Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng Hình học 7 chương 2 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (cạnh cạnh cạnh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 22 trang )

BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 7


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2. Cho ∆ABC = ∆DEF. Tính chu vi của ∆DEF biết rằng:
AB = 4cm; BC = 6cm; DF = 5cm
AB = DE = 4cm
∆ABC = ∆DEF ⇒

AC = DF = 5cm
BC = EF = 6cm

Chu vi của ∆DEF là :
DE + DF + EF = 4 + 5 + 6 = 15cm


Đặt vấn đề:
Hai tam giác ABC và A‘B‘C' trong hình vẽ có những yếu tố nào
bằng nhau?
A’
A
ABC và A’B’C’
Có: AB = A’B’
BC = B’C’

B

B

AC = A’C’



C

Nếu không cần xét góc, liệu
ABC và A’B’C’
có bằng nhau hay không?

C



TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB =
2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.


TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB =
2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

1 2: Cho tam giác ABC
Bài ?toán
a. Vẽ tam giác A’B’C’ có:
A’B’ = AB; B’C’ = BC; A’C’ = AC.
b. Đo và so sánh các góc tương ứng của
hai tam giác trên ?

A = A’

C = C’

Suy ra  ABC = A’B’C’

A’

B’

B = B’

C’


$

A’

A

ABC và A’B’C’
Có: AB = A’B’
BC = B’C’

B

B

AC = A’C’


C

Nếu không cần xét góc, liệu
ABC và A’B’C’
có bằng nhau hay không?

C



TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB =
2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

 Các bước chứng minh 2 tam giác
bằng nhau theo trường hợp C.C.C

2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - * Xét 2 tam giác cần chứng minh.
cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh . Nêu các cặp cạnh tương ứng bằng
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau. A
A’

B

C


B’

C’

Nếu ABC và A’B’C’
có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’

=>  ABC = A’B’C’

(c.c.c)

nhau.

. Kết luận 2 tam giác bằng nhau
(C.C.C).


TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB =
2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

Luyện tập Có kết luận gì về cặp tam giác
sau?
M


2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau. A
A’

N

N’

P’

M’

P

Xét MNP và M’P’N’ có:
MN = M’P’
B

C

B’

C’

Nếu ABC và A’B’C’
có:
AB = A’B’

AC = A’C’
BC = B’C’

=>  ABC = A’B’C’

(c.c.c)

NP = P’N’
MP = M’N’

=>  MNP = M’P’N’

(c.c.c)


TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB =
2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

?2

Cho hình vẽ. Tìm số đo của góc
B?
A
1200

2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh cạnh.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh

của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
A’
nhau. A

C

D

B
Xét ACD và BCD có:
B

C

B’

C’

Nếu  ABC và A’B’C’
có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’

AC = BC
AD = BD
CD: cạnh chung

=>  ABC = A’B’C’


(c.c.c)

=> MNP = M’P’N’

(c.c.c)

µ
µ
⇒A
=B
=120o (hai góc tương ứng)



A

B

C

B’

A’

C’

Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì
∆ABC = ∆A'B'C' theo trường hợp c.c.c?



Các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
C

A

B

D

Xét ABC và ABD có:
AB: cạnh chung
AC = AD
BC = BD

=>  ABC = ABD (c.c.c)


Các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
M

N

Q

P

Xét MQN và QMP có:
QM: cạnh chung
MN = QP
QN = MP


=>  MQN
QMP

= (c.c.c)


Xét bài toán: “∆AMB
∆ ANB
có: MA
= MB; NA = NB.
∆AMBvà


ANB
có:
·
·
AMN
=
BMN
Chứng minh
rằng:

GT
M
MA = MB; NA = NB
1) Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
2) Hãy sắp xếp bốn câu· sau đây
một cách hợp lí

·
KL
AMN= BMN
để giải bài toán trên:
a) Do đó ∆AMB = ∆ ANB
MN: cạnh chung
MA = MB
NA = NB
·
·
c) Suy ra
AMN= BMN

(c.c.c)
N

b)

d) ∆AMB và ∆ ANB có:

(gt)
A
(gt)
(hai góc tương ứng)

B


Các tam giác nào bằng nhau?
H


I
E
K

∆EHI = ∆IKE
∆EHK = ∆IKH


Vẽ ∆ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo
mỗi góc của tam giác.

$=B
$=C
$ = 60o
A









×