TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ
CHUYÊN ĐỀ 2: ĐIỆN TRƯỜNG.
Câu 2.1: Hãy chọn câu đúng nhất:
Tại điểm P có điện trường. Đặt điện tích thử q
1
tại P ta thấy có lực điện trường
1
F
uur
tác dụng lên q
1
. Thay q
1
bằng
q
2
thì có lực
2
F
uur
tác dụng lên q
2
khác
1
F
uur
về hướng và độ lớn. Điều đó giải thích là:
A. Vì khi thay q
1
bằng q
2
thì điện trường P thay đổi.
B. Vì q
1
và q
2
ngược dấu.
C. Vì hai điện tích thử q
1
và q
2
có độ lớn và dấu khác nhau.
D. Vì độ lớn của hai điện tích thử q
1
,q
2
khác nhau.
Câu 2.2: Chọn câu sai:
Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh của một hình vưông ( mỗi điện tích ở mỗi đỉnh) sao cho điện
trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó:
A. có hai điện tích dương, một điện tích âm.
B. có hai điện tích âm, một điện tích dương.
C. đều là các điện tích dương.
D. có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn của điện tích thứ ba.
Câu 2.3: Chọn câu trả lời đúng:
Tại A có điện tích q
1
, tại B có điện tích q
2
. người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm trên
đoạn thẳng nối AB và gần A hơn B. Ta có thể nói được gì về các điện tích q
1
, q
2
.
A. q
1
, q
2
cùng dấu;
1 2
q q>
B. q
1
, q
2
khác dấu;
1 2
q q>
C. q
1
, q
2
cùng dấu;
1 2
q q<
D. q
1
, q
2
khác dấu;
1 2
q q<
Câu 2.4: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra tại M do điện tích Q cách M một khoảng r gây ra là :
A.
9
2
Q
E 9.10
r
=
B.
9
2
Q
E 9.10
r
=
C.
9
Q
E 9.10
r
=
D.
9
Q
E 9.10
r
=
Câu 2.5: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra tại M do điện tích Q <0 cách M một khoảng r gây ra là :
A.
9
2
Q
E 9.10
r
= −
B.
9
2
Q
E 9.10
r
= −
C.
9
2
Q
E 9.10
r
=
D.
9
Q
E 9.10
r
=
Câu 2.6: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tích, vô hạn. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4m, điện
trường có cường độ 9.10
5
V/m và hướng về phía điện tích q. Hỏi độ lớn và dấu của q? Cho biết hằng số điện
môi của môi trường ε = 2,5.
A. q = -40µC. B. q = +40µC. C. q = -36µC. D. q = +36µC.
Câu 2.7: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng
2.10
-4
N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10
-4
C. B. 8.10
-2
C. C. 1,25.10
-3
C. D. 8.10
-4
C.
Câu 2.8: Có một điện tích q = 5. 10-9 C đặt tại A. Xác định cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng
10cm.
A. 5000 V/m. B. 4500 V/m. C. 9000 V/m. D. 2500 V/m.
Câu 2.9: Điện tích điểm q = - 3,0. 10-6 C được đặt tại điểm có điện trường có phương thẳng đứng, chiều hướng từ
trên xuống dưới và cường đô E = 12000 V/m. Hỏi phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q?
A.
F
ur
có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống, độ lớn F = 0,36N.
B.
F
ur
có phương nằm ngang, chiều hướng trái sang phải, độ lớn F = 0,48N.
C.
F
ur
có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên, độ lớn F = 0,36N.
D.
F
ur
có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống, độ lớn F = 0,036N.
Câu 2.10: Có hai điện tích q
1
= 5.10
-9
C, q
2
= -5.10
-9
C đặt cách nhau 10cm. Xác định vectơ cường độ điện trường
tại M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích.
A. 18000V/m. B. 45000 V/m. C. 36000 V/m. D. 12500 V/m.
Câu 2.11: Có hai điện tích q
1
= 5.10
-9
C, q
2
= -5.10
-9
C đặt cách nhau 10cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại
M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q
1
5cm, q
2
15cm.
A. 4500V/m. B. 18000 V/m. C. 36000 V/m. D. 16000 V/m.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam -----o0o-Bài tập vật lí 11 -o0o-----
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ
Câu 2.12: Có hai điện tích q
1
= -9µC, q
2
= 4µC nằm trên AB cách nhau 20cm. Tìm M tại đó điện trường bằng
không.
A. M nằm trên AB, giữa A,B và cách q
1
8cm. B. M nằm trên AB, ngoài q
2
và cách q
2
40cm.
C. M nằm trên AB, ngoài q
1
và cách q
1
40cm. D. M nằm trên AB, chính giữa A,B.
Câu 2.13: Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC, Hãy xác định
cường độ điện trường tại tâm tam giác.
A. 0 B. 1200V/m. C. 2400V/m. D. 3600V/m
Câu 2.14: Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC, Hãy xác định
cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC tam giác.
A. 2100V/m. B. 6800V/m. C. 9700V/m. D. 12000V/m
Câu 2.15: Một quả cầu khối lượng m = 1g treo trên một sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu nằm trong điện trường
đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60
0
.
Hỏi sức căng của dây treo và điện tích của quả cầu? Lấy g = 10 m/s
2
.
A. q = 5,8µC; T = 0,01N B. q = 6,67µC; T = 0,03N
C. q = 7,26µC; T = 0,15N D. q = 8,67µC; T = 0,02N
Câu 2.16: Một điện tích q = 2,5µC được đặt tại M có hai thành phần vuông góc E
x
= 6000V/m, E
y
= - 6
3
10
3
V/m
Véc tơ lực tác dụng lên điện tích q là:
A. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 150
0
. B. F = 0,3N, lập với trục Oy một góc 30
0
.
C. F = 0,03N, lập với trục Oy một góc 115
0
. D. F = 0,12N, lập với trục Oy một góc 120
0
.
Câu 2.17: Một điện tích q = 10
-7
C đặt trong điện trường của một điện tích Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10
-3
N.
Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q và tìm độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích đặt
cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không.
A. E = 2.10
4
V/m; Q = 3.10
-7
C. B. E = 3.10
4
V/m; Q = 4.10
-7
C.
C. E = 3.10
4
V/m; Q = 3.10
-7
C. D. E = 2.10
4
V/m; Q = 4.10
-7
C.
Câu 2.18: Đặt hai điện tích điểm q
1
= -4.10
-6
C, q
2
= 10
-6
C lần lượt tại hai điểm A,B cách nhau 8cm. Xác định vị
trí M tại đó điện trường bằng 0.
A. M trên AB cách A 10cm, cách B 18cm. B. M trên AB cách A 18cm, cách B 10cm.
C. M trên AB cách A 8cm, cách B 16cm. D. M trên AB cách A 16cm, cách B 8cm.
Câu 2.19: Xác định vectơ cường độ điện trường tại M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB = a, cách điểm O
một đoạn OM =
a 3
6
khi đặt tại A,B các điện tích dương q.
A. E = k
2
q
a
,
E
ur
có phương trùng với đường trung trực của AB và hướng đi xa AB.
B. E = k
2
2q
a
,
E
ur
có phương trùng với đường trung trực của AB và hướng đi vào AB.
C. E = k
2
3q
a
,
E
ur
có phương trùng với đường trung trực của AB và hướng đi xa AB.
D. E = k
2
3q
a
,
E
ur
song song với AB.
Câu 2.20: Một hạt α tích điện q
α
= +2e bay vào trong một điện trường đều giữa hai điểm MN thì động năng tăng
thêm 120eV và từ P đến Q thì động năng giảm đi 3,2.10
-17
J. Tính U
MN
và U
PQ
.
A. 60V; 120V. B. 60V; -100V C. 100V;-60V. D. -60V; 100V.
CHUYÊN ĐỀ 3: ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ.
Câu 3.1: Cho biết mối liên hệ giữa hai điểm M,N: U
MN
và U
NM
.
A. U
MN
> U
NM
. B. U
MN
< U
NM
. C. U
MN
= U
NM
. D. U
MN
= -U
NM
.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam -----o0o-Bài tập vật lí 11 -o0o-----
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ
Câu 3.2: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là:
A. U = Ed. B. U =
A
q
C.
A
E
qd
=
D.
F
E
q
=
Câu 3.3: Hai tấm kim loại song song , cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q
= 5.10
-10
C di chuyển từ tấm kim loại này đến tấm kim loại kia cần tốn một công A = 2.10
-9
J. Xác định cường độ
điện trường bên trong hai tấm kim loại đó? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại là điện trường đều
và có đường sức vuông góc với các tấm kim loại.
A. E = 100V/m. B. E = 200V/m. C. E = 300V/m. D. E = 400V/m.
Câu 3.4: Electron chuyển động dọc theo đường sức của điện trường đều E = 100V/m. Vận tốc ban đầu của
electron bằng 300km/s. Hỏi electron chuyển động được được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc nó bằng
không? Cho biết m = 9,1.10
-21
kg.
A. 2,56m. B. 25,6cm. C. 2,56mm. D. 2,56cm.
Câu 3.5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là U
MN
= 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ N đến M thì công của
lực điện trường là :
A. -2J B. 2J C. -0,5J D. 0,5J
Câu 3.6: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10
-15
kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại nằm ngang và nhiễm điện trái dấu.
Điện tích của nó bằng 4,8.10
-18
C. Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Hỏi điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó?
Lấy g = 10 m/s
2
.
A. U = 25V B. U = 50V C. U = 75V D. U = 100V
Câu 3.7: Trong đèn hình của máy thu hình, electron đưỵơc tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Hỏi khi electron đập
vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu? Vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của
electron bằng 9,1.10
-31
kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng -1,6.10
-19
C.
A. v = 6,4.10
7
m/s. B. v = 7,4.10
7
m/s. C. v = 8,4.10
7
m/s. D. v = 9,4.10
7
m/s.
Câu 3.8: Trong đèn hình của máy thu hình, electron đưỵơc tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Hỏi khi electron đập
vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu? Vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của
electron bằng 9,1.10
-31
kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng -1,6.10
-19
C.
A. v = 6,4.10
7
m/s. B. v = 7,4.10
7
m/s. C. v = 8,4.10
7
m/s. D. v = 9,4.10
7
m/s.
Câu 3.9: Một điện tích điểm q = 10µC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của một tam giác đều ABC. Tam giác
ABC nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m. Đường sức của điện trường này song song với cạnh
BC và có chiều tứ C B. Cạnh của tam giác bằng 10cm. Tìm công của lực điện trường khi điện tích q di
chuyển thoe đoạn thẳng BC và q di chuyển theo đoạn gấp khúc BAC.
A. A
BC
= - 5.10
-4
J; A
BAC
= - 10.10
-4
J. B. A
BC
= - 2,5.10
-4
J; A
BAC
= - -5.10
-4
J.
C. A
BC
= - 5.10
-4
J; A
BAC
= - -5.10
-4
J. D. A
BC
= - 10.10
-4
J; A
BAC
= - 10.10
-4
J.
Câu 3.10: Một proton bay theo phương của một đường sức điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó
bằng 2,5.10
4
m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500V/m. Hỏi điện thế tại
B? Cho biết proton có khối lượng 1,67.10
-27
kg và có điện tích 1,6.10
-19
C.
A. V
B
= 406,7V. B. V
B
= 500V. C. V
B
= 503,3V. D. V
B
= 533V.
Câu 3.11: Cho hai tấm kim loại phẳng đặt song song và cách nhau d = 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm đó bằng
50V. Hỏi điện trường bên trong hai tấm kim loại như thế nào? Tính cường độ điện trường trong khoảng không
gian đó?
A. Điện trường biến đổi đều, E = 1200V/m. B. Điện trường biến đổi tăng đều, E = 800V/m.
C. Điện trường đều, E = 1200V/m. D. Điện trường đều, E = 1000V/m.
Câu 3.12: Cho hai tấm kim loại phẳng đặt song song nằm ngang và cách nhau d = 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm
đó bằng 50V. Một electron có vận tốc ban đầu rất nhỏ chuyển động về tấm tích điện âm sang tấm tích điện
dương. Hỏi khi tới tấm tích điện dương thì electron nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu? Tính vận tốc
của electron khi đó?
A. W = 8.10
-18
J; v = 4,2.10
6
m/s. B. W = 7.10
-18
J; v = 3,2.10
6
m/s.
C. W = 6.10
-18
J; v = 2,2.10
6
m/s. D. W = 8.10
-18
J; v = 1,2.10
6
m/s.
Câu 3.13: Công của lực điện trường di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là A = 1J.
Tính độ lớn của điện tích đó?
A. q = 2.10
3
C. B. q = 4.10
-2
C. C. q = 5.10
-3
C. D. q = 5.10
-4
C.
Giáo viên: Đào Ngọc Nam -----o0o-Bài tập vật lí 11 -o0o-----
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ
Câu 3.14: Giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 10
-6
C thu được năng lượng W = 2.10
-4
J khi
đi từ A đến B.
A. U = 100V B. U = 200V C. U = 300V D. U = 500V
Câu 3.15: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang, song song và cách nhau d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai bản
U = 100V. Một electron có vận tốc ban đầu v
0
= 5.10
6
m/s chuyển động dọc theo đường sức về phía bản tích
điện âm. Tính gia tốc của electron và đoạn đường đến khi dừng lại? Cho biết điện trường giữa hai bản tụ là
điện trường đều và bỏ qua tác dụng trọng trường.
A. a = - 17,6.10
13
m/s
2
; s = 7,1cm. B. a = - 17,6.10
13
m/s
2
; s = 12,2cm.
C. a = - 27,6.10
13
m/s
2
; s = 5,1cm. D. a = - 17,6.10
13
m/s
2
; s = 8cm.
Câu 3.16: Hai điện tích điểm q
1
= 6,6.10
-9
C và q
2
= 1,3.10
-9
C có cùng dấu và đặt cách nhau một khoảng
r
1
= 40cm. Cần thực hiện công A bằng bao nhiêu để đưa điện tích q
2
lại gần điện tích q
1
đến lúc cách nhau một
khoảng r
2
= 25cm.
A. A = -1,93.10
-6
J B. A = 1,93.10
-8
J C. A = 1,16.10
-16
J D. A = -1,16.10
-19
J
Câu 3.17: Một quả cầu bằng kim loại, có bán kính a = 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm
quả cầu một khoảng R = 40cm, và tại điểm B trên mặt quả cầu, nếu điện tích quả cầu là Q = 10
-9
C. Lấy điện thế
ở vô cực bằng 0.
A. V
A
= 12,5V; V
B
= 90V. B. V
A
= 18,2V; V
B
= 36V.
C. V
A
= 22,5V; V
B
= 76V. D. V
A
= 22,5V; V
B
= 90V.
Câu 3.18: Một quả cầu bằng kim loại, có bán kính a = 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm
quả cầu một khoảng R = 40cm, và tại điểm B trên mặt quả cầu, nếu điện tích quả cầu là Q = -5.10
-8
C. Lấy điện
thế ở vô cực bằng 0.
A. V
A
= -4500V; V
B
= 1125V.B. V
A
= -1125V; V
B
= -4500V.
C. V
A
= 1125,5V; V
B
= 2376V. D. V
A
= 922V; V
B
= -5490V.
Câu 3.19: Một giọt thủy ngân hình cầu, bán kính R = 1mm, tích điện q = 3,2.10
-13
C, đặt trong không khí.Cường độ
điện trường ở bề mặt giọt thủy ngân và điện thế của giọt thủy ngân là:
A. E = 2880V/m; V = 2,88V. B. E = 3200V/m; V = 2,88V..
C. E = 3200V/m; V = 3,2V. D. E = 2880V/m; V = 3,45V.
Câu 2.20: Cho một điện trường đều có cường độ điện trường 4.10
3
V/m. Vectơ cường độ điện trường song song
với cạnh huyền của tam giác vuông ABC và có chiều từ B C. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC, AC, AB.
Cho biết AB = 6cm, AC = 8cm.
A. U
BC
= 400V; U
BA
= 144V; UAC = 256V. B. U
BC
= 300V; U
BA
= 120V; UAC = 180V.
C. U
BC
= 200V; U
BA
= 72V; UAC = 128V. D. U
BC
= 100V; U
BA
= 44V; UAC = 56V.
Câu 3.21: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trường đếu có cường độ 364V/m. Electron xuất
phát từ điểm M với vận tốc 3,2.10
6
m/s. Cho biết electron có điện tích -1,6.10
-19
C và khối lượng 9,1.10
-31
kg.
Thới gian kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở lại M là:
A. t = 0,1µs. B. t = 0,2µs. C. t = 2µs. D. t = 3µs.
CHUYÊN ĐỀ 4: ĐIỆN DUNG - TỤ ĐIỆN.
Câu 4.1: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ điện ra khỏi
nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó:
A. giảm hai lần. B. tăng hai lần. C. tăng ba lần. D. giảm bốn lần.
Câu 4.2: Một tụ điện có điện dung 5.10
-6
F. Điện tích của tụ điện 86µC. Hỏi hiệu điện thế hai đầu bản tụ điện?
A. U = 17,2V B. U = 27,2V C. U = 37,2V D. U = 47,2V.
Câu 4.3: Một tụ điện có điện dung 24nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron di chuyển
đến bản âm của tụ điện?
A. 575.10
11
electron. B. 675.10
11
electron. C. 775.10
11
electron. D. 875.10
11
electron.
Câu 4.4: Một tụ điện trong một chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750µF được tích điện đến hiệu điện thế 330V.
Mỗi lần lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện.
A. W = 20,8J B. W = 30,8J. C. W = 40,8J. D. W = 50,8J.
Câu 4.5: Một tụ điện có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. diện tích mỗi bản bằng 15cm
2
và khoảng cách giữa
hai bản bằng 10
-5
m. Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện?
A. 3,7 B. 3,9 C. 4,5 D. 5,3
Giáo viên: Đào Ngọc Nam -----o0o-Bài tập vật lí 11 -o0o-----
TRƯỜNG THPT VÕ GIỮ
Câu 4.6: Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V.
Tính điện tích của tụ điện.
A. 3,1.10
-7
C. B. 2,1.10
-7
C. C. 1,1.10
-7
C. D. 0,1.10
-7
C.
Câu 4.7: Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính r = 2cm và đặt trong không khí. Hai bản
cách nhau 2mm. Điện dung của tụ điện đó là:
A. 1,2pF B. 1,8pF C. 0,87pF D. 0,56pF
Câu 4.8: Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính r = 2cm và đặt trong không khí. Hai bản
cách nhau 2mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản của tụ điện đó? Cho biết điện
trường đánh thủng đối với không khí là: 3.10
6
V/m.
A. 3000V B. 6000V C. 9000V D. 10000V
Câu 4.9: Một tụ điện phẳng có hai bản tụ hình chữ nhật 20cm x 30cm đặt cách nhau d = 0,5cm trong không khí ε ≈
1. Điện dung của tụ điện là:
A. C = 96pF . B. C = 106pF C. C = 84pF D. C = 115pF
Câu 4.10: Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính r = 5cm và đặt trong không khí. Hai bản
cách nhau 3mm. Nạp điện cho tụ điện bằng nguồn U = 24V rồi tháo ra khỏi nguồn điện. Thay đổi khoảng cách
thành d’ = 2mm. Tìm điện tích và hiệu điện thế mới trên tụ điện.
A. Q’ = Q = 5,5.10
-10
C; U’ = 18V B. Q’ = Q = 5,5.10
-10
C; U’ = 18V
C. Q’ = Q = 5,5.10
-10
C; U’ = 18V D. Q’ = Q = 5,5.10
-10
C; U’ = 18V
Giáo viên: Đào Ngọc Nam -----o0o-Bài tập vật lí 11 -o0o-----