng
kiểm tra

-Lắp lần lượt từng bộ phận như SGK trang
86,87

- Đôi bạn kiểm tra chéo nhau.
- Thi đua ráp xe nôi.
- Trình bày theo nhóm.
- Nhận xét sản phẩm của bạn.
- Tháo và sắp xếp vào hộp.
- Phát biểu
- Nêu nhận xét tiết học.
- Nêu việc về nhà.
- Xem trước bài lắp xe nôi (t2)


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 30

LỚP: 4/3

MÔN: TOÁN
BÀI: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Ngày: 05/04/2017

Tiết: 148

I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho truớc, biết cách tính độ dài thật trên mặt
đất.
- Tính toán cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, vẽ bản đồ trường mầm non như SGK to hơn
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1:HS hiểu tỉ lệ biết tính
chiều rộng thật của cổng trường
- Bài 1:
- Gợi ý độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn
AB ) dài mấy xăng - ti - mét ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp – Cá nhân

- 1 em nêu yêu cầu bài
- 2 em
+ Bản đồ trên vẽ theo tỉ lệ nào?
+ 1 : 300
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là ++ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài
bao nhiêu xăng - ti - mét?
thật là bao nhiêu xăng - ti - mét?
- Làm nháp
- Giới thiệu cách giải như SGK

300 cm
+ 2 x 300 cm
- Làm vào nháp
- 1 em đọc bài làm - Lớp nhận xét
Hoạt động2:HS biết cách tìm độ dài Cá nhân - Nhóm
thật trên bản đồ
- Bài 2:
-1 HS đọc đề
* Lưu ý: HS đổi đơn vị của độ dài thật - Làm vào bảng nhóm.
phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu - Nhận xét - Sửa sai
nhỏ trên bản đồ là mm
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng
- Không nên viết 1 000 000 x 102
(Số lần viết sau ở số thứ nhất)
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng
dài là:
102 x 100 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000(mm) = 102 (km)
Đáp sô: 102 km
Hoạt động3:HS làm đúng các bài tập Nhóm đôi
về tỉ lệ bản đồ
- Nêu yêu cầu bài tập
- Bài 1:
- Nối tiếp nhau đọc kết quả sửa bài
- Yêu cầu HS tính độ dài thật theo độ dài
1 000 000 cm, 45 000 dm, 100 000


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A


LỚP: 4/3

thu nhỏ trên bản đồ rồi điền vào chỗ cm
chấm.
- Bài 2:
Nhóm
- Cho HS tìm hiểu đề và cách giải
- 1 em Đọc đề.
Chiều dài thật của pḥng học.
- Lưu ư:Viết 4 x 200 (gấp 4 lên 200
4 x 200 = 800 (cm)
lần)không nên viết 200 x 4(gấp 200 lên 4
800 cm = 80 m
lần)
Đáp số: 80 m
Củng cố, dặn dò:
- Nêu nhận xét tiết học
- Muốn tính độ dài thật trên bản đồ ta làm - Nêu việc về nhà
sao?
+ Xem lại các bài tập.
- Giao việc.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A


LỚP: 4/3

MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
Tuần: 30
Ngày: 05/04/2017
Tiết: 59
I.Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn Ngang
mới nở
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết bật về ngoại
hh́nh,hoạt động và th́m từ ngữ để miêu tả con vật đó.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- HS: SGK., vở,quan sát ngoại hình con chó hoặc con mèo
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:HS biết chọn chi tiết và
từ miêu tả dựa vào bài văn có sẵn.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Giao việc: Nêu những bộ phận được
miêu tả và những từ ngữ cho biết điều
đó dựa vào bài Đàn ngan mới nở
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Mời HS trình bày
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
+ Theo em những câu văn miêutả nào
em cho là hay? Vì sao?
Hoạt động 2:HS chọn được các ý và

các từ để miêu tả đặc điểm ngoại
hình của con mèo
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào nháp
- Mời HS trình bày
- Nhận xét - Chốt ý đúng - Khen HS
làm bài tốt

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm đôi
- 1 em đọc đề bài.
- Vài em trình bày
+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng 1 tí
+ Bộ lông: Vàng óng…
+ Đôi mắt: Chỉ bằng hột cườm…
+ Cái mỏ: Màu nhung hươu …
+ Cái đầu: Xinh xinh., vàng nuột, …
+ Hai cái chân: Lủm chủm, bé tí, màu
đỏ hồng
Cá nhân - lớp
- 1 em đọc yêu cầu
Yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát
con vật (Con chó hoặc con mèo) ở nhà
em hoặc nhà hàng xóm
- Ghi lại các ý miêu tả đặc điểm ngoại
hình của con vật đó
Sắp xếp các ý theo trình tự hợp lý
- Bộ lông:hung hung có vằn đo đỏ
- Cái đầu:tṛn tṛn
- Hai tai:dong ḍng,dựng đứng,rất thính

tai
- Đôi mắt:hiền lành ban đêm sáng long
lanh
- Bộ ria:vểnh lên có veroai vệ lắm.
- Bốn chân:thon nhỏ,bước đi êm nhẹ


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Hoạt động 3: HS miêu tả được
những hoạt động của con vật đã
quan sát được
- Cho HS nêu yêu cầu đề bài

LỚP: 4/3

như lướt trên mặt đất.
- Cái đuôi:dài thướt tha duyên dáng.
Cá nhân - Nhóm

-2 HS nêu yêu cầu
- Nhận việc
- Yêu cầu HS nhớ lại những hoạt động - Làm bài cá nhân vào nháp
của con vật đã quan sát được và ghi
- Lần lượt trình bày
lại những hoạt động đó
- Nhận xét - Bổ sung
- Nhận xét - Khen HS quan sát tốt
- Quan sát thật kĩ con vật
miêu tả hay

- Dùng từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi
. Củng cố, dặn dò:
bậc ngoại hình, hoạt động của con vật
- Để miêu tả tốt 1 con vật em cần thực - Lắng nghe
hiện những điều gì?
- Nêu việc về nhà.
- Giao việc.
+ Xem lại các bài tập.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 30

LỚP: 4/3

MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
Ngày: 05/04/2017

Tiết: 60

I.Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui,th́nh cảm.

- Yêu thích học môn tiếng việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV, tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:HS đọc trôi chảy được
bài đọc.
- Chia 2 đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- Cho HS tìm từ khó đọc
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
khó.
- Luyện đọc cho HS
- Đọc diễn cảm cả bài 1 lần
- Chú ý: Đọc giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên.
Hoạt động 2: HS hiểu nội dung bài
- Đoạn 1
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu”?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như
thế nào trong 1 ngày?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Nhóm
- Vài HS đọc đoạn nối tiếp 3 lượt
- Phát hiện từ cần luyện đọc
- Đọc cá nhân - Lớp : Điệu, thướt tha,
sáng, khuya, ngước, …

- Vài em đọc chú giải
- Giải nghĩa từ khó: Dòng sông điệu, áo
hoa, …
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài nối tiếp

Nhóm - Cả lớp
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
như con người thay đổi áo.
+ Đổi màu liên tục
* Nắng lên: Sông mặc áo lụa đào
* Trưa: Ao xanh …
* Chiều tối: vàng …
* Tối: Nhung tím
* Đêm khuya: Đen
- Đoạn 2
* Sáng ra: Mặc áo hoa
+ Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì - 1 em đọc - Lớp đọc thầm
hay?
+ Hình ảnh nhân hoá làm cho dòng
sông gần gũi với con người. Làm nổi
bậc hình ảnh của dòng sông.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? - Phát biểu . Giải thích lí do vì sao
thích?
Hoạt động 3:HS đọc diễn cảm được Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
bài đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp
- Cho HS đọc nối tiếp
- Cả lớp luyện đọc.

- Luyện đọc đoạn 2
- Thi đọc vài em – Lớp nhận xét
- Cho HS nhẩm HTL bài
- Cả lớp nhẩm HTL
- Nhận xét - Khen Hs đọc thuộc lòng.
- Vài em thi đọc thuộc lòng


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Củng cố, dặn dò:
-Nội dung bài nói lên điều gì?
- Giáo dục: Ý thức yêu cảnh đẹp của
dòng sông quê hương
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
hương.
- Nêu nhận xét tiết học
-Nêu việc về nhà.
+ Đọc bài nhiều lần.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

MÔN : LỊCH SỬ
BÀI: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
Tuần: 30
Ngày: 05/04/2017
Tiết: 59
I.Mục tiêu:
- Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đă có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “chiếu khuyên nông”,đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp.Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đă có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục: “Chiếu lập học”,đề
cao
- Chữ Nôm,...Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát
triển.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV,PHT
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1:HS biết được những chính
sách kinh tế của vua Quang Trung.
-Vua Quang Trung đă có những chính sách
ǵ về kinh tế?Nội dung tác dụng cảu các
chính sách đó?
- Nhận xét - Chốt ý đúng


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân

- Vua Quang Trung ban hành khuyến
nông(dân lưu tán phải trở về quê cày
cấy)đúc tiền mới,yêu cầu nhà Thanh mở
cửa biên giới cho hai nước tự do trao đổi
hàng hóa;mở cửa biển cho thuyền buôn
nước ngoài vào buôn bán.
Hoạt động 2:HS biết được vua Quang Nhóm
Trung đã chú trọng đến việc học như thế
nào?
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ + Vì chữ Nôm là chữ viết do dân ta sáng
Nôm?
tạo từ lâu đã được các đời Lý, Trần sử
dụng … Việc học giúp con người mở
+ Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc mang kiến thức
học làm đầu” của vua Quang Trung là thế + Việc xây dựng đất nước cần người tài,
nào?
chỉ có học mới thành tài để giúp nước …
- Nhận xét - Khen nhóm trình bày tốt
4.Củng cố, dặn dò:
- Em có suy nghĩ gì về vua Quang Trung?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Lòng tự hào dân tộc, lòng yêu
nước
- Giao việc.

- Phát biểu
- Vài em đọc

- Nhận xét tiết học.
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
+ Xem trước bài tiếp theo.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: KỂ CHUYỆN


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 30

LỚP: 4/3

BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ HỌC
Ngày: 05/04/2017
Tiết: 30

I.Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ư trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện)đă
nghe,đă học nói về du lịch hay thám hiểm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện)đă kể và trao đổi về nội
dung,ư nghĩa của câu chuyện(doạn truyện)
- Yêu thích học môn kể chuyện.
* GDBVMT:HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe , được đọc về du lịch hay
thám hyiểm . Qua đó ,mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên ,môi trường sống của
các nươc trên thế giới
*HTLTTG BÁC HỒ: Bác Hồ yêu nuớc và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thu thách
để góp sức mang lại độc lập cho đất nuớc
II. Chuẩn bị:
- GV:SGK,SGV,một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.
- HS: SGK,sưu tầm truyện đọc về du lịch hay thám hiểm.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: HS nắm được yêu cầu
Cả lớp
đề bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
-1 em đọc - Lớp đọc thầm.
-Đính tranh minh hoạ như SGK.
-Kể 1 câu chuyện em đã được
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện sẽ
nghe,được đọc về du lịch hay thám
kể.
hiểm.
-Yêu cầu HS nêu từ quan trọng trong
đề.GV gạch từ quan trọng trong đề
bài.
- HS đọc gợi 1 SGK.


HS nêu:Được nghe,được đọc,du lịch
hay thám hiểm.
-2 em đọc nối tiếp 2 gợi ý
-Quan sát tranh
-Lần lượt HS giới thiệu tên câu
chuyện sẽ kể,nhân vật có trong
chuyện.
Hoạt động 2:HS kể được câu chuyện
nói về du lịch hay thám hiểm.
-Cho HS thực hành kể theo cặp đôi.
-Cho HS thi kể.
-Nhận xét - Khen những HS chọn được
truyện hay,kể hấp dẫn.

Cặp đôi - Cá nhân.
@ kể những câu chuyện nói về lòng
dũng cảm vượt qua nguy hiểm thử
thách của bác trong cuộc đời hoạt
động cách mạng
-Từng cặp HS kể cho nhau và nêu ý
nghĩa của câu chuyện mình kể.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Củng cố, dặn dò :
-Câu chuyện vừa kể gồm những nhân
vật nào?Em thích nhân vật nào ?Vì sao?
-Ý nghĩa câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục:Phải nên đi đây đi đó để mở

mang kiến thức…
- Giao việc.

LỚP: 4/3

-Đại diện các cặp lên thi đua.
-Lớp nhận xét.
-Phát biểu.

- Nêu việc về nhà.
+ Tập kể lại câu chuyện nhiều lần
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên
Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 30

LỚP: 4/3

BÀI: CÂU CẢM
Ngày: 06/04/2017

Tiết: 60


I.Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm
- Biết chuyển câu kể đă cho thành câu cảm,bước đầu đặt được câu cảm theo th́nh
huống cho trước.
- Nêu được cảm xúc đươc bộc lộ qua câu cảm.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK, xem bài trước ở nhà
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:HS biết tác dụng của
câu cảm và dấu hiệu của câu cảm
- Bài 1, 2:
- Cho HS làm bài vào VBT

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân

- 2 em đọc yêu cầu bài tập
- Làm việc cá nhân
- Trình bày .
1/ Chà, con mèo này có bộ lông mới
đẹp làm sao? (Thể hiện cảm xúc ngạc
- Nhận xét - Kết luận ý đúng
nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp bộ lông
- Bài 3:
của con mèo)
- Cho HS phát biểu hỏi đáp
Nhóm đôi
- 1 em nêu yêu cầu

- Hỏi đáp lẫn nhau
a/ Câu cảm dùng để làm gì? ( Bộc lộ
cảm xúc vui mừng, thán phục, đau xót,
ngạc nhiên, …của người nói)
b/ Trong câu cảm thường có các từ ngữ
nào? ( Oi, chao, chà, trời, quá, lắm,
- Nhận xét - Kết luận ý đúng
thật, … )
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
c/ Khi viết cuối câu cảm thường có dấu
gì? ( Dấu chấm than )
Hoạt động 2:HS làm được các bài Cá nhân
tập về câu cảm
- 1em đọc yêu cầu
- Bài 1:
- Lần lượt phát biểu
- Cho HS làm vào VBT
- Chẳng hạn:
Chà (Ôi … ) con mèo này bắt chuột
- Nhận xét - Chốt luận ý đúng
giỏi quá! …
- Bài 2:
a/ Trời, cậu giỏi thật!
- Cho HS thực hiện như bài 1
Bạn thật là tuyệt!
Bạn giỏi quá!
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.
Bạn siêu quá! …
- Lần lượt đọc
- Bài 3:

a/ Oi, bạn Nam đến kìa! (Mừng rỡ)
- Cho HS đọc đúng giọng các câu b/ Ồ, bạn Nam thông minh quá! (Thán
cảm.
phục)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×