Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ PHỤC hồi CHỨC NĂNG BỆNH NHÂN THOÁI hóa cột SỐNG cổ BẰNG máy TRỊ LIỆU đa NĂNG DOCTORHOME

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 83 trang )

B Y T
TRNG I HC Y H NI

HONG TRNG QUN

ĐáNH GIá KếT QUả PHụC HồI CHứC NĂNG
BệNH NHÂN THOáI HóA CộT SốNG Cổ
BằNG MáY TRị LIệU ĐA NĂNG
DOCTORHOME
Chuyờn ngnh : Phc hi chc nng
Mó s

: CK. 62724301

LUN VN BC S CHUYấN KHOA II
Ngi hng dn khoa hc:
GS.TS. Cao Minh Chõu

H NI 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Nhà
trường, Bệnh viện, các Thầy cô, gia đình và các anh chị đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
* Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà nội và Ban Giám đốc Bệnh viện
Quân đội 108 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học
tập và thực hiện luận văn này.
* Phòng quản lý đào tạo sau đại học, Bộ môn Phục hồi chức năng và các
bộ môn liên quan của trường Đại học Y Hà nội đã hết lòng giảng dạy và giúp
tôi trong thời gian học tập tại Trường.


* Các anh chị Bác sỹ, kỷ thuật viên, điều dưỡng viên và toàn thể nhân
viên Khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện Quân đội 108 đã dành nhiều sự
giúp đỡ quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm việc.
* Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn với những người thầy tôn
kính đã đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu và xác đáng để hoàn thiện
luận văn.
* Đặc biệt tôi xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Cao
Minh Châu, người thầy đã ân cần dạy dỗ, chỉ bảo cho tôi, người đã dìu dắt,
hướng dẫn tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin dành tất cả lòng biết ơn tới những người thân trong gia
đình, các anh chị bạn bè đồng nghiệp đã hết lòng động viên, giúp đỡ cho sự
thành công của tôi ngày hôm nay.
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017

Hoàng Trọng Quân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Hoàng Trọng Quân, học viên lớp chuyên khoa II khóa 29, chuyên
nghành Phục hồi chức năng, trường Đại học Y Hà nội xin cam đoan:
1 Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thầy GS.TS Cao Minh Châu.
2 Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt nam.
3 Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi
nghiên cứu cho phép lấy số liệu.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017

Người viết cam đoan

Hoàng Trọng Quân


CHỮ VIẾT TẮT

CS

: Cột sống

CSC

: Cột sống cổ

CSSK

: Chăm sóc sức khoẻ

CT

: Chấn thương

ĐĐ

: Đĩa đệm

ĐM

: Động mạch


ĐMĐS

: Động mạch đốt sống

ĐS

: Đốt sống

ĐSC

: Đốt sống cổ

HC

: Hội chứng

HXSCSC

: H xương sống cột sống cổ

NB

: Người bệnh

TH

: Thoái hoá

THCSC


: Thoái hoá cột sống cổ

THK

: Thoái hoá khớp

TS

: Tủy sống

TVĐĐ

: Thoái vị đĩa đệm

VLTL - PHCN

: Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng


MỤC LỤC

PHỤ LỤC


6

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay vấn đề bệnh lý cột sống cổ rất nhiều, gây nên những ảnh hưởng
rất lớn đến sức khỏe, tâm lý, công việc hàng ngày của bệnh nhân, thoái hóa

cột sống cổ là bệnh khá phổ biến, ngày một nhiều. Với sự phát triển của xã
hội thì điều kiện sinh hoạt và làm việc cũng thay đổi theo, sử dụng máy móc
nhiều bắt buộc con người làm việc nhiều ở tư thế đầu rất lâu, hoặc các động
tác đơn điệu lặp đi lặp lại của đâu trong thời gian dài.
THCSC và TVĐĐCSC có tỷ lệ mắc bệnh cao, đứng thứ 2 sau TVĐD cột
sống thắt lng [2], [4],[25], [35], [36] theo Spencer (1989). Ở Nhật Bản hàng
năm TVĐĐ phải phẫu thuật là 1,54/200000 dân (Koleubun 1996).
Kết hợp với sự phát triển của phơng pháp chẩn đoán hình ảnh những
năm gần đây: chụp cắt lớp vi tính, đặc biệt là chụp cộng hởng từ CSC giúp
cho việc chẩn đoán THCSC trở nên dễ dàng, an toàn, chính xác, nhanh chóng
[4], [25], [35], [36].
THCSC ngày càng gia tăng, theo Nguyễn Văn Chơng hàng năm có khoảng
8 - 20% bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa thần kinh viện quân y 108 bị THCSC.
Trần Ngọc Ân [2], THCSC chiếm tỷ lệ 24% trong số các bệnh thoái hoá [2],
Nguyễn Xuân Nghiên [30], đau cột sống do tắc nghẽn chiếm 16,83% [24], Trong
đó 51,35% THCSC theo Hồ Hữu Lơng [25] trong vòng 10 năm (1990 - 1999) tỷ
lệ đau cổ - vai - tay tại khoa thần kinh viện 103 chiếm khoảng 23,1% [20].
Ngày nay, đợc sự phát triển của xã hội, hoạt động của con ngời ngày
càng phong phú, đa dạng. THCSC lại thờng khởi phát ở độ tuổi lao động,
[25], [35] 64,56% biểu hiện ở lứa tuổi 36 - 39 liên quan đến t thế lao động,
nghề nghiệp: ngồi làm việc phải cúi cổ lâu, hoặc động tác đơn đợc lặp đi lặp
lại của đầu, đòi hỏi sự thích nghi chịu đựng của CSC [4], [35], [36], [38].


7

ó cú nhiu phng phỏp iu tr thoỏi húa ct sng c khỏc nhau, với
những chỉ định thích hợp cho từng loại đau: y học hiện đại,
phẫu thuật, điều trị bằng thuốc [15],[16], [19], [21], [22],
[23], [24], [25], [26], [28], [33], [35], [38], [39], cỏc phng phỏp

vt lý nh Hng ngoi, in xung, siờu õm, vn ng tr liu, phc hi chc
nng, chõm cu v..v v cú nhiu iu kin thun li trong iu tr cho bnh
nhõn. Trong ú

Tập luyện, phơng pháp giúp cho ngời bệnh

không phải chịu tác dụng không mong muốn của thuốc, ngời
bệnh có thể tiếp tục áp dụng khi về gia đình và cộng đồng
góp phần nâng cao kết quả điều trị [38]. Mặt khác, các
bài luyện tập góp phần nâng cao tình trạng toàn thân, đa
CSC có thể trở về cấu trúc giải phẫu sinh lý bình thờng và
đặc biệt có ý nghĩa trong việc phòng bệnh.
c bit ngy ngy nay vit nam cng ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu
sn xut cỏc thit b cú giỏ tr tt iu tr cho bnh nhõn thoỏi húa ct sng
cng nh cỏc bnh khỏc. Trong ú mỏy tr liu a nng Doctorhome mi ra i
cng ó gúp phn iu tr cho bnh nhõn, cú ý ngha cho xó hi, cng ng v cỏ
nhõn. Mỏy Vt lý tr liu a nng Doctorhome ó c a vo s dng iu
tr cho bnh nhõn ti cỏc bnh vin ln cng nh bnh vin Trung ng Quõn
i 108 trong thi gian qua. Tuy nhiờn cho n nay cha cú ti liu no nghiờn
cu mỏy Doctorhome iu tr thoỏi húa ct sng c Vit nam v chớnh vỡ
vy chỳng tụi nghiờn cu ti ny nhm mc ớch:
1

ỏnh giỏ hiu qu gim au trong iu tr thoỏi húa ct sng c bng
mỏy tr liu a nng Doctorhome.

2

Tỡm hiu mt s nh hng ti kt qu iu tr THCSC



8

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẨU CHỨC NĂNG ĐỐT SỐNG CỔ
1.1.1. Cột sống cổ: bao gồm 7 đốt sống từ đốt cổ I (CI) tới đốt sống cổ
VII (CVII) có đường cong ưỡn ra trước.

Hình 1.1. Hình ảnh giải phẩu cột sống cổ [9]
1.1.2. Các đốt sống cổ
1.1.2.1. Đốt sống cổ 1 (Đốt đội Atlas)
- Đốt sống cổ 1 được tiếp khớp ở mặt trên với hai lồi xương chẩm
không có gai và thân đốt. Mặt trước của cung trước có mỏm trước cho dây


9

chằng bám, mặt sau của cung trước có diện khớp tiếp khớp với mỏm răng của
đốt cổ CII.

Hình 1.2. Đốt sống cổ 1 [9]
1.1.2.2. Đốt cổ 2 (đốt trục Axis)
Các mỏm bên được tiếp nối bởi cung trước và cung sau, ở đây không
có thân đốt trung tâm, có hai khối bên chứa cạnh bên và cạnh dưới. Khối bên
khớp với thân bên của đốt Atlas trên, mặt dưới khớp với khớp C III, giữa các
đốt CI và CII không có đĩa đệm gian đốt sống mà chủ yếu các sợi Collagen.

Hình 1.3. Cột sống cổ 2 [9]
1.1.2.3. Các đốt sống từ CIII-CVII

* Có đặc điểm chung:
- Chiều ngang phía trước lớn hơn phía sau, thân ĐS có chiều rộng
ngang lớn hơn chiều rộng trước sau.


10

- Mm ngang gii hn v bờn thõn t sng, chỳng c coi nh cỏc
phỏt trin xng sn, gii hn trong ca mi mm ngang l mt l cú ng
mch t sng i qua.

Hỡnh 1.4. Hỡnh nh t sng c 4 v c 7 [9]
1.1.3. a m ct sng c
1.1.2.1. Đặc điểm chung
- Đĩa đệm là bộ phận chính cùng với các dây chằng đảm
bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các thân đốt sống và đóng vai
trò hấp thu chấn động.
- Phía trớc đĩa đệm dày hơn phía sau nên chiều cong
CSC có chiều cong sinh lý ỡn ra trớc.
- Cột sống cổ gồm 7 đốt sống, 5 đĩa đệm và 1 đĩa đệm
chuyển đoạn (CVII - DI) giữa ĐSC CI - CII không có đĩa đệm.
- Bình thờng chiều cao đĩa đệm bằng 1/6 - 1/4 chiều
cao thân đốt sống (ngời trởng thành chiều cao đĩa đệm là
3mm) tổng chiều cao của đĩa đệm CSC chiếm khoảng
22% chiều dài CSC lúc nghỉ [15].
1.1.2.2. Cu trỳc ca a m [5], [13], [15], [35], [36]


11


* Nhân nhày:
- Nằm ở trung tâm của đĩa đệm, hơi lệch ra sau (vòng
sợi phía sau mỏng hơn phía trớc).
- Nhân nhày chứa gelatin dạng sợi có đặc tính a nớc. Tác
dụng hút và ngậm nớc, đồng thời ngăn cản sự khuyếch tán ra
ngoài (nhân nhày có tỷ lệ nớc rất cao > 90% lúc mới sinh và
giảm dần theo tuổi. Do đó nhân nhày có độ căng phồng,
giãn nở rất tốt.
- Nhân nhày giữ vai trò hấp thu chấn động theo trục
thẳng đứng và di chuyển nh 1 viên bi nửa lỏng trong các
động tác gấp, duỗi, nghiêng và xoay của cột sống.
- Nhân nhày di chuyển theo hớng ngợc lại với hớng vận
động.
* Vòng sợi:
- Vòng sợi bao gồm sợi chun rất chắc và đàn hồi ngợc vào
nhau theo kiểu xoắn ốc, xếp thành lớp đồng tâm tạo thành
đờng tròn chu vi của đĩa đệm.
- Các lá sợi ngoại vi xếp sát nhau và thâm nhập vào phần
vỏ của xơng ĐS, các lá sợi trung tâm đợc xếp, lỏng dần vào
quanh nhân nhày.
- Các lá sợi chạy từ thân đốt sống này sang ĐS kia và các
sợi của lá này chạy vuông góc với các lá sợi của lá sợi bên cạnh,
cách sắp xếp này cho phép ĐS cạnh nhau có thể chuyển
động 1 chút nhng vẫn đảm bảo sự liên kết chặt chẽ [14],
[15].
* Mâm sụn:
- Là hai tấm sụn, cấu tạo bằng hợp chất sụn Hyaline.


12


- Mỏm sụn có các lỗ nhỏ giống nh lỗ sàng có tác dụng nuôi dỡng đĩa đệm (theo kiểu khuyếch tán) và bảo vệ đĩa đệm
khỏi bị nhiễm khuẩn từ xơng tới.
1.1.2.3. Thn kinh v mch mỏu a m [35], [36]
* Thần kinh:
- Nhánh tuỷ: Đĩa đệm đợc các nhánh tuỷ phân bố cảm
giác, là nhánh ngọn của dây thần kinh sống từ hạch sống. Sau
khi tiếp nhận những sợi giao cảm của chuỗi hạch giao cảm
cạnh sống, trở lại chui qua lỗ gian đốt sống, uốn theo cung
sau và đờng giữa nằm sau dây chằng dọc sau. Rồi phân bố
cảm giác cho dây chằng dọc sau, màng cứng, và những lớp
ngoài cùng của vòng sợi (đĩa đệm) bao khớp ĐS, cốt mạc ĐS.
Bằng những sợi ly tâm và giao cảm khi dây này bị kích
thích gây ra triệu chứng đau [15].
- Có hai hoặc ba đôi hạch giao cảm cổ: hạch giao cảm
cổ trên, hạch giao cảm cổ giữa và hạch giao cảm cổ ngực
(sau). Giao cảm cổ trên chia 2 nhánh vào các rễ. Từ C 2 C4,
giao cảm cổ giữa. Chia nhánh cho các rễ C3 - C6, giao cảm
cổ ngực (sao) chia nhánh cho các rễ. Từ C 7 - D2 (các hạch này
cho các nhánh trên, đám rối giao cảm quanh động mạch, cơ
quan nội tạng khác) khi THĐSC và TDĐD gây ra triệu chứng rối
loạn thần kinh thực vật.
1.1.2.4. Cu chc v sinh hoỏ ca a m [35], [36]
- Nc: Ngi tr chim 80 - 85% nc, nhõn nhy cha nhiu nc hn
vũng si, t l nc gia nhõn nhy v vũng si gim theo tui tỏc.


13

- Mucopoly sacharid: L nhúm cht cú phõn t cao cú 2 loi trung tớnh

v acid. Cht phõn t cao cú kh nng hỳt nc to nờn s cng phng, tớnh
n hi v nhy ca cht c bn.
- Cht c bn ca ch yu cú glycoprotein v polysacharic.
- Collagen chim 50% trng lng khụ ca a m.
- Mem: Cỏc mem c coi nh cht xỳc tỏc lm tng nhanh quỏ trỡnh
chuyn hoỏ.
- Cỏc nguyờn t vi lng
1.1.2.5. Chc nng ca a m [5], [13], [15], [35], [36]
- Nối các đốt sống: Do đó CS vừa có khả năng trụ vững
chắc cho cơ thể vừa có thể xoay chuyển tất cả các hớng.
- Khả năng biến dạng, tính chịu lực ép của DĐ, giúp cho
sự vận động của các ĐS kế cận và toàn bộ CS. Khả năng
chuyển trợt của các khớp ĐS tạo nên một trờng vận động nhất
định cho cột sống.
- Chống đỡ trọng lợng của đầu và giảm sóc chấn động
hay hấp thu một mức độ đáng kể các chấn động và rung
sóc tác động lên não và tuỷ sống.
- Chức năng của nhân nhày:
+ Điểm tựa.
+ Cân bằng chấn động.
+ Giảm sóc.
+ Trao đổi chất lỏng.
- Chức năng của vòng sợi:
+ Giữ vững cột sống.
+ Các cử động nhỏ của ĐS.


14

+ Dây phanh.

+ Nơi chứa nhân nhày.
+ Giảm sóc.
- Chức năng của mâm sụn:
+ Bảo vệ thân đốt sống.
+ Trao đổi chất lỏng giữa ĐĐ và thân ĐS: ĐĐ ngời trởng
thành hoàn toàn vô mạch, sự dinh dỡng và bài tiết cặn bã đợc
thực hiện bằng cơ chế khuyếch tán qua vòng sợi và mâm
sụn, bảo đảm sự trao đổi chất lỏng tự do giữa ĐĐ và thân
đốt sống kế cận.
1.1.2.6. Cú c im chung
- a m l b phn chớnh cựng vi cỏc dõy chng m bo s liờn kt
cht ch gia cỏc thõn t sng v úng vai trũ hp thu chn ng.
- Ct sng c gm 7 t sng, 5 a m v 1 a m chuyn on
(CVII-DI)
1.1.2.7. Thn kinh v mch mỏu a m
*Thn kinh:
- a m c phõn nhỏnh ty phõn b cm giỏc, l nhỏnh ngn ca
dõy thn kinh sng t hch sng, phõn b cm giỏc cho dõy chng dc sau,
mng cng v nhng lp ngoi cựng ca vũng si (a m), bao khp t
sng, ct mc S.
- Cú hai hoc ba ụi hch giao cm c.
1.1.4. L gian t sng
- L gian t on CSC tng i trũn, b nhn (to u t C II-CV v
nh dn CVI v CVII)
1.1.5. Khp t sng


15

- Khp t sng CSC l khp ng, mt khp phng v nghiờng theo

chiu trc sau mt gúc 450 cho nờn cú th cỳi nga d dng.
1.1.6. Cỏc dõy chng t sng c [5], [15], [35], [36].
- Cỏc dõy chng on c trờn cú tỏc dng hn ch s chuyn ng bo v
cỏc thnh phn trong ng tu trong cỏc trng hp chn thng nng t bờn ngoi.
1.1.5.1. Dõy chng ngang [35], [36]
Từ 2 bên của cung trớc và cạnh sau của mỏm bên đốt đội
I. Dây chằng đi ngang qua ống sống. Dây chằng ngang cùng
với dây chằng cánh có tác dụng giữ cho mỏm răng khu trú ở
phần sau trung tâm của cung trớc, chỉ cho phép đầu và đốt
đội xoay 2 bên trong phạm vi 450, đảm bảo độ rộng cho
buồng chứa tuỷ cổ đồng thời ngăn chặn sự sai khớp bên của
khớp chẩm đội trên khớp trục.
1.1.5.2. Dõy chng cỏnh [35], [36]
T li cu ca xng chm vo phớa trờn mm rng, giỳp mm rng khu
trỳ phớa sau. Khi tn thng hn ch xoay v chuyn ng sang bờn ca mm
nha, u v t i cú th sai 2 bờn.
1.1.5.3. Dõy chng tr i [35], [36]
Từ cạnh trong của mỏm bên đốt đội đi xuống gần tới sau
bên thân của nó tác dụng hạn chế xoay của đốt đội trên đốt
trục và sự xoay đầu trên đốt đội. Nếu bị tổn thơng hoặc
suy yếu dễ làm xoay quá mức sang bên đối diện.
1.1.5.4. Dõy chng dc sau [35], [36]
Từ lỗ chẩm lớn gần tận cùng với xơng cùng che phủ phía trớc của thân đốt sống (tới xơng chẩm xoà ra gọi là dải mái).
1.1.5.5. Dõy chng vũng [35], [36]


16

Từ cung sau của đốt đội tới bề mặt trớc của bản đốt
trục, tác dụng ngăn chặn sai khớp ra trớc của khớp chẩm - đội

trên đốt trục.
1.1.5.6. Dõy chng gỏy [35], [36]
Là dây chằng liên mỏm gai từ chẩm đỉnh với mỏm gai
sau, giúp tăng cờng gia cố cho cạnh sau của cổ.
1.1.7. Cỏc c vựng c
- Cỏc c c c phõn thnh hai nhúm:
+ Cỏc c thng ngn v c u di
+ Cỏc c di hn (dói u v c) l cỏc c xoay u ch yu nhng khi
chỳng co hai bờn s tr thnh c dui. Cỏc c di khỏc ca ngc trờn v
xng vai (c thang, c nõng vai) l cỏc c dui, xoay v nghiờng bờn CSC.
- Nh vy cỏc c ch yu ca c u khu trỳ trong cỏc c dui.
1.1.8. ng sng v cỏc thnh phn trong ng sng
1.1.8.1. ng sng
- ng sng c hỡnh thnh t thõn t sng, cỏc cung v cung sau
t sng. Bỡnh thng ng sng c cú hỡnh ụ van, di 14 cm, i t C I CVII
gm hai phn ng xng v dõy chng.
- ng xng c cu to bi cỏc thõn t sng, cỏc cung v cung sau.
1.1.8.2. Ty sng
on ty c di, ng kớnh trung bỡnh l 12 mm, rng hn on gia
(C4-DI) to thnh phỡnh c. Phỡnh c cú nhiu t bo thn hinh cn thit phõn
b cho chi trờn.
Ty sng cú 8 khoanh ty (CI-CVIII) tỏch ra 8 ụi r thn kinh ty sng.


17

1.1.9. Mạch máu nuôi dưỡng cho tủy sống
Mạch máu nuôi dưỡng cho tủy cổ được cung cấp bởi 3 hệ thống: Một
động mạch tủy trước và 2 động mạch tủy sau. Các động mạch này được hình
thành từ các động mạch rễ


Hình 1.5. Động mạch cột sống
1.1.9.1. Động mạch đốt sống
- Động mạch đốt sống chủ yếu cung cấp máu cho tủy cổ.
- Động mạch chia làm hai đoạn:
+ Đoạn sọ ngoài
+ Đoạn trong sọ
- Đường kính trung bình ĐMĐS cổ khoảng 5mm.


18

1.1.9.2. Hệ thống thần kinh giao cảm cổ
Có hai thành phần chủ yếu của hệ thống thần kinh giao cảm ảnh hưởng ở
vùng CSC.
1.1.10. Thần kinh cổ
- Có 8 đôi thần kinh sống cổ (C I đến CVIII) mỗi cặp của chúng được hình
thành do sự kết hợp của các sợi thần kinh vận động phía trước và cảm giác
phía sau.Các sợi này đều xuất phát từ sừng bên chất xám của tủy.
- Các rễ này sau đó hợp lại trong lỗ gian ĐS. Để hình thành thần kinh
sống, hạch ngoại vi rễ lưng.
1.2. CHỨC NĂNG SINH CƠ HỌC – TẦM HOẠT ĐỘNG CỦA CỘT
SỐNG CỔ
1.2.1. Chức năng sinh lý cơ học của cột sống cổ
* Dựa vào chức năng của CSC nên thường được phân chia 2 cột:
- Cột trước: Gồm thân đốt sống, dây chằng dọc trước và đĩa đệm.
- Cột sau: Chứa thần kinh, dây chằng dọc sau, các khớp mỏm đốt sống
và các cơ thẳng của CS.
* Theo đặc điểm sinh cơ học thì CSC được chia làm thành 2 đoạn:
- Đoạn cổ trên (Trục – đội – chẩm)

- Đoạn cổ dưới (CIII- CIV)
1.2.2. Đĩa đệm CSC
- Dây chằng dọc sau: Là vị trí nhận cảm đau, nó được phân bố bởi thần
kinh quặt ngược khoang đốt sống.
- Các rễ thần kinh: là các điểm nhạy cảm đau, những vị trí chính xác và
cơ chế còn chưa làm rõ ràng.
- Màng cứng: Được xem như sự phát sinh của đau, chúng được phân bố
bởi sợi thần kinh khoang ĐS.
- Các cơ ở cổ:


19

+ Đau có thể xảy ra ở màng xương chổ cơ bám vào.
+ Đau có thể xảy ra ở bụng cơ do cơ bị căng cứng gây tăng áp lực bên trong
cơ dẫn tới co cơ đẳng trường.
+ Tâm lý: Sự lo lắng, sự sợ hãi, tình trạng sai tư thế do nghề nghiệp gây
nên co cơ và thiếu máu tại chổ là nguyên nhân gây đau.
1.3. THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
1.3.1. Định nghĩa
- Bệnh mãn tính, gây đau, biến dạng và hạn chế vận động cổ.
Tổn thương cơ bản là: Thoái hóa cột sống, các gai xương hoặc phối hợp
với những thay đổi phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch, không có biểu
hiện viêm.
Bệnh thường gặp với những người trên 30 tuổi và tăng dần theo tuổi
1.3.2. Nguyên nhân THCSC
1.3.2.1. Các yếu tố thuận lợi:
- Yếu tố chấn thương
- Tư thế nghề nghiệp
- Cơ chế nhiễm khuẩn dị ứng.

- Rối loạn nội tiết chuyển hóa
- Dị dạng CSC
- Di truyền
- Bệnh lý tự miễn dịch hiện nay đang được nghiên cứu có thể đây là
nguyên nhân chủ yếu của bệnh THCSC.
1.3.2.2. Cơ chế bệnh sinh
Nhiều Ý kiến cho rằng các yếu tố:
- Tuổi tác và tình trạng chịu áp lực quá tải kéo dài
- Cơ chế gây tổn thương sụn trong THCSC:
+ Về lý thuyết cơ học
+ Về lý thuyết tế bào


20

- Cơ chế quá trình viêm trong thoái hóa khớp.
- Cơ chế gây đau trong THK:
+ Viêm màng hoạt dịch phản ứng.
+ Xương chuỗi sụn tổn thương rạn nứt nhỏ gây kích thích phản ứng đau.
+ Gai xương tại các vị trí tỳ đè gây kéo căng các đầu mút thần kinh ở
màng xương.
+ Dây chằng bị co kéo, trục khớp bị tổn thương.
+ Viêm bao khớp hoặc bao khớp bị căng phồng do phù nề quanh khớp.
+ Các cơ bị co kéo
1.3.3. Quá trình tiến triển của THĐSC
1.3.3.1. Tiến triển về giải phẩu
Coca (1973) chia hư xương cột sống cổ thành 4 giai đoạn:
* Giai đoạn 1:
- Biến đổi bên trong nhân nhày
- Giai đoạn này khó chẩn đoán

* Giai đoạn 2:
- Giai đoạn không bền vững của CSC, biểu hiện như mất sụn khớp, gây
thoát vị đĩa đệm
- X quang có hình ảnh hẹp khe gian đốt sống, hiện tượng giã trượt ĐS.
Hình ảnh các gai xương.
* Giai đoạn 3: (Vòng sợi bị phá vỡ gây lồi hoặc TVĐĐ):
Có thể chèn ép vào rễ thần kinh cổ, mạch máu tủy cổ.
* Giai đoạn 4: Có nhiều biến đổi về hình thái cột sống.
1.3.3.2. Tiến triển về lâm sàng
Bệnh tiến triển thành từng đợt nặng lên xen kẻ khoảng thời gian hoàn
toàn bình thường.
- Giai đoạn đầu chỉ biểu hiện đau mỏi, hạn chế vận động CSC, cảm
giác nặng đầu vùng vai gáy hoặc chẩm.
- Giai đoạn sau tùy theo vị trí tổn thương có xuất hiện 1 hoặc đầy đủ cả
5 triệu chứng lâm sàng.


21

1.3.4. Chẩn đoán thoái hóa CSC
1.3.4.1. Hội chứng cột sống cổ:
* Đau cột sống cổ:
Đau ê ẩm sau khi ngủ dậy, có khi kèm theo co cứng cơ cạnh cột sống,
kèm theo cứng gáy. Đau từng cơn, tương đối mạnh, đau tăng khi cử động đầu,
hạn chế cử động cổ. Các cử động đôi khi gây nên tiếng động ” lục cục” nghe
thấy xa xôi.
- Điểm đau: Đau một bên, vị trí rất hằng định, vị trí đau trên da, tương
ứng với vị trí thoát vị
- Hạn chế tầm vận động CSC: Ở giai đoạn đầu rõ hơn giai đoạn mãn tính.
1.3.4.2. Hội chứng thần kinh cổ

* Rối loạn cảm giác kiểu rễ (Hội chứng cổ - vai- cánh tay)
Đau xuất phát từ CSC lan tới một bên hoặc hai tay nên gọi là: Hội chứng
cổ- vai – Tay, hội chứng rễ trước. Có rối loạn cảm giác.
Giai đoạn đầu biểu hiện phối hợp giữa đau gáy và tư thế sai lệch, dần
dần đau lan dọc dải da và ít thấy các vùng tăng cảm (cảm giác căng ở bàn tay, có
thể tím đầu chi, ra mồ hôi bàn tay...)
Đau cổ - cánh tay do: Các gai xương phát triển từ từ đủ lớn gây chèn ép,
kích thích rễ thần kinh.
* Các triệu chứng rễ:
- Người cao tuổi thì chèn ép bởi các gai xương xuất hiện từ từ.
Đặc trưng đau về đêm, cảm giác kiến bò, tê vùng da tương ứng, có khi
đau nhói, kim châm ở các ngón tay, cẳng tay, cánh tay, vai hoặc giữa xương
bả vai. Hạn chế vận động cổ chủ động và thụ động.
* Bệnh rễ thần kinh cổ cao:
- Đau thần kinh chẩm
- Biểu hiện: Đau vùng cổ đau và vùng chẩm kèm theo tê, dị cảm
thường xuyên hoặc ngắt quảng, đôi khi có chóng mặt.


22

- Hội chứng cổ lưỡi:
Là hậu quả của sự ép rễ bụng C2 với thần kinh chủ yếu là đau cổ, tê vùng
chẩm, dị cảm ở lưỡi khi xoay đầu
1.3.4.3. Hội chứng giao cảm cổ
* Triệu chứng Lâm sàng:
- Đau đầu: Là triệu chứng chính, thường gặp chiếm khoảng 30%
THCSC.
- Cơ chế: Đau đầu vùng chẩm là do thiếu máu ở động mạch đốt sống
gây nên thiếu máu ở các nhánh của nó.

- Các cơn chóng mặt: 32% THĐSC
- Các rối loạn mắt và nghe, thính giác.
Ù tai khoảng 30% và luôn luôn ở một bên.
- Mờ mắt, giảm thị lực thoáng qua.
1.3.4.4. Hội chứng thực vật – dinh dưỡng do THĐSC
Có các yếu tố sau:
- Đau: ở các điểm đau và các vùng đặc trưng, tăng cảm ở các tổ chức
sâu do tác động cơ học, kích thích các khớp dưới dạng co cứng rối loạn phản
xạ đồng thời xuất hiện rối loạn vận động mạnh và dinh dưỡng thứ phát.
1.3.4.5. Hội chứng tủy do THCSC
Lâm sàng: Đau không có nghĩa trừ khi có kẹt rễ thần kinh ở mức liên
quan. Có thể có cảm giác khó chịu ở cẳng tay, cánh tay, bàn tay, chân hoặc
thân mình. Có thể có rối loạn cảm giác bàn tay, chân.
1.3.5. Cận lâm sàng
* Chụp X quang quy ước:
Các tư thế X quang CSC bao gồm:
- Tư thế thẳng: Chỉ thấy được ảnh từ C III- CVII mấu bán nguyệt, khoang
gian đốt, sườn cổ VVIII, đóng vôi hóa dây chằng nứt đốt sống.


23

- Tư thế nghiêng: Với tư thế này ta thấy được đường cong sinh lý, thân
ĐS, khớp sống - sống, khoang gian ĐS. Để loại trừ u, viêm và nhận xét các
tổn thương thoái hóa đĩa đệm
- Tư thế chếch: Đánh giá chủ yếu mức độ bệnh lý của lỗ gian đốt
sống.Đôi khi thấy được các phản ứng xương (Chòi xương, mỏm móc) xâm
lấn vào lỗ gian đốt ĐS.
* Hình ảnh Xquang thoái hóa CSC
- Mất đường cong sinh lý CSC

- Gai xương thân đốt sống.
- Thóai hóa thân đốt sống
- Hẹp lỗ gian đốt.
* Chụp cộng hưởng từ
Hình ảnh Cộng hưởng từ: đĩa đệm có ranh giới rễ, là tổ chức giảm tín
hiệu trên ảnh T2 (do nhiều nước) ảnh cắt dọc. MRI đánh giá mức độ thoát vị
đĩa đệm và các vấn đề khác.
1.3.6. Chẩn đoán
* Chẩn đoán xác định
- Lâm sàng: Có ba trong năm triệu chứng
- Xquang: Hai tiêu chuẩn Xquang
* Chẩn đoán phân biệt:
- Bệnh lý cột sống cổ.
+ Khối u CSC: Ung thư cổ tử CSC.
U lành tính CSC
+ Khối u CSC: Bệnh Kahler hay đa tủy xương.
+ Viêm CSC do vi khuẩn
+ Lao CSC
+ Viêm cột sống cổ do vi khuẩn khác


24

- Bnh lý bờn ngoi ng sng c.
- Bnh lý trong ng sng c:
+ U ty.
+ Bnh x cng rói rỏc.
+ Bnh x cng ct bờn teo c.
1.4. IU TR THOI HểA SC
1.4.1. iu tr THCS bng cỏc phng phỏp vt lý tr liu

ỏp ng cho iu tr, Nghnh Phc hi chc nng hin nay ang trờn
trên đà lớn mạnh, đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật viên tăng cờng
cả về số lợng và trình độ. Bên cạnh đó trang thiết bị cũng
đợc đáp ứng đa vào phục vụ ngời bệnh và đem lại kết quả
tốt cho ngời bệnh. Đặc biệt các nhóm bệnh cơ, xơng - khớp
cải thiện nhiều các triệu chứng lâm sàng.
Vật lý trị liệu có tác dụng giảm đau tốt, với mục đích
chữa trị sâu và duy trì dinh dỡng các cơ ở cạnh khớp, điều
trị các đau gân, cơ kết hợp. Thờng chi phối mát xa, bài tập,
các biện pháp dùng nhiệt lợng [18], [28], [32].
1.4.1.1. Hng ngoi [18], [28], [32]
a. Tác dụng sinh lý của hồng ngoại
- Da gây hiệu ứng nhiệt sinh học gây biểu hiện trơng
giáng hoá protein, tăng sinh histamin tại chỗ làm giãn mạch sau
đó. Là tăng sinh Melamin (da xạm hoặc đen) đồng thời lớp
sừng hoá phát triển và khi bong da [16], [22], [25].
- Tác dụng trên hệ thần kinh ánh sáng là một nhân tố tác
động rất mạnh đối với hệ thần kinh ảnh hởng đến mọi hoạt
động của cơ thể, sống, tạo ra "nhịp sinh học". Hồng ngoại
làm tăng nhiệt độ da và tổ chức ngỡng cảm giác tăng, dẫn
truyền cảm giác chậm lại nên giảm đau [9], [22], [25], [26].


25

- Thay đổi chuyển hoá: Thăng bằng toan kiềm (lúc đầu
toan sau đó chuyển sang kiềm) giảm lợng cholesterol máu,
giảm catalaza máu, giảm đờng máu chậm động máu, tăng
hồng cầu máu ngoại vi.
- Tim đập nhanh, nhịp thở sâu, hô hấp tăng.

- Giãn cơ làm giảm trơng lực cơ, có tác dụng giảm đau.
1.4.1.3. Parafin
a. Mt s c tớnh ca Parafin: [56], [56]
- Parafin l mt hn hp nhiu hydrocacbua t du ha
- Parafin dựng trong y hc l loi trung tớnh, mu trng, khụng gõy tỏc
dng húa hc.
- Parafin cú nhit dung cao, khi un chy 1 g paraphincaanf 0,7 calo
tng 1 c, 1 g paraphin mun chuyn th lng nhit núng chy (52530c) cn khong 39 calo. Khi p Parafin nhit 52 0c lờn da paraphin
lnh dn ti 40c, xy ra hin tng truyn nhit t Parafin vo da: 1g
Paraphin cung cp cho c th: (52-40)x 0.7 = 5.60 C. Cng vi 390C (Nhit
Paraphin t ụng sang cng), tng cng l 44,60 C v sau khi ngui khụng cũn
tỏc dng l 340 C thỡ 1g nc ch cung cp cho c th 80C.
1.4.1.2. in xung
a. Định nghĩa:
Điện xung là dòng điện cho nhiều xung điện liên tiếp
tạo nên, xung điện là dòng chỉ xuất hiện trong một khoảng
thời gian ngắn, xen kẽ, các xung gọi là khoảng nghỉ hoàn
toàn không có dòng điện [18], [28].
b. Tác dụng sinh lý:
Khi một dòng điện xung tác động vào tổ chức của cơ
thể thì các Receptor cảm thụ nằm trong da, cơ và tổ chức


×