Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.01 KB, 11 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS TÂN PHUC

Số: 05/QĐ-THCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Phuc, ngày 12 tháng 01 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
Về việc Ban hành Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường
THCS Tân Phuc giai đoạn 2015 đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS TÂN PHUC
Căn cứ Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông
nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 13/2012/TT-BGD&ĐT ngày 06/4/2012 về Ban hành
Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành quy chế trường THCS, THPT và trường phổ thông
nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia.
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, nhu cầu phát triển của nhà
trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành “Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển
trường THCS Tân Phuc giai đoạn 2015 đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”.
Điều 2. “Chiến lược phát triển trường THCS Tân Phuc giai đoạn 2015 đến
2020 và tầm nhìn đến năm 2025” được triển khai đến toàn thể cán bộ giáo giáo
viên và niêm yết tại trường.


Điều 3. Toàn bộ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nghiêm túc thực hiện
quyết định này. Quyết định có hiệu lực từ ngày 12/01/2015.
Nơi nhận
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- Đảng ủy, UBND xã (để b/c);
- Hội đồng trường (để th/h);
- Như điều 2 (để th/h);
- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

Trần Công Thành


PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS TÂN PHUC GIAI ĐOẠN
2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-THCS ngày 12/01/2015 của Hiệu
trưởng trường THCS Tân Phuc)
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Trường THCS Tân Phuc được thành lập tháng 8 năm 1994 theo Quyết định
số 55/UBND, ngày 10/08/1993 của Chủ tịch UBND huyện. Hoạt động của nhà
trường chịu sự quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
Trường THCS Tân Phuc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục các thế hệ
học sinh là con em nhân dân xã Tân Phuc và các xã lân cận. Trải qua quá trình
xây dựng và phát triển, với ý chí quyết tâm khắc phục mọi khó khăn “Tất cả vì
học sinh thân yêu”, đội ngũ cán bộ giáo viên nhà trường đã nỗ lực phấn đấu, ra
sức thi đua “Dạy tốt – Học tốt” và hoàn thành tốt nhiệm vụ từng năm học. Nhà
trường tổ chức triển khai thực hiện tốt các hoạt động giáo dục và dạy học theo
đúng quy định. Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng

mũi nhọn phù hợp với tình hình thực tế địa phương và nhà trường nên chất lượng
giáo dục có nhiều chuyển biến tích cực đáp ứng được lòng mong đợi của nhân
dân và các bậc cha mẹ học sinh. Đến nay trường THCS Tân Phuc là địa chỉ tin
cậy của các bậc cha mẹ học sinh và là niềm tự hào của cán bộ, giáo viên và các
thế hệ học sinh.
Xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Tân Phuc giai
đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 là nhằm xác định rõ định hướng, mục
tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là
cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của cán
bộ quản lý nhà trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và
học sinh nhà trường.
Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Tân Phuc là
hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ
về đổi mới căn bản giáo dục giáo dục đào tạo và cũng là để cùng các trường
THCS trong huyện xây dựng ngành giáo dục phát triển theo kịp yêu cầu phát
triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
Đồng thời cũng góp phần đưa sự nghiệp giáo dục xã nhà ngày càng phát triển.
PHẦN II.
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN LƯỢC.
1. Phân tích môi trường:
1.1 Đặc điểm tình hình:
1.1.1 Môi trường bên trong:
a. Cán bộ giáo viên:
2


Tổng số có 25 cán bộ giáo viên –nhân viên, nữ: 15 đồng chí (tỷ lệ 60,0%).
+Lãnh đạo nhà trường: 02 đồng chí, nữ 01 (50%)
+ Giáo viên: 21 đ/c; Nữ 12 (57,1%).
+ Nhân viên hành chính: 02 đồng chí, Nữ: 02 (100%)

- Trình độ: -Trình độ đào tạo chuẩn: 25/25 đạt 100%
- Đại học: 20đ/c tỷ lệ 80,0%;
- Cao đẳng: 05 đ/c tỷ lệ 20,0%;
- Có 16 giáo viên đạt danh hiệu GVG, CSTĐ cấp cơ sở chiếm tỉ lệ 64,0%
- Có 05 giáo viên đạt danh hiệu GVG, CSTĐ cấp tỉnh chiếm tỉ lệ 20,0%
b. Các tổ chức đoàn thể:
- Chi bộ: Có 19 đảng viên 76,0%. Trình độ TCCT: 2.
- Công đoàn: 25 đoàn viên, nữ: 15 (tỷ lệ 60,0%).
- Chi đoàn Thanh niên: 10 đoàn viên, nữ 2 (tỷ lệ 50,0%).
- Chi hội khuyến học;
- Chi hội chữ thập đỏ;
c. Học sinh
- Số lớp, học sinh năm học 2014-2015:
Khối lớp Số lớp
Học sinh
Nữ
Ghi chú
6
2
66
31
7
2
63
33
8
2
55
30
9

2
69
39
Tổng
8
253
133
- Chất lượng giáo dục năm học 2013 - 2014
+Kết xếp loại hạnh kiểm học sinh:
Tốt
Khá
Khối Học
lớp sinh
SL
%
SL
%
6
65
51
78,5
11
16,9
7
57
46
80,7
9
15,8
8

70
51
72,9
11
15,7
9
68
51
75,0
11
16,2
Tổng 260
199
76,5
42
16,2
+ Kết quả xếp loại văn hoá
Giỏi
Khá
Khối Học
lớp sinh SL
%
SL
%

Trung bình
SL
%
3
4,6

2
3,5
8
11,4
6
8,8
19
7,3

Trung bình

Yếu
SL
0
0
0
0
0

Yếu

%

Kém

SL

%

SL


%

6

65

9

13,9

29

44,6

33

50,8

3

4,6

7

57

7

12,3


25

43,9

30

52,6

2

3,5

8

70

9

12,9

38

54,3

29

41,4

3


4,3

SL

%

3


9

68

8

11,8

29

42,6

37

54,4

2

2,9


Tổng

260

33

12,7

121

46,5

129

49,6

10

3,8

d. Cơ sở vật chất:
- Diện tích khuôn viên nhà trường: 8.750 m2.
- Diện tích sân chơi, bãi tập: 3000 m2
- Phòng học: 10 phòng
- Phòng học bộ môn: 04
- Khối phòng hành chính, quản trị: 04 phòng
- Phòng hotaj động Đoàn- Đội: 01 phòng;
- Phòng truyền thống: 01 phòng.
- Hệ thổng tường rào, biển tên trường,… đầy đủ.
- Các thiết bị thiết yếu phục vụ cho dạy và học đầy đủ.

1.1.2 Mặt mạnh:(Strengths)
- Chi bộ Đảng và các đoàn thể của nhà trường hoạt động có hiệu quả trên
nguyên tắc tập trung dân chủ luôn thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ. Phối hợp
hoạt động có hiệu quả, đã tập hợp, động viên được trí tuệ và sức mạnh của toàn
thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm
vụ chính trị của nhà trường.
- Cán bộ quản lý của nhà trường đủ về số lượng có trình độ trên chuẩn,
được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục, về lý luận
chính trị theo quy định. Luôn gương mẫu, nêu cao tinh thần trách trách nhiệm
được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm. Công tác quản lí của Ban Giám
hiệu trường chặt chẽ; có kinh nghiệm, các công tác đều được kế hoạch hóa một
cách có hệ thống, quản lý và điều hành sát thực tiển và có sáng tạo, các bộ phận,
các tổ làm việc có nền nếp.
- Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn nghiệp
vụ vững vàng, đáp ứng nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh; nhân viên của
trường có ý thức trách nhiệm và hoàn thành được chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho
công tác giáo dục của nhà trường. Tập thể có truyền thống đoàn kết nhất trí và
quyết tâm cao. Trong đội ngũ có nhiều giáo viên tâm huyết, trách nhiệm cao với
công việc, tận tụy với nghề nghiệp, hết lòng vì học sinh thân yêu, có nhiều đóng
góp năng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh. Tỷ lệ đạt chuẩn 100% và
trên chuẩn là 80%, có nhiều giáo viên đạt giáo viên giỏi, chiến sỹ thi đua cấp
huyện, cấp tỉnh.
- Học sinh đa số chăm ngoan, có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập và
rèn luyện. Được các bậc cha mẹ học sinh quan tâm chăm lo đầy đủ các điều kiện
phục vụ cho học tập.
- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ phục vụ tốt các hoạt động giáo dục của
nhà trường; trang thiết bị thiết yếu đủ đáp ứng yêu cầu phục vụ dạy và học.
4



- Công tác xã hội hóa giáo dục có hiệu quả, huy động được sự tham gia của
chính quyền, các tổ chức đoàn thể ở địa phương và cha mẹ học sinh quan tâm
chăm lo xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.
1.1.3 Mặt yếu:(Weaknesses)
- Việc sắp xếp phân công chuyên môn trong nhà trường còn bị động. Công
tác tuyển chọn sử dụng đội ngũ chưa thực sự tự chủ, còn lệ thuộc vào sự phân
công bổ nhiệm của cấp trên. Đặc biệt công tác điều chuyển giáo viên dôi dư hàng
năm đã ảnh hưởng không nhỏ đến đội ngũ giáo viên, một bộ phận giáo viên trong
diện dôi dư chưa thực sự yên tâm công tác.
- Một số cán bộ, giáo viên có biểu hiện bằng lòng, chưa tận tụy gương mẫu
trong công việc; công tác đổi mới phương pháp dạy giảng dạy và giáo dục còn
chậm, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và giáo dục còn
hạn chế.
- Công tác đánh giá, xếp loại giáo viên còn nể nang; chưa quyết liệt trong
việc xử lý những trường hợp giáo viên không hoàn thành nhiệm vụ hay hiệu quả
công việc được giao còn thấp.
- Một bộ phận học sinh còn lười học, còn bị tác động lối sống tiêu cực từ
xã hội. Một số gia đình bố mẹ đi làm ăn xa thiếu quan tâm đến việc học hành của
con em.
1.2. Môi trường bên ngoài:
1.2.1. Cơ hội: (Oppotunities)
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Đảng ủy, UBND, của Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện, sự tín nhiệm của các bậc phụ huynh học sinh.
- Nhu cầu chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao của địa phương và xã
hội ngày càng cao.
- Khoa học và công nghệ phát triển, thị trường lao động sẽ bị thách thức
nghiêm trọng giữa chất lượng cung và nhu cầu lao động cũng như cơ cấu lao
động
- Nền kinh tế có bước phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được cải
thiện, ý thức trách nhiệm của nhân dân đối với con em ngày càng được nâng cao.

1.2.2. Thách thức: (Threats)
- Yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin đặt ra vấn đề phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên.
- Nhu cầu chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao của địa phương và xã
hội ngày càng cao đòi hỏi các nhà trường phải chú trọng nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện để khẳng định thương hiệu của nhà trường.
- Thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đòi hỏi sản
phẩm của giáo dục không chỉ là vốn tri thức mà cần quan tâm định hướng giáo
dục kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống.
5


- Cơ sở vật chất thiết bị dạy học phải được trang bị đồng bộ, hiện đại để
phục vụ tốt hơn nhiệm vụ đổi mới phương pháp và ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy và giáo dục.
1.3 Các vấn đề chiến lược:
1.3.1 Danh mục các vấn đề chiến lược:
- Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục.
- Bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ , giáo viên: có năng lực sư phạm, có
lương tâm nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức, có ý thức phấn đấu, có tinh thần
vượt khó.
- Quan tâm rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống, Xây dựng trường học
xanh- sạch-đẹp-an toàn.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại.
1.3.2 Các nguyên nhân của vấn đề:
a. Cải tiến phương pháp dạy học đã và đang thực hiện nhưng chưa nhiều
do các nguyên nhân cơ bản sau:
- Chương trình nặng, số tiết thực hành rèn luyện ít.

- Đồ dùng dạy học thiếu và không đồng bộ khi thiếu chậm bổ sung. Điều
kiện để học tập của học sinh chưa tốt, hầu hết đồ dùng của học sinh thực hành
thường sử dụng trong bộ đồ dùng dạy học đồng bộ do nhà nước cấp;
- Nhận thức của giáo viên chưa cao, còn ỷ lại và trông chờ mà thiếu khám
phá sáng tạo.
- Đời sống vẫn còn khó khăn nên nhiều giáo viên còn nặng việc gia đình.
b. Xây dựng đội ngũ có năng lực sư phạm, có lương tâm nghề nghiệp, có
phẩm chất đạo đức, có ý thức phấn đấu, có tinh thần vượt khó:
Đây là giải pháp chiến lược cần được lựa chọn ưu tiên bởi vì chất lượng
đội ngũ là nhân tố quan trọng mang tính quyết định đến quá trình phát triển và tạo
dựng thương hiệu của nhà trường
c. Đối với rèn kỹ năng sống:
- Hiện nay Bộ chưa ban hành chính thức các tài liệu về giáo dục, rèn luyện
kỹ năng sống cho học sinh, tài liệu ít nên khó khăn trong việc tổ chức;
- Kế hoạch về chỉ đạo công tác rèn kỹ năng sống, cách thức thực hiện
chương trình giảng dạy, người thực hiện chưa cụ thể và chưa rõ ràng;
- Giáo viên nhìn nhận vấn đề còn chung chung một số nhận thức chưa
đúng đắn.
1.3.3 Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết:
- Đẩy mạnh cải tiến phương pháp giảng dạy; đánh giá học sinh theo hướng
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và công tác quản lý.
- Tăng cường giáo dục kỹ năng sống, giáo dục truyền thống. Xây dựng
văn hóa nhà trường.
6


2. Định hướng chiến lược:
2.1 Sứ mệnh:

Tạo dựng được môi trường học tập có nề nếp, kỷ cương có chất lượng;
biết đoàn kết vượt khó để trở thành người công dân tốt góp phần xây dưng quê
hương đất nước.
2.2 Các giá trị cốt lõi:
1.Tình đoàn kết
2.Tinh thần trách nhiệm
3.Lòng tự trọng
4.Tính trung thực
5.Chia sẻ
6.Thân thiện.
7.Lòng nhân ái
8.Sự hợp tác
9.Tính sáng tạo
10.Tinh thần vượt khó- Khát vọng vươn lên
2.3 Tầm nhìn:
Là nơi tin cậy để phụ huynh học sinh lựa chọn cho con em học tập và rèn
luyện ,nơi giáo viên và học sinh luôn vượt khó và có khát vọng vươn lên.
3. Mục tiêu chiến lược:
3.1 Mục tiêu chung:
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, có kỷ cương và nền
nếp tốt, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
3.2.1. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở giai đoạn hai của kế
hoạch.
3.2.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn 100%; trên chuẩn
80% trở lên.
- Kết quả xếp loại cán bộ giáo viên hàng năm, hoàn thành tốt và xuất sắt
nhiệm vụ 90% trở lên (không hoàn thành nhiệm vụ 0); Xếp loại chuẩn nghề
nghiệp giáo viên THCS loại khá, tốt trên 90%.

- Trình độ tay nghề loại khá, giỏi 100%;
- Cán bộ giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính 90% trở lên.
- Giáo viên giỏi từ cấp huyện trở lên chiếm từ 80% đến 90%
3.2.3 Học sinh
- Qui mô:
Số lớp học: Từ 8 đến 10 lớp
Số học sinh: Từ 230 – 300 em.
- Chất lượng giáo dục toàn diện
7


Về hạnh kiểm: Xếp loại khá, tốt: 90% trở lên
(không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu và vi phạm pháp luật)
Về văn hóa
Tỷ lệ xếp loại học lực giỏi: 11-15%
Tỷ lệ xếp loại học lực khá: 30- 50%
Tỷ lệ xếp loại học lực yếu, kém: Dưới 5%.
Học sinh lên lớp sau rèn luyện hè: 98% trở lên
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm: đạt 98% trở lên.
Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường THPT hàng năm đạt 90% trở lên.
- Chất lượng mũi nhọn:
Học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 đạt từ 6 đến 10 giải, xếp hạng từ thứ
12 đến 7 trong huyện.
Các kỳ thi học sinh giỏi văn nghệ, thể dục,… đều có học sinh tham dự và
đạt giải; xếp hạng từ thứ 10 đến 12 trong huyện.
32.4. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp,
trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp
theo hướng hiện đại, theo quy định của Điều lệ trường học.

- Xây dựng môi trường sư phạm Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn.
3.2.5 Khẩu hiệu và phương châm hành động:
- Khẩu hiệu : THCS Tân Phuc là niềm tự hào của các thế hệ học sinh.
- Phương châm hành động: Chất lượng và hiệu quả giáo dục là danh dự
của nhà trường
4. Các giải pháp chiến lược:
4.1 Đổi mới dạy học:
Thực hiện có hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra
đánh giá phù hợp mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý
thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
4.2 Xây dựng và phát triển đội ngũ.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm
chất chính trị đạo đức tốt; có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, chia sẻ,
tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin
học đáp ứng yêu cầu giảng dạy, có trình độ ngoại ngữ cơ bản.
4.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, từng
bước tiến tới hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
8


Duy trì Thư viện đạt chuẩn; đầu tư cơ sở vật chất cho các phòng học bộ
môn.
4.4 Ứng dụng công nghệ thông tin.
- Cải tạo đường điện, nâng cấp mạng Internet; mua sắm bổ sung máy
chiếu, màn hình tivi lắp đặt trên các phòng học.
- Hỗ trợ giáo viên, tạo điều kiện cho giáo viên bồi dưỡng cập nhật kiến
thức về tin học.

- Động viên, khuyến khích cán bộ, giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy và quản lý.
4.5 Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà
trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Phát huy các thế mạnh công tác xác hội hóa giáo dục, tập trung hơn nữa
việc huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát
triển nhà trường.
-Nguồn lực tài chính:
Nguồn ngân sách Nhà nước: Thực hiện chi đúng dự toán giành những
khoản ưu tiên để mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học.
Nguồn xã hội hóa: Huy động được các khoản tiền đủ sửa chữa nhỏ phục
vụ cho nâng cao cơ sở vật chất nhà trường. Ngoài ra huy động và vận động các
nguồn tài trợ phục vụ khen thưởng nhằm nâng cao chất lượng nhà trường
4.6. Xây dựng thương hiệu:
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên,
học sinh và cha mẹ học sinh.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh
thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của
nhà trường.
4.7. Cán bộ quả lý:
- Không ngừng học tập chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ để nâng
cao trình độ cán bộ quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu công tác, tạo nguồn cán bộ
quản lý đủ đáp ứng khi có nhu cầu.
- Đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường phù hợp nhiệm vụ công tác.
Phát huy tính chủ động sáng tạo của các bộ phận trong tổ chức bộ máy nhà
trường đáp ứng tốt nhiệm vụ công tác.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
5. Tổ chức theo dõi, kiểm tra đánh giá việc thực hiện chiến lược

5.1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
9


Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên,
nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ
chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
5.2. Tổ chức thực hiện:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm
điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến
lược cho từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
5.3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2015- 2018
- Giai đoạn 2: Từ năm 2018 -2020
5.4. Đối với Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược đến từng cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trường.
Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm
học.
5.5. Đối với các Phó hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng
phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề
xuất những giải pháp để thực hiện.
5.6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch.
5.7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây
dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất
các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
PHẦN III. KẾT LUẬN
Trước sự cấp thiết phải đổi mới lãnh đạo và quản lý trường phổ thông hiện
nay đòi hỏi đòi hỏi phải có định hướng chiến lược để làm mục tiêu cho kế hoạch
phát triển cụ thể của nhà trường, “Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS
Tân Phuc giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025” nhằm đáp ứng yêu
cầu đó. Bên cạnh đó còn là để báo cáo trước Đảng ủy, Ủy ban và Phòng Giáo dục
- Đào tạo huyện làm cơ sở lãnh đạo và hỗ trợ nhà trường phát triển.
10


Chúng tôi kính trình đến các cấp lãnh đạo, quý cha mẹ học sinh biết để hỗ
trợ trường chúng tôi thực hiện thành công chiến lược này.
Trường THCS Tân Phuc kêu gọi toàn thể CBGV-NV, học sinh, cha mẹ học
sinh, các tổ chức đoàn thể chính trị, các nhà hảo tâm, các doanh nghiệp hãy hỗ trợ
cho trường THCS Tân Phuc thực hiện thành công chiến lược này./.
PHÊ DUYỆT
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HIỆU TRƯỞNG

………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
Nơi nhận
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- Đảng ủy, UBND xã (để b/c);
- Hội đồng trường (để th/h);

- Lưu VT.

Trần Công Thành

11



×