Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

đề cương ôn thi tốt nghiệp răng hàm mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.72 KB, 101 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP RHM - K2

Câu 1: Định nghĩa các thuật ngữ giải phẫu răng.............................................5
Câu 2. Mô tả các thành phần cấu tạo chung của một răng.............................7
Câu 3.Cấu trúc và sắp xếp của trụ men ?.........................................................8
Câu 4.Cấu trúc và sắp xếp của ngà răng ?........................................................9
Câu 4.Cấu trúc và sắp xếp của ngà răng ?......................................................10
Câu 6.Liên hệ giữa mặt nhai các răng trong Tư thế lồng múi tối đa ?.........11
Câu7. Trình bày hình ảnh bình thường của phim cận chóp..........................11
Câu 8:Trình bày hình ảnh bình thường của phim Panorama.......................13
Câu 9 : mô tả giải phẫu định khu vùng sàn miệng?......................................15
Câu 10 : mô tả dây thân kinh số VII?

16

Câu 11:trình bày các loại cement glass ionomer?..........................................17
Câu 12 : mô tả dụng cụ sửa soạn ống tủy?.....................................................19
Câu13:Định nghĩa ,triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán sâu răng?..............21
Câu 14:trình bày bệnh căn của sâu răng?......................................................23
Câu 15 : mô tả triệu chứng lâm sàng, chuẩn đoán và điều trị viêm tủy có
hồi phục..............................................................................................................25
Câu 16: mô tả triêu chứng lâm sàng,chẩn đoán, điều trị viêm tủy cấp?......27
Câu 17: Các nguyên nhân của bệnh viêm quanh cuống răng?....................28
CÂU 18: Mô tả triệu chứng lâm sàng , chẩn đoán và điều trị viêm quanh
cuống răng cấp tính?.........................................................................................29
Câu 19: Trình bày phương pháp điều trị tiêu cổ răng hình chêm?.............31
Câu 20: Định nghĩa, cơ chế bệnh sinh , đặc điểm lâm sàng của thiểu sản
men răng?...........................................................................................................33
Câu 21 Trình bày các phương pháp vô cảm thường dùng ở trẻ em?...........33
Câu 22: Trình bày nguyên tắc lựa chọn vật liệu và các bước kỹ thuật trám
bít hố rãnh?........................................................................................................35


Câu 23: Các biện pháp dự phòng sâu răng ?..................................................37
Câu 24: trình bày cơ chế phòng bệnh của flour..............................................38
1


Câu25: Trình bày phương pháp gây tê cận chóp..........................................39
Câu 26:Trình bày phương pháp gây tê bề mặt...............................................40
Câu 27: Mô tả kỹ thuật gây tê dây thần kinh răng dưới theo đường miệng
(gai spix).............................................................................................................41
Câu 28:Trình bày chỉ định và chống chỉ định của nhổ răng.........................42
Câu 29: Mô tả các bước kỹ thuật nhổ răng bằng kìm...................................44
Câu 30: trình bày tai biến trước và sau khi nhổ răng, cách xử trí...............47
A.Các tai biến sau nhổ răng và cách xử trí..........................................................47
B. Các tai biến toàn thân trước nhổ và cách xử trí..............................................50
C. Các tai biến tại chỗ trước nhổ và cách xử trí..................................................52
Câu 31:Trình bày các tai biến trong nhổ răng và cách xử trí.......................54
Câu 32. Trình bày sự hình thành và mọc răng 8 dưới. các nguyên nhân làm
răng số 8 dưới mọc lệch lạc?.............................................................................57
Câu 33. Phân loại răng số 8 dưới mọc lệch?...................................................57
Câu 34. Các biến chứng do mọc răng số 8 dưới?..........................................59
Câu 35. Chỉđịnh, chống chỉđịnh nhổ răng số 8 dưới, và các bước chuẩn bị
phẫu thuật?........................................................................................................62
Câu 36. Các bước phẫu thuật nhổ răng số 8 dưới?........................................64
Câu 37: trình bày đặc điểm cấu trúc giải phẫu,mô học của lợi....................65
Câu 38: trình bày đặc điểm cấu trúc mô học giải phẫu của dây chằng quanh
răng.....................................................................................................................67
Câu 39: Trình bày các đặc điểm cấu trúc giải phẫu mô học của xương ổ
răng và xương răng...........................................................................................68
Câu 40: Trình bày các yếu tố thuận lợi của viêm lợi mảng bám...................70
Câu 41: trình bày vi khuẩn học ở vùng bệnh viêm quanh răng mạn tính?. 71

Câu 42: trình bày định nghĩa, triệu chứng của sang chấn khớp cắn?..........71
Câu 43: Trình bày phân loại các bệnh quanh răng theo hội nghị quốc tế?. 72
Câu 44: trình bày bệnh căn và đặc điểm lâm sàng của VQR tiến triển
chậm?..................................................................................................................75
Câu 45: trình bày nguyên nhân và đặc điểm lâm sàng của VQR tiến triển
nhanh?................................................................................................................77
2


Câu 46: trình bày mục tiêu , các biện pháp điều trị tại chỗ và điều trị toàn
thân của bệnh VQR?.........................................................................................78
Câu 47: trình bày các bước điều trị áp xe quanh răng cấp?.........................79
Câu 48: trình bày chỉ định và chống chỉ định và kỹ thuật phẫu thuật cắt lợi
.............................................................................................................................80
Câu 49: phân loại mất răng theo Kurlyandsky, theo Kennedy – Applegate?
.............................................................................................................................81
Câu 50: phục hình răng cố định là gì? Trình bày các loại phục hình răng cố
định?...................................................................................................................83
Câu 51: mô tả các bước sửa soạn cùi răng để làm chụp răng hỗn hợp?......84
Câu 52: định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định, các bước sửa soạn cùi răng
cho phục hình chụp kim loại toàn phần?........................................................86
Câu 53. Phân loại cầu răng, chỉ định và chống chỉ định của mỗi loại cầu
răng?...................................................................................................................88
Câu 54 Định nghĩa và các thành phần cấu tạo của cầu răng?......................90
Câu 55 Trình bày định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định của hàm giả tháo lắp
bán phần nền nhựa?..........................................................................................91
Câu 56. Trình bày các bước làm một hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa?
.............................................................................................................................92
Câu 57: Đo cắn trung tâm : mục đích, ý nghĩa, chỉ định và phương pháp đo
.............................................................................................................................93

Đại cương...........................................................................................................93
Câu 58. Trình bày chỉ định và chống chỉ định của hàm khung?...................97
Câu 59: Đo cắn trung tâm cho hàm mất răng toàn bộ: mục đích, các bước
đo cắn trung tâm................................................................................................99
Câu 60:mô tả các bước để làm 1 hàmgiả toàn bộ.........................................102

3


Câu 1: Định nghĩa các thuật ngữ giải phẫu răng.
1.các thuật ngữđịnh hướng:
Đường giữa: làđường tưởng tượng thẳng đứng đi qua chính giữa cơ thể, chia cơ
thể thành 2 phần tương đối đối xứng.
Phía gần: là phía gần đường giữa hoặc phía hướng ra phía trc của răng sau.
Phía xa: là phía xa đường giữa hay phía hướng ra phía sau của răng sau.
Phía trong: là phía hướng về khoang miệng chính thức. vs các răng hàm trên còn
gọi là phía khẩu cái.
Phía ngoài: là phía hướng về hành lang, hay phía môi.
2.Các thuật ngữ giải phẫu:
2.1 Thân răng.
Các mặt, cạnh , góc:
Mặt ngoài : mặt hướng về phía ngoài, phía môi, má của thân răng
Mặt trong: mặt hướng về phía trong hay phía lưỡi , với các răng hàm trên, còn
gọi là mặt khẩu cái
Mặt gần : mặt hướng vềđường giữa của các răng trước hay hướng về phía trước
của các răng sau
Mặt xa : mặt hướng vè phía xa đường giữa của răng trước hay hướng về phía
sau của răng sau
Mặt bên : mặt gần hay mặt xa, là mặt hướng về các răng kế cận cùng 1 cung
răng

Mặt chức năng : mặt nhai hay rìa cắn, là mặt hướng về cung răng đối diện
Cạnh : là góc nhị diện tạo bởi sự gặp nhau của 2 mặt
Cạnh chuyển tiếp: là cạnh giữa mặt ngoài hoặc mặt trong với mặt bên
Góc : là 1 điểm trên 1 cạnh giữa 2 mặt, giữa 1 mặt và 1 cạnh hoặc là nơi gặp
nhau của 3 mặt.
Các chi tiết lồi:
Múi : là phần nhô lên ở mặt nhai thân răng, làm cho mặt nhai bị chia thành nhiều
phần. các múi ngăn cách nhau bởi rãnh chính. Múi được gọi tên theo vị trí.
Củ : là phần nhô lên ở nơi nào đó trên thân răng, nhỏ hơn múi hình thành do
men phát triển quá mức, chúng có nhiều biến thể khác nhau
Cingulum: là thùy phía lưỡi của răng trước, tạo nên 1/3 lợi ở mặt trong thân
răng. Cingulum cong lồi theo chiều nhai lợi lẫn chiều gần xa.
Gờ : làđường nếp men tạo thành đường nổi trên mặt răng, được đặt tên theo vị
trí hoặc hình dáng, gồm:
Gờ bên : là gờ men tạo thành bờ gần và bờ xa của mặt nhai của răng sau hoặc
mặt trong các răng trước.
4


Gờ tam giác : là những gờ chạy từđỉnh múi về phía trung tâm mặt nhai. Thiết
diện có hình tam giác, mỗi múi có 1 gờ tam giác, được gọi tên theo tên múi.
Gờ múi : là những gờ chạy từđỉnh múi theo hướng gần xa, các gờ múi tạo thành
bờ ngoài và bờ trong của mặt nhai các răng sau. Mỗi múi có gờ múi gần, gờ múi
xa.
Gờ cắn: là phần rìa cắn của các răng của mới mọc, sau 1 thời gian, rìa cắn mòn
hình thành gờ cắn ngoài và gờ cắn trong.
Gờ chéo : là 1 gờ chạy chéo mặt nhai các răng hàm lớn hàm trên, nó tạo bởi sự
liên tục của 2 gờ tam giác múi gần trong và múi xa ngoài.
Gờ ngang : tạo bởi 2 bờ tam giác của múi ngoài và múi trong ít nhiều liên tục
với nhau, gờ ngang bang qua mặt nhai răng sau.

Thùy : làđơn vị cấu tạo nguyên thủy trong sự phát triển thân răng. Trong quá
trình khoáng hóa, được hình thành và phát triển từ những trung tâm khoáng hóa
khác nhau.
Nụ: là những lồi hình tròn, hình nón ở rìa cắn răng của mới mọc, có bao nhiêu
nụ thì có bấy nhiêu thùy.
Các chi tiết lõm:
Trũng : là nơi tạo bởi 3 sườn nghiêng có liên hệ với nhau của cùng 1 răng, là nơi
lõm xuống khá rộng trên mặt nhai.
trũng lưỡi : trũng ở mặt lưỡi răng trước
Trũng giữa: trũng ở trung tâm mặt nhai răng cối lớn, tạo thành bởi 3 sườn
nghiêng nội phần của 3 múi.( hoặc 2 múi ngoài và 1 múi trong, hoặc 2 múi trong
và 1 múi ngoài).
Trũng tam giác: là trũng ở sát gờ bên răng cối nhỏ và răng cối lớn, tạo thành bởi
sườn nhai của gờ bên và 2 nội phần múi ngoài và múi trong sát gờ bên đó. Trũng
tam giác có thể gặp ở mặt trong răng cửa trên nếu gờ gần gờ xa & cingulum nổi
rõ.
Khe : là phần lõm trên mặt răng được tạo bởi 2 sườn nghiêng cảu 2 phần lồi kề
nhau của thân răng, có thể là khe giữa 2 múi, khe giữa múi và gờ
Rãnh : làđáy 1 khe
Rãnh chính : tạo nên ranh giới các múi và thùy
Rãnh phụ : là những rãnh kém rõ hơn trên mặt răng, làm mặt răng them phức tạp
nhưng không phân chia mặt răng thành các múi hay thùy.
Hố : là nơi kết thúc 1 rãnh chính
Hố giữa : hốởđáy trũng giữa
Hố gần : hốởđáy trũng tam giac gần
Hố ngoài :là nơi kết thúc của rãnh ngoài.

5



Chân răng.
Thân chung chân răng : là phần thuộc chân răng của răng nhiều chân, từđường
cổ răng tới chẽ chia chân răng
Chẽ : là nơi thân chung chân răng bắt đầu phân chia thành các chân răng riêng rẽ
Vùng chẽ: là phần nha chu nơi mô nha chu liên hệđến chẽ chân răng.
Chóp chân răng : đầu tận cùng chân răng, còn gọi là cuống răng.
Các phần ba.
Là sự chia tượng của chân răng hay thân răng trên 1 mặt nào đó theo chiều nhai
nướu hoặc theo chiều gần xa.
Câu 2. Mô tả các thành phần cấu tạo chung của một răng.
1. các phần của răng: mỗi răng có phần thân và chân răng, giữa chúng là vùng cổ
răng, là 1 đường cong hay còn gọi làđường nối men cement. Thân răng được bao
bọc bởi men răng, chân răng được cement bao phủ
Nướu răng viền xung quanh cổ răng tạo thành 1 bờ gọi là cổ răng sinh lý. Phần
răng này thấy được trong miệng là thân răng lâm sàng. Cổ răng sinh lý thay đổi
tùy theo nơi bàm và bờ viền lợi, khi tuổi càng cao thì nơi bám này càng có
khuynh hướng di chuyển vềphía chóp. Nhiều trường hợp bệnh lý, lợi răng có thể
bị sưng hoặc tụt làm thân răng có thể ngắn lại hoặc dài ra.
2. cấu tạo của răng.
Men răng : men răng phủ mặt ngoài ngà thân răng, có nguồn gốc từ ngoại bì, là
mô cứng nhất trong cơ thể, có tỉ lệ chất vô cơ cao 96%. Hình dáng và bề dày của
men được xác định từ trước khi răng mọc ra, trong đời sống của răng, men
không có sự bồi đắp thêm mà chỉ mòn dần do sinh lý hoặc bệnh lý, có sự trao
đổi về vật lý và hóa học với môi trường miệng.
Ngà răng : có nguồn gốc trung bì, mềm hơn men, chứa tỉ lệ chất vô cơ 75%.
Trong ngà chứa nhiều ống ngà, chứa đuôi bào tương nguyên bào ngà, bề dày ngà
răng thay đổi trong đời sông do hoạt động của nguyen bào ngà, ngà ngày càng
dày theo chiều hướng về phía hốc tủy, làm hẹp dần hốc tủy
Tủy răng : là mô liên kết mềm nằm trong hốc tủy gồm tủy thân và tủy chân.
Tủy răng nằm trong buồng tủy là tủy thân hay tủy buồng, tủy răng trong ống tủy

là tủy chân. Các nguyên bào ngà nằm sát vách hốc tủy. tủy răng có nhiệm vụ
duy trì sự sống của răng, cụ thể là sự sống của nguyên bào ngà, tạo ngà thứ phát,
nhận cảm giác của răng. Trong tủy răng chứa nhiều mạch máu, mạch bạch huyết
vàđầu tận thần kinh.


6


Câu 3.Cấu trúc và sắp xếp của trụ men ?
Những quá trình diễn ra trong khi thành lập men răng, dẫn đến kết cấu đặc trưng
của men răng trưởng thành, chủ yếu gồm : trụ men, vùng gian trụ vào bao trụ.
1.
Tinh thể của trụ men.
Các tinh thể của men răng trưởng thành hình trụ dẹt, chiều dài thay đổi. thành
phần hóa học của các tinh thể là canxi photphat loại apatit.
Trục quang học của trụ men (trụ dài) luôn được xếp theo 1 hướng đặc biệt chặt
chẽ. Hướng của tinh thể trong trụ men : ngta có thể nhận biết được diện tiếp xúc
giữa 1 nhóm trụ men nào đó, giữa men trụ và men gian trụ vìởđó các nhóm tinh
thể sắp xêp theo chiều hướng khác nhau.
2.
Bao trụ
Toàn bộ các tinh thể bị vùi trong 1 khuôn hữu cơ vô định hình dạng gel, chiếm
1-2% thể tích men răng trưởng thành. 1phần chất này có mặt ở quanh đầu mỗi
trụ men như 1cung hình chữ U gọi là bao trụ.
Lớp này xuất hiện trong quá trình men răng phát triển nhưng ở men răng trưởng
thành chúng chỉ có thể lấy được dưới KHV điện tử.
3.
Trụ men
Trụ men là đơn vị cấu trúc của men răng mà ngta có thể quan sát được dưới

KHV quang học và hiển vi điện tử. Nóđược định nghĩa là 1 trụ tạo bởi các tinh
thể vàđược bao bọc ở phía nhai bởi bao trụ. Trụ men chạy liên tục từ tiếp nối
men ngàđến mặt ngoài của răng.
Có 2 loại trụ : loại lỗ khóa và loại móng ngựa
Loại lỗ khóa : trên thiết đồ cắt ngang có 1 đầu hình cung tròn và 1 phần đuôi
mảnh chạy về phía cổ. đầu các trụ nằm thành hàng theo chiều ngang, giữa 2 đầu
trụ là 1 phần đuôi của trụở hang trên. Cách sắp xếp này chứng tỏ loại lỗ khóa
không có vùng gian trụ
Loại móng ngựa : trên thiết đồ cắt ngang có hình cung, mỗi trụ bao quanh cả 3
mặt bởi men gian trụ. Các trụ nằm trên các trụ khác tạo nên những hàng theo
chiều ngang và dọc.
4.
Kích thước và mật độ trụ men.
Đường kính trung bình cua trụ men là 5 micromet, chiều cao theo chiều đầu đuôi
là 9 micromet, ở vùng tiếp nối men ngà, kích thước nhỏ hơn, ở phần mặt ngoài
thân răng chúng hơi lớn hơn. ở vùng múi răng, bề mặt men lớn hơn, đường kính
trụ men có thể lớn gấp đôi vùng tiếp nối men ngà.
Mật độ trụ men ở gần tiếp nối men ngà lớn hơn ở mặt ngoài của răng.
5.
Đường đi của trụ men.
Các trụ men chạy từ tiếp nối men ngàđến săt mặt ngoài của răng nhưng trên
quãng đường đó, chúng không đi theo 1 dường thẳng.
7


Trên các mặt đứng của thân răng, các trụ men chạy theo đường lượn song, dạng
lượn song của các trụ men chấm dứt ở 1/3 ngoài của men, từđây chúng chạy
song song với nhau cho đến khi gặp mặt ngoài răng theo góc vuông. ở vùng cổ
răng, men răng có hướng xiên nhiều về phía chóp nhất là các răng vĩnh viễn.
ở vùng múi răng, trụ men xếp vòng quanh cho đến khi xoắn với nhau ở trục của

múi để tạo thành 1 hình nón trung tâm. Gần đỉnh múi các trụ men xoắn quanh
trục dọc giữa các múi theo 2 nhóm ngược chiều nhau. ởđỉnh múi, trụ men xếp
theo hình xoắn ốc theo trục của múi
Câu 4.Cấu trúc và sắp xếp của ngà răng ?
Đặc điểm cấu trúc của ngà răng là có nhiều thành phần đa dạng.
Ngà là 1 mô sống, cùng với tủy răng tạo thành hệ thống có chức năng quan trọng
đối với toàn bộ hoạt động và sự sống của răng.
1.
Đuôi bào tương của nguyên bào ngà.
Nguyên bào ngà nằm ở phía trong ngà rang, trong vùng ngoại vi tủy rang. Sau
khi biệt hóa, chúng không phân chia nữa, sau khi quá trình hình thành răng kết
thúc, các tế bào này giúp nâng đỡ về mặt sinh lý cho toàn bộ ngà rang bên ngoài
và tạo ngà thứ phát. Các đuôi cảu chúng xuyên suốt toàn bộ bề dày của ngà, từ
tiền ngà sát tủy rang đến chỗ tiếp nối men – ngà hoặc tiếp nối ngà– cement.
Chiều dài đuôi bào tương nguyên bào ngà thay đổi, đường kính của chúng giảm
dần từ trong ra ngoài( từ vùng tủy đến vùng men răng)
Trên đường đi đuôi nguyên bào ngà cho các nhánh bên đi vào ngà gian ống, và
có thể tiếp xúc với nhánh của đuôi nguyen bào ngà khác.
Sau khi quá trình tạo ngà kết thúc, hệ thống nhánh bên cũng có tác dụng nâng đỡ
sinh lý cho ngà.
2.
Ống ngà.
Trong quá trình tạo ngà, các đuôi nguyên bào ngà bị kéo dài dần, chúng nằm
trong ống chạy dài xuyên qua lớp ngàđã khoáng hóa. Đó làác ống ngà, ống
ngàđược lấp đày bởi đuôi bào tương cảu nguyên bào ngà và dịch mô.
Các ống ngà có dường đi hình chữ S ở ngà than răng, khá thẳng ở ngà chân răng.
Đường kính và mật độ của ống ngà tương ứng với đường đi, đường kính và mật
độ các ống ngà. Ở ngà thân răng, mật độ vàđường kính ống ngà giảm dần từ tủy
đến tiếp nối men ngà, tuổi càng cao thìống ngà càng xơ hóa, đường kính và mật
độ giảm dần, đặc biệt ở vùng chop chân răng. ở chóp răng, mật độống ngà thấp

hơn so vùng giữa và vùng cổ của chân răng.
Không phải các ống ngà của răng đã mọc luôn luôn được lấp đầy bởi các đuôi
nguyên bào ngà, thông thường, ngta thấy có khoảng trống quanh nguyên bào
ngà, giữa các bào tương của đuôi nguyên bào ngà và thành ống ngà, khoảng này
8


chứa dịch mô và thành phần cấu trúc hữu cơ như : sợi collagen và chất khuôn
của ngà quanh ống. nó cũng có vai trò nâng đỡ sinh lý cho ngà răng.
Câu 4.Cấu trúc và sắp xếp của ngà răng ?
2 khớp TDH là nhứng khớp động duy nhất của sọ
Khi ra đời, khớp TDH chưa có hình thểđiển hình nhưở người trưởng thành, đến
12 tuổi thì lồi khớp phát triển đầy đủ, đến 20 -25 tuổi các khớp phát triển hoàn
toàn
Khớp TDh là khớp lưỡng lồi cầu, cách nhau bởi 1 đĩa sụn xơ lõm 2 mặt, nối với
nhau bởi bao khớp, bao này dược tăng cường bởi dây chằng khớp.
1.
Lồi cầu XHD
Hình thuôn, trục vuông góc cành lên XHD, kích thước theo chiều trong ngoài từ
15 -20 mm, theo chiều trước sau là 8 -10mm.
Mỗi lồi cầu XHD có 1 sườn sau và 2 sườn trước, sườn trước đưa hàm ra trước,
sang bên, ra sau. Sườn sau giữ vai trò trong chuyển động xoay, khép miệng.
Tất cả các sườn đều được bao phủ bởi 1 lớp sụn xơ.
2.
Diện khớp xương thái dương
Thuộc phần dưới xương thái dương, nằm trước xương ống tai và sau rễ xương
gò má.
Diện khớp gồm 1 hõm khớp ở phía sau và 1 lồi khớp ở phía trước, giới hạn của
diện khớp là nơi bám của bao khớp.
Lồi khớp là một gờ ngang lồi từ trước ra sau, lõm theo chiều ngoài trong. Lõm

khớp là 1 lõm sâu có hình thuôn , ở ngay sau lồi khớp,lõm theo chiều ngoài
trong và chiều trước sau. Lõm có trục dài theo chiều ngoài trong và cùng hướng
với trục dài lồi cầu. lõm gồm 2 phần, phần trước là diện khớp, phần sau khong
thuộc diện khớp, hòa vào thành xướng đá, phân sau và phần trước ngăn cách bởi
1 khe nhỏ.
3.
Đĩa khớp
Là 1 đĩa hình bầu dục lõm 2 mặt trên và dưới, gờ trước và gờ sau dày, ở giữa
mỏng.
Đĩa khớp là 1 mô sợi sụn, k có mao mạch ở phần giữa, phần này chịu lực nén.
Đĩa khớp gắn chặt vào XHD bởi 1 sự kết nối xơở những phần bên, kết nối này
hòa lẫn vào bao khớp.
Đĩa khớp bám vào XHD và XTD bởi những bó sợi bao khớp, được coi như
những cái phanh của đĩa sụn. cơ chân bướm ngoài cũng bám vào phần trước đĩa
sụn bằng những bó sợi.
4.
Bao khớp
Bao khớp như 1 bao xơ lỏng nhưng chắc, dày 2- 3mm.
9


Hình nón cụt, đáy lớn bám vào XTD, đáy nhỏ bám vào lồi cầu XHD. Bao khớp
cũng bám vào xung quanh đĩa khớp.
5.
Dây chằng
Dây chằng bên ngoài ; hình quạt, tnawg cường phần bên ngoài của bao khớp.
Dây chằng bên trong :mỏng, ít dai, tăng cường mặt trong bao khớp, giới hạn
chuyển động lồi cầu ra sau.
Dây chằng phụ :là các dây chằng phụ như dc bướm hàm, dc trâm hàm, dc chân
bướm hàm. Chúng không giữ vai trò trong cơ chế hoạt động của khớp mà hạn

chế mọi hoạt động của cơ trong những chuyển động quá mức của XHD.
6.
Bao hoạt dịch
Là một lớp màng mỏng phủ mặt trong bao khớp, nó tiết ra dịch nhầy làm cho
hoạt động khớp dễ dàng, gồm có : bao hoạt dịch trên đĩa khớp, bao hoạt dịch
dưới đĩa khớp.
Câu 6.Liên hệ giữa mặt nhai các răng trong Tư thế lồng múi tối đa ?
Liên hệ giữa các thành phần chịu và thành phần hướng dẫn ở lồng múi tối đa, có
thể mô tả 4 dạng dưới đây :
Liên hệ múi chịu – gờ bên : gờ múi của múi chịu đặt vào khoang mặt bên
của 2 gờ bên 2 răng đối diện
Liên hệ múi chịu – trũng giữa : múi chịu đặt vào trũng giữa răng đối diện
tạo thành 3 điểm :
ở múi : 3 điểm thuộc gờ tam giác, gờ bên gần và gờ bên xa của múi chịu
ở trũng : trên 3 sường nghiêng tạo nên trũng :
. đối với răng cối lớn trên : 2 sườn nghiêng nội phần của 2 múi ngoài và 1 sườn
nghiêng nội phần múi trong
. đối với răng cối lớn dưới : 2 sườn nghiêng nội phần của 2 múi trong và sường
nghiêng nội phần múi xa ngoài
Liên hệ múi chịu – trũng tam giác : múi chịu đặt vào trũng tam giác tạo
thành 2 hoặc 3 điểm
Liên hệ rìa cắn răng trước dưới với mặt trong răng trước trên : rìa cắn
răng cửa dưới( nhóm múi chịu 2) liên hệ với các chi tiết ở mặt trong răng trước
trên: cingulum, gờ bên, các gờ men vùng cổ răng.
Câu7. Trình bày hình ảnh bình thường của phim cận chóp.
Xương hàm dưới :
Hình ảnh cản quang của xương hàm dưới trên phim:

10



1.
Gai cằm : là 4 lồi xương nhỏở mặt trong XHD vùng cằm, có hình ảnh là 1
vòng cản quang hình bánh rán ở chính đường giữa ngay dưới chóp chân răng
cửa dưới
2.
Gờ cằm : ở mặt ngoài XHD vùng cằm, là 2 đường cản quang nổi lên từ
vùng răng hàm nhỏ chạy lên vùng cằm
3.
Gờ chéo ngoài : liên tục bờ trước cành lên XHD chạy xuống dưới và ra
trước ở mặt ngoài XHD, có hình ảnh cản quang với độ rộng khác nhau chạy qua
vùng răng hàm lớn dưới
4.
Gờ hàm móng hay gờ chéo trong : chạy song song và nằm dưới gờ chéo
ngoài.
Hình ảnh thấu quang của XHD :
1.
Lỗ trong cằm : là một lỗ nhỏ nằm giữa các gai cằm
2.
Lỗ cằm : nằm gần chóp các răng hàm nhỏ
3.
Hố tuyến dưới hàm : vùng ngay dưới gờ chéo trong và chân các răng hàm
lớn
4.
ống răng dưới : viền long ống là 1 lớp xương đặc, thấy rõở vòng dưới
chóp răng hàm lớn và răng hàm nhỏ
Hình ảnh cản quang của XHT :
1.
gai mũi trước : hình chữ V nằm ở sàn mũi trên đường giữa,bên tren có
hình ảnh vách ngăn mũi chia lỗ mũi ra 2 bên trái phải.

2.
HÌnh chữ Y : là mốc giải phẫu quan trọng ở vùng răng nanh và răng hàm
nhỏ, tạo nên bởi sự giao cắt thành hốc mũi và xoang hàm
3.
Sàn hay bờ dưới xoang hàm : hình ảnh đường xương mỏng đặc
4.
Hình ảnh vách ngăn xoang chia xoang hàm thành nhiều buồng
5.
Lồi củ XHT : là phần tận cùng XOR hàm trên
Hình ảnh thấu quang của XHT :
1.
đường khớp giữa vòm miệng : nằm giữa 2 răng cửa giữa trên
2.
lỗ răng cửa hay lỗ khẩu cái trước : lỗ hình tròn hoặc bầu dục , nằm giữa
chóp 2 răng cửa giữ trên
3.
hốc mũi ; nằm trên vùng răng trước
4.
xoang hàm : nằm vùng phía trên các răng hàm
5.
hố nanh : vùng thấu quang ở phía ngoài chân răng nanh
Hình ảnh răng và nha chu :
1.
mô răng : men răng, ngà răng và cement là 3 tổ chức cản quang với mức
đọ khác nhau. Tủy răng có tủy buồng và tủy chân, ở cuối có lỗ chóp
2.
có thể thấy hình ảnh chân răng sữa bị tiêu và mầm răng vĩnh viễn ở dưới.
3.
hình ảnh dây chằng quanh răng : hình ảnh thấu quang dạng đường đen
mảnh chạy liên tục bên ngoài chân răng.

11


4.
Hình ảnh của lá cứng XOR : đường viền trắng mảnh chạy quanh sát và
liên tục đường viền đen của dây chằng quanh răng
5.
Hình ảnh các bè xương đặc đan xen xung quanh hình ảnh lá cứng
6.
Hình ảnh tổ chức quanhc uống :tùy thuộc từng vùng răng, đối tượng và
giai đoạn phát triển.
Câu 8:Trình bày hình ảnh bình thường của phim Panorama.
Phim panorama hay phim răng toàn cảnh là loại phim cho thấy hình ảnh toàn bộ
2 cung răng cùng những cấu trúc xoang kế cận của XHT & cấu trúc XHD gồm
cả khớp TDH.
1,tiêu chuẩn 1 phim pano đúng:
Đường giữa răng cửa hàm trên trùng đường giữa răng cửa dưới.
Đường nối liên tục giữa rìa cắn răng cửa trên có hình dáng 1 đường cười.
Xương móng 2 bên cân đối.
Xem đc rõ nét 2 cung R, XHD vàđáy xoang hàm.
3.
Phân vùng giải phẫu trên phim pano:
Vùng răng và huyệt ổ răng.
Vùng XHT.
Vùng XHD.
Vùng khớp TDH.
A, Xương hàm dưới :
Hình ảnh cản quang của xương hàm dưới trên phim pano :
1.
Gai cằm : là 4 lồi xương nhỏở mặt trong XHD vùng cằm, có hình ảnh là 1

vòng cản quang hình bánh rán ở chính đường giữa ngay dưới chóp chân răng
cửa dưới
2.
Gờ cằm : ở mặt ngoài XHD vùng cằm, là 2 đường cản quang nổi lên từ
vùng răng hàm nhỏ chạy lên vùng cằm
3.
Gờ chéo ngoài : liên tục bờ trước cành lên XHD chạy xuống dưới và ra
trước ở mặt ngoài XHD, có hình ảnh cản quang với độ rộng khác nhau chạy qua
vùng răng hàm lớn dưới
4.
Gờ chéo trong : chạy song song và nằm dưới gờ chéo ngoài.
5.
Bờ dưới XHD : là một lớp vỏ xương đặc,
6.
Lồi cầu, mỏm vẹt, khuyết sigma
7.
Góc hàm dưới
8. gai spix
Hình ảnh thấu quang của XHD :
1.
Lỗ trong cằm : là một lỗ nhỏ nằm giữa các gai cằm
12


2.
Lỗ cằm : nằm gần chóp các răng hàm nhỏ
3.
Hố tuyến dưới hàm : vùng ngay dưới gờ chéo trong và chân các răng hàm
lớn
4.

lỗống răng dưới, ống răng dưới : viền lòng ống là 1 lớp xương đặc, thấy
rõở vòng dưới chóp răng hàm lớn và răng hàm nhỏ
5. hố cằm
Xương hàm trên:
Hình ảnh cản quang của XHT : xương chân bướm, gai bướm, bờ ngoài ổ mắt, bờ
dưới ổ mắt, vách ngăn mũi, xương xoăn mũi dưới, vòm miệng cứng
1.
gai mũi trước : hình chữ V nằm ở sàn mũi trên đường giữa,bên tren có
hình ảnh vách ngăn mũi chia lỗ mũi ra 2 bên trái phải.
2.
HÌnh chữ Y : là mốc giải phẫu quan trọng ở vùng răng nanh và răng hàm
nhỏ, tạo nên bởi sự giao cắt thành hốc mũi và xoang hàm
3.
Sàn hay bờ dưới xoang hàm : hình ảnh đường xương mỏng đặc
4.
Hình ảnh vách ngăn xoang chia xoang hàm thành nhiều buồng
5.
Mỏm gò má XHT : hình chữ U, nằm ở vùng phía trên chân răng 6, 7 hàm
trên
6.
Lồi củ XHT : là phần tận cùng XOR hàm trên
Hình ảnh thấu quang của XHT : hốc mắt, hố chân bướm hàm, đg khớp gò má
thái dương, hố sọ giữa, lỗ dưới ổ mắt, ống dưới ổ mắt.
1.
đường khớp giữa vòm miệng : nằm giữa 2 răng cửa giữa trên
2.
lỗ răng cửa hay lỗ khẩu cái trước : lỗ hình tròn hoặc bầu dục , nằm giữa
chóp 2 răng cửa giữ trên
3.
hốc mũi ; nằm trên vùng răng trước

4.
xoang hàm : nằm vùng phía trên các răng hàm
Hình ảnh răng và nha chu :
1.
mô răng : men răng, ngà răng và cement là 3 tổ chức cản quang với mức
đọ khác nhau. Tủy răng có tủy buồng và tủy chân, ở cuối có lỗ chóp
2.
có thể thấy hình ảnh chân răng sữa bị tiêu và mầm răng vĩnh viễn ở dưới.
3.
hình ảnh dây chằng quanh răng : hình ảnh thấu quang dạng đường đen
mảnh chạy liên tục bên ngoài chân răng.
4.
Hình ảnh của lá cứng XOR : đường viền trắng mảnh chạy quanh sát và
liên tục đường viền đen của dây chằng quanh răng
5.
Hình ảnh các bè xương đặc đan xen xung quanh hình ảnh lá cứng
6.
Hình ảnh tổ chức quanh uống :tùy thuộc từng vùng răng, đối tượng và giai
đoạn phát triển.
Ngoài các hình ảnh trên còn có hình ảnh : xương khẩu cái, xương móng, đốt
sống cổ, xương gò má, cung tiếp.
13


vùng khớp TDH:
lồi khớp xương thái dương, lồi củ xht, lồi cầu xhd, dái tai, lỗống tai ngoài, mỏm
trâm, mỏm chũm, vòm miệng mềm, lưỡi gà, thành sau họng , khoang lưỡi hầu,
mũi hầu, vòm miệng lưỡi.
Câu 9 : mô tả giải phẫu định khu vùng sàn miệng?
Trả lời :

1)khu dưới lưỡi :
- giới hạn phía trong: khối cơ lưỡi .
- Phía ngoài :hố dưới lưỡi xương hàm dưới .
- ở dưới: nền miệng tạo bởi cơ cằm móng, cơ hàm móng,cơ nhị thân.
- ở trên:niêm mạc ở rãnh giữa lưỡi và lợi.
- ở trước :hai khu phải và trái thông nhau.
- ở sau : khu dưới lưỡi thông với khu dưới hàm bởi khe giữa cơ móng lưỡi và cơ
hàm móng .
- trong khu có chứa đựng tuyến nước bọt dưới lưỡi có nhiều tuyến nước bọt
con tạo nên; có nhiều ống tiết dịch :ống Rivinus, ống Wharton.
- ở giữa tuyến và lưỡi từ trên xuống cóống wharton, dây tk XII,và các mạch máu
dưới lưỡi.
2) khu trên móng giữa :
- lớp nông có :lớp da,lớp mỡ ,trong đó cơ bám da đc bao phủ giữa 2 lá của lá cân
cổ nông,lớp tổ chức tế bào ,trong đó có tĩnh mạch dưới cằm và nhánh ngang của
đám rối thần kinh cổ nông.
- cân cổ nông và nhiều hạch dưới cằm, nằm dưới cân.
- lớp cơ gồm : hai thân trước cơ nhị thân , hai cơ hàm móng.rạch giữa 2 cơ này
thì vào ổ miệng.
3) khu dưới hàm :
- nhìn trên thiết đồđứng ngang,trông hình tam giác:
+) thành ngoài trên : liên quan với xương hàm dưới.
+) thành ngoài dưới:là lá nông của cân cổ nông bám vào bờ dưới xương hàm.
+) thành trong:
ở phía dưới xương móng :
là lá sâu của cân cổ nông, lá này quặt ngược lên trên và sau khi bao bọc gân
cơ nhị thân , chạy tới bám vào xương móng.
ở phía trên xương móng :
thành trong của khu là các cơ trên móng.ởđây có 2 cơ móng lưỡi ở sau và cơ
hàm móng ở trước, 2 cơ này đều có cơ nhị thân bắt chéo sang.


14


2 cơđều bám vào xương móng, khi đi lên trên cơ hàm móng bám vào mặt
trong xương hàm dưới,còn cơ móng lưỡi chạy chếch trong tới đay lưỡi .mặt
trong cơ móng lưỡi cóĐM lưỡi ,còn có dây thân kinh XII trước khi vào khe giữa
cơ móng lưỡi và cơ hàm mongsthif đi mặt ngoài cơ móng lưỡi.
- đầu sau khu dưới hàm liên quan và thông vs khu cạnh hầu, ở ngoài liên quan
vs vách liên hàm mang tai phân cách khu này vs khu mang tai.
- đầu trước liên quan vs thân trước cơ nhị thân , ởđó cân cổ nòng dính vào cơ
hàm móng.
- Trong khu dưới hàm chứa nhiều tuyến dưới hàm,tuyến này liên quan mật thiết
vs mạch mặt:
+) tĩnh mạch mặt nông nằm áp vào mặt ngoài tuyến, khi tới đầu tuyến ĐM quặt
ra ngoài để chạy tới bờ dưới xương hàm gặp TM mặt rồi cùng TM mặt quặt lên
má.
- tuyến nước bọt còn liên quan tới bó mạch thần kinh dưới lưỡi.cụ thể làở dưới
lưỡi cóĐM lưỡi và TM lưỡi sâu , dây tk XII ,TM lưỡi nông, trên là dây lưỡi
- hạch bạch huyết dưới hàm nằm ở bờ dưới xương hàm dưới và 2 đâu khu dưới
hàm.
Câu 10 : mô tả dây thân kinh số VII?

Dây thân kinh số VII , hay gọi là dây tk mặt , là dây thần kinh vận động gồm
các sợi vận động cho các cơ bám da mặt và vài ba cơ khác( cơ bàn đạp , cơ trâm
móng , thân sau cơ nhị thân ).
- ngoài ra nó còn có các sợi tiết dịch cho tuyến lệ và các tuyến niêm mạc ở mặt.
-Đường đi:
+) dây thân kinh VII từ não chui vào ống tai trong, đi qua cầu Fallope tới lỗ
châm chũm ra ngoài sọ vào tuyến mang tai , đi giữa 2 thùy của tuyến ( thùy

nông và thùy sâu), ởđó nó chia ra các nhánh.
-Chia nhánh của dây VII:
15


+) các nhánh bên k kể các nhanhs ởđoạn đi trong xương đá , khi dây tk thoát ra
ngoài lỗ châm chumx thì nó có 3 nhánh bên:

Nhánh nối vs dây IX : là quai Haller hoặc là nhánh lưỡi của dây VII
phân phối cảm giác cho bờ ngoài của dây lưỡi và vận đọng cơ trâm lưỡi và cơ
khẩu cái lưỡi.

Nhánh tai sau : chia 2 nhánh: nhánh cho các cơ tai và nhánh chẩm.

Dây của thân sau cơ nhị thân và cơ trâm móng:
Nhánh tận có 2 nhánh:
Nhánh trên hay thái dương mặt: gồm các sợi vận động cho các cơ bám da ở
trên đường ngang qua 2 mép miệng .trong nhánh này có sợi vận động cho 3
cơ:cơ trán ,cơ mày , cơ vòng mi.sợi vận động của cơ này không cùng nguyên
ủy ở não vs các sợi vận động của các cơ bám da mặt khác, cho nên khi tổn
thương ở ngoại biên bệnh nhân k nhắm mặt đc….
Nhánh dưới hay nhánh cổ mặt : gồm sợi vận động cơ bám da cổ và các cơ bám
da dưới đường ngang qua 2 mép môi.
Câu 11:trình bày các loại cement glass ionomer?
Trả lời :
1) thành phần ,phân loại:
- phân loại dựa trên cơ sở thành phần hóa học:
+) GIC đơn thuần : ( Ketac- Cem ; fuji I ; Shofu I )
+) GIC lai :loại quang trùng hợp hay hóa trùng hợp hoặc loại thay đổi lưỡng
trùng hợp .

+) GIC có bổ sung: có bổ sung các thành phần kim loại.
- phân loại dựa trên cơ sởứng dụng lâm sàng :
+) loại I : dùng để gắn dính.
+) loại II : hàn phục hồi .
+) loại III: hàn lót .
+) loại IV : trám bít hố rãnh .
+) loại V : chỉnh nha.
+) loại VI: tái tạo .
=> các nhóm đc áp dụng dựa trên sự khác biệt vàổn định của từng loại xi
măng vs các độ chảy và các độđặc, tỉ lệ bột/ dung dịch trộn .
- các GIC ddcj tạo ra bởi sự trộn 2 thành phần : bột và hỗn hợp chất lỏng điển
hình là 1 dung dịch nước chứa acid: polyacylic acid.
- đa số xi măng hiện nay các acid thường dùng ở dạng co- polymer( itaconic
acid , maleic acid , tricarboxylic acid).

16


- bột của GIC là những hạt thủy tinh đc làm vs sodium fluoride và các thành
phần của alumina :SiO2 –Al2O3-CaF2-Na3AlF 6-AlF3-AlPO4.các hạt có kích
thước tối đa từ 15- 50 um.
- trong thành phần bột , có thể bổ xung thêm thủy tinh barium và oxid kẽm để
tăng độ cản quang của xi măng.
- trong 1 số loại GIC ,các hạt bột đc bọc bởi acid polyacylic và chất lỏng có thể
là nước và acid tartaric pha loãng trong nước.
2) phản ứng đông cứng :
- phản ứng cứng là 1 phản ứng acid – base giữa các acid polyelectrolyte và
aluminosilicate glass
- poly acid tác động vào các hạt thủy tinh làm giải phóng các cation và fluorid
ion .các ion đc trao đổi , cung cấp phức hợp fluorid, kim loại vs các polyanion

thành dạng các chất tựa muối dạng gen. cấu trúc tựa vs các cầu nối ion trong
chất tựa của polyanion có các thành phần của các hạt thủy tinh đc bao bọc bởi
silica gel.
- các acid tác dụng vào các hạt thủy tinh để giải phóng ra các Ca2+; F- vs sự có
mặt của H2O .
3) các thuộc tính :
- độ bền nén : sau 24h : 93-226 Mpa.
- độ bền sẽđạt tốt và nhanh hơn nếu kiểm soát tốt độẩm trong miệng khi quá
trình đông cứng xảy ra .
- độ bền căng : 4,2- 5,3 Mpa
- modun đàn hồi : 3,5 – 6,4 Mpa
- độ bền dính vs ngà răng 1-3 Mpa .
- GIC có thể kết dính tốt vs men răng , ngà răng , hợp kim .
- thuộc tính lý hóa:
+) độ hòa tan trong nước : 24h :0,4- 1,5 %
+) thời gian đông cứng 37 độ , độẩm 100% : 6-8 phút
+) độ dày màng :12-14 um .
Thuộc tính sinh học :
+) phóng thích fluor. Có thể gây cho răng sự nhạy cảm kéo dài từ mức độ
nhẹđến nặng
.4) sử dụng :
- cách trộn :
+) theo quy định của nhà sản xuất .
+) đối vs loại chất lỏng là dung dịch acid carboxylic có độ nhớt cao hơn thì tỷ
lệ :1,3: 1; 1,35:1
+) sử dung giấy và bay đánh chuyên dụng .
17


+) bột đc chia làm 2 phần bằng nhau.dùng cây trộn cứng trộn phần đầu vs chất

lỏng trước ,sau đó tiếp phần 2. Trọn 30-60s .
+) các loại đc trình bày dưới dạng con nhộng thì trộn bằng máy trộn để trộn
trong 10 s
+) thời gian làm vc sau khi trộn là 2 phút vs nhiệt độ phòng
5) lưu ý khi sử dụng:
- trộn nhẹ nhàng tránh miết mạnh. Dùng dụng cụ chuên dụng
- cách ly nước tốt .
-bề mặt răng phải đc làm sạch và khô.
- hỗn hợp xi măng phải đc dàn đều , che phủ toàn bộ các bất thường trên bề mặt
răng.
- dư thừa xi măng phải đc lấy bỏ ở thời điểm thích hợp
- bảo vệ bề mặt phục hồi : hàn lót khi lỗ hàn sát tủy.
5) ứng dụng :
Dùng làm chất hàn vĩnh viễn ; hàn lót trong kĩ thuật hàn sanwhich; trám bít hỗ
rãnh , hàn lỗ sâu loại 5; gắn band trong chỉnh nha
Câu 12 : mô tả dụng cụ sửa soạn ống tủy?
Trả lời:
1)dụng cụ tao hình ống tủy cầm tay:
a) các loại trâm lấy tủy:
- đàn hồi , thường nhọn và thuôn , có nhiều cỡ.
- dùng lấy tủy hoặc chất khác trong buồng tủy hay ống tủy .
- cách sử dụng :trong TH cần lấy tủy sống .
+) đưa trâm gai đã đc chọn vao tới 2/3 chiều dài ống tủy rồi quay 180 độ rồi rút
ra .
+) vị trí của trâm gai đúng : trâm gai k nên đi tới 1/3 chóp của ống tủy .
b) các cây nong dũa cầm tay :
các cây trâm để sửa soạn ống tủy gồm :Reamer , trâm K , trâm H .
các dụng cụ này đc chuẩn hóa:
+) về chiều dài vs 4 loại : 21;25;28;31 mm
+) độ thuôn 2%

+) chiều dài phần làm việc : 16mm
-trâm K :
+) mõi loại trâm đều có kích thước khác nhau( đường kính đầu cây trâm ) phân
biệt bằng code màu hoặc kí hiệu trên cán. Có các kích cỡ từ 6 – 140 .
+) diện cắt ngang hình vuông ; góc cắt 90 độ ;số vòng xoắn gấp 2 lần cây dũa H

18


+) trâm loại K : gồm nhiều vòng xoẵn liên tiếp nhau . có 2 loại :nạo K , trâm
dũa K .nao K có tiết diện tam giác có số vòng xoắn it trong khi dũa K tiết diện
vuông số vòng xoắn nhiều
-trâm H và Reamer : có kích cỡ đc đánh số từ 08-140 ; diện cắt hình tam giác ;
góc cắt 60 độ.
- hiện nay trâm K đc cải tiến từ tiết diện vuông thành tiết diện hình tam giác
hoặc hình thoi nên chúng mềm dẻo hơn, nhất là cây dũa số lớn
- 1 số loại đc thay đôi góc cắt như: unifie ;trâm flexe;Helifile. Các dụng cụ này
còn đc chế tạo bằng vật liệu có đặc tính dẻo .
- ngoài ra còn 1 số loại đặc biệt k có tác dụng cắt như dũa Flex-R , Rispi rất
hiệu quả trong sửa soạn ống tủy.
- bộ dụng cụ Protaper- trâm NT xoay tay có:
+) 3 trâm tạo hình : Sx; S1;S2
+)3 trâm hoàn tất :F1;F2;F3
+) mũi gate
+) trâm số 10 ;15;25;30
+) cách sử dụng : hiệu quả mạnh nhất trong động tác đẩy –kéo ra.cận thận khi
dùng vì dễ gãy.
c) dụng cụ sửa xoạn chạy bằng máy thông thường:
-các loại đụng cụ này đc lắp vào máy khoan tốc độ chậm như : mũi gate làm
rộng lỗ ống tủy ,làm thẳng đường vào ống tủy .

- phân mũi khoan hinh ngọn lửa, có các số từ 1-6, chiều dài 15mm và 19mm
- Loại dụng cụ này nếu k kiểm soát lực dễ bị gãy hoặc xuyên thủng ống tủy.
d) dụng cụ tạo hình chạy bằng máy chuyên biệt :
- trâm xoay NT;
+) đc chế tạo bằng Nickel- titanium nên dẻo và đàn hồi tốt.
+) trâm có thể uốn cong theo chiều cong lượn của ống tủy.
+) có khả năng hoạt động xoay liên tục vs tốc độ 150- 300 vòng /phut.
+) các loại trâm đều có đặc điểm : đầu tù dựa vào góc xoay sâu của góc cắt
xuống có thể chia làm 3 loại:

Loại 1 : thu đông , diện cắt chữ u đầu tù , k có tác dụng xoay thủng .

Loại 2 : bán hoạt động , có diện cắt hình tam giác, lõm 2 cạnh bên, có tác
dụng xoay thủng.

Loại 3 : loại hoạt động , có diện cắt tam giác , có tác dụng xoay thủng
sâu ,xuống mạnh .
-1 số loại dụng cụ chạy bằng máy khác :
+) profile :

Bờ cắt phẳng k có tác dụng cắt.
19



Có số từ 1-6.

Profile 06 : có số từ 15-40.tác dụng để sửa soạn 1/3 giữa ống tủy .

Profile 04 : có các số từ 15-90. Tác dụng sửa soạn 1/3 phần chóp của ống

tủy.
+) protaper :

Là loại trâm NT mới nhất hiện nay , tác dụng tốt để chuẩn bị và sửa soạn
óng tủy khó

Góc cắt tích cực, thiết dienj hình tam giác lồi nên giảm được ma sát giữa
trâm và ngà rawngneen giảm lực xoắn ,ít gây ra xoắn quá mức.

đầu trâm k cắt, trâm dẻo nên trượt đc trên thành ống tủy.

Có 6 cây : 3 cây tao hình : SX , S1 ;S2. 3 cây hoàn tất : F1;F2;F3
-trâm xoay NT K3 :
+) là loại trâm thế hệ thứ 3 của hãng KERR
+) có góc cắt hình xoẵn ốc tăng từ chóp đến cán.
Mũi trâm k cắt độ thuôn k đổi. có 3 độ thuôn :0,2 ;0,4 ;0,6
e) tạo hình ống tủy bằng máy siêu âm :
- các đầu làm việc đc tạo hình ống tủy bửi sự rung của máy siêu âm .
g) thước đo nội nha
f) dụng cụ bơm rửa ống tủy :
- kim bơm rưả : nhiều cỡ dài ,ngắn ,cong ; có nhiều loại đường kính ống dẫn.
- bơm chứa dung dịch bơm rửa :bơm nhựa thông thường.
- dung máy rung bằng sóng siêu âm .
Câu13:Định nghĩa ,triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán sâu răng?
Trả lời:
1)Định nghĩa:
Sâu răng là 1 bệnh nhiễm khuẩn của tổ chức calci hóa đc đặc trưng bởi:
+)sự hủy khoáng của thành phần vô cơ
+)sự phá hủy của thành phần hữu cơ của mô cứng
Tổn thương là quá trình phức tạp bao gồm các phản ứng hóa lý liên quan đến sự

di chuyển các ion bề mặt giữa răng và môi trương miệng và là quá trình sinh
học giữa các vk mảng bám với cơ chế bảo vệ của vật chủ.
2)Triêu chứng lâm sàng:

Gđ sâu răng sớm:
+)Là gđ chưa hình thành lỗ sâu hay còn đc gọi là sâu men
+) Cơ năng:k có dấu hiệu cơ năng.
+) Thực thể:các tổn thương chỉ đc phát hiện bằng mắt thường và các phương
tiện hỗ trợ chứ k đc thăm khám bằng thám trâm:
20



Thăm khám bằng mắt:thổi khô bề mạt răng thấy tổn thương là các vết
trắng.nếu các vết trăng chỉ có thể nhìn thấy khi thổi khô thì có khả năng phục
hồi cao bằng điều trị tái khoáng hóa,còn những vết trắng nhìn thấy bằng mắt
thường thì phục hồi kém hơn.

Các phương tiện hỗ trợ chẩn đoán các tổn thương sớm:
+) Phim cánh cắn
+)ERM(đo điện trở men)
+) Laser huỳnh quang
+) Ánh sáng xuyên sợi

Gđ hình thành lỗ sâu:thông thương trên lâm sàng là sâu ngà

Triêu chứng cơ năng:
+)Có thể có hội chứng ngà ê buốt với kích thích(nóng ,lạnh,chua ,ngọt)ngừng
kích thích hết ê buốt.
+)Những TH sâu răng ở gđ ổn định,ngừng tiến triển có thể k có dấu hiệu ê buốt

khi gặp các kích thích.

Triệu chứng thực thể:
+)Nếu chỉ khám bằng dụng cụ trên lâm sàng thì chỉ phát hiện đc 30% tổn
thương sâu răng,còn 70% phát hiện tổn thương sâu răng mặt bên nhờ phim cánh
cắn, Nhưng những tổn thương này đều phải chưa vào đến buồng tủy.
+Tổn thương sâu răng có thể gặp ở các mặt của răng,tỷ lệ tổn thương ở các vị trí
phụ thuộc vào từng độ tuổi,loại răng.Vd: hàm răng sữa trẻ em hay gặp tổn
thương ở mặt nhai,mặt bên.
+Có lỗ sâu, vung tổn thương đổi màu ,màu sắc và hình thểlỗ sâu thay đổi tùy
thuộc vào gđ tiến triển của tổn thương.
+)Đáy lỗ sâu mềm ,màu vàng nhạt,nhiều ngà mủn là sâu răng đang tiến
triển,đáy lỗ sâu cứng,màu đen hoặc nâu đen,hình lòng chảo là sâu răng đã ổn
định.

Thử nghiệm tủy:thử lạnh,điên: dương tính.
3.Chẩn đoán:
a)Chẩn đoán xác định:
Theo mức độ:

Tổn thương sâu men:s1dựa vào dấu hiệu lâm sàng: vết phấn trắng khi thổi
khô và các phương tiện hỗ trợ.

Sâu ngà:dựa vào triệu chứng cơ năng và thực thể: có thể có hội chứng ngà
,có lỗ sâu ,thử nghiệm tủy dương tính với ngưỡng bình thường.

Sâu ngà nông s2

Sâu ngà sâu:s3
Theo vị trí:

21



Lỗ sâu hố rãnh:men răng đục xung quanh hố rãnh;đáy rãnh mềm, ngà
mềm có thể bong ra do thăm khám.

Lỗ sâu mặt bên:dựa vào phim cánh cắn

Lỗ sâu chân răng:thường gặp ở người già do bệnh nha chu,chân răng bị
lộ.bề mặt lỗ sâu có thể đổi màu,có thể có đáy cứng hoặc mềm.
Theo giai đoạn tổn thương:

Đang tiến triển: đáy mềm

Ngừng tiến triển (ổn định): đáy cứng
b)Chẩn đoán phân biệt:

Tổn thương sâu răng sớm:cần phân biệt với:
+)Bệnh nhiễm fluor:các chấm nhẵn,nhiều ở mặt ngoài,có đều ở các răng đối
xứng
+)Sinh men bất toàn:khác nhau ở hình dạng và vị trí.

Sâu ngà:cần phân biệt với
+)Tiêu thân răng:vị trí thường ở cổ răng.đáy tổn thương hình nhị diện,rất
cứng.nhẵn ,bóng.
+Mòn mặt nhai:gặp ở người lớn tuổi,đáy cứng và nhẵn.
+)Tủy hoại tử:có tiền sử cơn đau tủy điển hình ,răng đổi màu ,thử tủy âm tính
Câu 14:trình bày bệnh căn của sâu răng?
Đại cương:

Sâu răng là 1 bệnh nk của tổ chức cứng caci hóa đặc trưng bởi sự hủy khoáng
của tp vô cơ và sự phá hủy thành phần hữu cơ của mô cứng. tổn thương là quá
trình phức tạp bao gồm các phản ứng lý hóa liên quan đến sự di chuyển của các
ion bề mặt giữa răng và môi trường miệng và là quá trình sinh học giữa các vk
và cơ chế tự bảo vệ của vật chủ.
2.bệnh căn của sâu răng:
Sâu răng là bệnh đa yếu tố phức tạp do nhiều nguyên nhân gây nên,
a.vai trò của vi khuẩn:
-Mảng bám là 1 màng mỏng bám trên bề mặt răng có chứa nhiều vi khuẩn nằm
trên khung vô định hình từ mucoid nước bọt và polysaccarid của vk ngoại bào.
-Các chất đường từ thức ăn sẽ nhanh chóng khuyếch tán vào mảng bám,đc vk
chuyển hóa thành acid.
-Mật độ tập trung cao của vk trên mảng bám có vai trò quan trọng trong hiện
tượng giảm nhanh chóng ph mảng bám.sau khoảng 30 đến 6o phút ,ph mảng
bám quay trở lại như ban đầu do sự khuyech tán của đường và acid mảng bám ra
môi trường miệng và sự khuyech tán của các ion chất đệm từ nước bọt vào mảng
bám.
-Nếu ph tới hạn của mảng bám dưới 5,5 thì sẽ gây hiện tượng mất khoáng men
răng.
22


-Mảng bám là giao diện trao đổi hóa học giữa nước bọt và bề mặt men.
-Các vk có khả năng gây bệnh trong mảng bám :Streptococcus
mutans ;s.sangguis ;s.mitis và các loại actinomyces, lactobacillus…trong đó
Steptococus mutans là chủng có khả năng gây sâu răng cao nhất trong nghiên
cứu thực nghiệm trên động vật.
b.vai trò của cacbonhydrat :
- sự lên men đường có vai trò quan trọng trong việc gây sâu răng.
-các loại cacbonhydrat khác nhau có đặc tính gây sâu răng khác nhau.

- Sucrose có khả năng gây sâu răng cao hơn các loại đường khác.
-đường trong chế độ ăn đc chia làm 2 loại :đương ngoại sinh và đường nội
sinh.đường ngoại sinh có khả năng gây bệnh cao hơn.
-sự liên quan trực tiếp giữa chế độ ăn đường và tỷ lệ bệnh sâu răng phụ thuôc
vào cách thức và tần suất ăn đường hơn là tổng lượng đường của mỗi cá thể.
c.răng :

Men răng :
-khả năng hòa tan men tỉ lệ nghịch với nông độ fluor của men răng do tinh thể
fluorapatite ít bị hòa tan bởi acid hơn các tinh thể hydroxyapatite khi ph>4,5.
- Sự kết hợp của ion fluor vào cấu trúc của răng trong quá trình phát triển hoặc
sử dụng fluor tại chỗ sau khi răng mọc làm giảm sự hủy khoáng và tăng cường
khả năng tái khoáng men răng.
-men răng thiểu sản hay kém khoáng hóa có thể ảnh hưởng đến tiến triển của tổn
thương sâu răng,nhưng k gây tăng tỷ lệ các tổn thương khởi phát.

Hình thể răng :
-các răng có hố rãnh sâu và răng lệch lạc có nguy cơ sâu răng cao do sự tập
trung mảng bám.

Vị trí răng :các răng lệch lạc có nguy cơ sâu răng cao do sự tập trung
mảng bám
d.các yếu tố khác :

Nước bọt :
nước bọt đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ răng khỏi các acid gây sâu răng
nhờ các yếu tố sau :
+Dòng chảy ,tốc độ dòng chảy của nước bọt là yếu tố làm sạch tự nhiên loại bỏ
mảnh vụn thức ăn còn sót lại và vk trên bề mặt răng.
+Cung cấp các ion ca2+ ;(po4)3- và fluor để tái khoáng hóa men răng,các

bicacrbonat tham gia vào quá trình đệm.
+Tạo 1 lớp màng mỏng có vai trò như 1 hàng rào bảo vệ men răng khỏi ph nguy
cơ.
+Cung cấp các kháng thể IgG ;IgM đề kháng vk

Chế độ ăn :
23


+Chế độ ăn có chứa nhiều phosphat có khả năng giảm tỷ lệ sâu răng
+Ăn nhiều đường ,ăn vặt thường xuyên,thói quên ăn uống trước khi đi ngủ,bú
bình kéo dài ở trẻ nhỏ…..đều làm tăng nguy cơ sâu răng.
+Chỉnh nha ,sử dụng hàm giả tháo lắp bán phần, trám răng không đúng quy cách
làm ăng lưu giữ các thức ăn,mảng bám vi khuẩn, do đó làm tăng nguy cơ sâu
răng.
+Yếu tố di truyền :liên quan đến hình thể, cấu trúc răng, nước bọt, độ nhạy cảm
với vk…tuy nhiên nó tác động rất nhỏ so vs yếu tố môi trường.

Miễn dịch vs bệnh sâu răng :
Bệnh sâu răng ở người có liên quan đến sự hình thành kháng thể kháng s.mutans
trong nước bọt và trong huyết thanh(tính miễn dịch hoạt động tự nhiên này ít
hiệu quả )
Câu 15 : mô tả triệu chứng lâm sàng, chuẩn đoán và điều trị viêm tủy có
hồi phục
Trả lời:
1)
Triệu chứng lâm sàng:

Triệu chứng cơ năng:
+) Có những cơn đau tự nhiên thoáng qua, hoặc có đau buốt sau khi hết kích

thích,cơn đau ngắn thường vài phútkhoảng cách các cơn đau xa,
Triệu chứng thực thể:
+) có lỗ sâu hay có tổn thương mô cứng(mòn răng,lõm hình chêm…) nhưng
chưa đến buồng tủy , có thể có điểm hở tủy do tai nạn trong điều trị.
+) răng k đổi màu ,k lung lay
+) gõ ko đau
+) thử nghiệm tủy: tủy còn sống
+ Xquang: không thấy có tổn thương vùng cuống, có thể nhìn thấy tổn thương
tổ chức cứng của răng.
2)
Chẩn đoán:
+) chẩn đoán xác định:dựa vào triệu chứng lâm sàng; cận lâm sàng( Xquang, thử
nghiệm tủy)
+) chẩn đoán phân biệt vs:

Sâu ngà sâu:răng có lỗ sâu ,đau khi có kích thích ,hết kích thích hết đau.

Viêm tủy k hồi phục :có cơn đau tủy điển hình .
3)
Điều trị :
+) nguyên tắc:

Bảo tồn tủy răng

Làm cho răng sống và có cảm giác lúc ăn nhai

Tránh sử dụng các hóa chất mạnh làm hại tới tủy răng
24




Điêu tri băng phương pháp chụp tủy

Chất chụp tủy: ca(OH)2 ,biodentin
+) điều kiện chụp tủy:

Viêm tủy chưa có lỗ hở tủy tự nhiên

Chụp tủy khi hở tủy do nha sĩ

Không chụp tủy ở những bệnh nhân đang mắc bệnh nhiễm khuẩn toàn
thân

Không chụp tủy ở răng sữa và răng người già
+) có 2 phương pháp chụp tủy:

Chụp tủy trực tiếp:
+ xquang
+ gây tê
+ cách ly
+ sát khuẩn
+) Đặt trực tiếp chất chụp tủy lên tủy răng, hàn tạm
+) Dặn bệnh nhân tái khám khi có hiện tượng đau răng.
+) Theo dõi răng(lâm sàng và xquang) sau 6 tháng,chỗ hở tủy có thể
đc bịt kín bởi ngà thứ phát. Thử nghiệm tủy lúc tái khám.
+) lấy hết chất chụp tủy và hàn vĩnh viễn nếu tủy răng phục hồi.

Chụp tủy gián tiếp:
+ xquang
+ gây tê

+ cách ly
+) sau khi lấy hết ngà mủn,để lại 1 lớp ngà mềm( ngà phản ứng).
+) dùng thuốc sát khuẩn nhẹ vào lỗ sâu, làm khô rồi đặt chất chụp tủy lên. Hàn
tạm.
+) dặn bn tái khám khi răng đau.
+)sau 6 tháng ,tủy còn sống thì lấy bớt chất chụp tủy rồi hàn vĩnh viễn.
Câu 16: mô tả triêu chứng lâm sàng,chẩn đoán, điều trị viêm tủy cấp?
Trả lời:
1)
Triệu chứng lâm sàng:

Triệu chứng cơ năng:
+) đau tự nhiên, đau từng cơn, cơn đau kéo dài từ vài phút đến hàng giờ,
khoảng cách giữa các cơn đau ngắn, cơn đau xuất hiện và mất đi đột ngột.
+ đau theo nhịp mạch đập, đau lan lên nửa đầu, đôi khi không xác định được
điểm đau
+ đau nhiều về đêm, đau tăng khi có kích thích
+) đau có thể giảm bởi thuốc giảm đau.

Triệu chứng thực thể:
25


×