Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Yếu tố tác động đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh Đồng Nai: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

LÊ THỊ OANH THÙY

YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đồng Nai - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

LÊ THỊ OANH THÙY

YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 834.0201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THẾ KHẢI



Đồng Nai - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

LÊ THỊ OANH THÙY

YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 834.0201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THẾ KHẢI

Đồng Nai - Năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa
sau đại học chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng với đề tài “Yếu tố tác động đến dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương chi nhánh Đồng Nai” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản
thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và
người thân. Qua trang viết này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc

tới:
Trường Đại học Lạc Hồng, các Thầy Cô giáo Khoa Đào tạo sau đại học đã trực
tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài Chính Ngân
Hàng cho bản thân tác giả trong nhưng năm tháng qua.
TS Nguyễn Thế Khải đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những
chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành cho
luận văn này.
Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên
quan tới đề tài tốt nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn. Tác giả rất mong nhận được sự đóng
góp, phê bình của quý Thầy Cô, các nhà khoa học. Xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ

Lê Thị Oanh Thùy


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan các số liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn này được thu
thập từ nguồn thực tế và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Các
phân tích, đề xuất, và giải pháp được tác giả rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và
thực tiễn tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Đồng Nai.

Tác giả

Lê Thị Oanh Thùy


MỤC LỤC

TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
1.6 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 3
1.7 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 4
1.8 TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI ............................................................................................................................. 4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT ................................................................................................................................ 7
2.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ ........................................... 7
2.1.1 Sự cần thiết khách quan của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ...................... 7
2.1.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế ...................................... 8

2.2 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ............. 9
2.2.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................... 9
2.2.2 Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt .................................................................. 10
2.2.3 Nguyên tắc thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................... 11


2.3 NHỮNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ................. 12
2.3.1 Thanh toán bằng Séc .................................................................................................... 12
2.3.2 Ủy nhiệm chi – chuyển tiền ......................................................................................... 19
2.3.3 Ủy nhiệm thu (UNT).................................................................................................... 20
2.3.4 THƯ TÍN DỤNG ........................................................................................................... 21
2.3.5 Thẻ thanh toán ............................................................................................................. 23
2.3.6 Các dịch vụ ngân hàng điện tử ..................................................................................... 26
2.3.7 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG ..................... 26
2.4 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT .............................................................................................................................. 30
2.4.1 Môi trường ................................................................................................................... 30
2.4.2 Các yếu tố thuộc về ngân hàng .................................................................................... 32
2.4.3 Các yếu tố thuộc về khách hàng .................................................................................. 33
2.5 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .................................................................................... 34
2.5.1 Các mô hình lý thuyết về hành vi lý thuyết người tiêu dùng ....................................... 34
2.5.2 Các mô hình nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt ............................................................................................................. 38
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 42
3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 44
3.1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................................ 44
3.1.2 Các giả thuyết .............................................................................................................. 44
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 45
3.2.1 Qui trình nghiên cứu .................................................................................................... 46

3.2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 46
3.2.3 Thiết kế thang đo và Bảng câu hỏi .............................................................................. 47
3.2.4 Mẫu nghiên cứu ........................................................................................................... 49
3.2.5 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................................... 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 53
4.1 GIỚI THIỆU VIETCOMBANK ĐỒNG NAI ............................................................... 54
4.1.1 Giới thiệu khái quát Vietcombank Đồng Nai .............................................................. 54
4.1.2 Khái quát hoạt động kinh doanh của VCB ĐN năm 2015 -2017 ................................ 56
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTKDTM TẠI VCB ĐN ............................................ 59
4.2.1 Thực trạng chung về hoạt động TTKDTM tại VCB ĐN ............................................. 59
4.2.2 Số lượng khách hàng sử dụng TTKDTM .................................................................... 63


4.2.3 Thu nhập từ hoạt động TTKDTM ............................................................................... 64
4.2.4 Đánh giá hoạt động TTKDTM tại VCB ĐN ............................................................... 66
4.2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................. 66
4.2.4.2 Một số hạn chế .................................................................................................... 67
4.2.4.3 Nguyên nhân hạn chế .......................................................................................... 67
4.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TAI VIETCOMBANK ĐỒNG NAI ................................... 68
4.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 68
Thông tin mẫu khảo sát : giới tính, độ tuổi, trình độ, thu nhập ....................................... 69
4.3.2 Kiểm định thang đo ...................................................................................................... 71
4.3.2.1 Kết quả phân tích sơ bộ hệ số Cronbach Alpha .................................................. 71
4.3.2.2 Kết quả phân tích yếu tố khám phá (EFA) .......................................................... 74
4.3.3 Điều chỉnh mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 77
4.3.4 Phân tích hồi qui .......................................................................................................... 78
4.3.4.1 Phân tích tương quan pearson ............................................................................. 79
4.3.4.2 Phân tích sự phù hợp của mô hình ...................................................................... 80
4.3.4.3 Kết quả hồi qui .................................................................................................... 81

Bảng 4.20: Kết quả hồi qui.............................................................................................. 81
4.3.4.4 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................. 82
4.3.5 Kiểm định các giả thuyết ............................................................................................. 83
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 83
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MĂT
TẠI VIETCOMBANK ĐỒNG NAI ...................................................................................... 84
5.1 ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2025 ...................................................................... 84
5.1.1 Mục tiêu tổng quát đến năm 2020 và tầm nhìn 2025................................................... 84
5.1.2 Mục tiêu đến năm 2020 và tầm nhìn 2025................................................................... 84
5.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI VIETCOMBANK ĐỒNG NAI ........................................................................... 85
5.2.1 Các giải pháp xuất phát từ các yếu tố tác động đến hoạt động TTKDTM tại VCB ĐN85
5.2.1.1 Giải pháp xuất phát từ yếu tố An toàn ................................................................ 85
5.2.1.2 Giải pháp từ yếu tố Nhận thức và Thói quen ...................................................... 86
5.2.1.3 Giải pháp xuất phát từ yếu tố Dễ sử dụng ........................................................... 87
5.2.1.4 Giải pháp xuất phát từ yếu tố Tin tưởng ............................................................. 88
5.2.1.5 Giải pháp xuất phát từ yếu tốCảm nhận lợi ích ................................................... 88


5.2.2 Giải pháp hỗ trợ ........................................................................................................... 89
5.2.2.1 Không ngừng hiện đại hóa công nghệ thanh toán ............................................... 89
5.2.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........................... 89
5.2.2.3 Đào tạo, nâng cao và hoàn thiện trình độ chuyên môn cũng như đạo đứcnghề
nghiệp của cán bộ nhân viên ngân hàng .......................................................................... 89
5.3 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 90
5.3.1 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ............................................................................ 90
5.3.2 Ngân hàng nhà nước .................................................................................................... 91
5.3.3 Chính phủ ..................................................................................................................... 91
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ......................................................................................................... 92

KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1- Tổng kết các công trình nghiên cứu trước đây ........................................... 42
Bảng 3.1- Quy trình nghiên cứu được mô hình hóa bằng sơ đồ sau ............................. 48
Bảng 4.1- Huy động vồn năm 2015 – 2017 .................................................................. 57
Bảng 4.2- Dư nợ năm 2015 – 2017 ............................................................................... 58
Bảng 4.3- Kết quả kinh doanh năm 2015 – 2017 .......................................................... 59
Bảng 4.4- Số giao dịch theo các hình thức TTKDTM tại VCB ĐN ............................. 61
Bảng 4.5- Doanh số theo các hình thức TTKDTM tại VCB ĐN .................................. 62
Bảng 4.6- Lĩnh vực làm việc ......................................................................................... 68
Bảng 4.7- Giới tính ....................................................................................................... 69
Bảng 4.8- Trình độ học vấn ........................................................................................... 69
Bảng 4.9- Tuổi ............................................................................................................... 70
Bảng 4.10- Độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo tác động đến TTKDTM tại
VCB ĐN ........................................................................................................................ 73
Bảng 4.11- Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo quyết định
sử dụng TTKDTM ......................................................................................................... 74
Bảng 4.12- Kết quả kiểm định KMO và Barlett............................................................ 75
Bảng 4.13- Kết quả ma trận xoay .................................................................................. 75
Bảng 4.14- KMO and Bartlett's Test ............................................................................. 76
Bảng 4.15- Kết quả phân tích yếu tố quyết định sử dụng TTKDTM của khách hàng tại
VCB ĐN ........................................................................................................................ 76
Bảng 4.16- Thang đo yếu tố tác động và biến phụ thuộc đến TTKDTM tại VCB ĐN 77
Bảng 4.17- Hệ số tương quan ........................................................................................ 79
Bảng 4.18- Tóm tắt kết quả hồi qui ............................................................................... 80
Bảng 4.19- Sự phù hợp của mô hình (ANOVAa) .......................................................... 80

Bảng 4.20- Kết quả hồi qui............................................................................................ 82
Bảng 4.21- Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................ 84


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1- Quy trình thanh toán séc trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có
tài khoản tại 2 ngân hàng khác nhau, có tham gia bù trừ trên địa bà ............................ 17
Hình 2.2- Quy trình thanh toán séc trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có
tài khoản tại cùng một ngân hang .................................................................................. 18
Hình 2.3- Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi ....................................................... 19
Hình 2.4- Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu ....................................................... 20
Hình 2.5- Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng ........................................................ 22
Hình 2.6- Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ ............................................................. 24
Hình 2.7- Quy trình thanh toán liên hang ...................................................................... 27
Hình 2.8- Thuyết hành động hợp lý (TRA) của Ajen và Fishbein ................................ 35
Hình 2.9- Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) của Ajzen ............................................. 36
Hình 2.10- Mô hình chấp nhận công nghệ TAM .......................................................... 37
Hình 3.1- Mô hình mô hình nghiên cứu TTKDTM ...................................................... 44
Hình 4.1- Doanh số thanh toán dùng tiền mặt và TTKDTM của VCB ĐN.................. 60
Hình 4.2- Tỷ trọng TTKDTM qua các năm tại VCB ĐN ............................................. 60
Hình 4.3- Số lượng khách hàng sử dụng TTKDTM và tốc độ tăng trưởng tại VCB
Đồng Nai........................................................................................................................ 63
Hình 4.4 - Cơ cấu khách hàng sử dụng TTKDTM tại VCB ĐN.................................. 64
Hình 4.5- Thu nhập từ hoạt động TTKDTM và tốc độ tăng trưởng tại VCB ĐN ........ 65
Hình 4.6- Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động TTKDTM tại VCB ĐN .............................. 65
Sơ đồ 3.2- Quy trình nghiên cứu được mô hình hóa bằng sơ đồ sau ............................ 46


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BIDV

Ngân hàng Đầu Tư

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

ĐN

Đồng nai

HĐV

Huy động vốn

IB

InternetBanking

L/C
NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNT


Ngân hàng ngoại thương

NHQĐ

Ngân hàng quyết định

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TMCP

Thương mại cổ phần

TTKDTM

Thanh toán không dung tiền mặt

UNC

Uỷ nhiệm chi


UNT

Uỷ nhiệm thu

VCB

Vietcombank

VCB ĐN

Vietcombank Đồng nai

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Yếu tố tác động đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh Đồng Nai” được thực
hiện tại VCB ĐN với mục tiêu nghiên cứu cụ thể: (1) Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý
luận về hoạt động TTKDTM của ngân hàng thương mại; (2) Phân tích, đánh giá thực
trạng TTKDTM tại VCB ĐN; (3) Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố tác động đến dịch vụ TTKDTM của VCB ĐN (4) Đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển dịch vụ TTKDTM tại VCB ĐN. Tác giả tiến hành khảo sát 180 khách hàng
có sử dụng dịch vụ TTKDTM tại VCB ĐN. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả
đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy:
-Kết quả phân tích thực trạng hoạt động TTKDTM tại VCB cho thấy số lượng
khách hàng, số lượng giao dịch và doanh số giao dịch tăng nhanh qua các năm đồng

thời chất lượng TTKDTM tại VCB ĐN ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, đối tượng tham
gia còn ít và hình thức TTKDTM tại VCB ĐN chủ yếu là UNC (tỷ trọng chiếm hơn
60%)
- Kết quả phân tích mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
dịch vụ TTKDTM tại VCB ĐN cho thấy có 6 yếu tố tác động đến TTKDTM được sắp
xếp theo thứ tự mức độ tác động giảm dần: (i) An toàn; (ii) Nhận thức về dịch vụ (iii)
Dễ sử dụng; (iv) Lợi ích của dịch vụ; (v) Tin tưởng; (vi) Thói quen.
-Để phát triển dịch vụ TTKDTM tại VCB ĐN, tác giả đã đề xuất 2 nhóm giải pháp
xuất phát từ các yếu tố và nhóm giải pháp bổ trợ, cùng với những kiến nghị cần thiết
để thực hiện các giải pháp hiệu quả.


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trên góc độ định chế tài chính, ngân hàng là trung gian thanh toán quan trọng trong
nền kinh tế. Bằng các nghiệp vụ thanh toán, ngân hàng đã thay mặt khách hàng thực
hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Trong đó thanh toán không dùng tiền mặt
đóng vai trò quan trọng trong quá trình tuần hoàn và luân chuyển tiền tệ, nó trở thành
xu hướng thanh toán phổ biến, nhằm hạn chế bớt những tổn thất mà thanh toán trực
tiếp bằng tiền mặt có thể gây ra.
Ở Việt Nam, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đã có những bước phát
triển mạnh mẽ. Tỷ lệ tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế giảm
dần qua các năm với tốc độ khá nhanh. Việc thanh toán không dùng tiền mặt sẽ rút
ngắn thời gian cho các chủ thể tham gia, hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ luôn được
diễn ra liên tục, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng có
vai trò quan trọng trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tê,
hệ thống các ngân hàng thương mại không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc
biệt luôn chủ trọng cải thiện nghiệp vụ thanh toán để phục vụ cho nhu cầu của khách

hàng ngày càng tốt hơn, chất lượng thanh toán nhanh hơn, an toàn hơn.
Ngân hàng Ngoại thương Đồng Nai (VCB ĐN) cũng là một trong những ngân hàng
đang chú trọng tới hoạt động tới hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.
Trong những năm vừa qua, các Ngân hàng thương mại không ngừng phát triển hạ
tầng kỹ thuật, nâng cao dịch vụ để việc thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng dễ
dàng, nhanh chóng, tiện dụng hơn và an toàn, bảo mật cao. Từ năm 2010 đến nay, tỷ
trọng giao dịch thanh toán bằng tiền mặt đang có xu hướng giảm dần từ 14.02% năm
2010 xuống còn 11.88% năm 2015 (sbv.gov.vn). Trong khi đó, theo mục tiêu đề ra của
đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015
với mục tiêu đến cuối năm 2015, tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán thấp
hơn 11%. Điều này cho thấy, mặc dù đã nỗ lực cố gắng nỗ lực rất nhiều, nhưng các
ngân hàng thương mại vẫn chưa đạt được chỉ tiêu đề ra của đề án. Do đó, việc gia tăng
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại nói chung,
VCB ĐN nói riêng là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Để gia tăng hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt, giảm tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán


2

thì việc xác định các yếu tố tác động đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
Ngân hàng Ngoại Đồng Nai là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn đề tài “Yếu tố tác động đến dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
chi nhánh Đồng Nai” làm mục tiêu nghiên cứu này nhằm góp phần giúp cho hoạt
động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng ngày càng mở rộng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu về các dịch vụ TTKDTM, sự phát triển của các dịch vụ TTKDTM tại
các ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ TTKDTM và phân tích các

nhân tố ảnh huởng đến sự phát triễn dịch vụ TTKDTM tại VCB - CN Đồng Nai.
Đề xuất một số các giải pháp mở rộng hoạt động TTKDTM; trên cơ sở phân tích
các yếu tố tác động hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại VCB ĐN.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động TTKDTM của ngân hàng thương
mại
- Phân tích, đánh giá thực trạng TTKDTM tại Vietcombank Đồng Nai.
- Xác định và đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến dịch vụ TTKDTM tại
VCB ĐN.
- Đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt động TTKDTM tại VCB ĐN thông qua các yếu
tố tác động.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
i) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến TTKDTM tại NHTM?
ii) Các yếu tố ảnh hưởng đến TTKDTM tại VCBĐN như thế nào?
iii) Cần có những giải pháp và kiến nghị nào để nhằm mở rộng hoạt động TTKDTM
tại VCB ĐN thông qua các yếu tố tác động.
1.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Là các quan điểm, chính sách, quy định cũng như hoạt động thực tiễn triển khai
dịch TTKDTM tại các NHTM tại Việt Nam nói chung và tại VCB - CN Đồng Nai nói
riêng.


3

- Đối tượng khảo sát: Là các khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tại VCB ĐN để
xác định các yếu tố tác động đến hoạt động TTKDTM tại VCB ĐN.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại VCB ĐN và các khách hàng sử
dụng dịch vụ TTKDTM tại VCN ĐN.

- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu được thu thập để đánh giá thực trạng hoạt động
TTKDTM từ 2015 – 2017.
- Nội dung: Việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến hoạt động TTKDTM được hiểu
trên rất nhiều khía cạnh như các yếu tố nội bộ ngân hàng tác động đến dịch vụ
TTKDTM, các yếu tố từ phía khách hàng tác động đến việc sử dụng dịch vụ
TTKDTM.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a) Phương pháp nghiên cứu định tính
+ Nghiên cứu các thông tin từ sách, báo, tạp chí, các trang web, tài liệu của ngân
hàng về TTKDTM.
+ Phương pháp điều tra thu thập thông tin từ phiếu khảo sát thực tế
+ Lập bảng câu hỏi để khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch
vụ TTKDTM tại VCB – CN Đồng Nai.
+ Thu phiếu khảo sát, tổng hợp số liệu và tiến hành phân tích.
b) Phương pháp nghiên cứu định lượng
+ Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thống kê.
+ Phương pháp thống kê, phân tích số liệu về tình hình triển khai dịch vụ
TTKDTM tại VCB - CN Đồng Nai.
+ Ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu đề ra đối với đề tài nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu
được sử dụng trong đề tài là phương pháp kết hợp giữa định tính và định lượng. Chi
tiết được thể hiện trong chương 3 - phương pháp nghiên cứu.
1.6 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả tập trung vào các nội dung chính sau:
i)Tác giả nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt như khái niệm, đặc điểm, vai trò, các hình thức TTKDTM, các yếu tố ảnh


4


hưởng đến hoạt động TTKDTM tại ngân hàng thương mại. Đó chính là nền tảng lý
luận cơ sở để có thể phân tích ở các nội dung tiếp theo.
ii) Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại VCB
ĐN để làm rõ các điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
iii) Xác định các yếu tố tác động đến dịch vụ TTKDTM tại VCB ĐN. Xây dựng mô
hình, tiến hành khảo sát thực tế về nhu cầu sử dụng và chất lượng các dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt của VCB ĐN.
iv) Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước, kết quả phân tích dữ liệu qua
khảo sát thực tế cũng như kết quả phân tích định lượng và kiểm định mô hình để xây
dựng và đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt tại VCB ĐN trong thời gian tới.
1.7 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về hoạt động TTKDTM tại ngân
hàng thương mại. Trên cơ sở nghiên cứu định lượng, đề tài nghiên cứu đã chỉ ra mối
liên quan, tác động của các nhóm yếu tố đến hoạt động TTKDTM tại VCB ĐN. Từ cơ
sở phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến hoạt động TTKDTM là cơ sở giúp
cho cán bộ quản lý, lãnh đạo của VCB ĐN đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động TTKDTM.
1. 8 TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Các lý thuyết về thanh toán không dùng tiền mặt đã được các nhà khoa học, các nhà
nghiên cứu, các thạc sĩ sau này tham khảo, tiến hành nghiên cứu, ứng dụng cũng như
kiểm định các yếu tố tác động đến thanh toán không dung tiền mặt, trên các góc độ
khác nhau có nhiều. Sau đây, là một số nghiên cứu liên quan trực tiếp đến đề tài.
- Vân Mỹ Thúy (2015) nghiên cứu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề về ngân hàng thương mại, dịch vụ ngân hàng và
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, đánh giá thực trạng thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng. Đặc biệt, người viết đã tiến hành xây dựng mô hình khảo sát kết hợp với số liệu

điều tra tại địa phương, thực hiện kiểm định các giả thuyết, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng. Từ


5

đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng đồng thời
có các kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Lý Thị Kim Oanh (2013) nghiên cứu hoạt động TTKDTM Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn. Luận văn đã trình bày lý luận cơ bản về thanh toán không dùng
tiền mặt, đánh giá thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm mở rộng dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại NH TMCP Sài Gòn và đưa ra một số kiến nghị đối với NH Nhà nước Việt
Nam, Chính phủ, các Ban ngành có liên quan trong việc hỗ trợ các Ngân hàng trong
hoạt động thanh toán đặc biệt là thanh toán không dùng tiền mặt.
- Vũ Mạnh Cường (2013) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ
Mobile banking tại Hà Nội, Việt Nam. Tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5
biến độc lập: (1) Nhận thức về tính hữu dụng; (2) Nhận thức về tính dễ sử dụng; (3)
Chi phí cảm nhận; (4) Sự tin tưởng; (5) Nhận thức về rủi ro tác động lên biến phụ
thuộc là Việc sử dụng Mobile. Nghiên cứu mới chỉ tập trung vào hoạt động sử dụng
dịch vụ Mobile Banking (đây mới chỉ là một loại dịch vụ trong hoạt động TTKDTM),
nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động TTKDTM. Tuy
nhiên, kết quả nghiên cứu là nguồn tham khảo hữu ích cho luận văn trong việc xây
dựng mô hình nghiên cứu với việc tiếp nhận các yếu tố Sự tin tưởng, Lợi ích (cảm
nhận sự hữu dụng), Dễ sử dụng trong nghiên cứu của luận văn.
- Wendy Ming-Yen Teoh và cộng sự (2013) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
nhận thức của người tiêu dùng về việc thanh toán điện tử , một hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt. Kết quả hồi quy cho thấy ba yếu tố lợi ích, sự hiệu quả và dễ sử

dụng có liên quan đáng kể đến nhận thức của người tiêu dùng về thanh toán điện tử.
Tuy nhiên, trong nghiên cứu cũng mới chỉ đề cập đến một phần của dịch vụ TTKDTM
mà chưa phân tích toàn bộ hoạt động TTKDTM.
- Lê Thị Biếc Linh (2010) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ
TTKDTM bao gồm: (1) Thói quen sử dụng tiền mặt; (2) Thu nhập; (3) Lợi ích dịch
vụ; (4) Hạ tầng công nghệ; (5) Chính sách của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu là


6

những gợi ý quý báu cho tác giả trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động TTKDTM tại NHTM.
- Dineshwar Ramdhony & Ashvin Ramjee (2010) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến việc sử dụng ngân hàng điện tử tại Mauritius. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đối
với người sử dụng dịch vụ IB thì động lực họ sử dụng dịch vụ là: dễ sử dụng, sẵn có
của cơ sở hạ tầng, nâng cao nhận thức, an ninh, và cảm nhận tính hữu dụng. Nghiên
cứu này đạt được ở chỗ là việc nghiên cứu có sự tách bạch giữa những nhân tố nào tác
động đến người sử dụng dịch vụ IB và nhân tố nào tác động đến việc người tiêu dùng
không sử dụng dịch vụ IB. Tuy nhiên nghiên cứu này cũng đề cập đến một mảng dịch
vụ của hoạt động TTKDTM tại NHTM, toàn bộ hoạt động TTKDTM chưa được phân
tích đầy đủ, toàn diện và sâu sắc.
- Hanudin Amin (2010) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến các quyết định sử
dụng thẻ ATM của khách hàng tại các Ngân hàng ở tỉnh Tabung Haji, Malaysia. Mục
đích của nghiên cứu này là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
thẻ ATM của ngân hàng. Nghiên cứu đã kế thừa mô hình chấp nhận công nghệ TAM
để vận dụng cho nghiên cứu này.
- Olusegun Folorunso và cộng sự (2010) tiến hành nghiên cứu thăm dò các yếu tố
ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ ATM ở Nigeria. Nghiên cứu cũng chỉ tập

trung phân tích một mảng của hoạt động TTKDTM tại NHTM.
Như vậy, đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên
cứu. Tuy nhiên, phần lớn các công trình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở mức phân tích
một mảng dịch vụ của hoạt động TTKDTM mà chưa có sự phân tích toàn diện các
nhân tố tác động đến toàn bộ hoạt động TTKDTM của NHTM; đặc biệt vào ngân hàng
cụ thể như đề tài nghiên cứu.
Tóm tắt chương 1
Chương 1, luận văn đã nêu lên lý do lựa chọn đề tài “Yếu tố tác động đến dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
chi nhánh Đồng Nai” là phù hợp trong điều kiện hiện nay. Tiếp đến, chương này đưa
ra một qui trình nghiên cứu phù hợp cho đề tài, như từ xác định lý do chọn đề tài, xác
định mục tiêu đề tài, …. đến đưa ra ý nghĩa thực tiễn của đề tài và xác định kết cấu của
luận văn.


7

CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT
2.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ
2.1.1 Sự cần thiết khách quan của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt. Tiền tệ cũng có một quá trình lưu thông dựa
trên cơ sở của lưu thông hàng hóa, do vậy ở bất cứ xã hội nào còn sản xuất và lưu
thông hàng hóa thì còn tồn tại lưu thông tiền tệ như một quy luật khách quan.
Có rất nhiều định nghĩa theo các quan điểm khác nhau của các nhà kinh tế về tiền,
nhưng ta có thể hiểu một cách đơn giản tiền là bất cứ thứ gì được chấp thuận chúng
trong việc thanh toán để lấy hàng hóa, dịch vụ hay trong việc hoàn trả các món nợ.
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, tiền tệ đã ra đời và ngày càng phát
triển đạt mức độ tinh xảo và thuận lợi hơn. Bắt đầu từ những hình thức trao đổi đơn

giản: hàng đổi hàng, đến tiền kim loại, vàng bạc và tiền giấy.
Tiền trong lưu thông gồm hai bộ phận tiền mặt và tiền chuyển khoản (tiền ghi sổ)
do vậy công tác thanh toán trong nền kinh tế cũng được thực hiện theo hai cách thức
phù hợp với hai bộ phận tiền tệ này đó là cách thức thanh toán bằng tiền mặt và cách
thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Thanh toán bằng tiền mặt là quá trình thanh toán tiền hàng hóa trực tiếp trong đó có
một lượng tiền mặt tương ứng với giá trị vật tư hàng hóa được trao đổi, vận động
ngược chiều với sự vận động của vật tư hàng hóa đó. Cách thức tiền tệ này chỉ phù
hợp với nền kinh tế khi sản xuất hàng hóa còn ở trình độ thấp, sản phẩm hàng hóa dịch
vụ không nhiều và hoạt động mua bán chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa phát triển, với khối lượng hàng hóa được trao
đổi lớn phạm vi mua bán rộng thì cách thức thanh toán bằng tiền mặt đã bộc lộ các
nhược điểm như: chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm lớn, tốc độ thanh
toán chậm, khả năng đảm bảo an toàn không cao, hơn nữa với một khối lượng tiền mặt
cần thiết trong lưu thông quá lớn dễ gây nên tình trạng lạm phát. Thực tế khách quan
đó đòi hỏi phải có một cách thức thanh toán mới, tiên tiến hơn. Chính vì vậy thanh
toán không dùng tiền mặt đã ra đời và nhanh chóng chiếm ưu thế trong nền kinh tế.
Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ là các nghiệp vụ chi trả tiền hàng, dịch vụ và
các khoản khác trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện bằng cách trích tài khoản


8

trong hệ thống tín dụng hoặc bù trừ công nợ mà không vận dụng đến tiền mặt thông
qua vai trò trung gian của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác.
Thanh toán không dùng tiền mặt xuất hiện từ lâu trong lịch sử loài người, tuy nhiên
nó chỉ được phát triển và hoàn thiện trong nền kinh tế thị trường. Ngày nay, thanh toán
không dùng tiền mặt được áp dụng rộng khắp trong lĩnh vực tài chính đối nội, đối
ngoại, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chu chuyển tiền tệ và được coi là cách thức
thanh toán hiệu quả nhất. Sự tồn tại và phát triển của hệ thống này tạo điều kiện cho

doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và các cá nhân mở tài khoản tiền gửi
và thanh toán dịch vụ thông qua việc trích chuyển khoản trong hệ thống tín dụng.
Như vậy thanh toán không dùng tiền mặt phản ánh sự vận động của vật tư hàng hóa,
dịch vụ trong lưu thông, sự phát triển rộng khắp của nó trong nền kinh tế thị trường
hiện đại là một yêu cầu tất yếu của sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hóa.
2.1.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
Thanh toán không dùng tiền mặt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao và là một phần
không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế, điều đó đã khẳng định vai trò đặc biệt
quan trọng của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Vai trò này được thể
hiện trên các khía cạnh như sau:
- Thanh toán không dùng tiền mặt thúc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn.
Thông qua thanh toán không dùng tiền mặt thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn, rút
ngắn chu kỳ sản xuất, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất và tác động trực tiếp đến toàn
bộ nền kinh tế quốc dân. Nó được coi là khâu đầu tiên và cũng là khâu cuối cùng của
chu kỳ sản xuất và liên quan đến toàn bộ lĩnh vực lưu thông hàng hóa, tiền tệ của các
tổ chức, cá nhân trong xã hội. Do vậy nếu tổ chức công tác thanh toán nhanh chóng, an
toàn và chuẩn xác sẽ tạo điều kiện rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng nhanh tốc độ chu
chuyển vốn và góp phần thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho ngân hàng huy động được tối đa nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Qua hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho ngân hàng huy động được
tối đa nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành đầu tư, cho vay,
phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế. Để tham gia công tác thanh toán không dung
tiền mặt thì cá nhân phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng, trên mỗi tài
khoản tiền gửi đó có lãi suất thấp, thông thường là lãi suất không kỳ hạn, hơn nữa việc


9

tiến hành thanh toán chi trả không phải là thường xuyên. Do đó, Ngân hàng có thể sử

dụng nguồn vốn này để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế để thu lợi nhuận
về cho ngân hàng. Đây là nguồn vốn lớn, nếu có kế hoạch sử dụng tốt sẽ mang lại hiệu
quả kinh tế cao cho toàn bộ nền kinh tế.
- Trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ, thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm
thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông.
Thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu
thông, nên tiết kiệm được chi phí lưu thông xã hội. Mặt khác, thanh toán không dùng
tiền mặt còn tạo ra sự chuyển hóa thông suốt giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản. Cả
hai khía cạnh đó đều tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế hoạch hóa và điều hòa lưu
thông tiền tệ.
- Thanh toán không dùng tiền mặt tạo những điều kiện tiền đề kinh tế thuận lợi để
Ngân hàng kiểm soát các hoạt động kinh tế của các tác nhân kinh tế với mục đích củng
cố kỷ luật thanh toán, đảm bảo nguyên tắc thu chi tài chính và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Thu chi bằng tiền của các tác nhân thể hiện trên tài khoản tại Ngân hàng, nó
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó để làm
căn cứ cho vay hay thu hồi nợ đồng thời qua việc giám sát, Ngân hàng có thể có những
kiến nghị, giúp các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phát triển, cũng thông
qua việc giám sát tình hình thu chi qua tài khoản mà Ngân hàng có thể kiểm soát tình
hình chấp hành các chính sách, chế độ tài chính, các nguyên tắc thanh toán, quản lý,
tiền tệ ở các doanh nghiệp.
Như vậy, thanh toán không dùng tiền mặt có những vai trò trực tiếp cũng như gián
tiếp ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Việt Nam thực hiện tốt công tác thanh toán
không dùng tiền mặt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho từng thành viên trong nền kinh tế
đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và thúc đẩy nền kinh tế
ngày càng phát triển.
2.2 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
2.2.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán là một trong các dịch vụ quan trọng của NHTM. Dịch vụ này không chỉ
mang lại thu nhập cho Ngân hàng mà còn giúp Ngân hàng huy động được nguồn vốn



10

với chi phí thấp – đó là tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng gửi tại Ngân hàng nhằm
sử dụng cho các giao dịch thanh toán, chi trả của mình.
Thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng là dịch vụ trong đó Ngân hàng sẽ
thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người có nghĩa vụ trả tiền
hoặc nhu cầu chuyển tiền cho người khác để chuyển vào tài khoản cho người thụ
hưởng nhằm chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc đơn giản chỉ là cho người thân.
Mặc dù các định chế tài chính đều có thể cung cấp dịch vụ thanh toán cho nền kinh
tế nếu được cấp phép nhưng với vai trò làm trung gian thanh toán, hệ thống Ngân hàng
là người tổ chức, cung ứng các sản phẩm dịch vụ thanh toán chính cho khách hàng, do
vậy Ngân hàng vừa là người thiết kế các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
vừa là người trực tiếp thực hiện việc chi trả cho khách hàng.
2.2.2 Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt
- Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa về cả thời
gian và không gian.
Đây là đặc điểm nổi bật nhất trong thanh toán không dùng tiền mặt cần phải được
nhận thức một cách đúng đắn. Khác với thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán không
dùng tiền mặt không phải được tiến hành theo kiểu “giao hàng, nhận tiền” mà là việc
giao hàng được tiến hành ở nơi này, trong thời gian này việc thanh toán có thể được
thực hiện ở nơi khác, trong thời gian khác. Sự tách rời như vậy giữa tiền và hàng là
không tránh khỏi. Điều đó chỉ cho ta một phương án thanh toán – mà ở phương án đó
phải chấp nhận sự tách rời đó, nhưng không để vì sự tách rời đó mà gây ra chậm trễ,
gian lận trong thanh toán, nghĩa là phải hạn chế đến mức thấp nhất mọi rắc rối có thể
xảy ra trong thanh toán. Ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu nhanh chóng, thuận tiện và
an toàn trong khi chuyển tiền.
- Trong thanh toán không dùng tiền mặt, tiền tệ chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ
kế toán và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán.

Đây là đặc điểm riêng và nổi bật trong thanh toán không dùng tiền mặt. Với đặc
điểm này, mỗi bên tham gia thanh toán nhất định phải mở tài khoản tại ngân hàng và
hơn nữa phải có tiền trong tài khoản đó. Đó chính là điều kiện bắt buộc, nếu không
việc thanh toán sẽ không được tiến hành.


11

Ngoài ra, do phải mở tài khoản tại Ngân hàng, nên vấn đề kiểm soát của Ngân hàng
trong việc tổ chức thanh toán là hết sức cần thiết. Kiểm soát tính chất đúng đắn của nội
dùng thanh toán, kiểm soát tính hợp pháp của chứng từ…
-Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vai trò của ngân hàng là rất lớn, vai trò
của người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán.
Ngân hàng được xem như người thứ ba không thể thiếu trong thanh toán không
dùng tiền mặt, bởi vì chỉ có Ngân hàng - người quản lý tài khoản của các đơn vị mới
được phép trích tiền từ tài khoản của chủ tài khoản để chuyển đi khi chủ tài khoản yêu
cầu, đây được coi như là một nghiệp vụ đặc biệt của ngân hàng.
2.2.3 Nguyên tắc thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ phản ánh mối quan hệ kinh tế, pháp lý, do đó các
bên tham gia thanh toán phải bảo đảm các nguyên tắc có tính pháp lý sau:
Người sử dụng dịch vụ thanh toán là tổ chức cá nhân thực hiện giao dịch thanh toán
đều phải mở tài khoản thanh toán ở các ngân hàng hoặc các tổ chức khác làm dịch vụ
thanh toán và có quyền lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản, được quyền lựa chọn sử
dụng các dịch vụ thanh toán. Khi tiến hành thanh toán phải thực hiện thanh toán thông
qua tài khoản đã mở theo đúng chế độ quy định của ngân hàng và tổ chức làm dịch vụ
thanh toán. Trường hợp đồng tiền thanh toán là ngoại tệ thì phải tuân thủ quy chế quản
lý ngoại hối của Nhà nước.
Số tiền thanh toán phải dựa trên cơ sở lượng hàng hoá, dịch vụ đã chuyển giao giữa
người mua và người bán, người mua phải chuẩn bị đầy đủ phương tiện thanh toán để
đáp ứng yêu cầu thanh toán đầy đủ, kịp thời khi xuất hiện yêu cầu thanh toán. Nếu

người mua chậm trễ thanh toán hoặc vi phạm chế độ thanh toán thì phải chịu phạt theo
chế tài hiện hành.
Người bán hay người cung cấp dịch vụ là người được hưởng số tiền do người chi trả
chuyển vào tài khoản của mình nên phải có trách nhiệm giao hàng hay cung cấp dịch
vụ kịp thời và đúng với lượng giá trị mà người mua đã thanh toán, đồng thời phải kiểm
soát kỹ càng các chứng từ phát sinh trong quá trình thanh toán như kiểm soát các tờ
séc của người mua giao hàng khi nhận hàng.
Là trung gian thanh toán giữa người mua và người bán, ngân hàng và các tổ chức
làm dịch vụ thanh toán phải thực hiện đúng vai trò trung gian thanh toán. Chỉ trích tiền
từ tài khoản của chủ tài khoản chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng khi có lệnh


12

của chủ tài khoản. Các trung gian thanh toán phải có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ
khách hàng mở tài khoản. Lựa chọn các phương tiện thanh toán phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh, phương thức giao nhận hàng, vận chuyển hàng hoá. Tổ chức hạch
toán luân chuyển chứng từ thanh toán một cách nhanh chóng, chính xác an toàn tài
sản. Nếu ngân hàng và các tổ chức làm dịch vụ thanh toán để chậm trễ hay hạch toán
thiếu chính xác gây thiệt hại cho khách hàng thì phải chịu phạt để bồi thường cho
khách hàng.
2.3 NHỮNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
2.3.1 Thanh toán bằng Séc
Khái niệm:
Séc là một thể thức thanh toán không thể thiếu được trong thanh toán không dùng
tiền mặt hiện nay. Mặc dù đã ra đời rất sớm và ngày càng có nhiều công cụ thanh toán
hiện đại, song thanh toán bằng séc vẫn giữ vai trò quan trọng trong các thể thức thanh
toán không dùng tiền mặt.
Theo Nghị định số 30/CP: Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập trên mẫu
do Ngân hàng Nhà nước quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài

khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho
người cầm séc.
Như vậy, séc là một chi phiếu, lập trên mẫu in sẵn do chủ tài khoản phát hành giao
trực tiếp cho người bán để thanh toán tiền vật tư, hàng hóa, chi phí, dịch vụ,…
Các quy tắc trong thanh toán bằng séc:
Tất cả các tờ séc đều do Ngân hàng Nhà nước thiết kế mẫu thống nhất được in và
ghi bằng tiếng Việt Nam (séc phục vụ người nước ngoài có thể in thêm tiếng Anh dưới
tiếng Việt Nam với cỡ chữ nhỏ hơn). Các Tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước đăng
ký mẫu séc với Ngân hàng Nhà nước và chỉ được in séc tại nhà in Ngân hàng.
Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước…bán séc trắng cho khách hàng sử dụng, theo đúng
mẫu séc đã dược duyệt và chỉ bán séc cho khách hàng nào có mở tài khoản tại đơn vị
mình.
Người phát hành séc là chủ tài khoản hoặc được chủ tài khoản ủy quyền. Chỉ được
phát hành séc trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc bảo chi, nếu vi phạm sẽ bị
phát tiền bị đình chỉ sử dụng séc hoặc bị truy tố trước pháp luật.


×