Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

HOÀNG THỊ TUYẾT

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỦ ĐỨC, THÀNH
PHỐ.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đồng Nai, Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

HOÀNG THỊ TUYẾT

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỦ ĐỨC, THÀNH
PHỐ.HỒ CHÍ MINH

Chuyên nghành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
LÊ ĐÌNH HẠC


Đồng Nai, Năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân tác giả xin được gửi lời
cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô trường Đại học Lạc Hồng, đã nhiệt tình chỉ dạy giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình trong thời gian
cho phép.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến, Ban giám đốc cùng toàn thể, nhân viên của
Ngân Hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thủ Đức Thành Phố Hồ Chí
Minh, nhất là các anh chị Phòng tài chính tín dụng Ngân Hàng Nông Nghiệp và phát triển
Nông thôn chi nhánh Thủ Đức Thành Phố Hồ Chí Minh, và gia đình chồng con, người
thân đã hỗ trợ động viên trong suốt quá trình làm việc và học tập.
Đặc biệt tác giả xin được gửi lời chân thành sâu sắc đến TS. Lê Đình Hạc - Người
thầy đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian qua.
TP.HCM, ngày 01 tháng 11 năm 2018.

Học viên

Hoàng Thị Tuyết


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thủ Đức, Thành Phố.Hồ Chí
Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc, các số
liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp được rút ra
từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2018


Học viên

Hoàng Thị Tuyết


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI....................................................................................... 1
2.TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............................................... 2
2.1. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ............................................................... 2
2.2. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI ................................................................ 4
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 4
3.1. MỤC TIÊU CỤ THỂ .................................................................................................. 4
3.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI………………………………………......5
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .................................................................. 5
4.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 5
4.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 5
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN................................................................... 6
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM ......... 7
1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. ........................................................................................... 7

1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM. .............................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm rủi ro ........................................................................................................ 7
1.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ................................................................................... 7
1.1.3 Các hình thức rủi ro tín dụng ................................................................................. 8
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 9
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ......................................................................... 9
1.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ......................................... 9
1.2.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng .................................................................................. 9
1.2.3.1 Nhóm dấu hiệu liên quan đến mỗi quan hệ Ngân hàng ................................... 10
1.2.3.2 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách hàng ...... 11
1.2.3.3 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong Kinh doanh .................... 12


1.2.3.4. Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và Thương mại, biểu hiện ........... 12
1.2.3.5 Nhóm các dấu hiệu xử lý thông tin về tài chính, kế toán................................. 12
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................................. 13
1.3 NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ................................ 14
1.3.1 Dự báo rủi ro tín dụng ........................................................................................... 15
1.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................................ 15
1.3.2.1 Mô hình phân tích định tính, chất lượng ........................................................... 16
1.3.2.2 Mô hình phân tích định lượng. .......................................................................... 17
1.3.3 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................... 20
1.3.4 Quy trình tín dụng.................................................................................................. 21
1.3.5 Tổ chức kiểm soát tín dụng ................................................................................... 21
1.3.6 Phòng ngừa rủi ro tín dụng ................................................................................... 22
1.4 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RRTD Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM. .................................... 23
1.4.1 Kinh nghiệm về quản trị RRTD của Thái Lan..................................................... 23
1.4.2 Kinh nghiệm về quản trị RRTD Tại ANZ – AUSTRALIA................................ 24
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong công tác

quản trị rủi ro tín dụng. ................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................... 28
2.1 GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH THỦ ĐỨC .................................... 28
2.1.1 Quá trình ra đời....................................................................................................... 28
2.1.2 Qúa trình phát triển ................................................................................................ 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 29
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban nghiệp vụ .................................................... 29
2.1.5 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của sản phẩm dịch vụ ....................................... 31
2.1.6 Kết quả hoạt động của Agribank Chi nhánh Thủ Đức Thành Phố Hồ Chí Minh
............................................................................................................................................ 31
2.1.6.1 Kết quả huy động vốn của Agribank Chi nhánh Thủ Đức Thành Phố Hồ Chí
Minh ................................................................................................................................... 31
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH……………………………………………34
2.2.1 Các sản phẩm, hình thức cho vay của AGRIBANK Chi nhánh Thủ Đức thời
gian qua. ............................................................................................................................ 34
2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng ……………………………………………………...35
2.2.2.1 Dư nợ theo kỳ hạn………………………………………………………………35
2.2.2.2 Dư nợ theo cơ cấu đối tượng cho vay ................................................................. 37


2.2.2.3 Nợ quá hạn, nợ xấu .............................................................................................. 38
2.2.2.4 Dư nợ theo nghành nghề ...................................................................................... 41
2.3. Thực trạng quản trị RRTD tại Agribank Chi nhánh Thủ Đức TPHCM………43
2.3.1 Về nhận diện RRTD………………………………………………………………43
2.3.2 Về đo lường rủi ro tín dụng………………………………………………………44
2.3.3 Xây dựng cơ cấu bộ máy và phân công quản trị RRTD tại Agribank Chi nhánh
Thủ Đức Thành Phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 50

2.3.4 Xây dựng và ban hành chính sách quản lý rủi ro tín dụng ................................. 51
2.3.4.1 Chính sách hạn chế cấp tín dụng ........................................................................ 51
2.3.4.2 Chính sách khách hàng ........................................................................................ 51
2.3.4.3 Chính sách phân tán rủi ro ................................................................................. 51
2.3.5 Quy trình cho vay…………………………………………………………………52
2.3.6 Về kiểm tra kiểm soát và giám sát RRTD……………………………………….54
2.3.6.1 Đối với kiểm tra, kiểm soát nội bộ cho vay……………………………………55
2.3.6.2 Về xử lý RRTD………………………………………………………………….56
2.4 Những hạn chế trong quản trị RRTD và nguyên nhân………………………….56
2.4.1 Hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng…………………………………………56
2.4.2 Nguyên nhân hạn chế trong quản trị RRTD ....................................................... 57
2.4.1.1 Về môi trường pháp lý, kinh tế xã hội tự nhiên ................................................ 57
2.4.2.2 Từ phía khách hàng ............................................................................................. 59
2.4.2.3 Từ phía Agribank Thủ Đức TPHCM .................................................................. 59
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................... 62
3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN TRỊ RRTD CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................................... 62
3.1.1 Định hướng phát triển của Agribank đến năm 2020 .......................................... 62
3.1.2 Định hướng quản trị RRTD của Agribank thời gian tới.................................... 65
3.1.3 Định hướng quản trị RRTD của Agribank Chi nhánh Thủ Đức Thành Phố Hồ
Chí Minh thời gian tới. .................................................................................................... 63
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH…………………………...64
3.2.1 Việc triển khai chính sách cho vay cần đảm bảo cơ cấu dư nợ hợp lý............... 64
3.2.2 Tích cực và kịp thời xử lý nợ xấu………………………………………………...65
3.2.3 Triển khai quy trình quản trị RRTD phù hợp với thực tế…………………….65
3.2.4 Xây dựng, đào tạo cho đội ngũ CB quản lý và CBTD chuyên nghiệp. ............. 68
3.2.5 Tiếp nhận khai thác tốt hệ thống thông tin trong quản trị RRTD ..................... 70



3.3. KIẾN NGHỊ Đối với Agribank Việt Nam. .............................................................. 71
TÓM TẮT CHƯƠNG 3………………………………………………………………...74
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………...75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
PHỤ LỤC


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hiện nay thu nhập của các NHTM vẫn chủ yếu là thu nhập từ hoạt động tín dụng.
Agribank Chi nhánh Thủ Đức TP.HCM cũng không phải là trường hợp ngoại lệ.
Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM có thị trường tín dụng đầy tiềm năng để phát triển
bền vững. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ở đây cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, chính rủi ro tín
dụng là nguyên nhân chủ yếu gây nguy cơ đe dọa an toàn hoạt động tín dụng, dẫn đến
hiệu quả kinh doanh bị ảnh hưởng tiêu cực tại Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM
trong thời gian qua. Từ đó, vấn đề giảm thiểu rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Agribank Chi nhánh Thủ Đức trong thời gian tới là rất cần thiết. Xuất phát từ
luận điểm đó và qua thực tiễn công tác tại đây, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện quản trị
rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánhThủ Đức Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
Mục đích nghiên cứu: Luận văn tập trung vào phân tích đánh giá thực trạng quản trị
rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM làm cơ sở để đề xuất các giải
pháp chủ yếu nhằm quản trị rủi ro tín dụng một cách chặt chẽ, khoa học, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những qui định, chính sách quản trị rủi ro tín
dụng tại NHTM. Phạm vi và không gian nghiên cứu là công tác, chính sách quản trị rủi ro
tín dụng qua các năm từ 2015 – 2017 tại Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM.
Phương pháp nghiên cứu trong luận văn là phương pháp quy nạp. Khi tiếp cận và

thu thập thông tin, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (thu thập từ các số
báo cáo thường niên của Phòng tín dụng, các báo cáo tổng kết của Agribank Chi nhánh
Thủ Đức TP.HCM. Từ tài liệu, số liệu đã được công bố qua sách báo, tạp chí, trên các
website, các báo cáo khoa học, các công trình nghiên cứu…), phương pháp quan sát,
phỏng vấn… Khi xử lý thông tin thu thập được, tác giả sử dụng phương pháp tư duy logic
để xử lý thông tin định tính. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp thống kê (thông qua các
bảng, biểu đồ…) và so sánh, hệ thống hóa…để xử lý thông tin định lượng. Ngoài ra, còn
sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp… nhằm đưa ra các luận cứ và đánh giá thuyết
phục về các vấn đề cần phải làm sáng tỏ.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21

Nguyên nghĩa
Cán bộ công nhân viên
Cán bộ tín dụng
Dự phòng rủi ro
Hoạt động kinh doanh
Hội đồng quản trị
Hội sở chính
Kinh tế thị trường
Ngắn hạn
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Tài sản đảm bảo
Tín dụng Ngân hàng
Tổ chức tín dụng
Trung dài hạn
Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà Nước
Trung ương

Ký hiệu
CBCNV

CBTD
DPRR
HĐKD
HĐQT
HSC
KTTT
NH
NHNN
Agribank
NHTM
PDG
QRRTD
RRTD
SXKD
TSĐB
TDNH
TCTD
TDH
CIC
TW


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hình thức của rủi ro tín dụng…………………………………………………..8
Sơ đồ:1.2: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng……………………………………………..15
Sơ đồ:2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM…………………29
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay của chi nhánh Thủ Đức TP.HCM………………………...52
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng công thức và ý nghĩa của 5 chỉ số trong mô hình điểm số Z……………18
Bảng 1.2: Tỷ lệ ROE và RAROC đi với các khoản vay của ANZ……………………….25

Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Thủ Đức giai đoạn 2015-2017…
……………………………………………………………………………………………32
Bảng 2.2: Dư nợ theo cơ cấu thời gian…………………………………………………...35
Bảng 2.3: Quy mô tín dụng theo đối tượng cho vay……………………………………..37
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị RRTD Agribank………………….38
Bảng 2.5: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng của Agribank Thủ Đức TP.HCM……….40
Bảng 2.6 Cơ cấu nợ xấu theo lĩnh vực nghành nghề kinh doanh………………………...41
Bảng 2.7: Bảng trích lập dự phòng tại Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM…………42
Bảng 2.8: Giá trị TSĐB để bù đắp tổn thất tại Agribank Chi nhánh Thủ Đức TPHCM năm
2015-2017………………………………………………………………………………...43
Bảng 2.9 Chấm điểm khách hàng cá nhân của Agribank chi nhánh Thủ Đức TP.HCM...46
Bảng 2.10: Tiêu chí chấm điểm theo quan hệ với ngân hàng……………………………47
Bảng 2.11 Xếp hạng tín dụng và phân loại khách hàng cá nhân………………………..48
Bảng 2.12: Bảng chấm điểm đối với doanh nghiệp……………………………………...49
Bảng 2.13: Phân loại nợ………………………………………………………………….50
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động tại Agribank Thủ Đức giai đoạn 2015 – 2017………33
Biểu đồ 2.2 Tình hình dư nợ của Agribank Thủ Đức giai đoạn 2015 – 2017…………..35
Biểu đồ 2.3 Tình hình dư nợ theo cơ cấu kỳ hạn giai đoạn 2015 – 2017………………..36
Biểu đồ 2.4 Tình hình dư nợ theo đối tượng vay vốn giai đoạn 2015 – 2017……………37
Biểu đồ 2.5 Tình hình nợ xấu của Agribank chi nhánh Thủ Đức giai đoạn năm 20152017………………………………………………………………………………………39


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Trong các hoạt động kinh doanh của NHTM như: huy động vốn cấp tín dụng, thực
hiện các dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ… có thể
nói hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất, có vai trò gần như quyết định đến

thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Thật vậy, nếu xét trên cả hai mặt là thu nhập đem lại từ hoạt động tín dụng chiếm
trong tổng thu nhập cũng như những rủi ro phát sinh từ hoạt động tín dụng, gây nguy cơ
mất vốn, giảm lãi, có thể khẳng định rằng: chúng đều giữ vai trò quyết định đến hiệu quả
kinh doanh của NHTM. Thực tế những năm qua tại Việt Nam cũng đã cho thấy hoạt động
tín dụng vẫn là hoạt động sinh lời nhất, dư nợ cho vay vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng tài sản có sinh lời. Mặt khác, rủi ro từ hoạt động tín dụng vẫn là là loại rủi ro chủ yếu
nhất, làm giảm hiệu quả kinh doanh đáng kể nhất của các NHTM tại Việt Nam thời gian
qua.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập ngày
26/03/1988, là NHTM lớn nhất Việt Nam xét trên qui mô tài sản và mạng lưới giao dịch,
là Ngân hàng được Đảng và Nhà Nước giao cho nhiệm vụ chính trị quan trọng là ngân
hàng chủ lực trong việc đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ mục tiêu phát triển “tam nông” nông nghiệp, nông thôn và nông dân tại Việt Nam, là khu vực mà dân số chiếm tỷ lệ lớn
nhất cả nước. Kết thúc năm 2016, tổng tài sản của Agribank là 875 nghìn tỷ đồng, (BIDV
là 850 nghìn tỷ đồng, Vietinbank là 779 nghìn tỷ đồng, và Vietcombank là 674 nghìn tỷ
đồng), mạng lưới hoạt động của Agribank gồm 152 chi nhánh loại 1 và loại 2, 788 chi
nhánh loại 3, 1.303 phòng giao dịch trải rộng trên địa bàn 63 tỉnh/thành phố trong cả
nước, với 2245 điểm giao dịch trong toàn hệ thống. Tuy nhiên, mấy năm gần đây, hoạt
động kinh doanh của Agribank gặp nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân khác nhau,
trong đó có nguyên nhân về quản trị hoạt động tín dụng yếu kém tại nhiều chi nhánh của
Agribank, đặc biệt là các chi nhánh trên địa bàn hai thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM,
dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao, làm tăng chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, giảm
hiệu quả sử dụng nguồn vốn, dẫn đến hiệu quả kinh doanh giảm sút.
Hiện nay Agribank Thủ Đức TP.HCM là chi nhánh cấp 1, trực thuộc Thủ Đức
TP.HCM. Thu nhập từ hoạt động tín dụng tại Agribank Thủ Đức vẫn đang chiếm tỷ trọng
lớn trong cơ cấu thu nhập của Chi nhánh song RRTD cũng đã xảy ra và đang có chiều


2
hướng tăng lên trong mấy năm gần đây. Vì vậy hoàn thiện quản trị RRTD đang là một

vấn đề cần thiết phải được Agribank Thủ Đức đặt ra và tập trung giải quyết triệt để.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của Agribank Thủ Đức trên đây, với những kiến thức đã được học tập và qua thực
tiễn công tác tại cơ quan, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thủ Đức, Thành Phố Hồ
Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
2.1 Một số nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, cho đến nay có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động quản trị
RRTD của ngân hàng Thương mại nói chung, cũng như về hoạt động quản trị RRTD của
Agribank Việt Nam nói riêng. Có thể kể đến một số công trình sau:
- Tác giả Nguyễn Tuấn Anh, (2001) với luận án: “Quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”. Công trình tập trung
nghiên cứu quản trị RRTD tại Agribank, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm
hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại Agribank. Thực trạng và số liệu tập
trung là giai đoạn 2005 – 2008. Đây là công trình nghiên cứu khá toàn diện và bao quát
về hoạt động quản trị RRTD trong hệ thống Agribank Việt Nam, tác giả đã có những
nghiên cứu tổng kết thực tiễn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị RRTD theo thông lệ quốc tế, một số đề xuất vẫn có tính thời sự và phù hợp cho
giai đoạn hiện nay. Hạn chế của nghiên cứu chưa gắn với thực tiễn đề án tái cơ cấu
Agribank, cũng như gắn với những biến động và vụ việc xảy ra tại chính NHTM này vào
các năm 2011 – 2014, chưa dự báo sát với môi trường kinh tế trong và ngoài nước giai
đoạn 2015 – 2020 ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Agribank.
- Tác giả Nguyễn Thị Loan, tạp chí Ngân hàng, số 1 + 2, tháng 1/2012 với bài viết “
Nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Thành
công cơ bản của bài viết là thông qua số liệu và thực trạng về tăng trưởng tín dụng, lợi
nhuận, tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR, của các hệ thống NHTM nói riêng, đề xuất ba nhóm giải
pháp theo mục tiêu nghiên cứu của bài viết. Hạn chế nghiên cứu của công trình đó là giới
hạn về thời gian, thực trạng tập trung là từ năm 2010 trở về trước, về không gian nghiên
cứu tất cả các NHTM, không chuyên sâu về quản trị rủi ro tại một ngân hàng cụ thể trong

giai đoạn hiện nay.


3
- Tác giả Hoàng Huy Hà (2012): Với đề tài nghiên cứu khoa học cấp nghành “Việc
áp dụng những tiêu chuẩn an toàn hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro theo thông
lệ quốc tế trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam thực trạng và giải pháp”. Thành
công của công trình nghiên cứu là đã làm rõ cơ sở lý luận về quản lý RRTD của NHTM
theo thông lệ quốc tế, làm rõ thực trạng và tiến hành khảo sát, phân tích kết quả khảo sát
đánh giá những khoảng cách giữa Việt Nam và thông lệ quốc tế từ kết quả khảo sát, đưa
ra kết luận và kiến nghị theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Hạn chế cơ bản của đề tài đó
là không nghiên cứu về khả năng ứng dụng Basel II trong quản trị RRTD tại một ngân
hàng cụ thể trong giai đoạn hiện nay.
- Tác giả Đinh Thu Hương và Phan Đăng Lưu, đăng trên tạp chí ngân hàng số
5/2014 với bài viết: “Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị RRTD tại Agribank nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập quốc tế”. Thành công cơ bản của bài viết
đó là nghiên cứu sau khi nêu mô hình quản trị RRTD của NHTM theo thông lệ quốc tế,
đã nêu bật mô hình quản trị RRTD tại Agribank theo ba tầng, chỉ rõ những hạn chế của
mô hình này và đề xuất 4 nhóm giải pháp có liên quan theo mục tiêu nghiên cứu của bài
viết. Hạn chế cơ bản của công trình nghiên cứu là không nghiên cứu về quản trị RRTD tại
một ngân hàng cụ thể trong giai đoạn hiện nay.
Lược khảo các công trình mà tác giả tham khảo, tìm hiểu có thể nhận thấy đến nay
chưa có công trình nghiên cứu nào về quản trị RRTD tại Agribank Việt Nam - Agribank
Thủ Đức TP.HCM đa số các đề tài đều sử dụng số liệu thứ cấp, chỉ một số ít tác giả tiến
hành thăm dò, khảo sát thực hiện hay phỏng vấn khách hàng, phỏng vấn nhân viên tác
nghiệp tại đơn vị, các đề tài còn giới hạn về thời gian từ năm 2014 trở về trước và giải
pháp đến năm 2015. Đó là khoảng trống của các nghiên cứu trước, từ đó cơ sở để tác giả
thực hiện nghiên cứu này.
2.2 Một số nghiên cứu nước ngoài
Cho đến nay có khá nhiều công trình nghiên cứu của nước ngoài về quản trị trong

hoạt động kinh doanh của NHTM, trong khuôn khổ luận văn, tác giả xin đề cập đến một
số công trình chủ yếu như sau:
- Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng đã tiến hành nghiên cứu và đưa ra các
khuyến nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1998) nhằm giới thiệu hệ thống
đo lường vốn và một phương pháp chung để ngân hàng chủ động đối mặt với rủi ro chất
lượng các tài sản có mà ngân hàng đang nắm giữ. Hiệp ước vốn Basel II (2004) đưa ra


4
nhiều phương pháp đo lường RRTD như: Phương pháp chuẩn hóa (SA), Phương pháp
dựa vào hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB) cơ bản và nâng cao... Basel II gợi ý quy
trình và công cụ quản lý RRTD như: Nhận biết rủi ro thông qua hệ thống các dấu hiệu tài
chính. Phi tài chính và hệ thống xếp hạng nội bộ. Đo lường rủi ro thông qua mô hình giá
trị chịu rủi ro tín dụng (VAR). Quản lý rủi ro thông qua chính sách tín dụng. Quản lý
danh mục cho vay và phát sinh tín dụng.
- Glen Bullivant (2005) trong “Credit Management” đã trình bày bao quát khía
cạnh của quản lý tín dụng. Nội dung trọng tâm, xuyên suốt tác giả đưa ra vấn đề dòng
tiền, quản lý dòng tiền, vấn đề lợi nhuận có thể được cải thiện. Tất cả các vấn đề kiểm
soát tín dụng quan trọng được đề cập một cách chi tiết, bao gồm cả hướng dẫn về chính
sách và quản lý các chức năng tín dụng, đánh giá rủi ro, quản lý mô hình hóa thu hồi nợ,
bảo hiểm tín dụng, tín dụng xuất khẩu, tiêu dùng luật tín dụng thương mại và các dịch vụ
tín dụng.
- Stephan Cowan, Glen Bulliwant, Robert addlestone (2004) với công trình nghiên
cứu: “Effective credit control và debt recovery handbook Tottel Publisher” đã chỉ ra rằng
quản lý tín dụng lỏng lẻo và nợ xấu thường là nguyên nhân tự làm suy yếu các NHTM
đang thành công. Vậy theo hai tác giả này, điều quan trọng là có một hệ thống giữ cho
mức RRTD luôn thấp nhất, đặc biệt là khâu kiểm soát nội bộ, đồng thời nắm rõ thủ tục
thu hồi nợ trong trường hợp không thanh toán được như trong cam kết. Công trình
nghiên cứu cập nhật hết các vấn đề pháp lý mới nhất đồng thời cung cấp thông tin thực tế
về mọi khía cạnh của kiểm soát tín dụng và thu hồi nợ gồm: Chỉ dẫn và thực hiện tín

dụng đối với khách hàng mới. Những thay đổi đối với luật thu hồi nợ, Ban hành luật bảo
vệ số liệu. Giải quyết việc nâng hạn mức tín dụng cho các SME. Làm thế nào để đưa ra
một số chính sách tín dụng. Các điều khoản thanh toán. Thu hút các khách hàng lớn. Thủ
tục đối với các doanh nghiệp không trả nợ hay phá sản. Hiệu lực của chế tài bảo vệ thông
tin.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về quản trị RRTD trong hoạt động của NHTM.
- Phân tích thực trạng quản trị RRTD của Agribank Thủ Đức TP.HCM.
- Phân tích các hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong quản trị hoạt động tại Agribank
Chi nhánh Thủ Đức TP.HCM.


5
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại Agribank Chi nhánh Thủ Đức
TP.HCM nói riêng và Agribank nói chung.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Để đạt được các mục tiêu trên, cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Xác định khung lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động của Ngân hàng Thương Mại.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thủ Đức như thế
nào ? Có kết quả và hạn chế nào ? Nguyên nhân hạn chế đó ?
- Những giải pháp nào giúp cho Agribank Chi nhánh Thủ Đức hoàn thiện việc quản trị
rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những qui định, chính sách, nội dung về quản trị
rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam và Agribank Chi nhánh Thủ Đức TP.HCM.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thủ Đức và 5

phòng giao dịch Linh Tây, Linh Xuân, Linh Trung, Kha Vạn Cân, Tam Bình.
Phạm vi thời gian: Thu thập tài liệu, số liệu thực trạng từ năm (2015 đến 2017) và
đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu trong luận văn là phương pháp quy nạp. Để phân tích những
rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
Khi tiếp cận và thu thập thông tin, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (thu
thập từ các số báo cáo thường niên của kế hoạch kinh doanh, các báo cáo tổng kết của
Agribank Chi nhánh Thủ Đức TP.HCM. Từ tài liệu, số liệu đã được công bố qua sách
báo, tạp chí, trên các website, các báo cáo khoa học, các công trình nghiên cứu…)
phương pháp quan sát, phỏng vấn.
Khi xử lý thông tin thu thập được, tác giả sử dụng phương pháp tư duy logic để xử lý
thông tin định tính. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp thống kê (thông qua các bảng
biểu, biểu đồ…) và so sánh, hệ thống hóa… để xử lý thông tin định lượng.
Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp… nhằm đưa ra các luận
cứ, đánh giá thuyết phục và các giải pháp mang tính thực tiễn cho đề tài nghiên cứu.


6
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá đúng đắn, đầy đủ chính xác thực trạng hoạt
động tín dụng và quản trị RRTD của Agribank Chi nhánh Thủ Đức TP.HCM trong thời
gian qua, kết hợp và rút kinh nghiệm quản trị RRTD thành công trong thực tiễn tại các
NHTM một số quốc gia đồng thời phân tích những kết quả đạt được những tồn tại hạn
chế trong việc hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng và những nguyên nhân chủ yếu.
Cuối cùng, đóng góp của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản
trị RRTD của Agribank Chi nhánh Thủ Đức nói riêng và Agribank Việt Nam nói chung
trong thời gian tới.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3

chương
Chương 1: Các lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thủ Đức
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh
Thủ Đức Thành Phố Hồ Chí Minh.


7

CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.
1.1 Rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại.
1.1.1 Khái niệm rủi ro
Trong cuộc sống hàng ngày, cũng như bất kỳ lĩnh vực nào đều tiềm ẩn xảy ra
những việc mà ta không mong đợi, không thể tránh khỏi hoàn toàn, người ta gọi đó là rủi
ro. Rủi ro đã trở nên phổ biến trong cuộc sống hành ngày. Rủi ro là hậu quả hay tổn thất
có thể xảy ra trong tương lai đối với các chủ thể có liên quan mà nguyên nhân là những
sự kiện phát sinh trong thực tế. Sự kiện phát sinh gây ra hậu quả tổn thất có thể do ý chủ
quan của những người tham gia, cũng có thể từ khách quan.
Từ những phân tích trên có thể khái niệm rủi ro như sau
Rủi ro là một sự kiện hoặc một điều kiện không chắc chắn mà nếu xảy ra sẽ làm
ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu hoạt động.
Mỗi lĩnh vực khác nhau đều có những rủi ro khác nhau. Ở các lĩnh vực hoạt động
đặt ra mức độ an toàn thì hệ số rủi ro gây ra chỉ là mặt bất lợi. Vì vậy, các nhà quản lý cần
nghiên cứu nội dung cũng như tác động của rủi ro trong các lĩnh vực cụ thể để có các biện
pháp xử lý phù hợp.
1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài chính

của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản
chi phí để có thể hoàn thành một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Theo tài liệu của Finacial Institution, A.Saunder và H.Lange (2003) định nghĩa:
“Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi NHTM cấp tín dụng cho khách hàng nghĩa là
khả năng các nguồn thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của NHTM không thể
thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn”
Căn cứ vào khoản 1, điều 3, Thông tư số 02/2013/TT - NHNN ngày 21/01/2013
của NHNN Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập
dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng đã
nêu rõ: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt rủi ro) là tổn thất
có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc


8
toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy, RRTD là những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách
hàng không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn theo
cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng trước đó.
1.1.3 Các hình thức rủi ro tín dụng
Hình thức RRTD

Không
thu được
lãi đúng
hạn

Lãi treo
phát sinh


Không
thu được
vốn đúng
hạn

Không thu
đủ lãi

Không thu
đủ vốn
(Mất vốn)

Nợ quá
hạn phát
sinh

1. Lãi treo
đóng băng.
2. Miễn
giảm lãi

1. Nợ
không có
khả năng
thu hồi.
2. Xóa nợ

(Nguồn: Trần Huy Hoàng, (2010), Quản trị Ngân Hàng, NXB Lao động xã hội).
Sơ đồ 1.1: Hình thức của rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng được chia các hình thức sau:

- Không thu được lãi đúng hạn: Lúc này Ngân hàng sẽ chuyển khoản lãi đó vào
khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp.
- Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình sử
dụng vốn bị ảnh hưởng và ảnh hưởng tới tính thanh khoản của tài sản. Hình thức này gây
rủi ro lớn trong đảm bảo thanh khoản và tình hình sinh lời của tài sản.
- Không thu đủ lãi: Khi ngân hàng đã không thu được đủ lãi thì tình hình đã trở nên
nghiêm trọng. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã gặp khó khăn, không hiệu
quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách
hàng như giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp thêm những khoản tín
dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi.
- Không thu đủ vốn cho vay: Khi khách hàng không thu được vốn cho vay tại thời
điểm hợp đồng tín dụng hết hiệu lực, ngân hàng sẽ chuyển khoản cho vay này vào mục


9
nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xóa nợ.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD là quá trình mang tính chủ động, chiến lược, và tích hợp bao gồm
cả đo lường và giảm thiểu rủi ro, với mục tiêu cơ bản là tối đa hóa giá trị của một ngân
hàng, đồng thời giảm thiểu nguy cơ phá sản. (Schroeck, 2002)
Quản trị RRTD là quá trình các nhà quản trị ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ
chức, triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm đảm
bảo tính hiệu quả trong quá trình hoạt động, đạt được mục tiêu nhất định, nâng cao chất
lượng hoạt động ngân hàng.
1.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại
Rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề mà tất cả các NHTM phải đương đầu.
phòng ngừa hạn chế RRTD là vấn đề khó khăn phức tạp, bởi lẽ RRTD mang tính tất yếu
khách quan, luôn gắn liền với hoạt động tín dụng, đồng thời lại rất đa dạng phức tạp,
RRTD thường khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn thu nhập của

khách hàng.
Nếu như hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt sẽ đem lại lợi
nhuận và nhiều lợi ích cho ngân hàng, tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tư,
vị thế, hình ảnh, thị phần cho ngân hàng.
Hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD tốt thì sẽ đem lại lợi ích cho cả nền kinh tế.
Trong thời đại nền kinh tế hiện nay, các định chế tài chính có mỗi quan hệ chặt chẽ với
nhau, nếu như một NHTM gặp vấn đề thì ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các
ngân hàng khác. Vì vậy, quản trị RRTD đem lại sự an toàn, ổn định cho thị trường.
Do vốn chủ sở hữu của ngân hàng so với tổng tài sản là rất nhỏ nên chỉ cần một tỷ
lệ nhỏ danh mục cho vay có vấn đề sẽ đẩy ngân hàng tới nguy cơ phá sản. Đặc biệt với
những khoản vay doanh nghiệp do thường có giá trị lớn nên tổn thất xảy ra nếu khoản vay
không thu hồi được sẽ gây thiệt hại lớn.
1.2.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Việc kinh doanh khó có thể thất bại qua một đêm, do đó mà sự thất bại đó thường
có một số dấu hiệu báo động. Biểu hiện RRTD có dấu hiệu rất rõ ràng. Ngân hàng cần có
cách nhận ra những dấu hiệu ban đầu của khoản vay có vấn đề và có hành động cần thiết
nhằm ngăn ngừa hoặc xử lý chúng. Nhưng cần phải chú ý là: các dấu hiệu này đôi khi


10
được nhận ra từ một quá trình chứ không hẳn là một thời điểm, do đó CBTD cần phải
nhận biết chúng một cách có hệ thống. Chúng ta có thể sắp xếp các dấu hiệu của khoản
tín dụng có vấn đề thành các nhóm sau.
1.2.3.1 Nhóm dấu hiệu liên quan đến mỗi quan hệ ngân hàng
 Trong quá trình hoạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của khách
hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một dấu hiệu quan trọng gồm:
- Phát hành séc qua bảo chứng hoặc séc phát hành bị từ chối
- Khó khăn trong thanh toán lương
- Sự dao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi.
- Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản.

- Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau.
- Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí.
- Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ khi đến
hạn.


Các hoạt động cho vay
- Mức độ vay thường xuyên gia tăng.
- Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi.
- Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn.
- Yêu cầu khoản vay vựơt quá nhu cầu như dự kiến.

 Phương thức tài chính
- Sử dụng nhiều các khoản nợ tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài
hạn.
- Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất.
Ví dụ: Thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả (factoring).
- Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu.
- Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu.
- Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn
đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay qúa nhiều vào một doanh
nghiệp, một nghành kinh tế hay một khu vực địa lý nào đó.
- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không chính
xác dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.


11
- Do cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao hơn các
ngân hàng khác.

- Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy
trình cho vay. Cán bộ tín dụng yếu kém về nghiệp vụ, vi phạm đạo đức kinh doanh.
- Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần
thiết, hoặc không thực hiện nguyên tắc của tài sản đảm bảo là: dễ định giá, dễ chuyển
nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.
1.2.3.2 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách hàng
 Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành.
 Hệ thống điều hành hoặc ban quản trị luôn bị động về mục đích, quản trị, điều
hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán.
 Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện:
- Được hoạch định bởi hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành ít hay không có
kinh nghiệm.
- Hội đồng quản trị hoặc ban giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia
quá sâu vào vấn đề thường nhật.
- Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ.
- Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên, xuất hiện các hành động nhất
thời, không có khả năng ứng phó với các biến động xảy ra.
 Việc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ.
 Quản lý có tính gia đình: có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những người quản
lý không thuộc gia đình, cho thành viên của gia đình chưa được đào tạo, huấn luyện đầy
đủ đảm đương vị trí then chốt.
 Có tranh chấp trong quá trình quản lý: bao gồm các mỗi quan hệ tranh chấp
giữa hội đồng quản trị và ban giám đốc điều hành với các cổ đông khác, chính quyền địa
phương, nhân viên, người cho vay, khách hàng chính
 Có các chi phí quản lý bất hợp lý: tập trung quá mức chi phí để gây ấn
tượng như thiết bị văn phòng hiện đại, phương tiện giao thông đắt tiền, ban giám đốc có
cuộc sống xa hoa, lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân.
 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.



Sử dụng vốn vay sai mục đích, không hiệu quả.


12
 Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.


Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.



Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô lừa đảo.

 Do mất đoàn kết trong nội bộ hội đồng quản trị, ban điều hành.
1.2.3.3 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh.
 Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: khách hàng bị ấn tượng bởi một khách
hàng có tên tuổi mà sau có thể trở nên lệ thuộc, ban giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm
đạt được hợp đồng lớn.
 Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một
sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác.
 Sự cấp bách không thích hợp như: do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung ra sản
phẩm quá sớm, các hạn mức giới hạn kinh doanh đưa ra không thực tế, tạo mong đợi trên
thị trường không đúng lúc.
- Do thiên tai dịch bệnh hỏa hoạn.
- Tình hình an ninh trong nước, trong khu vực bất ổn.
- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát mất cân bằng cán cân thanh
toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thường.
- Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
Tóm lại: Các nguyên nhân gây ra RRTD rất đa dạng, có những nguyên nhân chủ
quan và có những nguyên nhân khách quan. Những nguyên nhân chủ quan do chủ thể có

ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng và ngân hàng có thể kiểm soát được nếu có
biện pháp thích hợp.
1.2.3.4 Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và Thương mại, biểu hiện
 Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm.
 Thay đổi trên thị trường: tỷ giá lãi suất, thay đổi thị hiếu, cập nhật kỹ thuật
mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đối thủ cạnh tranh.
 Những thay đổi từ chính sách của nhà nước: đặc biệt chú ý sự tác động của
việc thay đổi chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động, môi trường.
 Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
 Có biểu hiện cắt giảm chi phí sửa chữa, thay thế.
1.2.3.5 Nhóm các dấu hiệu xử lý thông tin về tài chính, kế toán


13


Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp các báo

cáo tài chính.
 Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy
- Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên.
- Khả năng tiền mặt giảm.
- Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có.
- Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp.
- Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán.
- Lượng hàng hóa tăng nhanh hơn doanh số bán.
-Số khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn thanh toán của các con nợ được kéo dài.
- Hoạt động kinh doanh không hiệu quả.
- Lập kế hoạch trả nợ mà nguồn vốn không đủ
- Không hoạch toán đúng tài sản cố định.

- Làm đẹp bảng cân đối kế toán bằng cách tạo ra các tài sản vô hình.
- Thường xuyên không đạt mức kế hoạch về sản xuất và bán hàng.
- Tăng giá trị quá cao thông qua việc tính lại tài sản.
- Lệ thuộc vào tài sản bất thường để tạo lợi nhuận.
 Những dấu hiệu phi tài chính khác: là dấu hiệu mà cán bộ tín dụng sử
dụng mắt thường cũng có thể nhận thấy được như:
- Những vấn đề về đạo đức, thậm chí dáng vẻ của nhà kinh doanh cũng biểu hiện
thấy dấu hiệu gì đó.
- Sự xuống cấp của nơi kinh doanh cũng là một dấu hiệu.
- Nơi lưu giữ hàng hóa quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.
Trong tất cả các dấu hiệu đó dấu hiệu rõ ràng và ý nghĩa nhất là khách hàng chậm
thanh toán các khoản vay.
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra những hậu
quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến nhiều mặt đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia,
thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
 Đối với ngân hàng bị rủi ro: Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các
loại phí) làm cho nguồn vốn ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn


14
có thể bị phá sản.
 Đối với hệ thống ngân hàng: Tất cả các ngân hàng trong một quốc gia có
liên quan mật thiết đến hệ thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong
nền kinh tế, do vậy nếu một ngân hàng hoạt động không tốt thậm chí là mất khả năng
thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu đến cả ngân
hàng và các bộ phận kinh tế khác.
 Đối với nền kinh tế: Ngân hàng có mỗi quan hệ đối với nền kinh tế, là
kênh thu hút và bơm tiền cho nền kinh tế, vì vậy RRTD gây nên sự phá sản cho một ngân

hàng sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ,
mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình
an ninh chính trị bất ổn...
 Trong quan hệ kinh tế đối ngoại: Làm mất vị thế và hình ảnh của hệ
thống ngân hàng tài chính quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
Tóm lại: Rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức
độ khác nhau, nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng, không
thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu hồi được vốn, lãi dẫn đến
ngân hàng bị phá sản gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống
ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy mà đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức
thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TD.
1.3 NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
Đối với các ngân hàng thương mại, do hoạt động trong môi trường quá nhạy cảm,
nên quản trị rủi ro được đặc biệt nhấn mạnh. Thêm nữa tín dụng lại là hoạt động chủ yếu
mang lại lợi nhuận cho các ngân hàng, vì vậy quản trị RRTD lại càng có ý nghĩa hết sức
quan trọng. Quản trị RRTD là một nội dung đặc thù của hoạt động quản trị kinh doanh
nói chung trong các ngân hàng. Vì vậy tiến trình quản trị RRTD bao gồm các nội dung
công việc mà bất kỳ ngân hàng nào cũng phải thực hiện trong hoạt động quản trị kinh
doanh của mình.
Theo Basel II (năm 2006) và một số NHTM tầm cỡ và có uy tín lớn trên thế giới,
đã đưa ra quy trình quản trị RRTD NHTM. Về cơ bản, đó là quy trình với 6 bước bao
gồm: dự báo RRTD (hay phát hiện) rủi ro, đo lường rủi ro, xử lý rủi ro và kiểm soát, giám
sát rủi ro, giữa các bước có liên quan chặt chẽ với nhau. Tác giả đã xin trình bày thứ tự ưu
tiên giữa các bước ở quy trình quản trị RRTD theo sơ đồ


×