Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

LA02 087 phát triển bền vững hệ thống quỹ tín dụng nhân dân ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 207 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính, ngân hàng
Mã số



: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

1. TS. ĐÀO MINH TÚ
2. PGS. TS. LÊ VĂN LUYỆN

HÀ NỘI - 2017
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả nghiên
cứu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác. Các trích dẫn sử dụng trong luận án đã ghi rõ
tên tài liệu tham khảo và tác giả của tài liệu đó, mọi sự giúp đỡ đã được cảm ơn!

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Ngọc Anh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành là thành quả nghiên cứu nghiêm túc của tác giả.
Trong suốt thời gian nghiên cứu, tác giả đã nhận được sự đóng góp quý báu từ
nhiều tổ chức, cá nhân. Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn:
- Tập thể các thầy là người hướng dẫn khoa học cho nghiên cứu sinh: TS.
Đào Minh Tú và PGS. TS. Lê Văn Luyện đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình,
truyền cảm hứng nghiên cứu cho nghiên cứu sinh trong thời gian học tập cũng
như khi xây dựng và hoàn thiện luận án.
- Các Thầy, Cô của Học viện Ngân Hàng, Khoa Sau đại học, Khoa Tài
chính đã tạo điều kiện học tập và nghiên cứu cho nghiên cứu sinh
- Quý Thầy, Cô hội đồng các cấp đóng góp, phản biện các ý kiến quý báu
giúp hoàn thiện luận án.
- Các cán bộ, đồng nghiệp thuộc Cơ quan Thanh tra giám sát Ngân hàng,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các cán bộ thuộc Hiệp hội QTDND, Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ trong
quá trình tác giả thu thập, tham gia cuộc phỏng vấn chuyên gia, khảo sát,….
- Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả hoàn thành luận án.
Dù đã cố gắng rất nhiều trong thời gian nghiên cứu nhưng bản Luận án
này không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của Quý Thầy/Cô, đồng nghiệp và những người quan tâm để
bản Luận án này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Ngọc Anh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 2
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 2
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 9
3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................14
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án ....................................................15
5. Phương pháp nghiên cứu của luận án ..............................................................15
6. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................15
6.1. Về mặt lý luận ...............................................................................................15
6.2. Về mặt thực tiễn ............................................................................................16
Chương 1 ..............................................................................................................17
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG ......................17
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ...........................................................................17
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN .....................................................................................................................17
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Quỹ tín dụng nhân dân .........................................17
1.1.2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và đặc trưng của Quỹ tín dụng nhân dân 22
1.1.3. Các loại hình Quỹ tín dụng nhân dân .........................................................24
1.1.4. Mô hình tổ chức của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ..............................25

1.1.5. Tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân.....................................27
1.1.6. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................30
1.2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 33
1.2.1. Quan điểm về phát triển bền vững hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ........33

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá sự phát triển bền vững của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân ...............................................................................................................40
1.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân ...............................................................................................................46
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CHO HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở
VIỆT NAM ..........................................................................................................50
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ..................................................................................50
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...........................................................61
Chương 2 ..............................................................................................................64
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ............................................................................64
CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VIỆT NAM .......................64
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM....................................................................64
2.1.1. Sự hình thành của loại hình tổ chức tín dụng là hợp tác xã ở Việt Nam ...64
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt
Nam ......................................................................................................................67
2.1.3. Vai trò của Ngân hàng Nhà nước trong việc hình thành và phát triển của
hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ..........................................................................75
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ

TÍN DỤNG NHÂN DÂN ....................................................................................78
2.2.1. Tổ chức và hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân ..............................79
2.2.2. Thực trạng của các tổ chức hỗ trợ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân .........88
2.2.3. Quản lý nhà nước đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ....................108
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM TỪ KHI HÌNH THÀNH ĐẾN NAY ......113
2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................113
2.3.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến sự bền vững của các Quỹ tín dụng nhân
dân ......................................................................................................................130
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................138
Chương 3 ............................................................................................................146
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG.....................................146
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM ................................................146
3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM .................146

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3.1.1. Cơ hội .......................................................................................................146
3.1.2. Thách thức ................................................................................................147
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN ...................................................................................................................149
3.2.1. Quan điểm có tính định hướng phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
............................................................................................................................149
3.2.2. Nguyên tắc phát triển bền vững ...............................................................150
3.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ........152
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG

NHÂN DÂN Ở VIỆT NAM ..............................................................................154
3.3.1. Giải pháp phát triển bền vững đối với từng Quỹ tín dụng nhân dân .......154
3.3.2. Tăng cường tính liên kết giữa các Quỹ tín dụng nhân dân ......................158
3.3.3. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ chức hoạt động của Quỹ tín
dụng nhân dân và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống ............................................172
3.3.4. Tăng cường thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước ...............174
3.3.5. Hỗ trợ của chính quyền địa phương, lãnh đạo chỉ đạo của các tổ chức xã
hội .......................................................................................................................176
3.3.6. Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ......................176
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................177
3.4.1. Đối với Quốc hội ......................................................................................177
3.4.2. Đối với Chính phủ ....................................................................................177
3.4.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................178
KẾT LUẬN ........................................................................................................183
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ...................185
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................187

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bộ tiêu chí phát triển bền vững Dow Jones ............................................. 3
Bảng 2. Bộ tiêu chí phát triển bền vững GRI......................................................... 4
Bảng 1.1. Những điểm khác biệt giữa QTDND và NHTM .................................24
Bảng 1.2. Những đặc điểm chủ yếu của một TCTDHT vững mạnh ...................35
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn đánh giá tính bền vững của loại hình TCTDHT ...............40
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của các QTDND (1994 – 2016) ..................84
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay của các QTDND (1994 – 2016) ..................86

Bảng 2.3. Tình hình thu nhập của các QTDND (1994 – 2016) ...........................87
Bảng 2.4: Diễn biến nguồn vốn của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016) ..............96
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng vốn của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016) ..........100
Bảng 2.6. Số lượng QTDND, số lượng thành viên tham gia hệ thống QTDND từ
năm 1994 đến năm 2016 .....................................................................119
Bảng 2.7. Quy mô món vay trung bình của QTDND giai đoạn 2010-2016 ......125

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Quan điểm về PTBV của QTDND ........................................................... 7
Hình 1.1. Mô hình hệ thống QTDND ..................................................................26
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức của một QTDND .........................................................28
Hình 1.3. Mô hình hệ thống QTDND .................................................................46
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống QTDND theo đề án thí điểm (Đề án 390) ..................68
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống QTDND (1995 -1999) ................................................69
Hình 2.3. Sơ đồ mô hình hệ thống QTDND (2000 – 2004) ................................71
Hình 2.4. Mô hình hệ thống QTDND (2005 – 2012) ..........................................73
Hình 2.5. Cơ cấu tổ chức của một QTDND .........................................................79
Hình 2.6. Diễn biến lợi nhuận của các QTDND (1994 – 2016) ..........................85
Hình 2.7. Tổng tài sản của QTDTW/NHHTX (2001-2016) ................................94
Hình 2.8. Cơ cấu nguồn vốn của QTDTW/NHHTX (2001-2016) ......................95
Hình 2.9. Cơ cấu vốn điều lệ và quỹ của QTDTW/NHHTX (2001-2016) .........97
Hình 2.10. Tổng dư nợ của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016) ............................98
Hình 2.11. Tỷ lệ nợ xấu của QTDTW/NHHTX (2001 – 2016)...........................99
Hình 2.12. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Hiệp hội QTDND Việt Nam .................103
Hình 2.13. Số lượng QTDND (1994-2016) .......................................................117

Hình 2.14. Số lượng thành viên tham gia QTDND (1994-2016........................118
Hình 2.15. Số lượng thành viên tham gia / QTDND (1994-2016) ....................118
Hình 2.16. Tình hình nguồn vốn của các QTDND (1994 – 2016) ....................120
Hình 2.17. Tốc độ tăng trưởng vốn của các QTDND (1994 – 2016) ................120
Hình 2.18. Nguồn vốn bình quân của một QTDND (1994 – 2016) .................121
Hình 2.19. Tình hình dư nợ của các QTDND (1994 – 2016) ............................122
Hình 2.20. Tình hình dư nợ bình quân 1 QTDND (1994 – 2016) .....................122
Hình 2.21. Khả năng đáp ứng vốn vay của QTDND (1994 – 2016) .................123
Hình 2.22. Tình hình nợ xấu của các QTDND (1994 – 2016) ..........................124
Hình 2.23. ROA, ROE của hệ thống QTDND (2000 – 2016) ...........................125
Hình 3.1. Phân loại các QTDND theo “mức độ cảnh báo nguy cơ” .................161
Hình 3.2. Đề xuất áp dụng mô hình hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ..............165

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ cái
viết tắt

Tên tiếng Việt đầy đủ

1

ADB


Ngân hàng phát triển châu Á

2

BKS

Ban kiểm soát

3

BHTG

Bảo hiểm tiền gửi

4

BHTGVN

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

5

DZ Bank

6

ĐHTV

Ngân Hàng Hợp tác xã Trung

ương Đức
Đại hội thành viên

7

HĐGS

Hội đồng giám sát

8

HĐQT

Hội đồng quản trị

9

HTX

Hợp tác xã

10

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

11

NHHTX


Ngân hàng Hợp tác xã

12

NHHTXCS

Ngân hàng Hợp tác xã cơ sở

13

NHHTXTW

Ngân hàng Hợp tác xã trung ương

14
15

NHNN
NHTM

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại

16

PTBV

Phát triển bền vững


17

QTD

Quỹ tín dụng

18

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

19

QTDNDKV

Quỹ tín dụng nhân dân khu vực

20

QTDNDTW

Quỹ tín dụng nhân dân TW

21

QTDNDCS

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở


22

TCTD

Tổ chức tín dụng

23

TCTDHT

Tổ chức tín dụng hợp tác

24

TCVM

Tài chính vi mô

25

TCTCVM

Tổ chức tài chính vi mô

Tên tiếng Anh đầy đủ
Asian Development
Bank

Deutsche Zentral Bank


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác xã hoạt động
trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, có địa bàn hoạt động chủ yếu ở khu vực nông
nghiệp, nông thôn; bộ máy tổ chức được xây dựng theo mô hình kinh tế hợp tác,
hoạt động chủ yếu là huy động vốn để cấp tín dụng và dịch vụ ngân hàng cho các
thành viên của mình.
Được xuất hiện vào nửa cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 và mau chóng trở
thành phong trào lan rộng ở các nước châu Âu, châu Mỹ, châu Á... với nhiều tên
gọi khác nhau như Hợp tác xã tín dụng, Quỹ tín dụng và tiết kiệm, QTDND,
NHHTX,... mô hình kinh tế này đã trở thành một bộ phận kinh tế quan trọng
không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân không chỉ ở những nước đang phát
triển mà ở ngay các nước kinh tế phát triển như CHLB Đức, Hà Lan, Canada,…
Ở Việt Nam, tiền thân của mô hình QTDND là các Hợp tác xã tín dụng
được hình thành theo phong trào hợp tác hóa từ những năm 1960, cùng với sự
thay đổi về mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, loại hình này cũng đã có những thay
đổi cả về tên gọi, cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động; dù vậy, trong mọi hoàn
cảnh loại hình TCTD này vẫn luôn khẳng định được vai trò đáng kể của nó trong
việc tham gia giải quyết các mục tiêu liên quan đến nông nghiệp, nông dân và
nông thôn của Đảng và Nhà nước.
Thực hiện Nghị quyết lần thứ V Ban chấp hành TW Đảng khoá VII về chủ
trương tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, từ giữa năm
1993 Ban Bí thư Trung ương Đảng đã có chủ trương về xây dựng mô hình

QTDND; căn cứ chủ trương này, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 390/TTg cho phép triển khai thí điểm thành lập QTDND. Sau hơn hai mươi
năm xây dựng và phát triển, cho đến nay, mô hình tổ chức của các QTDND về
cơ bản đã được hoàn thiện.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

Là loại hình TCTDHT hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ
giữa các thành viên sinh sống và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh ở
trong khu vực nông nghiệp, nông thôn, một khu vực được cho là rất nhạy cảm và
dễ bị tổn thương trước các điều kiện ngoại cảnh. Hơn nữa ngay trong nội bộ của
hệ thống QTDND cũng còn nhiều tồn tại, dẫn tới sự kém an toàn của từng
QTDND và của toàn hệ thống. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi mà Việt
Nam đã thực sự trở thành một nước có nền kinh tế thị trường; Các NHTM và các
loại hình TCTD khác phát triển ngày càng mạnh mẽ, thị phần vươn rộng hơn đến
cả những khu vực từ trước đến nay vẫn được coi là lãnh địa riêng của QTDND;
Trong bối cảnh đó QTDND muốn tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi phải có
những thay đổi mang tính cách mạng. Bên cạnh đó, QTDND cũng giống như các
TCTD hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng – một lĩnh vực được cho là
tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên tính an toàn của mỗi QTDND và cả hệ thống càng phải
được chú trọng.
Xuất phát từ yêu cầu trên, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Phát triển bền
vững hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam” để xây dựng luận án.
Là một trong những người tham gia ngay từ giai đoạn đầu thành lập thí

điểm các QTDND, tác giả có điều kiện tiếp cận với quá trình thành lập, cho đến
xây dựng và hoàn thiện mô hình hệ thống QTDND ở Việt Nam; tiếp cận, học tập
kinh nghiệm phát triển hệ thống QTDND ở một số nước trên thế giới như hệ
thống Desjardins, Canada, hệ thống NHHTX Đức, NHHTX Rabobank - Hà Lan,
NHHTX ở Vân Nam - Trung Quốc,…. Thông qua thực hiện đề tài này, tác giả
mong muốn đề xuất các giải pháp để hệ thống QTDND ở Việt Nam phát triển
bền vững trong thời gian tới.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Ngay từ những năm năm mươi của thế kỷ trước, PTBV đã trở thành một
môn khoa học được nhiều cá nhân, quốc gia và tổ chức quốc tế quan tâm nghiên

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

cứu. Các nghiên cứu này đã đưa ra được những khái niệm, nguyên tắc và tiêu chí
để đánh giá sự PTBV, tiêu biểu trong số đó phải kể đến:
- Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển bền vững tổ chức ở
Johannesburg năm 2002: Đã xác định “Phát triển bền vững là quá trình có sự kết
hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, đó là phát triển kinh
tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường”.
- Bộ tiêu chí DowJones [60], năm 1999, bộ tiêu chí về phát triển bền vững
một doanh nghiệp lần đầu tiên được công bố đó là bộ tiêu chí DowJones (bảng
1). Bộ tiêu chí này ra đời nhằm đánh giá thành tích trên 3 chiều kích của phát
triển bền vững là kinh tế, môi trường và xã hội của các doanh nghiệp lớn.
Bảng 1. Bộ tiêu chí phát triển bền vững Dow Jones

Các chiều kích

Kinh tế

Môi trường

Xã hội

Tiêu chí
- Qui tắc ứng xử/ tuân theo luật lệ/ hối
lộ-đút lót
- Quản trị doanh nghiệp
- Quản tri rủi ro và khủng hoảng
- Các chỉ tiêu riêng của ngành nghề
- Thành tích về môi trường
- Có bản báo cáo về môi trường
- Các chỉ tiêu riêng của ngành nghề
- Hoạt động từ thiện
- Ứng dụng các qui tắc sử dụng lao
động của quốc gia và quốc tế
- Việc phát triển vốn con người
- Có báo cáo về hoạt động xã hội
- Khả năng thu hút
- Các chỉ tiêu riêng của ngành nghề

Trọng số của các tiêu chí
(%)
5.5
6.0
6.0

Tùy theo ngành nghề
7.0
3.0
Tùy theo ngành nghề
3.5
5.0
5.5
3.0
5.5
Tùy theo ngành nghề

Các chỉ tiêu trên được thể hiện bằng các câu hỏi cụ thể và người đứng đầu
doanh nghiệp sẽ phải cung cấp câu trả lời. VD: về khía cạnh môi trường, doanh
nghiệp sẽ cho biết trong năm qua hoạt động sản xuất và kinh doanh của họ đã
thải ra bao nhiêu lượng khí CO2, đã tiêu thụ bao nhiêu nước sạch, ... về khía cạnh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4

xã hội, có sự phân biệt đối xử về giới tính trong vấn đề lương hay không, tỷ lệ nữ
đảm trách các trách nhiệm lãnh đạo, …
- Bộ tiêu chí GRI [61]: Đến năm 2002, tổ chức Global Reporting Initiative
(GRI) đưa ra một bộ tiêu chí khác được xem là đầy đủ và rõ ràng hơn và nó vẫn
xoay quanh 3 chiều kích của phát triển bền vững giống như bộ tiêu chí
DowJones, cụ thể như sau (bảng 2):
Bảng 2. Bộ tiêu chí phát triển bền vững GRI

Các chiều kích
Kinh tế

Môi trường

Lao động

Quyền con người

Xã hội

Sản phẩm có trách nhiệm

Các khía cạnh
- Những tác động kinh tế trực tiếp của doanh nghiệp
- Sự diện diện trên thị trường
- Những tác động kinh tế gián tiếp
- Nguyên vật liệu
- Năng lượng
- Nước sạch
- Đa dạng sinh học
- Rác thải
- Sản phẩm và dịch vụ
- Vận tải
- Nhân công
- Quản lý các mối quan hệ lao động
- Sức khỏe và an toàn
- Đào tạo và giáo dục
- Sự đa dạng và cơ hội
- Chiến lược và quản lý

- Không phân biệt đối xử
- Quyền tự do lập nhóm
- Lao động trẻ em
- Lao động cưỡng bức
- Việc tuân thủ các qui tắc lao động và an toàn
Tuân thủ luật lệ địa phương
- Cộng đồng
- Hối lộ và tham nhũng
- Các đóng góp về mặt hành chính
- Cạnh tranh và giá cả
- Sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng
- Sản phẩm và các dịch vụ
- Quảng cáo
- Tôn trọng sự riêng tư

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5

- Nghiên cứu của Denis Goulet [8]: Cho rằng PTBV bao hàm 4 khía
cạnh: kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa và một chiến lược phát triển đúng đắn
sẽ hướng vào việc tăng trưởng kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra tập trung vào
những nhu cầu cơ bản, tạo công ăn việc làm.
- Nghiên cứu của Thaddeus C. Trzyna [50]: Cho rằng, PTBV đòi hỏi
phải có sự xuyên suốt nhiều chuyên ngành, lĩnh vực, bộ môn, … và phải xem xét
trong mối tương quan giữa các lĩnh vực sinh thái, kinh tế, xã hội hay nói cách
khác, PTBV là một quá trình của xã hội, mà trước hết là một nguyên tắc đạo

đức.
- Nghiên cứu của Carl-Johan Lindgren [3]: Khi nghiên cứu về phát triển
bền vững NHTM thì cho rằng: Các NHTM được coi là lành mạnh hay phát triển
bền vững khi khả năng tài chính và hoạt động ngân hàng đạt tới hiệu quả nhất
định để có thể tồn tại, chịu đựng và chống đỡ các tác động bất lợi của môi trường
bên ngoài.
Nếu cho rằng QTDND là một trong những loại hình TCTD cung cấp
dịch vụ tài chính vi mô, nếu coi QTDND là một loại hình của TCTCVM, thì
đã có nhiều quan điểm về tính bền vững của TCTCVM:
- Nghiên cứu của Pau R. Niven [39]: PTBV QTDND là sự phát triển và
cân bằng của 4 nhóm yếu tố cấu thành: Khách hàng; các quy trình nội bộ; đào
tạo và nhân viên; và tài chính của tổ chức:
i/ Khách hàng của QTDND chủ yếu là các thành viên sản xuất kinh doanh
và sinh sống trong cùng một địa bàn, một lĩnh vực. QTDND cần duy trì mối
quan hệ với thành viên cũ và thu hút thêm thành viên mới để ổn định và phát
triển. Để thực hiện được điều này phải đo lường được sự hài lòng của các thành
viên thông qua các biến số: số lượng thành viên và mức tăng trưởng của thành
viên tham gia vào QTDND, các sản phẩm dịch vụ thích ứng và tạo giá trị gia
tăng cho thành viên, nâng cao giá trị thương hiệu của QTDND. Thẻ điểm cân
bằng giúp mỗi tổ chức trả lời 3 câu hỏi quan trọng về PTBV: Nhóm khách hàng
mục tiêu của tổ chức là ai? Giá trị của tổ chức trong việc phục vụ khách hàng
như thế nào? Xác định nhu cầu của khách hàng là gì để thỏa mãn nhu cầu, tạo
được lòng trung thành của khách hàng?

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6


ii/ Các quy trình nội bộ gồm: Chiến lược hoạt động, quy định về quản lý,
điều hành, quản trị rủi ro,… đảm bảo phòng ngừa rủi ro, quản lý tài sản hiệu quả.
Quy trình nội bộ trong Thẻ điểm cân bằng chú trọng đến điều hành: Tối ưu hóa
các quy trình giao tiếp với khách hàng; quy trình quản lý khách hàng (hiểu
khách hàng của mình, xây dựng những mối quan hệ lâu dài); sự đổi mới
(nghiên cứu và đánh giá các xu hướng, tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới,
giám sát, đánh giá sự tuân thủ các luật và quy định, đảm bảo luôn có sự kiểm
soát nội bộ hiệu quả); giúp các tổ chức nhận diện nhiệm vụ mà họ phải thực
hiện tốt nhằm gia tăng giá trị cho khách hàng của mình.
iii/ Đào tạo và phát triển nhân viên được đo lường qua các biến số:
Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực (trình độ chuyên môn, kỹ năng
nghiệp vụ , kỹ năng tin học, trình độ ngoại ngữ).
Nguồn lực thông tin thể hiện qua mức độ hiện đại của công nghệ mà tổ
chức áp dụng, mức độ hội nhập của công nghệ thông tin vào các quá trình hoạt
động của tổ chức.
Nguồn lực tổ chức thể hiện năng lực quản lý của nhà lãnh đạo, văn hóa
kinh doanh được cải tiến.
Nguồn nhân lực của tổ chức luôn là yếu tố quan trọng giúp tổ chức thực
hiện tốt các quy trình nội bộ và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy,
tổ chức cần đào tạo nhân viên, nâng cao công nghệ để phục vụ ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
iv/ Năng lực tài chính gồm: vốn tự có (chỉ tiêu CAR - tỷ lệ vốn tự có so
với tổng tài sản có); chất lượng tài sản (nợ xấu/tổng dư nợ; nợ quá hạn/tổng dự
nợ; dự phòng rủi ro/nợ xấu; khả năng đảm bảo thanh toán - tỷ lệ tài sản có có
thể thanh toán ngay/tài sản nợ phải thanh toán); tốc độ tăng của của tiền gửi so
với tốc độ tăng của cho vay; khả năng sinh lời của vốn tự có (ROE) và khả năng
sinh lời của tài sản (ROA). Thẻ điểm cân bằng đề cập đến khía cạnh tài chính
như là thành phần quan trọng trong hoạt động của TCTD, nó đặt ra các mục
tiêu: tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản, tăng doanh thu để

gia tăng giá trị, đảm bảo đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận, có cổ tức và có tích
lũy thông qua các quỹ trích lập, đảm bảo cho TCTD ổn định và bền vững.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

- Nghiên cứu của Richard Beckhard [58]: PTBV một tổ chức nghĩa là
“một nỗ lực để (1) lập kế hoạch, (2) mở rộng tổ chức, (3) quản lý từ cấp cao
nhằm mục đích (4) tăng cường hiệu lực và sức mạnh của tổ chức thông qua (5)
các công cụ can thiệp có tổ chức vào quá trình hoạt động của tổ chức, sử dụng
kiến thức khoa học về hành vi”.
- Theo CGAP [3]: Bền vững trong ngành TCVM có nghĩa là “năng lực
của một TCTCVM bù đắp được mọi chi phí và có lãi trong khi cung cấp được
các dịch vụ tài chính cho cộng đồng dân nghèo”. Theo đó, TCTCVM được coi
như PTBV nếu duy trì được sự cân bằng giữa an toàn – sinh lời trong thời gian
dài; phục vụ lợi ích của khách hàng; và gia tăng lợi ích cho cộng đồng, xã hội,
môi trường.
Hoạt động lâu dài, giảm thiểu rủi ro, có hiệu quả kinh tế phù hợp, là điều
kiện tối cần thiết cho hoạt động bền vững của QTDND (với quan niệm là một
loại hình TCTCVM). Tuy nhiên, để phân biệt chức năng xã hội và chức năng tài
chính của QTDND so với các loại hình thương mại khác, hai vấn đề lớn của
QTDND cần phải cân bằng được là: (i) đảm bảo lợi ích của khách hàng trên cả
giác độ tài chính; (ii) đảm bảo lợi ích của cộng đồng, xã hội và môi trường.

Hình 1. Quan điểm về PTBV của QTDND


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8

Tóm lại, QTDND được coi là PTBV nếu duy trì được sự cân bằng giữa an
toàn – sinh lời trong thời gian dài; phục vụ lợi ích của thành viên; và gia tăng
lợi ích cho cộng đồng, xã hội, môi trường.
Cũng trên nền tảng của PTBV một số nhà khoa học khác đã tiến hành
nghiên cứu về PTBV cho mô hình kinh tế HTX như: Robert Owen, với tác phẩm
"A new view of Society, Essays on the Formation of Character"; hay những
nghiên cứu của Taylor (1971), Flannary (1974), Cargill & Meyer (1981), Smith
(1984), … Trong số đó có một số những nghiên cứu gắn với các mô hình cụ thể
như nghiên cứu của: Beslay, Coate & Loury (1993) về mối quan hệ giữa tín
dụng và tiết kiệm trong các QTDND ở các nước đang phát triển; của Banerjee &
Guinnane (1994), Emmons & Mueller (1998) về động cơ của các thành viên
trong NHHTX ở Đức; …
Nhìn chung để nghiên cứu về mô hình QTDND bền vững dưới góc độ
kinh tế, cho đến nay người ta đã tiếp cận qua hai phương pháp:
i/ Thứ nhất, tập trung vào cấu trúc pháp lý của QTDND với tư cách là
HTX thuộc sở hữu của những người sử dụng dịch vụ và khai thác cách thức cung
cấp, phân bổ dịch vụ tài chính của chính đơn vị mình. Bằng phương pháp này,
trước đây đã có một số nhà lý luận tiêu biểu nghiên cứu về cấu trúc truyền thống
của QTDND như Taylor (1971), Flannary (1974), Cargill & Meyer (1981),
Smith (1984). Các công trình nghiên cứu của họ đã nhấn mạnh đến sự xung đột
quyền lợi nảy sinh giữa các thành viên trong việc xác định chính sách hoạt động
của QTDND, đó là những thành viên gửi tiền thì đòi hỏi lãi suất tiết kiệm cao
nhất, còn những thành viên vay vốn thì lại muốn được hưởng mức lãi suất tín

dụng càng thấp càng tốt. Rõ ràng đây là hai mục tiêu này xung đột với nhau và
có nguy cơ tác động đến khả năng bền vững của QTDND, vấn đề đặt ra là
QTDND vận dụng chính sách nào để dung hòa sự xung đột đó? Về sau một số
nhà nghiên cứu như Beslay, Coate & Loury (1993) đã phân tích mối quan hệ
giữa tín dụng và tiết kiệm trong các QTDND ở các nước đang phát triển;
Banerjee & Guinnane (1994), Emmons & Mueller (1998) đã tập trung làm rõ
động cơ của các thành viên trong NHHTX ở Đức; Và Davids (1998) thì chú

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9

trọng nghiên cứu về khả năng bền vững của các QTDND. Mặc dù các khuôn
mẫu kỹ thuật nghiệp vụ đã thay đổi trong những năm gần đây, nhưng các nội
dung cơ bản được nghiên cứu sau này vẫn xoay quanh vấn đề quản trị và cơ cấu
riêng biệt của từng QTDND.
ii/ Thứ hai, QTDND được xem là có cấu trúc quản lý tương đối yếu hơn
so với các loại hình TCTD thương mại khác do những đặc trưng và cũng là yếu
điểm của hình thức quản lý dân chủ, cụ thể là không một cá nhân hay một nhóm
người nào có thể can thiệp mạnh mẽ vào việc thiết lập kỷ luật trong việc quản trị
khi các chính sách hoặc việc thực thi của QTDND không đi đúng định hướng
(Rasmusen, 1988). Điều đó được lý giải bởi nguyên tắc quản lý QTDND "mỗi
thành viên, một phiếu bầu", khi mà số lượng thành viên của một QTDND thường
rất lớn.
Cũng như hầu hết các vấn đề khoa học xã hội khác, lý luận về tổ chức và
hoạt động hệ thống QTDND cũng không ngừng phát triển; điều đó được thể hiện
qua việc cơ cấu tổ chức, hầu hết các hệ thống QTDND đều trải qua một quá trình

chuyển đổi từ mô hình 3 cấp sang mô hình 2 cấp.
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đã có rất nhiều những nghiên cứu về PTBV, nhưng đa phần
chỉ tập trung vào lĩnh vực tài nguyên thiên nhiên như đất, nước, rừng, ….
Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng cũng đã có một số nghiên cứu về đảm
bảo an toàn, ổn định cho đối tượng là NHTM như:
- Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam [4] đã đưa ra
một báo cáo nghiên cứu về phát triển bền vững ở Việt Nam. Trong nghiên cứu,
đã tổng kết toàn cảnh 20 năm thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam, đề cập
đến việc thực hiện các cam kết quốc tế về phát triển bền vững, cũng như khung
thể chế cho phát triển bền vững.
- TS. Nguyễn Thị Kim Thanh [35] cũng đưa ra quan điểm của mình về phát
triển bền vững, đó là “Một ngân hàng sẽ phát triển bền vững khi đạt được cùng
lúc ba sự cân bằng: Sự cân bằng giữa lợi nhuận kỳ vọng với mức độ rủi ro mà
ngân hàng có thể chấp nhận được, sự cân bằng giữa lợi ích của ngân hàng và lợi

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10

ích của khách hàng và cân bằng giữa gia tăng lợi ích cho cộng đồng và bảo về
môi trường”, cũng như nghiên cứu về tiêu chí phát triển bền vững khu vực Ngân
hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập đăng trên Tạp chí ngân hàng số 17,
tháng 9/2013. Các tiêu chí đề xuất vẫn xoay quanh các mặt hoạt động của ngân
hàng phản ảnh bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
- PGS. TS. Tô Ngọc Hưng [49] khi đề cập đến các vấn đề phát triển bền
vững hệ thống NHTM Việt Nam đã nêu 6 vấn đề cần giải quyết đối với các

NHTM Việt Nam để hướng đến phát triển an toàn và bền vững đó là: “(i) Số
lượng NHTM nhiều và cạnh tranh tín dụng gay gắt; (ii) Quy mô vốn điều lệ và
vốn chủ sở hữu thấp so với quy mô tổng tài sản và tín dụng; (iii) Huy động vốn
tăng trưởng nhưng cơ cấu vốn không hợp lý và nguồn vốn không ổn định; (iv)
Chất lượng tài sản thể hiện ở cơ cấu tín dụng không hợp lý và tỷ lệ nợ xấu cao;
(v) Khả năng sinh lời giảm và có dấu hiệu không bền vững; (vi) Năng lực quản
trị yếu kém”.
Trong nghiên cứu này, PGS. TS. Tô Ngọc Hưng đã chỉ ra các yếu kém của
các NHTM Việt Nam để hướng tới phát triển bền vững. Không còn cách nào
khác, muốn phát triển bền vững thì các NHTM Việt Nam phải giải quyết triệt để
sáu vấn đề trên.
- Trần Hữu Ý [51] trong nghiên cứu về xây dựng chiến lược phát triển bền
vững của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam chủ yếu đề cập các nội dung
về phát triển bền vững, chiến lược phát triển và chiến lược phát triển bền vững
của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
- Nguyễn Thanh Phương [33] trong nghiên cứu về phát triển bền vững
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Tác giả đã nghiên
cứu khá bao quát các quan điểm về phát triển bền vững NHTM, các chỉ tiêu đánh
giá và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng phát triển bền vững NHTM.
- Đặng Ngọc Đức [9] trong nghiên cứu về “Tăng cường khả năng phát triển
bền vững của các NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập” đã đề cập đến các
quan niệm phát triển bền vững NHTM, tiêu chí phản ảnh sự phát triển bền vững
NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững của NHTM trong điều

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11


kiện hội nhập và toàn cầu hóa. Đăc biệt, đã chỉ ra mô hình giám sát hoạt động
ngân hàng hướng tới sự phát triển bền vững…
- Nguyễn Kim Anh và Nhóm công tác tài chính vi mô Việt Nam
(VMFWG) [30] đã đưa ra bản Báo cáo đánh giá “Mức độ bền vững của các tổ
chức tài chính vi mô Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị” đã đề cập về
khuôn khổ pháp lý, mục tiêu hoạt động, mô hình hoạt động, tính tự vững, quản
trị điều hành,… của TCTCVM mang lại sự am hiểu, nhận thức sâu rộng hơn của
xã hội, tạo sự đồng thuận cần thiết để tạo môi trường hoạt động tốt nhất cho
TCTCVM phát triển bền vững.
- Nguyễn Đức Hải [38] với nghiên cứu “Phát triển tài chính vi mô tại Việt
Nam” đã đánh giá tình hình hoạt động của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ ở
Việt Nam, khẳng định loại hình TCTCVM ở Việt Nam là phù hợp, từ đó đề ra
các giải pháp để phát triển loại hình này.
- Nguyễn Kim Anh, Ngô Văn Thứ, Lê Thanh Tâm và Nguyễn Thị Tuyết
Mai [29] trong tác phẩm “Tài chính vi mô với giảm nghèo tại Việt Nam” đã
khẳng định TCVM là một trong những công cụ hữu hiệu để thực hiện xóa đói
giảm nghèo ở Việt Nam.
Đối với nghiên cứu về loại hình TCTD là HTX cũng đã có một số nghiên
cứu về xây dựng, hoàn thiện mô hình, nghiên cứu để đảm bảo an toàn cho hệ
thống QTDND như:
- TS. Trần Quang Khánh [54] trong nghiên cứu “Giải pháp thành lập
Quỹ an toàn hệ thống QTDND Việt Nam”, đã đánh giá thực trạng hoạt động của
hệ thống QTDND, phân tích các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân có thể làm mất
an toàn trong hoạt động của từng QTDND và của cả hệ thống. Trên cơ sở đó,
đưa ra giải pháp thành lập quỹ an toàn hệ thống QTDND. Kết quả nghiên cứu
của đề tài này có tính ứng dụng cao, góp phần vào việc ra đời Quỹ bảo toàn hệ
thống được Thống đốc NHNN ký ban hành Đề án.
- Viện Chiến lược [55]: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành: “Thành
lập Tổ chức kiểm toán QTDND Việt Nam” với những nghiên cứu chủ yếu đến

việc thành lập tổ chức kiểm toán trực thuộc Hiệp hội QTDND, đề tài đã đưa ra

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

những giải pháp mang tính định hướng cho việc thành lập tổ chức kiểm toán
QTDND để kiểm toán cho các đối tượng là các QTDND.
- Viện Chiến lược [56], đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành: “Giải
pháp chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
thành Ngân hàng Hợp tác xã”, đã tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn về
tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND và QTDND Trung ương kể từ khi
thành lập ở Việt Nam, vai trò quan trọng của QTDND Trung ương đối với sự
phát triển an toàn, bền vững của hệ thống QTDND, nghiên cứu về mô hình
NHHTX ở một số nước trên thế giới và trong khu vực, từ đó nêu lên sự cần thiết
của việc chuyển đổi mô hình hoạt động của QTDND Trung ương thành
NHHTX, đề xuất các giải pháp mang tính định hướng và kiến nghị nhằm chuyển
đổi mô hình hoạt động của QTDNDTW, tạo cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện
và phát triển loại hình TCTD là HTX, góp phần cho hệ thống QTDND phát triển
ổn định, an toàn và bền vững.
- Doãn Hữu Tuệ [7] trong nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức và hoạt động
của hệ thống QTDND Việt Nam” với những nghiên cứu và đề xuất hoàn thiện
cơ cấu tổ chức của hệ thống QTDND thông qua việc thành lập Công ty quản lý
Quỹ an toàn, Quỹ bảo hiểm tương hỗ, Tổ chức kiểm toán, Trung tâm đào tạo
nhân lực, Trung tâm công nghệ thông tin, Quỹ dự phòng khả năng chi trả. Đồng
thời, hoàn thiện cơ cấu tổ chức của từng bộ phận cơ bản cấu thành hệ thống
QTDND theo đúng mục tiêu, bản chất và đặc trưng của loại hình TCTDHT.

- Nguyễn Đình Lưu [36] trong nghiên cứu "Hoàn thiện và phát triển hệ
thống QTDND Việt Nam" đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản để hoàn
thiện và phát triển hê thống QTDND, trong đó phân tích sâu và thực trạng của
quá trình hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND ở Việt Nam, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND
trong thời gian sau đó.
- Nguyễn Thị Ngọc Anh [31] trong nghiên cứu “Tăng cường quản lý nhà
nước đối với hệ thống QTDND ở Việt Nam” đã đề xuất các giải pháp liên quan

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


13

đến vai trò của quản lý nhà nước nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của hệ
thống QTDND.
- Trần Quang Khánh [52] trong nghiên cứu “Những giải pháp bảo đảm
an toàn cho hoạt động của hệ thống QTDND Việt Nam” đã chỉ ra rằng, muốn
đảm bảo an toàn cho hoạt động của hệ thống QTDND cần nâng cao khả năng tự
đề kháng rủi ro, tạo môi trường thuận lợi, nâng cao chất lượng cấp giấy phép
thành lập và thực hiện kiểm tra giám sát chặt chẽ đối với các QTDND.
Ngoài ra, thời gian qua cũng đã có nhiều tác giả có những bài viết đăng tải
trên các tạp chí chuyên ngành đề cập đến các khía cạnh khác nhau của hệ thống
QTDND như: “Cơ chế giám sát và đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống
NHHTX Cộng hoà Liên bang Đức và việc vận dụng vào điều kiện thực tiễn Việt
Nam” Trần Quang Khánh, Tạp chí Ngân hàng 1999 [53]; "Hệ thống QTDND
qua hơn 2 năm củng cố, chấn chỉnh theo Chỉ thị 57 của Bộ Chính trị", Nguyễn
Đình Lưu, Tạp chí Ngân hàng số 1 + 2/2003 [37]; "Điều hòa vốn trong hệ thống

QTDND", Phạm Quang Vinh, Tạp chí Ngân hàng tháng 4/2001 [40]; "NHHTX
– Mô hình mới trong hệ thống TCTD Việt Nam", TS. Nguyễn Thị Thanh
Hương, Tháng 3/2013 [34]; "Một chủ trương đúng và kịp thời thực hiện tái cơ
cấu hiệu quả hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân", Thạc sĩ Nguyễn Thị Ngọc Anh,
Tạp chí Ngân hàng, Tháng 7/2013 [32]; ....
Đánh giá chung tổng quan vấn đề nghiên cứu:
QTDND là một loại hình TCTD hoạt động tiền tệ, tín dụng ở khu vực
nông nghiệp và nông thôn, một khu vực chứa đầy rủi ro và thách thức; Tuy nhiên
thực tế cũng đã chứng minh loại hình kinh tế này đã phát huy được vai trò lịch
sử của nó ở nhiều quốc gia trên thế giới và cả ở Việt Nam.
Do cả nguyên nhân khách quan và chủ quan, tính ổn định, tính an toàn
của các QTDND rất thấp, do vậy nhiều quốc gia đã có các công cụ hữu hiệu
nhằm PTBV loại hình TCTD này.
Các công trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến sự PTBV trong đó
có đưa ra các bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững cho các loại hình tổ chức, mô
hình kinh tế, xã hội. Nhiều công trình nghiên cứu trong nước về PTBV mới chỉ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


14

tập trung đề cập đến loại hình TCTD là NHTM hay TCTCVM; Một số công trình
liên quan đến loại hình QTDND nhưng cũng chỉ xoay quanh đảm bảo an toàn
cho hệ thống QTDND như xây dựng, hoàn thiện mô hình; vấn đề đảm bảo an
toàn cho hoạt động của hệ thống QTDND, cũng chỉ dừng lại ở mức đề xuất các
giải pháp mang tính định hướng nhằm phục vụ cho việc đảm bảo an toàn, ổn
định về mặt tổ chức và hoàn thiện mô hình.

Loại hình QTDND ở Việt Nam sau hơn 23 năm hình thành và phát triển,
trải qua các giai đoạn: thí điểm - phát triển - củng cố, chấn chỉnh, hoàn thiện;
Mặc dù được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm, đầu tư và có những chỉ đạo
mang tính định hướng, nhưng muốn tồn tại và PTBV loại hình này phải có
những thay đổi cụ thể theo cả bề rộng và chiều sâu. Đó chính là vấn đề mà tác
giả muốn nghiên cứu.
Như vậy, việc nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết các vấn đề sau:
1) QTDND có những đặc điểm gì khác biệt so với các loại hình TCTD
khác?
2) Làm thế nào để phát triển bền vững loại hình TCTD có tên gọi là
QTDND?
3) Tiêu chí đánh giá PTBV của loại hình QTDND?
4) Thực trạng hoạt động của hệ thống QTDND ở Việt Nam từ khi được
xây dựng đến nay - Sự chuyển đổi các hình thái tổ chức, xây dựng và hoàn thiện
mô hình hệ thống để loại hình này hoạt động và tiếp tục phát triển như thời gian
qua đã thực sự đảm bảo là hệ thống QTDND PTBV hay không?
5) Cần có những giải pháp gì để hệ thống QTDND ở Việt Nam PTBV?
3. Mục đích nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Luận án nghiên cứu những vấn đề mang tính lý luận về
phát triển bền vững của hệ thống QTDND trong sự phát triển chung và cạnh
tranh với các loại hình TCTD khác và trong mối quan hệ tương tác với hệ thống
ngân hàng và nền kinh tế.
- Về thực tiễn: Luận án phân tích, đánh giá quá trình hình thành và phát
triển hệ thống QTDND gắn liền với việc đánh giá tính bền vững của loại hình

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



15

TCTD này ở Việt Nam. Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo sự PTBV của hệ
thống QTDND trong những năm tới.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về sự phát triển bền
vững của hệ thống QTDND ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Là hệ thống QTDND ở Việt Nam kể từ khi được
thành lập đến nay (đặc biệt là giai đoạn 10 năm từ 2005 – 2015 là giai đoạn mà
hệ thống QTDND có nhiều thay đổi về cơ cấu tổ chức, xây dựng, chuyển đổi và
hoàn thiện mô hình) bao gồm: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Quỹ tín dụng nhân
dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Ngân hàng Hợp tác xã (với vai
trò hỗ trợ) và Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân.
5. Phương pháp nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử trong quá trình thực hiện luận án; các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng bao gồm:
- Tổng hợp, phân tích, so sánh: Phân tích định lượng và định tính để giải
thích số liệu, liên hệ với các dẫn chứng thực tiễn.
- Thống kê, so sánh, quy nạp, diễn giải: Số liệu được sử dụng theo chuỗi
thời gian và tại một thời điểm để so sánh các chỉ tiêu hoạt động của hệ thống
QTDND qua các thời kỳ phát triển; Sử dụng các hàm thống kê tỷ trọng, trung
bình, tỷ lệ tăng trưởng, tần suất,… để phân tích, so sánh.
- Tham vấn, chuyên gia; quan sát, khảo sát thực tiễn, tổng hợp, đề xuất
các giải pháp phù hợp với loại hình TCTDHT để PTBV.
Bên cạnh đó, luận án cũng sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh với
các kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên quan để làm sâu sắc hơn
các cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài.
6. Những đóng góp mới của luận án
6.1. Về mặt lý luận

- Đưa ra quan điểm về PTBV hệ thống QTDND: Dựa trên cơ sở quan
điểm chung về PTBV để hệ thống hóa, luận giải có tính biện chứng về PTBV nói

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×