Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.67 KB, 45 trang )

Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Phòng giáo dục & đào tạo quan hoá t-hoá
Trờng Tiểu học nam tiến
Thiết kế bài giảng lớp 4
Giáo viên :
Trịnh Xuân Thiện
Khu cốc
Năm học: 2008 - 2009
Lịch báo giảng Tuần 5
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
1
Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Thứ
Ngày
Thời khoá
Biểu
Tiết
(Buổi)
Tiết
(PPCT)
Tên bài dạy Ghi chú
Hai
29/9
Chào cờ 1
Đạo đức 2 Bài 3
Biết bày tỏ ý kiến
Toán 3 21 Luyện tập
Tập đọc 4 Những hạt thóc giống
Lịch sử 5


Nớc ta dới ách đô hộ của triều đại phong kiến phơng
bắc
Thứ
Ba
30/9
Toán 1 22 Tìm số trung bình cộng
Chính tả 2 Nghe - viết: Những hạt thóc giống
LT&C 3 Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
Mĩ thuật 4 Thởng thức mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh
Thể dục 5 Đổi chân khi đi đều sai nhịp - TC: Bịy mắt bắt dê
Thứ
T
01/10
Toán 1 23 Luyện tập
Kể chuyện 2 Kể chuyện đã nghe đã đọc
Địa lý 3 5 Trung du bắc bộ
Tập đọc 4 Gà trống và Cáo
Âm nhạc 5
ÔN bài: Bạn ơi lắng nghe. Giới thiệu hình nốt trắng.
Bài tập tiết tấu
Thứ
Năm
02/10
Toán 1 24 Biểu đồ
Tập làm văn 2 Viết th (kiểm tra viết)
Khoa học 3 Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
Thể dục 4
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi
đi đều sai nhịp. TC: Ném trúng đích
Kỹ thuật 5 Khâu thờng

Thứ
Toán 1 25 Biểu đồ (tiếp)
LT&C 2 Danh từ
Khoa học 3
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch
và an toàn
Tập làm văn 4 Đoạn vă trong bài văn kể chuyện
Tuần 5
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
2
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Thø hai, ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2008
TiÕt 2: Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiÕt 1).
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
- Việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết đònh có liên quan đến các em phù hợp với các
em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất.
- Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghó và ý kiến đó
phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ
không phù hợp.
2. Thái độ:
- Ýù thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
3. Hành vi:
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS.
- Bảng phụ ghi tình huống.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta
đie u gì?à Bài mới:
Nhận xét tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
+ Nêu tình huống: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn.
Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà.
Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không
cho em được nói bất kì điều gì. Theo em bố Tâm
làm đúng hay sai? Vì sao?
+ Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không
được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến
em?
+ Hỏi: Vậy, đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì?
+ Kết luận: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến trẻ em
Em sẽ làm gì?
-HS trả lời.
-HS lắng nghe, viết đề bào vào vở.
- HS lắng nghe tình huống
- HS trả lời, ví dụ :
+ Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải
được biết và tham gia ý kiến
+ Sai, vì đi học là quyền của Tâm.
- HS suy nghó trả lời
+ HS trả lời: Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm,

ý kiến
+ 2 – 3 HS nhắc lại
- HS đọc các câu tình huống
- HS đọc theo nhóm:
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
3
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi như
sau: Nhóm 1 – 2: câu 1, nhóm 3 – 4: câu 2, nhóm 5
– 6: câu 3, nhóm 7 –8 : câu 4
- GV tổ chức cho Hs làm việc cả lớp
+ Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi tình
huống của mình, các nhóm khác bổ sung và nhận
xét cách giải quyết
+ Hỏi: Vì sao nhóm em chọn cách đó?
+ Vậy, trong những chuyện có liên quan đến các
em, các em có quyền gì ?
+ Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì
có liên quan đến trẻ em?
- GV kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi
trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt
động vui chơi, học tập, các em đều có quyền nêu ý
kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của
mình.
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Gọi HS trả lời từng tình huống a , b , c.

- GV kết luận.
Bày tỏ thái độ
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Phát cho các nhóm 3 miếng bìa xanh – đỏ - vàng
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
- Lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ em mà không
thể thực hiện?
- GV kết luận.
1. Em được phân công làm một việc không phù hợp
với khả năng ?
2. Em bò cô giáo hiểu lầm và phê bình
3. Chủ nhật này bố mẹ dự đònh cho em đi chơi
công viên, nhưng em lại muốn đi xen xiếc.
4. Em muốn được tham gia vào một hoạt động nào
đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công
- HS làm việc cả lớp
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét.
+ Các nhóm trả lời
+ Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ
các mong muốn
+ Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu
lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo, …
- HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS hoạt động cá nhân
-HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả nhóm tán
thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.

Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu đó
vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi vào miếng bìa
vàng, nếu không tán thành thì ghi vào bìa màu
xanh.
- Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của nhóm
đối với mỗi câu
- Đòi hỏi bố mẹ nuông chiều, đòi hỏi chiều quá khả
năng của bố mẹ …
- 1 – 2 HS nhắc lại
Củng cố, dặn dò:
- Trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gí?
Về nhà các em tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó.-
GV nhận xét tiết học.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
4
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

TiÕt 3: Toán (Tiết 21)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Biết củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán về tỉm một phần mấy của một số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1

2
3
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Viết các số thích hợp vào chỗ
chấm.
HS 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay
các em sẽ củng cố các kiến thức đã học
về các đơn vò đo thời gian.
Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng
nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31
ngày? Tháng hai có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu: Những năm tháng hai
có 28 ngày gọi là năm thường. Những
năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm
7 thế kỉ = . . . . năm 1/5 thế kỉ = . . . năm
7 ngày = . . . . giờ 1/3 ngày = . . . giờ
240 phút = . . . giờ

360 giây = . . . phút
4 giờ 20 phút . . . . 260 giây

456 giây . . . 7 phút 26 giây
¼ giờ . . . . 20 phút
1 thế kỉ 45 năm . . . 154 năm
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11. Những
tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2
có 28 hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu sau đó làm tiếp phần b
của bài tập.
- HS đọc đề bài.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
3 ngày = . . . giờ 1/3 ngày = . . . giờ
4 giờ = . . . phút ¼ giờ = . . . phút
8 phút = . . . giây ½ phút = . . . giây
3 giờ 10 phút = . . . phút
2 phút 5 giây = . . . giây
4 phút 20 giây = . . . giây
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
5
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

HĐ Giáo viên Học sinh
nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ
4 năm thì có 1 năm nhuận. Ví dụ: năm
2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là
năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận . . .
*Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự đổi đơn vò, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm
từ khi vua Quang Trung đại phá quân
Thanh đến nay.
- GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn
chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 5:
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn gọi là mấy giờ?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi
năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví
dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm).
b)Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380.

Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- Trong cuộc thi chạy 60 m, Nam chạy hết ¼
phút, Bình chạy hết 1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh
hơn?
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vò giây
rồi so sánh. (không so sánh ¼ và 1/5 ).
- Bạn Nam chạy hết ¼ phút = 15 giây. Bạn Bình
chạy hết 1/5 phút = 12 giây, 12 giây < 15 giây,
vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
- 8 giờ 40 phút.
- 8 giờ 40 phút còn gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- 5 kg 8 g = 5008g.
4 Củng cố, dặn dò:
- Năm thường có bao nhiêu ngày? năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng hai có bao nhiêu
ngày?
- Chuẩn bò bài: Tìm số trung bình cộng.
- Nhận xét tiết học.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
6
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

TiÕt 4: Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hướng ca ngợi đức
tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua)
với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý
nghóa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

3. Giáo dục HS đức tính trung thực.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc
lòng bài thơ Tre Việt Nam, trả lời câu
hỏi về nội dung bài thơ.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì
của ai?
- Nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc, sửa. Chú ý HS đọc
đúng những câu hỏi, câu cảm.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích.
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Đọc thầm toàn truyện, trả lời: Nhà vua
chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?

- Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi con người Việt Nam giàu tình thương yêu,

ngay thẳng, chính trực.
- Học sinh lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Sửa lỗi phát âm, đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời : Vua muốn chọn một
người trung thực để truyền ngôi.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời :
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
7
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
+ Thóc đã luộc chín còn nẩy mần được
không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm
gì? kết quả ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chôm làm gì?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:

+ Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe lời nói thật của Chôm
- Đọc thầm đoạn 4, trả lời : Theo em, vì
sao người trung thực là người đáng q?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn,
nhắc nhở các em : toàn bài giọng đọc
chậm rãi, lời Chôm tâu vua đọc giọng
ngây thơ, lo lắng, lời nhà vua ôm tồn.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách
phân vai
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo
dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã
luộc kó về gieo trồng và hẹn : ai thu được nhiều thóc
sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bò trừng
phạt.
+ Bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc thứ thóc không
thể nẩy mần được.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc
không nẩy mần.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà
vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo
lắng đến trước vua, thành thật q tâu : Tâu bệ hạ ! con
không làm sao cho thóc của Người nẩy mần được.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bò trừng
phạt.
- HS đọc thầm và trả lời :

+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho
Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bò trừng phạt.
- HS đọc thầm và trả lời :
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì
lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó mà
làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ
người tốt, . . .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn củabài theo sự hướng
dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân
vai: người dẫn chuyện, Chôm, nhà vua.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? ( trung thực là đức tính q nhất của con người. /
cần sống trung thực, . . . )
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bò bài : Gà Trống và Cáo.
- Nhận xét tiết học.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
8
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

TiÕt 5: Lòch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được :
- Thời gian nước ta bò các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ từ năm 179 TCN đến 938

- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
Nhân dân ta không chòu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền
văn hóa dân tộc.
- Tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau :
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 3 HS lên bảng kể lai cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc.
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS

Bài mới:
Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại
phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta:
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ :” Sau khi Triệu Đà
thôn tính … sống theo luật pháp của người Hán”
-GV hỏi : Sau khi thôn tính được nước ta, các triều
đại phong kiếnphương Bắc đã thi hành những
chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân
ta ?
- Thảo luận nhóm: Tìm sự khác biệt về tình hình
nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa trước
và sau khi bò các triều đại phong kiến phương Bắc
đô hộ. (GV treo bảng phụ).
-GV gọi một nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận.
GV nhận xét các ý kiến của HS, ghi các ý kiến
đúng lên bảng để hòan thành bảng so sánh .
Cuộc khởi nghóa chống ách đô hộ của phong

kiến phương bắc:
-GV phát phiếu học tập cho từng HS.
-GV nêu yêu cầu : Hãy đọc SGK và điền các
thông tin về các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta
-Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người
dân Âu Lạc là gì?
-Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
-Lắng nghe, viết đề bài vào vở.
HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi đủ ý thì
dừng lại :
+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện
do chính quyền người Hán cai quản.
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng să voi, tê
giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, trầm; xuống biển
mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để
cống nạp.
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta,
bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán,
học chữ Hán, sống theo pháp luật của người
Hán.
-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6
em, thảo luận và điền kết quả thảo luận vào
phiếu.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
9
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng


Giáo viên Học sinh
chống lai ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
và bảng thống kê.
-GV nêu yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp.
-GV ghi ý kiến của HS lên bảng để hoàn thành
bảng thống kê như sau :
-GV hỏi : Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân
ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghóa lớn chống lại
ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc ?
-Mở đầu cho các cuộc khởi nghóa ấy là cuộc khởi
nghóa nào ?
-Cuộc khởi nghóa nào đã kết thúc hơn một nghìn
năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta
?
-Việc nhân dân ta liên tục khởi nghóa chống lại
ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc nói lên điều gì ?
-1 HS đọc phiếu trước lớp, các nhóm khác theo
dõi và bổ sung ý kiến.
-HS nhận phiếu .
-HS làm việc cá nhân.
1 HS nêu, HS khác theo dõi và bổ sung.
-Có 9 cuộc khởi nghóa lớn.
-Là khởi nghóa của Hai Bà Trưng.
-Khởi nghóa Ngô Quyền vói chiến thắng Bạch
Đằng năm 938.
-Nhân dân ta có mọt lòng nồng nàn yêu nước,
quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước.

Củng cố, dặn dò:-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
(HS: 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi trong SGK).
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài và
chuẩn bò bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thø 3, ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2008
TiÕt 1 : Toán (Tiết 22)
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bìng cộng của nhiều số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
HS 1 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
1 giờ 24 phút . . . . 84 phút 4 giây
3 ngày . . . 70 giờ 56 phút
113 năm . . . 1 thế kỉ 30 năm
5 tuần . . . 34 ngày 24 giờ
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
10
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
HS 2 : Trong cuộc chạy thi 100 mét, bạn Nam chạy
hết 1/2 phút, bạn An chạy hết 1/3 phút 4 giây. Hỏi
bạn nào chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?

GV nhận xét cho điểm từng HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.
Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số
trung bình cộng
a) Bài toán 1:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi can có
bao nhiêu lít dầu?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV giới thiệu : Can tứ nhất có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can
thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can
có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của
hai số 4 và 6.
- GV hỏi: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4
lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu?
- Trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
- Dựa vào cách giải bài toán trên em nào có thể
nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
- GV hướng dẫn các em nhận xét và rút ra từng
bước tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính
gì?
+ Để tính số lít dầu rót ra đều vào mỗi can, chúng
ta làm gì?
+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can
chúng ta lấy tổng số dầu chia cho số can.
+ Tổng 4 và 6 có mấy số hạng?

+
Để tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6 chúng
ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2
chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.
- Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
b) Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
- Bài toán cho biết những gì?
-Lần lượt 3 HS trả lời miệng.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi
can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp .
- HS nghe giảng.
- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Trung bình cộng của 6 và 4 là 5.
-HS suy nghó , thảo luận.
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho hai
can.
+ Có hai số hạng.
+ HS theo dõi.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
11
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh

- Bài toán hỏi gì?
- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của học sinh và hỏi : Ba số
25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu?
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32
ta làm thế nào?
- Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Luyện tập
*Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số,
ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các
số hạng.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Số HS của 3 lớp lần lượt là 25 học sinh, 27
học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS?
- Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì mỗi
lớp có bao nhiêu học sinh.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp .
- Là 28.
- Ta tính tổng của ba số đó rồi lấy tổng vừa
tìm được chia cho 3.

- Trung bình cộng là: (32 + 48 + 64 + 72) : 4
= 54.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở, sau đó 2 HS đổi chéo vở kiểm tra
bài nhau.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng,
Thinh.
- Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
Củng cố, dặn dò:- Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- về nhà làm bài tập 3/ 27.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------
TiÕt 2: Chính tả (Nghe – viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Những hạt thóc
giống (từ Lúc ấy . . . đến ông vua hiền minh)
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
12
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (en/eng)
dễ lẫn.
3. Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con :
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
Bài mới:
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó : luộc
kó, dõng dạc, truyền ngôi.
- GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa
dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ dầu nhớ
viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư thế ngồi
viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 :
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm
- Nghỉ chân, dân dâng, tiễn chân, vầng

trăng.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ đầu câu, tên riêng : Chôm.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Lúc ấy, nhà vua … ông vua hiền minh .
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
13
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những
nhóm làm bài đúng.
Bài 3 :
- GV chọn cho HS làm phần b.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu càu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những
học sinh làm bài đúng.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận
và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo
bảng và trình bày bài làm của nhóm
mình.
Một số em đọc bài làm của nhóm mình,
HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của
nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Giải câu đố tên một con vật chứa tiếng
bắt đầu bằng en hoặc eng.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con.
Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.
(Chim én)
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
Củng cố, dặn dò:- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
TiÕt 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm : Trung thực – tự trong.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên.
- Hiểu được ý nghóa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của bài tập 1, bài tập 2, bút dạ.
- Bảng lớp viết sãn 4 câu tục ngữ bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Xếp các từ sau thành hai nhóm: từ
-Từ ghép phân loại : bạn học, bạn đường,
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
14
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
ghép có nghóa phân loại, từ ghép có nghóa
tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh
em, anh cả, em út, anh rể, chò dâu, ruột thòt,
hoà thuận, thương yêu, vui buồn.
HS 2: Xếp các từ láy sau thành 3 nhóm mà
em đã học: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút,
thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng
nghiêng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài mới :
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ
thực hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm
Trung thực – Tự trọng.

Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào
phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghóa, mỗi HS đặt 2 câu,
một câu với từ cùng nghóa với trung thực, một
câu với từ trái nghóa với trung thực.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng
bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chò dâu.
-Từ ghép tổng hợp : ruột thòt, hòa thuận ,
thương yêu, vui buồn.
-Từ láy tiếng : xinh xinh, nghiêng nghiêng.
-Từ láy âm : nhanh nhẹn, vun vút, thoăn
thoắt, xinh xẻo.
-Từ láy vần : lao xao.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.

+ Từ cùng nghóa với trung thực: thẳng
thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật,
thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực,
bộïc trực, thành thật, thật tình, ngay thật,
……
+ Từ trái nghóa với trung thực: điêu ngoa,
gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian
manh, gian trá, gian giảo, lừa bòp, lừa đảo,
lừa lọc, gian ngoan, ……
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghóa và nói câu của mình.
+ Bạn minh rất thật thà.
+ Chúng ta không nên gian dối.
+ ÔngTô Hiến Thành là người chính trực.
+ Gà không vội tin lời con Cáo gian manh.
+ Thẳng thắn là đức tính tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
15
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
nghóa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối
chiếu các từ có nghóa từ đã cho, chọn nghóa
phù hợp,
- Gọi HS trình bày các HS khác bổ sung (nếu
sai).
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển
có nghóa a, b, d.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.

*Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh sự lựa chọn
lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận.
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d : nói về tính
trung thực.
+ Các thành ngữ, tục ngữ b, e : nói về lòng
tự trọng.
- Hoạt động cặp đôi.
- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin
+ Quyết đònh lấy công việc của mình: tự
quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường
người khác: tự kiêu, tự cao.
- Đặt câu:
+ Tự trọng là đức tính quý.
+ Trong học tập chúng ta nên tự tin vào
bản thân.
+ Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài
theo ý mình.
+ Tự kiêu / tự cao là tính xấu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận trong nhóm.
- HS trả lời, bổ sung.
Củng cố, dặn dò:- Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao?

- Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ.
- Về nhà làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bò bài : Danh từ.
- Nhận xét tiết học.

TiÕt 4: Mó thuật
Thường thức mó thuật : XEM TRANH PHONG CẢNH
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
16
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và
màu sắc
- HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước chép một họa tiết trang
trí dân tộc?
- Kiểm tra việc chuẩn bò của HS: tranh,
ảnh phong cảnh
Bài mới:
Xem tranh
1. Phong cảnh Sài Sơn – Tranh khắc gỗ
màu của họa só Nguyễn Tiến Chung
(1913 – 1976)

- GV yêu cầu HS học tập theo nhóm để
thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Trong bức tranh có những hình ảnh
nào?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào?
+ Có những màu gì?
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
+ Trong bức tranh còn có những hình ảnh
nào nữa?
- GV gợi ý để HS nhận xét về đường nét
của bức tranh?
-HS trả lời.
-HS trình bày tranh ảnh.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS học tập theo nhóm, thảo luận và
trình bày ý kiến của nhóm mình:
+ Trong bức tranh có người, cây, nhà, ao
làng, đống rơm, dãy núi …
+ Tranh vẽ về đề tài nông thôn.
+ Màu sắc trong tranh tươi sáng, nhẹ
nhàng.
+ Có màu vàng của đống rơm, mái nhà
tranh, màu đỏ của mái ngói, màu xanh
lam của dãy núi,…
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là
phong cảnh làng quê.
+ Trong bức tranh còn có các cô gái ở
bên ao làng.
+ Đường nét của bức tranh đơn giản, sinh

động và thay đổi phù hợp với từng hình
ảnh như: dãy núi, dáng người, cây cối, …
- HS lắng nghe
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
17
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
2. Phố cổ – Tranh sơn dầu của họa só Bùi
Xuân Phái (1920 – 1988)
- GV cung cấp cho HS một số tư liệu về
họa só Bùi Xuân Phái:
+ Quê hương của họa só ở huyện Quốc
Oai, tỉnh Hà Tây. Ông say mê vẽ về phố
cổ Hà Nội và rất thành công ở đề tài
này. Ông được Nhà nước tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ
thuật năm 1996
- Yêu cầu HS quan sát tranh,trả lời câu
hỏi:
+ Bức tranh vẽù những hình ảnh gì?
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà?
+ Màu sắc của bức tranh?
3. Cầu Thê Húc – Tranh màu bột của Tạ
Kim Chi (HS tiểu học)
- GV cho HS xem tranh đã chuẩn bò về
Hồ Gươm
- GV gợi ý để HS tìm hiểu bức tranh
+ Các hình ảnh trong bức tranh?
Màu sắc?

+ Chất liệu?
+ Cách thể hiện?
Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi
những HS có nhiều ý kiến đóng góp cho
bài học.
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽù hình ảnh đường phố có
những ngôi nhà
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà nhấp nhô,
cổ kính
+ Màu sắc của bức tranh trầm ấm, giản

- HS xem tranh, hình dung được vẻ đẹp
của Hồ Gươm, không chỉ ở dáng vẻ mà
còn ở ý nghóa lòch sử.
- HS làm việc cá nhân
+ Các hình ảnh trong bức tranh là cầu
Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ
Gươm và đàn cá
+ Màu sắc tươi sáng, rực rỡ
+ Chất liệu là màu bột
+ Cách thể hiện ngộ nghónh, hồn nhiên,
trong sáng.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
Củng cố, dặn dò: - GV cho HS xem một bức tranh khác, che một vài hình ảnh có
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×