Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT nội bộ tại BỆNH VIỆN đại học y hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.05 KB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

PHẠM THU HẰNG

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

PHẠM THU HẰNG

HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI
HỌC Y HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán và phân tích

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 8340301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Nguồn số liệu
được sử dụng trong phân tích được lấy từ kết quả phỏng vấn, điều tra của 90 cán bộ,
viên chức hiện đang công tác tại các khoa/phòng trong Bệnh viện. Kết quả nghiên cứu
được lấy từ phần mềm SPSS 20, nên đảm bảo được tính trung thực và khách quan.
Một lần nữa, tôi xin đảm bảo nội dụng luận văn là độc lập, chưa từng được công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Học viên thực hiện Luận văn

Phạm Thu Hằng


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Phương
Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn, đóng góp ý kiến và đưa ra những lời khuyên về
việc lựa chọn hướng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, số liệu sử dụng phân tích,
… giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn các thầy cô của Viện Kiểm toán – Kế toán Trường
Đại học Kinh tế quốc dân, đã tận tình truyền đạt kiến thức về lý thuyết và cả những
kinh nghiệm thực tế bổ ích trong quá trình học tập tại Trường.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Bệnh viện Đại học Y Hà Nội - nơi tôi
công tác và các đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi có thời gian học tập và
thực hiện luận văn thạc sĩ.
Học viên thực hiện Luận văn

Phạm Thu Hằng



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
AAA

Giải thích
Hội kế toán Hoa Kỳ

AICPA

American Accounting Association
Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ

INTOSAI
COSO
DG
KS
TT
GS
KSNB
CA
VIF

American Institule of Certificated Public Accountants
International Organisation of Supreme Audit Institutions
Committee of Sponsoring Organizations
Đánh giá
Kiểm soát
Thông tin
Giám sát
Kiểm soát nội bộ

Hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số phòng đại phương sai
Variance Inflation Factor


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................23
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................23
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................24
1.3 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................25
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................25
1.5 Phương pháp nghiên cứu............................................................................25
1.6 Những đóng góp mới của luận văn............................................................26
1.7 Kết cấu của luận văn..................................................................................26
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU............27
VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC..............................27
2.1. Các nghiên cứu về KSNB trên thế giới.....................................................27
2.2 Các nghiên cứu về KSNB trong nước........................................................28
2.3 Điểm mới của đề tài nghiên cứu................................................................29
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI
BỘ...................................................................................................................30
3.1. Các quan điểm về kiểm soát nội bộ..........................................................30
3.2. Sự cần thiết và lợi ích của việc xây dựng kiểm soát nội bộ trong đơn vị. 33
3.3. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ..................................................................34
3.4. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ theo INTOSAI............................34
3.4.1. Môi trường kiểm soát..........................................................................34
3.4.2. Đánh giá rủi ro...................................................................................38
3.4.3. Hoạt động kiểm soát..........................................................................40
3.4.4. Thông tin và truyền thông..................................................................42

3.4.5. Giám sát..............................................................................................43
3.5. Đặc điểm hoạt động của lĩnh vực y tế công ảnh hưởng đến KSNB.........44
3.5.1. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu...............................................44


3.5.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu......................................................45
3.5.3. Đặc điểm hoạt động của lĩnh vực y tế công ảnh hưởng đến KSNB...45
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BỆNH VIỆN
ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI....................................................................................47
4.1. Giới thiệu về Bệnh viện Đại học Y Hà Nội..............................................47
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................47
4.1.2. Sứ mệnh - Tầm nhìn - Giá trị cốt lõi của Bệnh viện...........................48
4.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh viện...............................................50
4.1.4. Hệ thống và cơ cấu tổ chức của bệnh viện..........................................52
4.1.5. Đặc điểm hoạt động của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.......................53
4.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội..................57
4.2.1 Thực trạng môi trường kiểm soát.........................................................57
4.2.2. Thực trạng về đánh giá rủi ro.............................................................63
4.2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm soát....................................................64
4.2.4. Thực trạng về thông tin và truyền thông............................................65
4.2.5. Thực trạng về Giám sát.......................................................................67
4.3. Kết quả nghiên cứu mô hình.....................................................................69
4.3.1. Xây dựng mô hình..............................................................................69
4.3.2 Kết quả nghiên cứu các yếu tố của KSNB ảnh hưởng tới hoạt động
KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.......................................................75
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI.............................................................85
5.1. Đánh giá kiểm soát nội bộ của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội..................85
5.1.1 Ưu điểm...............................................................................................85
5.1.2. Hạn chế...............................................................................................86

5.1.3 Các nguyên nhân của hạn chế.............................................................87
5.2 Phương hướng hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà
Nội...........................................................................................................88
5.2.1 Nguyên tắc kế thừa..............................................................................88


5.2.2 Nguyên tắc tiếp cận hệ thống..............................................................88
5.2.3 Nguyên tắc hội nhập............................................................................89
5.2.4 Nguyên tắc khả thi và hiệu quả...........................................................89
5.3 Một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà
Nội.............................................................................................................89
5.3.1 Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát........................................89
5.3.2 Đánh giá rủi ro.....................................................................................92
5.3.3 Hoạt đông kiểm soát............................................................................93
5.3.4 Thông tin và truyền thông...................................................................94
5.3.5 Giám sát...............................................................................................95
5.4 Điều kiện để thực hiện giải pháp...............................................................95
KẾT LUẬN........................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1: Bảng tổng hợp số lượt khám và điều trị từ năm 2013 đến năm 2017 53
Bảng 4.2: Bảng phân loại, đánh giá kết quả lao động của viên chức,................59
người lao động hàng tháng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.............................59
Bảng 4.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát..........................76
Bảng 4.4 : Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro....................................77
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát............................78

Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông....................78
Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo giám sát...............................................79
Bảng 4.8: Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động KSNB.................................80
Bảng 4.9: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập............81
Bảng 4.10: Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là hoạt động KSNB................82
Bảng 4.11: Phân tích ANOVA- Độ tin cậy của mô hình.....................................82
Bảng 4.12: Bảng kết quả các trọng số hồi quy...................................................83


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.............................52


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền
lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu
không có KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của mình mà
làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử đụng lao
động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thề phân quyền, ủy nhiệm,
giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ dựa trên sự
tin tưởng cảm tính? Tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu liên quan đến hoàn thiện
kiểm soát nội bộ trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Dưới đây là phần tóm tắt nghiên cứu của tác giả về đề tài “Hoàn thiện kiểm soát
nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội”:
Nghiên cứu được chia thành 5 chương:
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bất kỳ tổ chức, đơn vị, dưới góc nhìn của nhà quản lý, cũng cần có hai hệ
thống luôn phải đi song hành. Thứ nhất đó là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh,
bao gồm các phòng ban chức năng, các quy trình thủ tục, các công việc cần thiết để
phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên, bất kì công việc, quy trình
nào thực hiện ở trên cũng đều đối diện với những nguy cơ, sự cố hay rủi ro tác động
làm ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của công việc và tùy theo mức độ,
gây ảnh hưởng từ thiệt hại trong mức chấp nhận được đến nguy cơ phá sản của tổ
chức. Nhằm giảm rủi ro cho tổ chức ở ngưỡng chấp nhận được, hệ thống thứ hai –
kiểm soát nội bộ, được thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ tục, tinh
thần, giá trị, chức năng, thẩm quyền của những người có liên quan và trở thành
phương tiện sống còn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.

1


Chính vì vậy mà hoàn thiện kiểm soát nội bộ là một vấn đề rất quan trọng cần
được tìm hiểu và hoàn thiện nhằm giúp tổ chức nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả
hoạt động, hạn chế các sự cố và hoàn thành mục tiêu của tổ chức.n
Trong quá trình làm việc, tác giả nhận thấy rằng nếu các đơn vị xây dựng được
kiểm soát nội bộ tốt thì có thể khắc phục được những sai sót giúp ngăn ngừa và phát
hiện những sai phạm, yếu kém, giảm thiểu tổn thất, nâng cao hiệu quả hoạt động và
giúp cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Với mục đích tìm hiểu và nghiên cứu
về KSNB, các nhân tố ảnh hưởng tới KSNB để đưa ra giải pháp hoàn thiện, tác giả đã
lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội” làm
luận văn nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nghiên cứu thực trạng kiểm soát
nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện
phù hợp với đặc điểm của Bệnh viện.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể là:

 Hệ thống hóa và phát triển lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự
nghiệp công lập, từ đó có những luận cứ khoa học nhằm định hướng cho các nội dung hoàn
thiện kiểm soát nội bộ phù hợp với quy trình quản lý của đơn vị;
 Đánh giá thực trạng hiện nay về KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
 Xây dựng mô hình nghiên cứu và kiểm định ảnh hưởng của các yếu tố cấu
thành nên KSNB tới hoạt động KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
 Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đưa ra các giải pháp, khuyến nghị phù hợp
với kết quả nghiên cứu, cũng như tình hình hoạt động hiện tại của Bệnh viện Đại học
Y Hà Nội.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề cập đến kiểm soát nội bộ tại Bệnh viên
Đại học Y Hà Nội nên cần xây dựng câu hỏi nghiên cứu như sau:
 Bệnh viên đang sử dụng tiêu chuẩn nào là thang đo kiểm soát nội bộ?
 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ?

2


 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện
Đại học Y Hà Nội như thế nào?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là KSNB và các nhân tố ảnh hưởng đến
KSNB tại Bệnh viên Đại học Y Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Bệnh viên Đại học Y Hà Nội
năm 2017.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp hỗn hợp, bao gồm
phương pháp định tính và phương pháp định lượng.
Phương pháp định tính: khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận
diện các yếu tố của KSNB ảnh hưởng tới hoạt động KSNB. Từ đó xây dựng bảng câu

hỏi khảo sát để phỏng vấn các cán bộ, viên chức tại đơn vị, đề xuất mô hình nghiên
cứu phù hợp với điều kiện của Bệnh viện
Phương pháp định lượng: Tác giả tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi
được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của
các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Các dữ
liệu thu thập được từ các bảng hỏi sẽ được phân tích bởi phần mềm SPSS 20 để đánh
giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
1.6. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn có những đóng góp cả về mặt lý luận và thực tiễn, cụ thể là:
Những đóng góp mới về mặt lí luận: Luận văn đã hệ thống hóa và phát triển
những vấn đề lý thuyết về kiểm soát nội bộ trong đơn vị sự nghiệp công lập nói chung
và tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội nói riêng
Những đóng góp mới về mặt thực tiễn: Luận văn hệ thống hóa được hoạt động
KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội hiện nay, xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến
KSNB và đưa ra giải pháp hoàn thiện.
1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
2.1. Các công trình nghiên cứu quốc t

Nghiên cứu kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị: COSO (2001), COSO
(2004): triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp. Ngoài ra,
Merchant, K.A (1985); Anthonny, R.N và Dearden, J.Bedford (1989); Laura F.Spira và
Micheal Page (2002); Yuan Li, Yi Liu, Younggbin Zhao (2006) cho rằng KSNB có vai
trò định hướng thị trường của doanh nghiệp và tác động đến hoạt động phát triển sản

phẩm mới. Mawanda, (2008) cho rằng mối quan hệ giữa KSNB và hiệu quả tài chính
tại các trường đại học ở Uganda.
Nghiên cứu kiểm soát nội bộ theo hướng kiểm toán độc lập và kiểm toán
nội bộ:
Trong lĩnh vực kiểm toán độc lập, các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ cũng
chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá KSNB, bao gồm: SAS 78
(1995), SAS 94 (2001), ISA 315, ISA 265.
Nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ tới giá trị của doanh nghiệp: Ge
& McVay, (2005); Shenkir & Walker, (2006); Doyle, (2005); Hammersley, (2007) Nghiên cứu mối liên hệ giữa HTKSNB và chất lượng thông tin kế toán tài chính của
các công ty niêm yết: J.Altamuro,(2010); Angella.A, (2009); DeFond (1991).
Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ:
Angella Amudo & Eno L. Inanga (2009) cho rằng có 6 nhân tố tác động đến sự
hữu hiệu của KSNB bao gồm: (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh giá rủi ro, (3) hệ 5
thống thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm soát, (5) Giám sát, (6) công nghệ
thông tin.
2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Tác giả Phạm Hồng Thái (2011), “Hoàn thiện hệ thống KSNB của Ngành Y tế
Tỉnh Long An”.

4


Tác giả Nguyễn Xuân Thủy (2013), “Hoàn thiện KSNB trong quản lý tài chính
tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh”.
Nguyễn Thị Hạnh (2015), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện
Chợ Rẫy”.
Võ Thị Việt Thùy (2016), “Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ của Bệnh viện An Bình – Thành phố Hồ Chí Minh”.
2.3. Điểm mới của đề tài nghiên cứu

Nghiên cứu này đã cố gắng kết hợp cả phương pháp định tính và định lượng,
bên cạnh việc hệ thống hóa lý luận, đánh giá thực trạng; nghiên cứu còn đi sâu đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội để từ đó đưa ra
giải pháp phù hợp. Đặc biệt, các công trình nghiên cứu trước đây chưa có nghiên cứu
nào đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
nhằm tăng cường hoạt động quản lý của đơn vị. Các khuyến nghị, giải pháp được đề
cập trong luận văn được xem xét trên hai phương diện kế toán và quản lý tài chính
nhằm đáp ứng yêu cầu cho công việc quản lý và điều hành nói chung trong các đơn vị.
CHƯƠNG 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3.1. Các quan điểm về kiểm soát nội bộ
Năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo KSNB – Khuôn khổ hợp nhất (Internal
Control – Intergrated framework), trong đó khái niệm KSNB được định nghĩa “là một quá
trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây:
 Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính;
 Đảm bảo sự tuân thủ các quy định và luật lệ;
 Đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả.”
Theo công bố năm 1992, INTOSAI cho rằng “ Kiểm soát nội bộ là cơ
cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và các
biện pháp của người lãnh đạo nhằm đảm bảo sự hợp lý để đạt được các
mục tiêu của tổ

5


Nhìn chung trong định nghĩa trên của COSO và INTOSAI có 4 nội dung cơ bản là:
 Kiểm soát nội bộ là một quá trình
 Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người
 Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý

 Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ
3.2. Sự cần thiết và lợi ích của việc xây dựng kiểm soát nội bộ trong đơn vị
 Tạo lập một cơ cấu kỷ cương trong toàn bộ quy trình hoạt động của đơn vị;
 Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn phương pháp tối ưu để đối phó với các sự
kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu;
 Tạo lập được một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong toàn
tổ chức phục vụ cho việc thưc hiện các mục tiêu của KSNB;
 Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì giữa các bộ phận với nhau
hoặc giữa cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm
do thiếu sót hoặc cố tình gây ra, đồng thời cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn
những bất cập cần bổ sung…
3.3. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
 Mục tiêu về hoạt động
 Mục tiêu về báo cáo
 Mục tiêu về tuân thủ
3.4 Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ theo INTOSAI
Dựa trên nền tảng báo cáo COSO, hướng dẫn về KSNB của INTOSAI cũng
đưa ra các yếu tố cấu thành KSNB gồm 5 yếu tố:
3.4.1 Môi trường kiểm soát
Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát bên trong của một TĐKT bao
gồm:
Thứ nhất, đặc thù về mặt quản lý hay triết lý quản lý và phong cách điều hành
của ban lãnh đạo Tập đoàn. Triết lý quản lý được thể hiện thông qua quan điểm và

6


nhận thức của người quản lý, phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và
thái độ của họ khi điều hành đơn vị.
Thứ hai, cơ cấu tổ chức của Tập đoàn. Về thực chất đây là sự phân chia trách

nhiệm và quyền hạn giữa các đơn vị thành viên, giữa các bộ phận cấu thành trong một
đơn vị và sự thiết lập mối liên hệ giữa các đơn vị và các bộ phận.
Thứ ba, chính sách nhân sự và việc áp dụng vào thực tế. Trong mô hình Tập
đoàn, các đơn vị thành viên là các đơn vị độc lập, do vậy mỗi đơn vị sẽ có những
chính sách riêng liên quan đến nhân sự của mình .
Thứ tư, công tác kế hoạch. Hệ thống kế hoạch trong một TĐKT rất đa dạng bao
gồm: Hệ thống kế hoạch phản ánh các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh; kế
hoạch phát triển các yếu tố nguồn lực; kế hoạch đầu tư; kế hoạch tài chính và phi tài
chính…
3.4.2 Đánh giá rủi ro
Quản lý rủi ro là một khái niệm mang tính chủ động, thể hiện sự phản ứng tích
cực của con người, của doanh nghiệp trước rủi ro. Quản lý rủi ro là hành động tiếp
cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện, có ý thức và có hệ thống để nhận dạng, kiểm
soát, phòng ngừa, ngăn chặn trước nhằm giảm thiểu những thiệt hại từ những ảnh
hưởng bất lợi mà rủi ro đem lại. Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận được, người
quản lý phải dựa trên mục tiêu đã được xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích
rủi ro, từ đó mới có thể quản trị được rủi ro. Quy trình quản lý rủi ro bao gồm các
bước công việc như sau: Cụ thể hóa các mục tiêu của đơn vị, nhận dạng rủi ro, phân
tích và đánh giá rủi ro.
3.4.3 Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát bao gồm các chính sách kiểm soát và thủ tục kiểm soát.
Chính sách kiểm soát là những nguyên tắc chung làm cơ sở cho việc thực hiện các thủ
tục kiểm soát. Còn thủ tục kiểm soát là những quy định cụ thể để thực hiện chính sách
kiểm soát. Ba nguyên tắc chỉ đạo chung trong việc thiết lập các thủ tục kiểm soát có
hiệu quả là Phân công, phân nhiệm; Bất kiêm nhiệm và Phê chuẩn, ủy quyền.
3.4.4 Thông tin và truyền thông

7



Thông tin và truyền thông là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy
trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo
để cung cấp thông tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ bao gồm cả cho nội bộ và
bên ngoài. Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì nó giúp cho việc đạt
được các mục tiêu kiểm soát khác nhau. Truyền thông là một phần của hệ thống thông
tin nhưng được nêu ra để nhấn mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin.
3.4.5 Giám sát
Giám sát là khâu cuối cùng của KSNB, là quá trình mà người quản lý đánh giá
chất lượng của KSNB để có các điều chỉnh và cải tiến thích hợp. Điều quan trọng
trong giám sát là phải xác định KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay không và có
cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị hay
không.
3.5 Đặc điểm hoạt động của lĩnh vực y tế công ảnh hưởng đến KSNB
3.5.1 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu
 Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
 Hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ công cho cộng đồng xã hội
 Là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán
riêng
 Có nguồn thu hợp pháp
3.5.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
 Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường
xuyên.
 Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên.
 Đơn vị do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.
3.5.3 Đặc điểm hoạt động của lĩnh vực y tế công ảnh hưởng đến KSNB
Là đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường
xuyên, Bệnh viện được sử dụng các khoản thu hợp pháp để bổ sung nguồn kinh phí
hoạt động sự nghiệp. Đơn vị phải tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho người lao


8


động, trích lập các quỹ, đầu tư mua sắm các trang thiết bị phục vụ công tác khám,
chữa bệnh ngày càng tốt hơn. Vì vậy, việc tăng cường công tác KSNB trong đơn vị
hành chính sự nghiệp là một vấn đề rất quan trọng.
Trong quá trình hoạt động, Bệnh viện phải tuân thủ các quy định của pháp luật,
các chính sách, chế độ, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để quản lý và kiểm soát quá
trình sử dụng nguồn kinh phí. Nhằm mục đích phục vụ cho việc quản lý hoạt động của
đơn vị, việc tổ chức và duy trì KSNB hiệu quả là trách nhiệm của Ban Giám đốc. Vì
vậy, phải tìm ra các giải pháp nhằm giảm bớt chi phí, quản lý rủi ro, đổi mới hoạt
động sao cho kinh tế và hiệu quả hơn.
Làm bất cứ ngành nghề gì cũng cần đến lương tâm trách nhiệm, đạo đức của
người làm nghề, nhưng với đặc thù ngành y thì người hành nghề càng cần phải đề cao
đạo đức nghề nghiệp mà xã hội thường gọi là y đức. Đối với ngành y tế, đạo đức nghề
nghiệp đòi hỏi cần phải được quan tâm sâu sắc hơn.
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
4.1 Giới thiệu về Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc
Trường Đại học Y Hà Nội - Bộ Y tế.
Bệnh viện được thành lập từ năm 2007, từ đó đến nay Bệnh viện là đơn vị hạch
toán độc lập, tự chủ tài chính, tự bảo đảm toàn bộ hoạt động chi thường xuyên và chi
đầu tư.
Bệnh viện hiện có 01 cơ sở tại Số 01, Phố Tôn Thất Tùng, Phường Trung Tự,
Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
4.1.2. Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi của bệnh viện
4.1.2.1. Sứ mệnh

Một là Thực hiện các hoạt động khám chữa bệnh, đào tạo nguồn nhân lực y tế
chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, chuyển giao tri thức và công
nghệ chăm sóc sức khỏe.

9


Hai là Tạo ra môi trường học tập - nghiên cứu chuẩn mực vượt trội, đáp ứng
nhu cầu chăm sóc sức khỏe không ngừng thay đổi.
Ba là Mang đến sự chăm sóc an toàn, chất lượng và sự hài lòng trong công tác
khám chữa bệnh;
Bốn là Mang lại sự lựa chọn hoàn hảo về dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc
sức khỏe cho cộng đồng bằng các dịch vụ kỹ thuật cao với giá cả hợp lý và chất lượng
dịch vụ tốt nhất.
Năm là Cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh bằng một đội ngũ tài năng, tâm
huyết, cống hiến cho sức khỏe con người.
4.1.2.2. Tầm nhìn
Một là Trở thành Bệnh viện Đại học hàng đầu tại Việt Nam, vươn tầm khu vực
và thế giới dựa trên nền tảng xuất sắc, vượt trội về tính chuyên nghiệp và không ngừng
học hỏi trong tối ưu hóa chất lượng chăm sóc, đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác
và chuyển giao công nghệ.
Hai là Trở thành nơi mang lại niềm tin, hạnh phúc cho mỗi người đã, đang và sẽ
trải nghiệm các dịch vụ khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học và chuyển giao tri thức.
Ba là Trở thành điểm đến đáng tin cậy trong nước và quốc tế về khám chữa
bệnh bởi chất lượng hàng đầu về chuyên môn, tính chuyên nghiệp, học thuật và công
nghệ hiện đại.
Bốn là Phát triển thành hệ thống chuỗi các Bệnh viện Đại học Y Hà Nội có uy
tín hàng đầu về chất lượng, trình độ chuyên môn và thái độ phục vụ chuyên nghiệp
khu vực miền Bắc, quốc gia và quốc tế.
Năm là Phát triển thành một trong những Bệnh viện Đại học đẳng cấp hàng đầu

ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á trong cung cấp các dịch vụ dựa trên sự cập nhật
tri thức và kỹ thuật y học tiên tiến cùng tinh thần tác nghiệp hệ thống với các Bệnh
viện trong và ngoài nước.
Sáu là Thay đổi tương lai y học dựa trên giữ gìn các giá trị cốt lõi và kiến tạo sự
chuẩn mực, xuất sắc trong chăm sóc sức khỏe, nghiên cứu khoa học và đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực.
4.1.2.3. Giá trị cốt lõi

10


Đạo đức - Chuyên nghiệp - Trung thực - Công bằng
Cam kết Lãnh đạo - Trách nhiệm giải trình - Hiệu quả
Tận tụy phục vụ, lấy người bệnh là trung tâm
Tôn trọng - Đoàn kết - Hợp tác
Đam mê - Sáng tạo - Học tập suốt đời
An toàn - Chất lượng
Niềm tin - Xuất sắc - Năng lực - Hoàn hảo
4.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của bệnh viện
4.1.3.1 Chức năng:
 Đào tạo và tham gia đào tạo cán bộ y tế, làm công tác chỉ đạo tuyến, tham gia
phòng, chống dịch bệnh theo nhiệm vụ được Bộ Y tế phân công.
 Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng cho
người bệnh.
 Nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ, kỹ thuật y tế
hiện đại để phục vụ người bệnh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và
đào tạo nhân lực y tế.
4.1.3.2. Nhiệm vụ
 Là cơ sở đào tạo, thực hành lâm sàng của Trường Đại học Y Hà Nội:
 Khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng:

 Nghiên cứu khoa học:
4.1.4. Hệ thống và cơ cấu tổ chức của bệnh viện
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội được tổ chức theo:
 Đảng ủy, Ban Giám hiệu
 Ban Giám đốc
 Chi bộ Đảng, Công đoàn, Chi đoàn bệnh viện
 Các phòng chức năng: 09 phòng
 Các trung tâm: 06 trung tâm
 Các khoa lâm sàng: 14 khoa
 Các khoa cận lâm sàng: 08 khoa

11


3.1.5 Đặc điểm hoạt động của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội với chức năng chính là cấp cứu, khám chữa bệnh,
đào tạo cán bộ y tế, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, trong những năm qua đã
luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn.
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội đã luôn nỗ lực, phấn đấu triển khai nhiều kỹ thuật
mới, tiên tiến giúp cho bệnh nhân giảm thiểu được biến chứng, giảm giá thành, nâng cao
được chất lượng điều trị và chuyển giao được cho các Bệnh viện trong nước và thế giới.
4.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4.2.1 Thực trạng môi trường kiểm soát
- Về chính sách nhân sự
Về chính sách tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức và lao động hợp đồng
xuất phát từ Đề án vị trí việc làm được phê duyệt và từ nhu cầu cần bổ sung nhân sự
thực tế của đơn vị. Đơn vị tuyển dụng có trách nhiệm sơ tuyển và cho làm việc thử một
thời gian đối với người xin việc làm trước khi gửi công văn đề nghị đến Phòng Tổ
chức hành chính.
Về chính sách đào tạo, bồi dưỡng: Sau khi tuyển dung, Bệnh viện luôn khuyến

khích và tạo điều kiện để người lao động được thường xuyên học tập nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc đang đảm nhiệm, bao gồm:
- Về thực hiện văn hóa, ứng xử
Bệnh viện luôn chú trọng xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của người lao
động trong thực hiện nhiệm vụ, hướng tới mục tiêu xây dựng đội ngũ công chức, viên
chức, người lao động có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo
Là cơ quan Nhà nước, Bệnh viện rất quan tâm đến việc thực hiện đúng các chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước, tuân thủ các quy định của pháp luật trong
việc thực hiện công tác chuyên môn cũng như công tác quản lý tài chính.
-

Năng lực nhân viên
Sự phát triển của mọi tổ chức luôn gắn liền với chất lượng của đội ngũ nhân sự.

Hiện nay tại các khoa/phòng đều đã xây dựng đề án vị trí việc làm cho đơn vị mình

12


nên việc tuyển dụng được thực hiện công bằng, minh bạch và người được tuyển dụng
sẽ đáp ứng được yêu cầu của công việc, giảm được chi phí đào tạo lại.
-

Về tiền lương và chế độ phúc lợi
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội đang áp dụng các văn bản quy định của Nhà nước và

căn cứ vào tình hình hoạt động khám chữa bệnh để xây dựng quy chế trả lương, phương
án trả lương cho người lao động đảm bảo phù hợp với thực tế của từng đơn vị.
4.2.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro

Đối với mục tiêu hàng năm, phòng Kế hoạch tổng hợp phối hợp cùng các
đơn vị có liên quan xây dựng mục tiêu chi tiết và trình bày trước Ban Giám đốc để
xin góp ý, sửa đổi. Tại các khoa/phòng, Lãnh đạo đơn vị có tổ chức giao ban với sự
có mặt của toàn bộ người lao động, trao đổi về phương hướng hoạt động của đơn vị
của năm tới.
Khi Bộ Y tế ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn, Bệnh viện đều tổ chức
các cuộc họp với sự tham gia của Ban Giám đốc, Lãnh đạo các khoa/phòng để xem
xét, phân tích những thay đổi với tình hình hiện tại, đánh giá các thuận lợi, khó khăn
để đưa ra cách giải quyết.
4.2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm soát
Bệnh viện có quy định về trình tự luân chuyển, bảo quản chứng từ, sổ sách bằng
văn bản, được nêu rõ trong Hệ thống các quy định của Bệnh viện Đại học y Hà Nội
ban hành năm 2015.
Mỗi người lao động đều được tạo một tài khoản đăng nhập và mật khẩu riêng
khi sử dụng phần mềm. Vì vậy, khi có sai sót xảy ra, người quản lý có thể nắm được
thao tác này là do cá nhân nào đã thực hiện. Các hoạt động hoặc nghiệp vụ khi thực
hiện phải được xác nhận bởi người quản lý hoặc người có trách nhiệm trong phạm vi
quyền hạn cho phép.
4.2.4 Thực trạng về thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông chính là điều kiện tiên quyết cho việc thiết lập, duy
trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị. Tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội,
mục tiêu của đơn vị và các chỉ tiêu hàng năm được công bố rộng rãi thông qua Hội
nghị cán bộ, công nhân viên chức. Các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong

13


công việc được Ban Giám đốc trao bằng khen trước sự có mặt của toàn thể người lao
động, tạo động lực, khích lệ người lao động luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Khi có sự cố bất thường xảy ra, nhân viên đều có ý thức báo cáo kịp thời cho

lãnh đạo quản lý để xin ý kiến chủ đạo. Nhà quản lý sẽ có phương án chỉ đạo để
công việc không bị ngừng trệ, không gây ảnh hưởng tới các đơn vị khác cũng như
với bệnh nhân.
4.2.5 Thực trạng về Giám sát
Đơn vị giám sát hoạt động KSNB thông qua kiểm tra việc thực hiện mục tiêu
của tổ chức và của các bộ phận.
Tại các đơn vị, lãnh đạo các khoa/phòng thường xuyên tổ chức các cuộc họp
giao ban định kỳ để xem xét kết quả thực hiện công việc và kế hoạch công tác của
người lao động.
4.3. Xây dựng mô hình
4.3.1. Mô hình nghiên cứu
Các chuẩn mực về KSNB trong khu vực công hiện nay đặt trên nền tảng của
Báo cáo INTOSAI gồm có năm nhân tố là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát.
4.3.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng xuyên suốt trong luận văn là sử dụng phương pháp
hỗn hợp bao gồm phương pháp định tính và phương pháp định lượng, cụ thể:
 Phương pháp định tính:
- Dựa trên các tài liệu đã nghiên cứu của các chuyên gia và kế thừa các
nghiên cứu khảo sát để rút ra các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến KSNB.
Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và chọn mẫu.
- Dựa theo tiêu chuẩn đánh giá, xác định được 5 nhân tố ảnh hưởng đến
KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
 Phương pháp định lượng:
- Thiết kế thang đo các yếu tố của KSNB

14


- Đánh giá giá trị thang đo và độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach

Alpha
- Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
4.3.3 Thiết kế nghiên cứu
4.3.3.1 Xây dựng thang đo
Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng cho toàn bộ nội dung chính của bảng
câu hỏi:1 – rất không đồng ý, 2 – không đồng ý, 3 – bình thường, 4 – đồng ý, 5 – rất
đồng ý. Đối với các biến độc lập, dùng để đo lường mức độ tán thành của đối tượng
khảo sát về tác động của từng nhân tố đến KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Đối với biến phụ thuộc, tùy vào đánh giá của từng cá nhân khảo sát để lực chọn mức
độ phù hợp biểu thị cho tính hữu hiệu chung của KSNB thông qua việc chọn vào giá
trị tương ứng trong thang đo.
4.3.3.2. Xây dựng giả thuyết về các yếu tố của KSNB ảnh hưởng tới hoạt động KSNB
tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Giả thuyết H1 được đưa ra là : Môi trường kiểm soát tốt có tác động tích cực
đến KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Giả thuyết H2 được đưa ra là: Việc đánh giá rủi ro có ảnh hưởng tích cực đến
KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Giả thuyết H3 được đưa ra là: Hoạt động kiểm soát chặt chẽ có làm cho KSNB
của Bệnh viện Đại học Y Hà Nội càng hiệu quả.
Giả thuyết H4 được đưa ra là: Việc nâng cao chất lượng công tác thông tin và
truyền thông có góp phần làm tăng tính hiệu quả KSNB tại Bệnh viện Đại học Y Hà
Nội.
Giả thuyết H5 là Hoạt động giám sát có tác động tích cực đến KSNB của Bệnh
viện Đại học Y Hà Nội.
4.3.3.3. Mô hình hồi quy các yếu tố của KSNB ảnh hưởng tới hoạt động KSNB
Dựa trên nền tảng của báo cáo INTOSAI, KSNB gồm 5 nhân tố là môi trường
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát.
Mô hình hồi quy để kiểm định các giả thuyết trên có dạng như sau:
KSNB = 0 + 1.MT+ 2.DG+ 3.KS+ 4.TT + 5.GS + ε


15


×