Tải bản đầy đủ (.doc) (394 trang)

Giáo dục đạo đức cho sinh viên các trường cao đẳng thuộc bộ công thương hiện nay theo tư tưởng đạo đức hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 394 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN K HOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN VĂN HƯNG

VẤN ĐỀ ĐÌNH CÔNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2019


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN VĂN HƯNG

VẤN ĐỀ ĐÌNH CÔNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2019



VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN VĂN HƯNG

VẤN ĐỀ ĐÌNH CÔNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế
Mã số : 9 3 4 0 4 1 0

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚN G DẪ N KHOA HỌC:

1. PGS. TS. NGUYỄN VĂN NGÃI
2. PGS. TS. NGUYỄN HỮU DŨNG

Hà Nội, Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của
luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.


Tác giả luận án


MỤC LỤC

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

MỤC LỤC.........................................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT ..............................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................................vi
DANH MỤC HỘP ........................................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................................1
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ..............................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ..............................................................................2
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án .....................................................3
Đóng góp mới về khoa học của Luận án ........................................................................................4
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ........................................................................................4
Kết cấu của luận án ...........................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐÌNH CÔNG ................................................................................................6

1.1

1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.1.5
1.1.6
1.1.7

Các khái niệm, đặc điểm đình công và các vấn đề liên quan .......................6

1.1.8

Các khái niệm 6
Đặc điểm của tranh chấp lao động và đình công ........................................................................................... 10
Các chủ thể trong quan hệ lao động ............................................................................................................... 13
Cơ chế tương tác trong quan hệ lao động ...................................................................................................... 13
Những đặc điểm trong quan hệ lao động ....................................................................................................... 17
Thể chế quan hệ lao động .............................................................................................................................. 19
Luật pháp và các vấn đề giải quyết TCLĐ và đình công .............................................................................. 20
Trình tự giải quyết TCLĐTT ............................................................................................................. 20
Tổ chức và lãnh đạo đình công .......................................................................................................... 20
Cơ chế giải quyết đình công .............................................................................................................. 22
Công ước của ILO về tranh chấp lao động và đình công .............................................................................. 22

1.2.1
1.2.2

Các nghiên cứu liên quan đình công trên Thế giới ....................................................................................... 23
Các nghiên cứu liên quan đình công ở Việt Nam ......................................................................................... 30


1.2

Tổng quan các nghiên cứu liên quan đình công ở Việt Nam và Thế giới .. 23

1.3 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 40
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 41
2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...........................................41

2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.1.5

Các học thuyết về đình công và quan hệ lao động ............................................ 42

Các học thuyết về đình công .......................................................................................................................... 42
Lý thuyết Marx 46
Lý thuyết hệ thống và mô hình quan hệ lao động của Dunlop ..................................................................... 47
Lý thuyết thay đổi thế chế tích luỹ dần dần ................................................................................................... 48
Hệ thống lý thuyết hành vi và thoả mãn trong công việc ............................................................................. 50

2.2
Kinh nghiệm giải quyết đình công và thúc đẩy QHLĐ hài hoà trên Thế giới
và bài học cho Việt Nam ................................................................................................ 51
2.2.1
2.2.2

2.2.3
2.2.4

Thực tiễn giải quyết đình công và xây dựng QHLĐ tại Trung Quốc ........................................................... 51
Thực tiễn giải quyết đình công và xây dựng QHLĐ tại Hàn Quốc .............................................................. 54
Thực tiễn giải quyết đình công và xây dựng QHLĐ tại Nhật Bản ............................................................... 56
Thực tiễn giải quyết đình công và xây dựng QHLĐ tại Đức ........................................................................ 58

Bài học kinh nghiệm trong xử lý đình công cho Việt Nam ....................................................60
Bài học kinh nghiệm trong xây dựng QHLĐ hài hoà cho Việt Nam ...................................61

2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
2.3.5
2.3.6

Các nhân tố ảnh hưởng đến đình công ........................................................ 62

Nhóm các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ................................................................................................... 62
Nhóm nhân tố thuộc Nhà nước ...................................................................................................................... 63
Nhóm các nhân tố nội quy – quy tắc ............................................................................................................. 64
Nhóm các nhân tố người sử dụng lao động ................................................................................................... 64
Nhóm các nhân tố thuộc công đoàn ............................................................................................................... 66
Nhóm các nhân tố thuộc người lao động ....................................................................................................... 67

2.4


Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 67
i


2.4.1
2.4.2
2.4.3
2.4.4
2.4.5
2.4.6

Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................................................ 68
Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi nháp cho phân tích định lượng ............................................................ 71
Kiểm định thang đo ........................................................................................................................................ 74
Giải thích phương pháp đánh giá sơ bộ thang đo .......................................................................................... 75
Tiêu chuẩn kiểm định CFA ............................................................................................................................ 76
Phân tích hồi qui binary logistic .................................................................................................................... 77

Kết luận chương 2 ................................................................................................... 79
3

CHƯƠNG 3: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÌNH CÔNG TRONG DN
FDI TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM .......................................................80

3.1
3.1.1
3.1.2

Tình hình kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trong điểm phía nam ....................... 80


3.1.3
3.1.4

Phạm vi và tiềm năng của VKTTĐPN .......................................................................................................... 80
Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại VKTTĐPN ........................................................................... 80
Những đóng góp và những hạn chế của DN FDI tại VKTTĐPN .....................................................81
Những thành tựu chung về phát triển kinh tế - xã hội của Vùng .................................................................. 82
Những tồn tại 84

3.2.1
3.2.2
3.2.3

Đại diện nhà nước .......................................................................................................................................... 85
Người sử dụng lao động và đại diện .............................................................................................................. 86
Người lao động và đại diện ............................................................................................................................ 86

3.3.1
3.3.2
3.3.3
3.3.4
3.3.5

Số lượng các cuộc đình công ......................................................................................................................... 88
Địa bàn xảy ra đình công ............................................................................................................................... 90
Một số đặc điểm của đình công của các DN FDI trong VKTTĐPN ............................................................ 91
Thiệt hại do đình công gây ra ........................................................................................................................ 96
Những ảnh hưởng tích cực của đình công ..................................................................................................... 98

3.2


3.5.1
3.5.2
3.5.3
3.5.4
3.5.5

Thực trạng các chủ thể trong quan hệ lao động trong Vùng .....................85

3.3

Thực trạng đình công trong các DN FDI tại VKTTĐPN ...........................88

3.4
3.5

Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến đình công .................... 99
Phân tích sự ảnh hưởng của nhà nước và thể chế pháp luật đến ĐC .....101

Giai đoạn từ đổi mới 1986 đến khi có Bộ luật LĐ đầu tiên 1994 .............................................................. 101
Giai đoạn từ 1995 đến khi chỉnh sửa BLLĐ lần 1- 2002 ............................................................................ 102
Giai đoạn từ 2003 đến khi sửa Bộ luật LĐ lần 2,3 – 2006, 2007 ............................................................... 103
Giai đoạn 2007 đến khi sửa Bộ luật lao động lần 4 năm 2012 ................................................................... 104
Giai đoạn từ 2012 – nay (đầu 2018) ............................................................................................................ 107

3.6
ĐC

Phân tích sự ảnh hưởng của NSDLĐ, NLĐ, CĐ và Nội quy – quy tắc đến
109


3.6.1
3.6.2
3.6.3
3.6.4
3.6.5
3.6.6

Thu thập số liệu và phân tích khám phá ...................................................................................................... 109
Kết quả và mức độ giải thích của mô hình nghiên cứu ............................................................................... 116
Ước lượng hồi qui ........................................................................................................................................ 117
Phân tích cấu trúc đa nhóm .......................................................................................................................... 118
Phân tích những đặc trưng của NLĐ ảnh hưởng đến ĐC ........................................................................... 118
Kết quả khảo sát nguyên nhân gây ra tranh chấp LĐ và ĐC ...................................................................... 120

3.7.1
3.7.2
3.7.3
3.7.4
3.7.5

Nguyên nhân từ môi trường vĩ mô .............................................................................................................. 121
Nguyên nhân từ nhóm nhân tố Nhà nûớc – pháp luật ................................................................................. 122
Nguyên nhân từ phía công đoàn .................................................................................................................. 125
Nguyên nhân từ phía người sử dụng lao động ............................................................................................ 128
Nguyên nhân từ phía người lao động .......................................................................................................... 131

3.7

Tổng kết các nguyên nhân ảnh hưởng đến đình công .............................. 121


Kết luận chương 3: ................................................................................................ 135
4

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HOÀ VÀ
HẠN CHẾ ĐÌNH CÔNG ..........................................................................................................138

4.1
4.1.1
4.1.2

Cơ sở đề ra giải pháp .................................................................................. 138

Chiến lược và định hướng phát triển kinh tế - xã hội VKTTĐPN ............................................................. 138
Những thách thức về quan hệ lao động trong thời gian tới ......................................................................... 139

4.2
4.3

Quan điểm và định hướng .......................................................................... 142
Giải pháp ..................................................................................................... 143

4.3.1
4.3.2

Về phía nhà nước ......................................................................................................................................... 143
Về phía công đoàn ........................................................................................................................................ 147

4.3.3
4.3.4


Về phía người sử dụng lao động .................................................................................................................. 149
Về phía người lao động ................................................................................................................................ 151


Kết luận chương 4: ................................................................................................ 152
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 154
HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN .................................................................................. 155
GỢI Ý CHO NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ......................................... 155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................. 156
5
6

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................158
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................175

6.1
6.1.1
6.1.2
6.1.3

PHỤ LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................... 175

Phụ lục: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến ĐC trên Thế giới .......................................................... 175
Phụ lục: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đế ĐC tại Việt Nam ............................................................. 178
Phụ lục trình tự giải quyết TCLĐTT về quyền và lợi ích theo BLLĐ 2012 ..............................................185

6.2
PHỤ LỤC CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN - PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 186

6.2.1
6.2.2
6.2.3
6.2.4

Xây dựng thang đo và Bảng câu hỏi nháp cho mô hình phân tích định lượng ..........................................186
Kiểm định thang đo ...................................................................................................................................... 204
Giải thích phương pháp đánh giá sơ bộ thang đo ........................................................................................ 204
Tiêu chuẩn kiểm định CFA .......................................................................................................................... 206

6.3
PHỤ LỤC CHƯƠNG 3: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÌNH
CÔNG 208
6.3.2
6.3.3
6.3.4
6.3.5
6.3.6
6.3.8
6.3.9
6.3.10
6.3.11
6.3.12
6.3.13

6.3.1
Thực trạng vốn FDI đăng ký và giải ngân nguồn vốn Cả nước .....................................208
Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại VKTTĐPN ......................................................................... 208
Thuế và các khoản nộp ngân sách phân theo loại hình DN theo Địa phương ............................................209
Mức tăng GDP toàn quốc và VKTTĐPN từ 2000-2017 ............................................................................. 209

Số lượng LĐ từ 15 tuổi trở lên VKTTĐPN và cả nước (1000 Người) ...................................................... 210
Tình hình hoạt động của các KCN và KCX Trong VKTTĐPN ................................................................. 210
6.3.7
Danh sách các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo vốn đầu tư và theo Quốc gia
đứng đầu Việt Nam qua các thời điểm (ĐVT: Triệu USD) ............................................................ 210
Các tổ chức phi chính phủ về lao động (NGO) ........................................................................................... 211
Số lượng các cuộc đình công ....................................................................................................................... 212
Kết quả nghiên cứu định lượng (Mô hình Cấu trúc tuyến tính SEM) ........................................................ 214
Kết quả phân tích hồi qui binary logistic .................................................................................................... 237
Phụ lục Danh sách chuyên gia và kết quả khảo sát chuyên gia .................................................................. 241
Thống kê mô tả các biến thang đo của mô hình nghiên cứu chính thức ....................................................258


DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
BLLĐ

CĐCS
CĐCTCS
CMCN
CNLĐ
CQĐP
CQQLNN
ĐC
DN
FDI
HĐHG
HĐLĐ

HĐTLQG
HĐTT
ILO
KCN
KCX
KKT
NGTK
NLĐ
NSDLĐ
PLLĐ
PL
QHBB
QHLĐ
TCCĐ
TCLĐ
TCLĐTT
TCTK
TL
TLTT
TTLĐ
TÛLĐTT
VCCI

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ Luật LĐ
Công đoàn
Công đoàn cô sở
Công đoàn cấp trên cô sở

Cách mạng công nghiệp
Công nhân lao động
Chính quyền địa phûông
Cô quan quản lý Nhà nûớc
Đình công
Doanh nghiệp
Đầu tû trực tiếp nûớc ngoài
Hội đồng hòa giải
Hợp đồng lao động
Hội đồng Tiền lûông Quốc gia
Hội đồng trọng tài
Tổ chức Lao động quốc tế
Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Khu kinh tế
Niên giám thống kê
Người lao động
Người sử dụng lao động
Pháp luật lao động
Pháp luật
Quan hệ ba bên
Quan hệ lao động
Tổ chức công đoàn
Tranh chấp lao động
Tranh chấp lao động tập thể
Tổng cục thống kê
Thương lượng
Thương lượng tập thể
Tập thể lao động
Thỏa ûớc lao động tập thể

Phòng Thûông mại và Công nghiệp Việt
Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Kết quả nghiên cứu nhân tố ảnh hûởng đến ĐC của Vương Vĩnh Hiệp ............................. 32
Bảng 2-1: Các giả thuyết nghiên cứu cho phương pháp Binary logictic ............................................ 78
Bảng 3-1: Các chỉ tiêu QHLĐ (2014 so với 2017) ............................................................................ 93
Bảng 3-2: Kiểm định KMO ............................................................................................................ 111
Bảng 3-3: Kết quả nghiên cứu định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến Đình công ........................... 116
Bảng 3-4: Kết quả nghiên cứu định lượng nhân tố CĐ ảnh hưởng đến Đình công ........................... 127
Bảng 3-5: Kết quả nghiên cứu định lượng nhân tố NSDLĐ ảnh hưởng đến ĐC .............................128
Bảng 3-6: Kết quả nghiên cứu định lượng nhân tố NLĐ ảnh hưởng đến ĐC ................................... 132
Bảng 6-1: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến ĐC trên Thế giới .............................................. 175
Bảng 6-2: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đế ĐC tại Việt Nam ................................................ 178
Bảng 6-3: Thang đo cho các nhân tố thuộc Nội quy – quy tắc trong DN ......................................... 186
Bảng 6-4: Thang đo cho cho các nhân tố thuộc về NSDLĐ ............................................................ 187
Bảng 6-5: Thang đo cho cho các nhân tố thuộc về NLĐ và CĐ ...................................................... 188
Bảng 6-6: Danh sách vốn FDI đăng ký và thực hiện từ 1988-2018 ................................................. 208
Bảng 6-7: Vốn FDI hàng năm theo địa phương trong VKTTĐPN từ 2007-2017 ............................. 208
Bảng 6-8Thuế và các khoản nộp ngân sách theo loại hình DN (Nghìn tỷ đồng) .............................. 209
Bảng 6-9: Mức tăng GDP toàn quốc và VKTTĐPN từ 2000-2017 .................................................. 209
Bảng 6-10: Số lượng LĐ từ 15 tuổi trở lên VKTTĐPN và cả nước (1000 Người) ........................... 210
Bảng 6-11: Danh sách các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong tóp 15 ................................... 210
Bảng 6-12:Danh sách các tổ chức NGO về QHLĐ tại Việt Nam .................................................... 212
Bảng 6-13: Bảng số liệu ĐC VKTTĐPN và cả nước từ 1995 – 2017 .............................................. 212
Bảng 6-14: Bảng số liệu ĐC theo Loại hình DN trên cả nước 1989-2018 ....................................... 213
Bảng 6-15: Thống kê mô tả các biến đo lường trong Nghiên cứu khám phá (Pilot) .........................214
Bảng 6-16: Tổng phương sai trích được của phân tính nhân tố khám phá ....................................... 216
Bảng 6-17: Kết quả xoay ma trận dữ liệu (pilot) ............................................................................. 217

Bảng 6-18: Kiểm định KMO .......................................................................................................... 218
Bảng 6-19:Thống kê đáp viên thuộc các khu vực khác nhau tham gia trả lời câu hỏi ......................219
Bảng 6-20: Thống kê công từ các loại hình khác nhau tham gia trả lời câu hỏi ................................ 219
Bảng 6-21: Thống kê đặc điểm cá nhân của đáp viên tham gia trả lời câu hỏi ................................. 219
Bảng 6-22:Thống kê về nguồn gốc DN .......................................................................................... 220
Bảng 6-23: Kết quả đánh giá độ tin cậy các thang đo theo lý thuyết ................................................ 221
Bảng 6-24: Kiểm định KMO .......................................................................................................... 223
Bảng 6-25: Tổng phương sai trích được của phân tính nhân tố khám phá (EFA) ............................. 223
Bảng 6-26: Kết quả xoay ma trận dữ liệu (chính thức) .................................................................... 224
Bảng 6-27: Hệ số hồi qui chưa chuẩn hóa trong phân tích nhân tố khẳng định CFA ........................226
Bảng 6-28Hệ số hồi qui chuẩn hóa trong phân tích nhân tố khẳng định CFA .................................. 227
Bảng 6-29: Hệ số độ tin cậy tổng hợp, phương sai trích (hiệu chỉnh mô hình) ................................. 228
Bảng 6-30: Tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu .................................................................. 228
Bảng 6-31: Trọng số hồi qui phân tích CFA (hiệu chỉnh mô hình) .................................................. 229
Bảng 6-32: Trọng số hồi qui chuẩn hóa trong phân tích CFA (hiệu chỉnh mô hình) ......................... 230
Bảng 6-33: Hệ số độ tin cậy tổng hợp, phương sai trích (hiệu chỉnh mô hình) ................................. 231
Bảng 6-34: Hệ số tương quan ......................................................................................................... 231
Bảng 6-35: Ước lượng cho mô hình nghiên cứu ............................................................................. 231
Bảng 6-36: R2 của các biến phụ thuộc trong mô hình ..................................................................... 232
Bảng 6-37: Ước lượng cho mô hình nghiên cứu (sau khi hiệu chỉnh) .............................................. 233
Bảng 6-38: Kiểm định khác biệt giữa mô hình bất biến và khả biến cho các nhóm .......................... 234
Bảng 6-39: Kiểm định các mô hình binary logistic ......................................................................... 237
Bảng 6-40: Các chỉ số của các mô hình binary logistic ................................................................... 238
Bảng 6-41: Kết quả dự báo của các mô hình binary logistic ............................................................ 238
Bảng 6-42: Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi qui trong mô hình binary .......................239
Bảng 6-43: Danh sách Chuyên gia được khảo sát ........................................................................... 241
Bảng 6-44: Kết quả khảo sát chuyên gia ......................................................................................... 242
Bảng 6-45: Thống kê mô tả các biến đo lường (chính thức) ............................................................ 258
Bảng 6-46: Thống kê kết quả đánh giá các nguyên nhân gây ra ĐC (công nhân) ............................. 259



DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: Sơ đồ chủ thể đối thoại xã hội tại DN có công đoàn..................................................14
Hình 1-2: Sơ đồ chủ thể đối thoại xã hội tại DN không có công đoàn.......................................14
Hình 1-3: Sơ đồ quan hệ lao động và cô chế hình thành các tiêu chuẩn lao động..................... 15
Hình 2-1: Mô hình QHLĐ của theo hệ thống của Dunlop 1958................................................ 47
Hình 2-2: Mô hình tái tạo không hoàn hảo.................................................................................49
Hình 2-3: Quy trình nghiên cứu của Luận án.............................................................................68
Hình 2-4: Khung khái niệm do tác giả đề xuất...........................................................................69
Hình 2-5: Khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ĐC trong DN FDI...............................69
Hình 2-6: Các nhân tố ảnh hưởng đến ĐC từ môi trường tổng quan......................................... 70
Hình 2-7Mô hình phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đình công................................71
Hình 3-1: Một số tiêu chí phản ảnh đóng góp của DN FDI cả nước và FDI của Vùng.............82
Hình 3-2: Các chỉ số KT-XH quan trọng trong VKTTĐPN so với cả nước..............................84
Hình 3-3: Tỷ lệ DN có TLTT và DN có CĐ.............................................................................. 88
Hình 3-4:Thống kê tỷ lệ ĐC theo thành phần kinh tế (%)......................................................... 89
Hình 3-5: Biểu đồ ĐC trên Cả nước từ 1995 - 2017.................................................................. 90
Hình 3-6: Biểu đồ ĐC các tỉnh thành phố từ 1995-2017............................................................91
Hình 3-7: Tỷ lệ DN FDI đình công theo quốc gia: 1995 – 2016................................................91
Hình 3-8: Tỷ lệ DN ĐC theo quốc gia: 2017-2018 -Hình 3-9: Tỷ lệ DN ĐC ngành nghề........92
Hình 3-10: Tỷ lệ các cuộc ĐC xảy ra trong các tháng của năm.................................................94
Hình 3-11: Tỷ lệ bình quân số ngày ĐC trong các cuộc ĐC trong thời gian qua...................... 94
Hình 3-12: Tỷ lệ ĐC chia theo Tỉnh, TP từ 1995-2017;.............................................................94
Hình 3-13: Tỷ lệ đình công phân theo thành phần kinh tế......................................................... 94
Hình 3-14: Biểu đồ tương quan số cuộc đình công và tỷ lệ lạm phát........................................ 99
Hình 3-15: Biểu đồ lương tối thiểu vùng qua các năm (2009-2018)........................................101
Hình 3-16: Biểu đồ đình công theo sự điều chỉnh của BLLĐ..................................................103
Hình 3-17: Biểu đồ số cuộc đình công các tỉnh thành theo (hiệu lực của BLLĐ)...................107
Hình 3-18: Các giả thuyết về mối quan hệ tác động của các nhân tố đến ý định ĐC (ĐC).....113
Hình 3-19: Kết quả phân tích CFA (hiệu chỉnh mô hình)........................................................ 114

Hình 3-20: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM............................................. 115
Hình 3-21: Mô hình điều chỉnh................................................................................................ 116
Hình 3-22: Thống kê tần suất yêu sách ĐC..............................................................................120
Hình 3-23: Nguyên nhân gây ra tranh chấp và ngừng việc (NLĐ/chuyên gia)....................... 121
Hình 6-1: Sô đồ trình tự giải quyết TCLĐ tập thể về quyền và lợi ích....................................185
Hình 6-2: Kết quả phân tích CFA.............................................................................................228
Hình 6-3: Kết quả phân tích CFA (hiệu chỉnh mô hình).......................................................... 229
Hình 6-4: Ước lượng cho mô hình nghiên cứu.........................................................................232
Hình 6-5: Mô nghiên cứu theo nhóm có nhà ở.........................................................................234
Hình 6-6: Mô hình nghiên cứu theo nhóm ở trong công ty......................................................235
Hình 6-7:Mô hình nghiên cứu theo nhóm ở thuê..................................................................... 235
Hình 6-8: Mô hình nghiên cứu theo nhóm có hợp đồng ngắn hạn...........................................235
Hình 6-9: Mô hình nghiên cứu theo nhóm có hợp đồng dài hạn..............................................236
Hình 6-10: Mô hình nghiên cứu theo nhóm có gia đình.......................................................... 236
Hình 6-11: Mô hình nghiên cứu theo nhóm lứa tuổi................................................................ 236
Hình 6-12: Mô hình nghiên cứu theo nhóm thu nhập.............................................................. 237


DANH MỤC HỘP
Hộp 3-1 ....................................................................................................................................123
Hộp 3-2 ....................................................................................................................................124
Hộp 3-3 ....................................................................................................................................124
Hộp 3-4 ....................................................................................................................................125
Hộp 3-5 ....................................................................................................................................125
Hộp 3-6 ....................................................................................................................................126
Hộp 3-7 ....................................................................................................................................127
Hộp 3-8 ....................................................................................................................................127
Hộp 3-9 ....................................................................................................................................129
Hộp 3-10 ..................................................................................................................................129
Hộp 3-11 ..................................................................................................................................130

Hộp 3-12 ..................................................................................................................................131
Hộp 3-13 ..................................................................................................................................131
Hộp 3-14 ..................................................................................................................................131
Hộp 3-15 ..................................................................................................................................132
Hộp 3-16 ..................................................................................................................................133
Hộp 3-17 ..................................................................................................................................133
Hộp 3-18 ..................................................................................................................................134
Hộp 3-19 ..................................................................................................................................134

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế một cách sâu, rộng, đã tạo điều kiện cho nhiều DN thành lập, đặc biệt là DN có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). DN FDI đã đóng góp lớn trong thành tựu đổi
mới kinh tế của Việt Nam cũng như góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao
đời sống NLĐ và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường Quốc tế. Nhưng mặt
khác vốn FDI đã và đang tạo nên tính đa dạng trong cấu trúc kinh tế cũng như
tính phức tạp trong QHLĐ do đầu tư từ nhiều quốc gia khác nhau. Mỗi quốc gia có
nền văn hoá và cách thức tổ chức quản lý khác nhau, dẫn đến tranh chấp LĐ và ĐC
ngày càng phức tạp và gia tăng. Theo BLĐTBXH, từ năm 1995 đến cuối năm 2017,
cả nước có hơn 6400 cuộc ĐC xảy ra trong hơn 40 tỉnh thành trên cả nước (Bảng 613: Bảng số liệu ĐC VKTTĐPN và cả nước từ 1995 – 2017). Các cuộc ĐC tập
trung chủ yếu ở VKTTĐPN và chủ yếu xảy ra ở các DN FDI, chiếm 74% [98][63].
Điều này đã ảnh hưởng lớn đến sự ổn định tình hình kinh tế chính trị và môi
trường đầu tư của Việt Nam.
VKTTĐPN bao gồm 8 tỉnh – thành thuộc cả miền Đông và miền Tây nam bộ,
chiếm gần 17,7% dân số; 9,2% diện tích, sản xuất hơn 42% GDP; 40% kim ngạch

xuất khẩu cả nước; 60% ngân sách quốc gia, GDP tính theo đầu người cao gần gấp
2,5 lần; Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 - 1,6 lần; Tỷ
lệ đầu tư trên GDP chiếm 50%, cao gấp 1,5 lần so với cả nước [71][60]. Vùng thu
hút hàng triệu LĐ đến từ các địa phương khác đến làm việc trong các DN FDI ở các
KCN, KCX. Sự phát triển nhanh chóng, đa dạng về các thành phần kinh tế làm cho
QHLĐ cũng phát sinh nhiều vấn đề phức tạp mà biểu hiện của những vấn đề đó là
tranh chấp về quyền và lợi ích trong DN dẫn đến các cuộc ĐC ngày càng gia tăng.
Điều đặc biệt là tất cả các cuộc ĐC trong DN FDI nói riêng và DN Việt Nam nói
chung chưa tuân thủ các quy định của PLLĐ, mặc dù BLLĐ ra đời năm 1994 và đã
trải qua 4 lần chỉnh sửa vào các năm 2002, 2006, 2007 và 2012. Việc xem xét các
đặc trưng, nguyên nhân, các yếu tố tác động và tác hại của ĐC trong DN FDI
VKTTĐPN là nhiệm vụ cần được quan tâm chú ý đặc biệt, từ đó xây dựng và thực
hiện các biện pháp góp phần xây dựng QHLĐ hài hoà, hạn chế những xung
đột, giảm thiểu các tranh chấp và đẩy lùi ĐC. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Vấn
Đề Đình Công Trong Các Doanh Nnghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Vùng Kinh
Tế Trọng Điểm Phía Nam” làm Luận án Tiến sĩ Kinh tế, chuyên ngành Quản lý
1


Kinh tế.

2


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục tiêu tổng quát của luận án là xây dựng khung phân tích và mô hình
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đình công trong DN FDI và vận dụng để
nghiên cứu, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến đình công trong các DN FDI tại
VKTTĐPN. Các mục tiêu cụ thể của luận án bao gồm:
-


Tóm lược lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm về ĐC ở Việt Nam và Thế giới

-

Tìm hiểu thực trạng ĐC và QHLĐ trong DN FDI Việt Nam và VKTTĐPN

-

Xây dựng khung phân tích và mô hình lý thuyết phân tích các nhân tố ảnh
hưởng ĐC trong DN FDI tại Việt nam.

-

Vận dụng mô hình lý thuyết để đánh giá các yếu tố tác động đến ĐC tại
VKTTĐPN

-

Nhận dạng những đặc điểm của NLĐ thường tham gia ĐC.

-

Gợi ý các giải pháp giúp các chủ thể tham gia trong QHLĐ tại các DN FDI cải
thiện chức năng và hoạt động của mình để phòng ngừa, giảm thiểu ĐC.

Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đạt̂ ra, luận án đûợc thực hiện
thông qua việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
-


Thực trạng của ĐC ở Việt Nam hiện nay và ở các DN FDI tại VKTTĐPN đang
diễn ra như thế nào?

-

Các chủ thể nào liên quan đến ĐC và QHLĐ?

-

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến đến ĐC ở các DN FDI tại VKTTĐPN

-

ĐC gây ra những hiệt hại đối với DN, NLĐ, Nhà nước, Xã hội như thế nào?

-

Các chủ thể cần thực hiện những giải pháp nào để hạn chế ĐC và xây dựng
QHLĐ lành mạnh, hài hoà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án

-

Đối tûợng nghiên cứu là vấn đề đình công trong các DN FDI tại VKTTĐPN. Cụ
thể luận án tập trung nghiên cứu và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đình
công trong DN FDI tại VKTTĐPN.

-


Về không gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu các DN FDI trong
VKTTĐPN.

-

Về thời gian nghiên cứu: Tập trung nghiên trong giai đoạn 2007 đến cuối 2017.

-

Đối tượng khảo sát, điều tra: Luận án tập trung khảo sát NLĐ đang làm việc
trong các DN FDI vùng VTTĐPN; các đối tượng liên quan như CQQLNN về LĐ,
quản lý vốn FDI; Quản lý các KCX, KCN; Lãnh đạo VCCI; Lãnh đạo LĐLĐ cấp
3


Tỉnh; Phòng quản lý LĐ trong KCN, KCX; Chuyên gia ILO, Quản lý

4


trong các DN FDI; Các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành… tác giả khảo sát
dưới dạng chuyên gia.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
Phương pháp luận:
Phương pháp luận là phương pháp tạo ra giá trị khoa học, xem xét cách
thức tiến hành nghiên cứu và các lý thuyết được xây dụng và kiểm định như thế
nào [65]. Luận án đuợc
̂
nghien
̂ cứu dựa trên phûông pháp luạn

̂ của học
thuyết

Mac – Lenin, bao gồm phép biện chứng duy vạt̂ và phuông
̂

pháp luạn
̂ duy
FDI đuợc
̂ nghiên

vật lịch sử. Theo đó, các vấn đề về ĐC, TCLĐTT trong DN
cứu ở trạng thái vạn
̂ động và phát triển trong mối quan hệ

khong
̂ tách rời với
nghiên cứu, luạn
̂ án còn

các yếu tố kinh tế, chính trị, xã họi.̂ Trong quá trình
dựa trên cô sở PLLĐ, CĐ, các quan điểm, định

huớ
̂ ng của Đảng và Nhà nuớc
̂ về đình công, QHLĐ trong nền kinh tế thị trûờng
theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu của luận án
Để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, luận án được nghiên cứu bởi phương
pháp định tính và định lượng kết hợp. Các phûong

̂
pháp nghiên cứu cụ thể
đuợc
̂

sử dụng để thực hiện luận án bao gồm:
Phûông pháp hồi cứu các tài liệu: nghiên cứu các giáo trình, tài liệu, kết

quả công trình nghien
̂ cứu trong và ngoài nuớc
̂
về ĐC trên các phûông
diẹn
̂ khác nhau về mâu thuẫn lợi ích, luật học, tâm lý học lao đọng,
̂
khoa học
quản lý LĐ, tập quán truyền thống của các đối tác trong QHLĐ nhû: NLĐ,
NSDLĐ, CĐCS, CQQLNN…
-

Phûông pháp tổng hợp, phan
̂ tích, khảo sát thực tế, so sánh đối chiếu:

trình bày và đánh giá về nguyên nhân ĐC, đánh giá các mối QHLĐ trong DN FDI.
-

Phûong
̂
pháp điều tra xã hội học: cung cấp thêm thông tin từ bảng


câu hỏi phát cho NLĐ của các DN FDI trong các KCX, KCN tại VKTTĐPN.
-

Phûông pháp chuyen
̂ gia: thông qua các họî thảo, tọa đàm, trao

đổi; phỏng vấn qua email và phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia trong lĩnh vực
quản lý LĐ, xử lý ĐC, quản lý các KCN, KCX, quản lý các DN FDI; các chuyên gia chuyên
ngành QHLĐ trong và ngoài nûớc; những NSDLĐ, nguời
̂ quản lý cấp
quản lý nhan
̂ sự của các DN FDI, các vị chuyen
̂ vien
̂ và lãnh đạo
CQQLNN, TCCĐ, và VCCI…
5

cao và các
của các


Phûông pháp mô hình hóa: tác giả sử dụng phuông
̂
pháp mô

-

hình hóa và đề xuất mô hình nghien
̂ cứu để tìm ra các nhân tố ảnh hûởng đến
ĐC cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến ĐC.

Các bước thực hiện và việc vận dụng kỹ thuật thu thập dữ liệu và phân
tích được trình bày chi tiết trong phần thiết kế nghiên cứu của Chương 2.
5. Đóng góp mới về khoa học của Luận án
-

Xây dựng khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ĐC và QHLĐ tại Việt
Nam.

-

Xây dựng mô hình phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến đình công
từ bốn nhóm nhân tố CĐ, NLĐ, NSDLĐ và Hệ thống các nội quy, quy tắc trong
DN.

-

Xây dựng mô hình kiểm định các đặc trưng của NLĐ đến xác suất ĐC trong DN
FDI

-

Tìm ra các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến ý định ĐC
của NLĐ trong DN FDI tại VKTTĐPN.

-

Tìm ra những đặc trưng cá nhân của NLĐ ảnh hưởng đến xác xuất ĐC.

-


Kiểm định, so sánh các đánh giá về nguyên nhân ĐC từ khia cạnh các thống kê
của CQQLNN, từ khảo sát thực tế Chuyên gia và NLĐ
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Ý
nghĩa lý luận của luận án

-

Luận án đã góp phần hoàn thiện lý luận về đình công trong các doanh nghiệp,
đặc biệt là đã chỉ ra được khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đình
công và QHLĐ ở Việt Nam.

-

Xây dựng mô hình phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến ĐC gồm cả
QHLĐ hai bên và ba bên từ bốn nhóm nhân tố CĐ, NLĐ, NSDLĐ và Hệ thống
các nội quy, quy tắc trong DN FDI.

-

Xây dựng mô hình phân tích định lượng tìm kiếm các đặc trưng của NLĐ đến
xác suất ĐC trong DN FDI

-

Kiểm định, so sánh các đánh giá về nguyên nhân đình công từ khía cạnh các
thống kê của CQQLNN, Chuyên gia và NLĐ.

-

Các giải pháp mà tác giả đề xuất có giá trị tham khảo cho các nhà nghiên cứu,

các nhà hoạch định chính sách và các nhà quản lý doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án
6


Từ các phát hiện mới, những đóng góp về mặt lý luận, luận án có những đóng
góp về mặc thực tiễn như sau:
-

Đánh giá thực trạng, đặc điểm đình công của các DN FDI tại VKTTĐPN.

-

Phân tích, đánh giá các nguyên nhân chủ yếu gây ra đình công trong DN FDI tại
VKTTĐPN.

-

Đánh giá các đặc điểm của NLĐ khi tham gia ĐC và xác suất xảy ra ĐC của DN.

-

Bốn nhóm giải pháp đối với Nhà nước, hệ thống công đoàn, người sử dụng
lao động và người lao động dựa trên việc phân tích rõ nguyên nhân, thực
trạng, bối cảnh mới; trên nền tảng đề xuất quan điểm, định hướng có tính
thực tiễn, giúp hạn chế ĐC và xây dựng QHLĐ hài hoà, lành mạnh.

-

Các điểm mới của luận án có thể sử dụng cho việc hoàn thiện giáo trình QHLĐ

trong một số trường đại học

-

Luận án là tài liệu tham khảo tốt cho các sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu
sinh, nhà nghiên cứu khi nghiên cứu vấn đề đình công.
7. Kết cấu của luận án

Luận án gồm phần Mở đầu, phần Kết luận và 4 chương:
Mở đầu
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đình công, quan hệ lao động và tổng quan
nghiên cứu.
Chương 2: Cở sở lý luận – thực tiễn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến đình công trong DN FDI tại Vùng
Kinh tế Trọng điểm Phía Nam
Chương 4: Quan điểm, định hướng và giải pháp
Kết luận và đề xuất nghiên cứu tiếp theo

7


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐÌNH CÔNG

Trong nhiều năm qua, BLLĐ liên tục sửa đổi bổ sung vào các năm (2002),
(2006), (2007), (2012) với mục đích là ngăn ngừa và hạn chế hậu quả của các cuộc
ĐC cũng như thúc đẩy và tạo những nền tảng cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các
bên khi tham gia vào QHLĐ để từng bước hướng các quan hệ này vào quỹ đạo chế
tài từ luật. Tuy nhiên, quá trình xây dựng và hoàn thiện QHLĐ cũng đang gặp phải
những khó khăn và thách thức lớn. Trong chương này, luận án giới thiệu, hệ

thống hoá các khái niệm về LĐ, ĐC cũng như những đặc trưng, tương tác của các
chủ thể trong QHLĐ; lược khảo các nghiên cứu liên quan về ĐC và QHLĐ của các
học giả ở Việt Nam và Thế giới để làm cơ sở nghiên cứu và vận dụng trong quản
lý, điều hành thị trường LĐ trong thời kỳ mới; cuối cùng là tóm tắt các mô hình
quản lý QHLĐ và bài học kinh nghiệm trong phòng ngừa và hạn chế ĐC ở một số
Quốc gia. Trên cơ sở phân tích, tổng hợp các nghiên cứu về ĐC và QHLĐ, tác
giả tìm ra khoảng trống nghiên cứu cho luận án.
1.1 Các khái niệm, đặc điểm đình công và các vấn đề liên quan
1.1.1 Các khái niệm
Đình công không phải là khái niệm mới, mà có từ khá sớm. Vào ngày
14/11/1152 truớc
̂ Công nguyên, thời Vua Pharaoh Ramses Ai cập cổ đại, những
nguời
̂ công nhân làm việc ở nghĩa trang Hoàng gia tại Deir el-Medina đã tổ chức
cuộc ĐC đûợc ghi nhận là lần đầu tiên trong lịch sử loài nguời.
̂
Sự kiện
này đã đûợc các sử gia ghi chép lại và luu
̂ trữ tại Turin, Italia. Mexico đûợc
xem là quốc gia đầu tiên trên thế giới công nhận quyền ĐC trong hiến pháp vào
nâm 1917 [125].
Đình công là quyền cơ bản của con người, của NLĐ, được thừa nhận từ lâu
trong các văn bản pháp lý của Liên hợp quốc, Tổ chức lao động quốc tế (ILO), các
nước trên thế giới và Việt Nam. Việc quy định quyền ĐC là một tiến bộ của BLLĐ,
cụ thể hóa hiến pháp, phù hợp với bối cảnh kinh tế thị trường, bảo đảm để NLĐ
có thêm điều kiện tự bảo vệ các quyền và lợi ích của mình.
Theo Điều 209, BLLĐ (2012) quy định “(1) ĐC là sự ngừng việc tạm thời, tự
8



nguyện và có tổ chức của TTLĐ nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết

9


TCLĐ. (2) Việc ĐC chỉ được tiến hành đối với các TCLĐTT về lợi ích và sau thời hạn
quy định tại khoản 3 Điều 206 của Bộ luật này”.
Khoản 3 điều 206 quy định: “Sau thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Hội đồng
trọng tài LĐ lập biên bản hòa giải thành mà một trong các bên không thực hiện
thỏa thuận đã đạt được thì TTLĐ có quyền tiến hành các thủ tục để ĐC. Trong
trường hợp Hội đồng trọng tài LĐ lập biên bản hòa giải không thành thì sau thời
hạn 03 ngày, TTLĐ có quyền tiến hành các thủ tục để ĐC”.
Quy định trên đã nêu được những khía cạnh căn bản của ĐC: (1) ĐC là sự
ngừng việc tạm thời; (2) ĐC có tính tự nguyện và có tổ chức của TTLĐ; (3) ĐC
nhằm mục đích là đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết TCLĐ. Đồng thời,
quy định rõ ĐC được thực hiện sau thời hạn nhất định khi giải quyết TCLĐTT về lợi
ích.
BLLĐ (2012) cũng giải thích cụ thể các vấn đề liên quan ĐC trong Điều 3 như:
Người lao động: “là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng LĐ, làm việc
theo HĐLĐ, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của NSDLĐ”.
Người sử dụng lao động “là DN, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình,
cá nhân có thuê mướn, sử dụng LĐ theo HĐLĐ; nếu là cá nhân thì phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ”.
Tập thể lao động “là tập hợp có tổ chức của NLĐ cùng làm việc cho một
NSDLĐ hoặc trong một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của NSDLĐ”.
Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở “là Ban chấp hành CĐCS hoặc
Ban chấp hành CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập CĐCS”.
Tổ chức đại diện người sử dụng lao động “là tổ chức được thành lập hợp
pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của NSDLĐ trong QHLĐ”.
Tranh chấp lao động “là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh

giữa các bên trong QHLĐ. Tranh chấp LĐ bao gồm tranh chấp LĐ cá nhân giữa
NLĐ với NSDLĐ và TCLĐTT giữa TTLĐ với NSDLĐ”.
Tranh chấp lao động tập thể về quyền “là tranh chấp giữa TTLĐ với NSDLĐ
phát sinh từ việc giải thích và thực hiện khác nhau quy định của pháp luật về LĐ,
TƯLĐTT, nội quy LĐ, quy chế và thoả thuận hợp pháp khác”.
Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích “là tranh chấp LĐ phát sinh từ việc
TTLĐ yêu cầu xác lập các điều kiện LĐ mới so với quy định của pháp luật về LĐ,
TƯLĐTT, nội quy LĐ hoặc các quy chế, thoả thuận hợp pháp khác trong quá trình
TL giữa TTLĐ với NSDLĐ. Trong luận án này, tác giả dùng từ TCLĐTT là để chỉ
10


TCLĐTT nói chung cho cả tranh chấp về quyền và tranh chấp về lợi ích”.

11


Theo quan điểm của ILO: “ĐC là một trong những biện pháp thiết yếu mà
NLĐ và các tổ chức của họ có thể sử dụng để xúc tiến và bảo vệ các lợi ích kinh tế
xã hội của mình, không chỉ nhằm đạt tới những điều kiện làm việc tốt hơn hoặc
có những yêu cầu tập thể mang tính nghề nghiệp, mà còn nhằm tìm ra những giải
pháp cho các vấn đề chính sách kinh tế - xã hội và các vấn đề LĐ bất kỳ loại nào mà
NLĐ trực tiếp quan tâm” [20].
Ở Italia, định nghĩa ĐC là bao gồm tất cả những đình trệ trong công việc diễn
ra trong một khoảng thời gian bất kỳ, ngay cả khi chỉ là trong một tiếng đồng hồ
[155]. Ở các quốc gia việc thừa nhận ĐC của NLĐ có thể quy định trong Hiến pháp
(Công hòa liên bang Đức, Pháp) hoặc trong BLLĐ như Liên bang Nga, Philippin,
Thái Lan. Luật LĐ 1981 của Nauy: “ĐC là việc NLĐ ngừng việc toàn bộ hay một
phần công việc một cách kết hợp hay đồng thời nhằm ép buộc giải quyết TC giữa
CĐ với NSDLĐ hay với tổ chức của NSDLĐ; bất kỳ hành động ngăn chặn DN liên

quan đến LĐ do ĐC sẽ được coi là một phần của cuộc ĐC” [15].
Theo CIRD, BLĐTBXH, “ĐC là một sự ngừng việc tạm thời có dự tính hoặc sự
bỏ việc của một nhóm công nhân trong một DN hoặc một vài DN để biểu thị một
mối quan tâm hoặc gây áp lực bắt DN thực hiện các đòi hỏi về tiền lương, giờ làm
việc và điều kiện LĐ”. Các vụ ĐC được đặc trưng bởi các mức độ khác nhau về
hình thức và cách thức tổ chức, về mức độ tham gia và khởi xướng của CĐ hoặc các
nhóm công nhân. Chúng cũng khác nhau về thời gian và ý nghĩa từ những cuộc biểu
tình ngắn nhằm mục đích thương lượng cho tới đấu tranh LĐ và chính trị lâu dài.
Những người tham gia ĐC vẫn cho rằng họ là những NLĐ của DN với quyền được
trở lại làm việc khi vụ việc tranh chấp được giải quyết [20].
Pha̛n biẹ̛t đình cơng với lãn cơng: hiện có hai quan điểm: (i) Quan
điểm thứ nhất cho rằng, lãn công (nguời
̂ lao động không rời khỏi nôi làm
viẹĉ nhûng không làm viẹĉ hoạĉ làm viẹĉ cầm chừng, lô là, “lûời
biếng”) là biểu hiện ra bên ngoài của ngừng viẹĉ tập thể, ĐC. Trong truờng
̂
hợp này nguời
̂ ta xem lãn cong
̂ cũng là mọt̂ biểu hiẹn
̂ của ĐC. Ví dụ, pháp
luật của một số nuớc
̂
nhû Philippines ghi nhận: ĐC không chỉ bao gồm
sự ngừng làm viẹĉ có phối hợp mà gồm cả lãn cong,
̂
nghỉ việc hàng loạt, bãi
cong
̂ ngồi, có ý đồ hủy hoại hoạĉ tieu
̂ hủy, phá hủy thiết bị, cô sở kinh doanh
và các hoạt động tuông

̂
tự (Điều 226a BLLĐ Philippines); (ii) Quan điểm thứ
hai cho rằng, lãn công không phải là ĐC vì nó là sự ngừng việc không hoàn
toàn, không triẹt̂ để của mọt̂ số NLĐ nhằm phản đối NSDLĐ khi thực hiện
các điều khoản của HĐLĐ hay TÛLĐTT. Nó không làm ngừng hẳn hoạt động
12


lao động mà chỉ là khong
̂ tuân thủ nghĩa vụ lao đọng,
̂ và nhû vậy là hành

13


vi vi phạm kỷ luạt̂ lao động (ví dụ nhû: Pháp, Nga, Thái Lan...)[115].
Chính vì vậy, coi lãn cong
̂
khong
̂
phải là mọt̂ dạng của ĐC là quan
điểm có cô sở. Bởi lẽ, lãn cong
̂
phải đuợc
̂
coi là viẹĉ NLĐ không thực
hiẹn
̂ tốt nghĩa vụ LĐ, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ LĐ đã cam kết trong
HĐLĐ. Đó là hành vi vi phạm, là có lỗi trong thực hiẹn
̂ HĐLĐ đã cam kết. Nhû vậy,

ĐC là quyền của NLĐ nhung
̂ lãn cong
̂ không phải là quyền của NLĐ.

Hành vi

lãn công có thể bị xem xét kỷ luật.
Pha̛n biẹ̛t đình cơng và bãi cơng: Theo Từ điển Bách khoa Việt
Nam: “Bãi công kinh tế, chính trị, là sự ngừng việc từng bộ phạn
̂ hay toàn bộ
quá trình sản xuất dịch vụ do tập thể những NLĐ đồng tâm, hiệp lực cùng
nhau tiến hành, là mọt̂ biện pháp đấu tranh của NLĐ, vien
̂ chức chống lại chủ
nhà máy, hầm mỏ, đồn điền... các nhà tû bản và chính phủ để đòi thực hiẹn
̂
những yeu
̂ sách về kinh tế, nghề nghiệp và nhiều khi cả yeu
̂ sách chính trị”.
Theo như khái niệm này thì bãi công giống như ĐC. Tuy nhien
̂ trong nhiều
trûờng hợp, ngûời ta thûờng coi những cuộc ĐC ở diẹn
̂ rộng, ĐC của
nhiều DN, nhiều giới lao động trong mọt̂ quốc gia, là bãi con
̂ g. Bãi cong
̂

tính chất một ngành (nhû ngành đûờng sắt, hàng không...) đuợc
̂
tổ chức
quy mô và có sự chuẩn bị kỹ giữa các CĐ trong ngành, tập hợp toàn bộ NLĐ

trong hệ thống ngành của quốc gia. Những cuọĉ bãi công có tính toàn quốc
nhằm phản đối những quyết định của Chính phủ đã ảnh huở
̂ ng đến đời sống của
NLĐ trong ngành, hoậc yêu sách Chính phủ cải thiẹn
̂ cuộc sống và điều
kiẹn
̂ làm việc của NLĐ. Bãi cong
̂
thûờng kéo dài nhiều ngày nhằm làm tê
liệt các hoạt động thûờng ngày, và gây sức ép lên Chính phủ [115].
Như vậy ĐC là quyền, là phản ứng của NLĐ thông qua hành vi ngừng việc
hoàn toàn (ngừng việc triệt để). ĐC là hiện tượng phản ứng có tính tập thể được
tiến hành bởi những NLĐ. Tính tập thể của một cuộc ĐC đồng thời được thể hiện
ở hai dấu hiệu là có sự tham gia của nhiều NLĐ và giữa họ có sự liên kết mật thiết,
cùng ngừng việc vì mục tiêu chung. ĐC được thực hiện một cách có tổ chức, tính tổ
chức được hiểu là có người lãnh đạo ĐC; ĐC có yêu sách rõ ràng và được chuẩn
bị từ trước. Mục đích của ĐC là nhằm gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại về
kinh tế để đạt được những yêu sách gắn với lợi ích của TTLĐ.
Việc quy định rằng, ĐC (chỉ) được thực hiện sau khi đã tiến hành các biện
pháp giải quyết TCLĐ (khoản 3 Điều 206 của BLLĐ 2012) là căn cứ để xác định
một cuộc ĐC có hợp pháp hay không chứ tuyệt nhiên không phải là căn cứ xác định
đó có phải là cuộc ĐC hay không. Một cuộc ĐC trong thực tiễn có thể được tổ chức
14


×