Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

Sử 9 (rất hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.23 KB, 224 trang )

Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Phần I.
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chơng I.
Liên Xô và các nớc Đông Âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài 1.
Liên Xô và các nớc Đông Âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
Tiết 1. Liên Xô
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm đợc những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô
sau Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy đợc
những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động
sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nớc.
Trọng tâm: thành tựu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
2. T tởng, thái độ, tình cảm
- Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô,
thấy đợc tính u việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và
Nhà nớc Xô Viết.
- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta.
3. Kĩ năng
- Biết khai thác t liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh
tế - xã hội của Liên Xô và các nớc Đông Âu
1
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nớc t bản những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ hai


II. Thiết bị đồ dùng dạy học
- Giáo viên
+ Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945
đến những năm 70
+ Bản đồ Liên Xô
+ Đèn chiếu
- Học sinh: su tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Giới thiệu bài mới
Ph ơng án 1:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn về ngời và
của. Để khôi phục và phát triển kinh tế, đa đất nớc tiến lên phát triển khẳng
định vị thế của mình đối với các nớc t bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ
phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục
kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công
cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Ph ơng án 2:
GV đa ra một số bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành phố, các nhà máy,
xí nghiệp bị tàn phá sau chiến tranh và một số bức tranh mô tả về những thành
phố, nhà máy hiện tại hay là hình ảnh về tàu vũ trụ của Liên Xô trong những
năm 60-70 và nêu câu hỏi nguyên nhân của sự thay đổi to lớn trên là do đâu?
Có thể gọi một HS trả lời câu hỏi sau đó GV dẫn dắt vào bài mới: nguyên nhân
của sự thay đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô. Để hiểu rõ hoàn cảnh, nội dung và kết quả của công cuộc khôi phục
kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra nh thế nào? Đó chính là nội dung của bài
học hôm nay
2
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội

2. Dạy và học bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp
Trớc hết, GV cần dùng đèn chiếu các số liệu
về sự thiệt hại của Liên Xô trong SGK lên
bảng. Sau đó GV nêu câu hỏi: "Em có nhận
xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong
Chiến tranh thế giới thứ hai"?
HS dựa vào các số liệu về sự thiệt hại của
Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai để
trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung nội
dung HS trả lời và nhấn mạnh: Đây là sự
thiệt hại rất to lớn về ngời và của của nhân
dân Liên Xô, đất nớc gặp muôn vàn khó
khăn tởng chừng nh không vợt qua nổi.
GV có thể so sánh những thiệt hại to lớn của
Liên Xô với các nớc Đồng minh là không
đáng kể
GV nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn
của nhân dân Liên Xô là khôi phục kinh tế
Hoạt động 2: Cá nhân/nhóm
Trớc hết, GV phân tích sự quyết tâm của
Đảng và Nhà nớc Liên Xô trong việc đề ra và
thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. Quyết
tâm này đợc sự ủng hộ của nhân dân nên đã
hoàn thành kế hoạch 5 năm trớc thời hạn chỉ
trong 4 năm 3 tháng
Tiếp theo, GV cho HS thảo luận nhóm về
những thành tựu khôi phục kinh tế qua các số
1. Công cuộc khôi phục kinh tế

sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1945-1950)
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nền
trong Chiến tranh thế giới thứ hai
- Đảng và Nhà nớc Liên Xô đề ra
kế hoạch khôi phục kinh tế
* Kết quả:
- Công nghiệp: Năm 1950, sản
xuất công nghiệp tăng 73% so với
trớc chiến tranh, hơn 6000 xí
nghiệp đợc phục hồi
- Nông nghiệp: Bớc đầu khôi phục,
một số ngành phát triển
3
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
liệu SGK và nêu câu hỏi: "Em có nhận xét gì
về tốc độ tăng trởng kinh tế của Liên Xô
trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân
của sự phát triển đó?"
HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi
theo nội dung:
- Tốc độ khôi phục kinh tế trong thời kỳ này
tăng lên nhanh chóng
- Có đợc kết quả này là do: Sự thống nhất về
t tởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần
tự lập, tự cờng, tinh thần chịu đựng gian khổ,
lao động cần cù, quên mình của nhân dân
Liên Xô
- Khoa học - kỹ thuật: chế tạo
thành công bom nguyên từ (1949),

phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
Hoạt động 1: Nhóm
Trớc hết, GV giải thích rõ khái niệm "Thế
nào là xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
CNXH": Đó là nền sản xuất đại cơ khí với
công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại,
khoa học - kỹ thuật tiên tiến. Đồng thời GV
nói rõ đây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH mà các em đã đợc
học đến năm 1939
GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm: "Liên Xô
xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật trong hoàn
cảnh nào"?
HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
của mình để thảo luận và đa ra ý kiến của
mình
GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung
HS trả lời
2. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ
sở vật chất - kỹ thuật của CNXH
(từ năm 1950 đến đầu những
năm 70 của thế kỷ XX)
- Các nớc t bản phơng Tây luôn có
âm mu và hành động bao vây,
chống phá Liên Xô cả về kinh tế,
chính trị và quân sự
- Liên Xô phải chi phí lớn, cho
quốc phòng, an ninh để bảo vệ
thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH

4
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
GV hỏi: :"Hoàn cảnh đó có ảnh hởng gì đến
công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô?"
Gợi ý: ảnh hởng trực tiếp đến việc xây dựng
cơ sở vật chất - kỹ thuật, làm giảm tốc độ
công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân
Cho HS đọc các số liệu trong SGK về thành
tựu của Liên Xô trong việc thực hiện kế
hoạch 5 năm và 7 năm nhằm xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật của CNXH. Sau đó GV
làm rõ những nội dung chính về thành tựu
của Liên Xô đạt đợc tính đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX để HS nắm đợc
GV: có thể giới thiệu một số tranh ảnh về
những thành tựu trong công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK "Vệ
tinh nhân tạo đầu tiên (nặng 83,6 kinh
doanh) của loài ngời do Liên Xô phóng lên
vũ trụ"
GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ về sự giúp
đỡ của Liên Xô đối với các nớc trên thế giới
trong đó có Việt Nam
GV nêu câu hỏi: "Hãy cho biết ý nghĩa của
những thành tựu mà Liên Xô đã đạt đợc?"
Gợi ý:
Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô
đợc đề cao
Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hoà bình thế

- Về kinh tế: Liên Xô là cờng quốc
công nghiệp đứng hàng thứ hai thế
giới (sau Mĩ), một số ngành vợt Mĩ
- Về khoa học - kỹ thuật: các
ngành KH - KT đều phát triển, đặc
biệt là khoa học vũ trụ
- Về quốc phòng: đạt đợc thế cân
bằng chiến lợc về quân sự nói
chung và sức mạnh hạt nhân nói
riêng so với Mĩ và phơng Tây
- Về đối ngoại: thực hiện chính
sách đối ngoại hoà bình và tích cực
ủng hộ phong trào cách mạng của
thế giới
5
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
giới
4. Sơ kết bài học
- Những thành tựu của nhân dân Liên Xô trong việc khôi phục kinh tế và
công cuộc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH là rất to lớn
không thể phủ nhận đợc
- Nhờ những thành tựu đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nớc
XHCN, là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới
Làm bài tập sau:
1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng
- Iu ri Gagari là ngời
A. Đầu tiên bay vào vũ trụ
B. Thử thành công vệ tinh nhân tạo
B. Bay vào vũ trụ đầu tiên
D. Đặt chân lên mặt trăng đầu tiên

- Vị trí công nghiệp của Liên Xô trong hai thập niên 50, 60 của thế kỷ
XX là:
A. Đứng hàng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới
C. Đứng thứ ba thế giới
D. Đứng t thế giới
2. Hãy điền tiếp thời gian về những thành tựu trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội của Liên Xô
Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô
Thời gian
1. Chế tạo thành công bom nguyên tử
2. Phóng tàu vũ trụ đa nhà du hành vũ trụ Gagarin đầu
tiên bay vào vũ trụ
3. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất
6
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
5. Dặn dò, ra bài tập
- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
Tiết 2. Các nớc Đông Âu
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm đợc những nét chính về thành lập Nhà nớc dân chủ nhân dân ở
Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc Đông Âu (từ 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
- Nắm đợc những nét cơ bản về hệ thống của các nớc xã hội chủ nghĩa,
thông qua đó hiểu đợc những mối quan hệ, ảnh hởng và đóng góp của hệ thống
XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt
Nam nói riêng.

Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc
Đông Âu
2. T tởng, tình cảm, thái độ
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nớc Đông Âu trong việc xây
dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của các nớc Đông Âu đối với
sự nghiệp cách mạng nớc ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS
3. Kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của từng nớc Đông Âu
- Biết khai thác tranh ảnh, t liệu lịch sử để đa ra nhận xét của mình
II. Thiết bị đồ dùng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế - khoa học kỹ
thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX
Câu hỏi 2: hãy cho biết sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam
2. Giới thiệu bài mới
7
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nớc xã hội chủ
nghĩa duy nhất đó là Liên Xô, thì sau Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc đã có
những nớc XHCN nào ra đời? Quá trình xây dựng CNXH ở các nớc này diễn ra
và đạt đợc kết quả ra sao? Để có câu hỏi trả lời chúng ta cùng đi vào tìm hiểu
nội dung của bài học hôm nay.
3. Dạy và học bài mới
Hoạt động của thày trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
Trớc hết, GV nêu câu hỏi: "Các nớc dân chủ
nhân dân ở Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh
nào"?
HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã

học trả lời câu hỏi, GV nhận xét bổ sung nội
dung trên trong đó chú ý đến vai trò của nhân
dân, lực lợng vũ trang của Hồng quân Liên

Tiếp đó, GV cho HS đọc GSK đoạn về sự ra
đời của cách mạng Nhà nớc dân chủ nhân
dân ở Đông Âu trên bản đồ Châu Âu yêu cầu
HS lên bảng chỉ tên các nớc dân chủ nhân
dân Đông Âu. Hoặc yêu cầu HS lên bảng
điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số
thứ tự, tên nớc, ngày, tháng, năm thành lập
Đồng thời cần phân tích hoàn cảnh ra đời
Nhà nớc cộng hoà dân chủ Đức. Sau đó GV
tóm lợc những nội dung cần ghi nhớ
1. Sự ra đời của các nớc dân chủ
nhân dân ở Đông Âu
- Hồng quân Liên Xô truy kích
tiêu diệt quân đội phát xít. Nhân
dân và các lực lợng vũ trang nổi
dạy giành chính quyền và thành
lập chính quyền dân chủ nhân dân
- Hàng loạt các nớc dân chủ nhân
dân Đông Âu ra đời: Cộng hoà Ba
Lan (7-1944), Cộng hoà Ru-ma-ni
(8-1944)
8
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: "Để hoàn thành những nhiệm vụ cách

mạng dân chủ nhân dân các nớc Đông Âu
cần tiến hành những công việc gì
Trớc khi HS trả lời GV có thể gợi ý: Những
việc cần làm trên các mặt sau: về mặt chính
quyền, cải cách ruộng đất? công nghiệp
HS dựa vào nội dung SGK để thảo luận nhóm
và trình bày kết quả của mình
GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện ý kiến
trả l của HS
GV nhấn mạnh cho HS biết việc hoàn thành
nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu
tranh giai cấp quyết liệt, đã đập tan mọi mu
đồ của các thế lực đế quốc phản động
- Những công việc mà các nớc
Đông Âu tiến hành:
+ xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu
hoá các xí nghiệp lớn của t bản
+ Ban hành quyền tự do dân chủ
Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân 1
GV nhấn mạnh sự nỗ lực của các Nhà nớc và
nhân dân Đông Âu cũng nh sự giúp đỡ của
Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH ở
nớc này
GV yêu cầu HS lập bảng thống kê những
thành tựu của các nớc Đông Âu theo yêu cầu
sau: tên nớc, những thành tựu chủ yếu, sau
đó yêu cầu HS trình bày kết quả của mình.
GV gọi HS khác nhận xét bản trình bày. Cuối

cùng GV bổ sung hoàng thiện nội dung HS
trả lời
2. Các nớc Đông Âu xây dựng
CNXH (từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỷ
XX)
Hoạt động 2: Nhóm
9
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
HS thảo luận nhóm với các câu hỏi: "các nớc
Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện
nào?"
GV có thể gợi ý: những thuận lợi, khó khăn
về kinh tế, chính trị
HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
của mình thảo luận và trình bày ý kiến của
mình. GV nhận xét bổ sung và hoàn thiện nội
dung HS trả lời
- Đến đầu những năm 70 của thế
kỷ XX các nớc Đông Âu đều trở
thành công - nông nghiệp phát
triển, có nền văn hoá giáo dục phát
triển, có nền văn hoá giáo dục phát
triển
+An-ba-ni đã điện khí hoá cả nớc,
giáo dục phát triển cao nhất Châu
Âu bấy giờ
+ Ba Lan:sản lợng công nghiệp
đều tăng gấp đôi
+Bun-ga-ri, sản xuất công nghiệp

1975 tăng 55 lần so 1939
- Các nớc Đông Âu xây dựng
CNXH trong điều kiện khó khăn,
phức tạp: cơ sở vật chất - kỹ thuật
lạc hậu, các nớc đế quốc bao vây
kinh tế, chống phá về chính trị
Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
Trớc hết GV nhấn mạnh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, CNXH trở thành hệ thống thế
giới, tiếp đó GV nêu câu hỏi: "Tại sao hệ
thống XHCN lại ra đời?"
Gợi ý: các nớc XHCN có điểm chung: đều có
Đảng cộng sản và công nhân lãnh đạo, lấy
CN Mác-Lênin làm nền tảng, cùng có mục
tiêu xây dựng CNXH. Có cần giúp đỡ hợp tác
với nhau không?
HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi
GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả
3. Sự hình thành hệ thống các n-
ớc xã hội chủ nghĩa
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai
hệ thống XHCN ra đời
10
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
lời
Hoạt động 2: Nhóm/Cá nhân
Trớc hết, GV nêu câu hỏi: "Về quan hệ kinh
tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật các nớc
XHCN có những hoạt động gì?
HS dựa vào nội dung SGK trả lời về câu hỏi

về sự ra đời của khối SEV, vai trò của khối
SEV và vai trò của Liên Xô trong khối SEV.
Tiếp sau, GV hớng dẫn HS trình bày sự ra
đời và vai trò của khối Vác-xa-va
GV nhấn mạnh thêm về những hoạt động và
sự giải thể của khối SEV và Hiệp ớc Vác-xa-
va. Đồng thời GV lấy ví dụ về mối quan hệ
hợp tác giữa các nớc trong đó có sự giúp đỡ
Việt Nam
- Về quan hệ kinh doanh: ngày 8-
1-1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế
(gọi tắt là SEV) ra đời gồm các n-
ớc Liên Xô, An-ba-ni, Ba Lan,
Bun-ga-ri
- Về quan hệ chính trị và quân sự:
ngày 14-5-1955 tổ chức Hiệp ớc
Vác-xa-va thành lập
4. Sơ kết bài học
- Sự ra đời của các nớc dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công
cuộc xây dựng CNXH ở các nớc này đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng
góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới
- Các tổ chức của hệ thống CNXH ra đời: khối SEV và khối Vác-xa-và đã
có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN
- Làm bài tập sau:
Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện sau:
Sự kiện Thời gian
1. Thành lập liên minh phòng thủ Vác-xa-va
2. Thành lập Hội đồng tơng trợ kinh tế (Khối SEV)
3. Các nớc Đông Âu bớc vào giai đoạn xây dựng CNXH
4. Nhà nớc cộng hoà dân chủ Đức ra đời

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
Hoàn cảnh các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu xây dựng CNXH là:
A. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
11
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
B. Các nớc đế quốc bao vây kinh tế, chống phá về chính trị, cô lập về
ngoại giao
C. Đợc sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Cả ba ý trên
5. Dặn dò, bài tập về nhà
- Học bài cũ, đọc trớc bài mới
- Vẽ và điền vào lợc đồ Châu Âu các nớc XHCN Đông Âu
12
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Bài 2
Liên Xô và các nớc Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang
Xô viết (từ nửa sau những năm 70 đến 1991) và của các nớc XHCN ở Đông Âu
- Hiểu đợc nguyên nhân sự khủng hoảng và sự sụp đổ của Liên bang xô
viết và của các nớc XHCN ở Đông Âu
2. Về t tởng, tình cảm, thái độ
- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nớc XHCN ở Đông
Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụp đổ của lý t-
ởng XHCN
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số lãnh đạo cao
nhất của đảng cộng sản và Nhà nớc Liên Xô cùng các nớc XHCN Đông Âu từ

giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang
phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động và của các cá nhân giữ trọng trách lịch sử
- Biết cách khai thác các t liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử
II. Thiết bị đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nớc Đông Âu
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
các nớc Đông Âu phải tiến hành những công việc gì?
13
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Câu hỏi 2: Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng
CNXH ở các nớc Đông Âu
2. Giới thiệu bài mới
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu đã đạt đợc những thành
tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và
thiếu sót. Cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài, CNXH đã
từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu
nguyên nhân của sự tan rã đó nh thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lý giải những vấn đề trên
3. Dạy và học bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Nhóm
Trớc hết, GV cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: "Tình hình Liên Xô giữa những năm 70
đến 1985 có điểm gì nổi cộm?"

Gợi ý: Tình hình kinh tế? chính trị xã hội?
Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã
tác động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là
kinh tế
HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
đã có để thảo luận và trình bày kết quả
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức
1. Sự khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô viết
- Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng
hoảng: công nghiệp trì trệ, hàng
tiêu dùng khan hiếm, nông nghiệp
sa sút
- Chính trị xã hội dần dần mất ổn
định, đời sống nhân dân khó khăn,
mất niềm tin vào đảng và Nhà nớc
Hoạt động 2: Cả lớp/Cá nhân
GHV nêu câu hỏi: "Hãy cho biết mục đích và
nội dung công cuộc cải tổ?"
HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung
học sinh trả lời
GV cần so sánh giữa lời nói và việc làm của
-Mục đích cải tổ: sửa chữa những
thiếu sót, sai lầm trớc kia, đa đất n-
ớc ra khỏi khủng hoảng
- Nội dung cải tổ:
+ Về chính trị: thiết lập chế độ
tổng thống, đa nguyên, đa đảng,
14

Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
M.Gooc-ba-chốp, giữa lý thuyết và thực tiễn
của công cuộc cải tổ của M.Gooc-ba-chốp là
từ bỏ chxn, xa rời chủ nghĩa mác-Lênin, phủ
định Đảng cộng sản, vì vậy, công cuộc cải tổ
của M.Gooc-ba-chốp càng làm cho nền kinh
tế lún sâu vào khủng hoảng
GV giới thiệu một số bức tranh, ảnh su tầm
về nhân vật M.Gooc-ba-chốp, cuộc khủng
hoảng ở Liên Xô và hình 3, 4 trong SGK
xoá bỏ Đảng CS
+ Về kinh tế: thực hiện nền kinh tế
thị trờng theo định hớng t bản chủ
nghĩa
Hoạt động 3: Cả lớp
GV cho HS tìm hiểu về diễn biến của Liên
bang Xô viết trong SGK thông qua việc yêu
cầu HS nêu những sự kiện về sự sụp đổ của
Liên bang Xô viết
GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung
kiến thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo
chính 21-8-1991 thất bại đa đến việc Đảng
cộng sản Liên Xô ngừng hoạt động và tan rã,
đất nớc lâm vào tình trạng không có ngời
lãnh đạo
Ngày 21-8-1991 đảo chính thất
bại, Đảng Cộng sản bị đình chỉ
hoạt động. Liên bang xô viết tan rã
- Ngày 25-12-1991 lá cờ búa liềm
trên nóc điện Krem-li bị hạ - chấm

dét chế độ XHCN ở Liên Xô
Hoạt động 1: Nhóm/Cá nhân
Trớc hết, GV tổ chức HS thảo luận nhóm:
"Tình hình các nớc Đông Âu cuối những
năm 70 đầu những năm 80"?
HS dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học ở
trớc thảo luận và trình bày kết quả. HS khác
nhận xét, bổ sung trả lời. GV kết luận vấn đề
trên
2. Cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nớc
Đông Âu
- Kinh tế khủng hoảng gay gắt
- Chính trị mất ổn định. Các nhà
lãnh đạo đất nớc quan liên, bảo
thủ, tham nhũng, nhân dân bất
bình
Hoạt động 2: Cả lớp
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: "hãy cho
biết diễn biến sự sụp đổ chế độ XHCN ở các
- Sự sụp đổ của các nớc XHCN
Đông Âu là rất nhanh chóng
15
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
nớc Đông Âu?"
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét
bổ sung, kết luận. Hoặc GV lập bảng thống
kê về sự sụp đổ của các nớc XHCN Đông Âu
theo yêu cầu sau: Tên nớc, ngày, tháng, năm,
quá trình sụp đổ

Hoạt động 3: Nhóm/Cá nhân
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: "Nguyên nhân sự sụp đổ của các nớc
XHCN Đông Âu?"
HS dựa vào nội dung kiến thức đã học thảo
luận và trình bày kết quả thảo luận. GV nhận
xét, bổ sung, kết luận
- Nguyên nhân sụp đổ:
+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng
sâu sắc
+ Tập khuôn mô hình ở Liên Xô,
chủ quan duy ý chí, chậm sửa đổi
+ Sự chống phá của các thế lực
trong và ngoài nớc
+ Nhân dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi.
4. Sơ kết bài học
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô
và các nớc Đông Âu là không tránh khỏi
- Cuộc cải tổ của M.Gooc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô
- Học sinh làm bài tập
1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng
- Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là:
A. Kinh tế phát triển thoát khỏi khủng hoảng, trì trệ
B. Càng làm cho kinh tế xã hội lâm vào khủng hoảng, trì trệ
C. Các nớc cộng hoà đòi li khai
D. M.Gooc-ba-chốp phải từ chức
- Nguyên nhân Liên Xô và các nớc Đông Âu sụp đổ là
16

Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
A. Xây dựng mô hình XHCN cha đúng đắn phù hợp
B. Chậm sửa chữa, chậm thay đổi trớc những biến động của thế giới
C. Sự chống phá của các thế lực đế quốc
D. Cả ba lý do trên
2. Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng
Sự kiện Thời gian
1. Đảo chính lật đổ Tổng thống Gooc-ba-chốp 21-12-1991
2. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập 25-12-1991
3. Tổng thống Gooc-ba-chốp từ chức, chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô sụp đổ
19-8-1991
5. Dặn dò, bài tập về nhà
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Trả lời câu hỏi cuối SGK

17
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Chơng III.
Các nớc á, Phi, Mĩ-La Tinh từ năm 1945 đến nay
Bài 3
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm đợc quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
ở Châu á, Phi, Mĩ-La Tinh
- Nắm đợc quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu
á, Phi, Mĩ-La Tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công

cuộc xây dựng đất nớc ở những nớc này.
2. T tởng
- Thấy rõ đợc cuộc đấu tranh anh dũng và gian hổ của nhân dân các nớc
á, Phi, Mĩ - Latinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cờng tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc á, Phi, Mĩ - Latinh
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc thực dân
3. Kỹ năng
- Tranh ảnh về các nớc á, Phi, Mĩ - Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay
- Bản đồ treo tờng: Châu á, Phi, Mĩ - Latinh
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nớc Đông Âu diễn ra nh thế
nào?
2. Giới thiệu bài mới
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở Đông Âu có nhiều
sự biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nớc xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Còn ở Châu á, Phi, Mĩ - Latinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân
18
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
tộc diễn ra nh thế nào? hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc tan rã ra sao?
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
3. Dạy và học bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp/Cá nhân
Trớc hết, GV gợi ý cho HS nhớ lại những tác
động của Chiến tranh thế giới thứ hai tác
động đến phong trào giải phóng dân tộc ở
các nớc Châu á, Phi, Mĩ - Latinh
Sau đó GV sử dụng bản đồ để giới thiệu cho

HS cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm
đập tan hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc, nhấn mạnh nơi khởi đầu là Đông Nam
á, trong đó tiêu biểu là Việt Nam, Indonesia,
Lào
GV tiếp tục sử dụng bản đồ giới thiệu phong
trào đấu tranh lan rộng sang Nam á, Bắc Phi
và Mĩ - Latinh và nhấn mạnh năm 1960 là
"năm Châu Phi" và cuộc cách mạng Cu Ba
thắng lợi
GV gọi HS lên bảng điền ngày tháng và tên
nớc giành độc lập và lợc đồ ở Châu á, Phi,
Mĩ - Latinh
1. Giai đoạn từ 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX
- Đông Nam á: ba nớc lần lợt
tuyên bố độc lập: Indonesia (17-8-
1945), Việt Nam (2-9-1945), Lào
(12-10-1945)
- Cá nớc Nam á và Bắc Phi nhiều
nớc giành độc lập: ấn Độ (1946-
1950), Ai Cập (1952) Năm 1960
17 nớc Châu Phi tuyên bố độc lập
- Mĩ - Latinh: 1-1-1959 cách mạng
Cu-ba giành thắng lợi
Hoạt động 2: Cả lớp
Cuối cùng GV nhấn mạnh đến tới giữa năm
60 hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
cơ bản bị sụp đổ. Lúc này hệ thống thuộc địa
của CNĐQ chỉ còn tồn tại dới hai hình thức

- Cuối những năm 60 thế kỷ XX hệ
thống thuộc địa của CNĐQ về cơ
bản sụp đổ
+ Các nớc thuộc địa của Bồ Đào Nha
+ Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)
phần lớn ở miền Nam Châu Phi
19
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Hoạt động 1: Cả lớp
GV sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu
tranh giành độc lập của nhân dân: An-gô-la,
Mô-dăm-bích và Ghi-nê Bít-xao.
GV gọi HS lên bảng điền ngày tháng giành
độc lập của ba nớc trên vào bản đồ. Cuối
cùng GV nhấn mạnh: sự tan rã của các nớc
thuộc địa ở Bồ Đào Nha là một thắng lợi
quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc
ở Châu Phi
II. Giai đoạn từ giữa những năm
60 đến giữa những năm 70 của
thế kỷ XX
- Ba bớc tiến hành đấu tranh vũ
trang và giành độc lập, là Ghi-nê
Bít-xao (9-1974), Mô-dăm bích (6-
1975), An-gô-la (11-1975)
Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp
Trớc hết GV giải thích khái niệm "thế nào là
chủ nghĩa A-pác-thei?" (Tiếng Anh A-pác-
thai) có nghĩa là sự tách biệt dân tộc) là một
chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và

tàn bạo của Đảng quốc dân, chính đảng của
thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi thực
hiện từ 1948, chủ trơng tớc đoạt mọi quyền
lợi cơ bản về chính trị, kinh tế xã hội của ng-
ời da đen ở đây và các dân tộc Châu á đến
định c, đặc biệt là ngời ấn Độ. Nhà cầm
quyền Nam Phi ban bố trên 70 đạo luật phân
biệt đối xử và tớc bỏ quyền làm ngời của dân
da đen và da màu, quyền bóc lột của ngời
dân da trắng đối với ngời da đen đợc ghi vào
hiến pháp. Các nớc tiến bộ trên thế giới đã
lên án gay gắt chế độ A-pác-thai. Nhiều văn
kiện của Liên hợp quốc coi A-pác thai là một
tội ác chống nhân loại.
Sau đó, GV chỉ trên bản đồ ba nớc Nam Phi,
III. Giai đoạn từ giữa những
năm 70 đến giữa những năm 90
của thế kỷ XX
20
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Dim-ba-buê và Na-mi-bi-a
Sau đó, GV chỉ trên bản đồ ba nớc Nam Phi,
Dim-ba-buê và Na-mi-bi-a vẫn tồn tại chế độ
A-pác-thai
GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm:
cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi chống
chế độ A-pác -thai diễn ra nh thế nào?
HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình
bày kết quả của mình
GV nhận xét, bổ sung và kết luận

GV nêu câu hỏi: sau khi chế độ A-pác-thai bị
xoá bỏ ở Nam Phi, hệ thống thuộc địa của C
NĐQ đã bị sụp đổ hoàn toàn - nhiệm vụ của
các nớc Châu á, Phi, Mĩ - Latinh là gì?
HS dựa vào SGK tìm nội dung trả lời: lịch sử
các dân tộc á, Phi, Mĩ - Latinh đã chuyển sang
chơng mới với nhiệm vụ là củng cố nền độc
lập, xây dựng và phát triển đất nớc nhằm khắc
phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu
- Ngời da đen đã giành đợc thắng
lợi thông qua cuộc bầu cử và thành
lập chính quyền: Dim-ba-bu-ê
(1980), Nam-mi-bi-a (1990)
- Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử là:
xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
ở Nam Phi
4. Sơ kết bài học
- GV cần làm rõ ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội
dung quan trọng nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh: từ những năm 90 của thế kỷ XX, các dân tộc á, Phi, Mĩ -
Latinh đã đập tan đợc hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, thành lập hàng
loạt các Nhà nớc độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi
bộ mặt của các nớc á, Phi, Mĩ - Latinh
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
21
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Bài 4
Các nớc Châu á

I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm đợc một cách khái quát tình hình các nớc Châu á sau Chiến tranh
thế giới thứ hai
- Nắm đợc sự ra đời của Nhà nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Hiểu đợc sự phát triển của nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
2. T tởng
- Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết với các nớc trong khu vực,
cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kỹ năng tổng hợp, phân tích, so sánh sự kiện lịch sử
- Kỹ năng sử dụng bản đồ
III. Thiết bị đồ dùng dạy học
- Bản đồ Châu á và Trung Quốc
II. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn
2. Giới thiệu bài mới
Châu á với diện tích rộng lớn và đông nhất thế giới. Từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay tình hình các nớc Châu á có điểm gì nổi bật? cuộc đấu
tranh cách mạng ở Trung Quốc dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản diễn ra nh
thế nào? Công cuộc xây dựng XHCN ở Trung Quốc diễn ra ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài mới hôm nay để trả lời các câu hỏi trên
3. Dạy và học bài mới
22
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Cả lớp
Trớc hết, GV giới thiệu những nét chung, về
tình hình các nớc Châu á trớc Chiến tranh thế
giới thứ hai đều chịu sự bóc lột, nô dịch của
các nớc đế quốc thực dân
Sau đó, GV nêu câu hỏi: "Hãy cho biết cuộc
đấu tranh giành độc lập của các nớc Châu á
diễn ra nh thế nảo?"
HS dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học tìm
hiểu và trình bày kết quả học tập của mình.
Tiếp đó, GV dùng bản đồ Châu á giới thiệu
về cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những
năm 50 với phần lớn các nớc đều giành độc
lập nh: Trung Quốc, ấn Độ, Indonesi
Đồng thời GV nhấn mạnh sau đó gần suốt
nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu á không
ổn định với những cuộc chiến tranh xâm lợc
của CNĐQ, xung đột khu vực, tranh chấp
biên giới, phong trào li khai, khủng hoảng
(ấn Độ, Pa-ki-xtan và Xri-lan-ca)
I. Tình hình chung
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai
hầu hế các nớc Châu á đã giành đ-
ợc độc lập
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
GV tổ chức cho HS thảo luận: "Sau khi giành
đợc đợc độc lập, các nớc Châu á đã phát triển
kinh tế nh thế nào? kết quả"
HS dựa vào nội dung SGK thảo luận , sau đó

trình bày kết quả của mình. GV nhận xét, bổ
sung và kết luận
Đồng thời GV nhấn mạnh: nhiều nớc đã đạt
23
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
đợc sự tăng trởng kinh tế nhanh chóng, nhiều
ngời dự đoán rằng dự đoán rằng thế kỷ XXI
là "thế kỷ của Châu á". Trong đó ấn Độ là
một ví dụ: từ một nớc nhập khẩu lơng thực,
nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông
nghiệp. ấn Độ đã tự túc đợc lơng thực cho
dân số hơn 1 tỷ ngời. những thập niên gần
đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát
triển mạnh. ấn Độ đang vơn lên hàng các c-
ờng quốc về công nghệ phần mềm, công
nghệ hạt nhân và công nghiệp vũ trụ.
- Các nớc đều ra sức phát triển
kinh tế và đã đạt đợc nhiều thành
tựu quan trọng, có nhiều nớc trở
thành cờng quốc công nghiệp
(Nhật Bản), nhiều nớc trở thành
con rồng Châu á (Hàn Quốc, Xin-
ga-por..)
Hoạt động 1: Cả lớp
dịch vụ cho HS đọc SGK, sau đó yêu cầu HS
tóm tắt sự ra đời của nớc Cộng hoà Nhân dân
Trung Hoa. GV nhận xét bổ sung và kết luận
nội dung HS trả lời
GV giới thiệu cho HS chân dung Chủ tịch
Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nớc

CHCD Trung Hoa
HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
của mình để trả lời câu hỏi: nớc Cộng hoà
nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa nh thế
nào?
Gợi ý:
+ ý nghĩa đối với cách mạng Trung Quốc?
+ ý nghĩa đối với quốc tế?
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện nội dung,
HS trả lời
II. Trung Quốc
1. Sự ra đời của nớc Cộng hoà
Nhân dân Trung Hoa
- 1-10-1949 nớc Cộng hoà Nhân
dân Trung hoa ra đời
- Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch
sử: kết thúc 100 năm nô dịch của
đế quốc và phong kiến, bớc vào kỷ
nguyên độc lập tự do
- CNXH đợc nối liền từ Châu âu
sang Châu á
Hoạt động 1: Cả lớp/Cá nhân
GV nêu câu hỏi: sau khi thành lập, Trung
2. Mời năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949-1959)
24
Phạm Hồng Thái - Trờng THCS Thịnh Liệt - HoàngMai - Hà Nội
Quốc tiến hành những nhiệm vụ gì?
HS dựa vào nội dung SGK trả lời theo hớng:
Sau khi nớc cộng hoà Nhân dân Trung Hoa

đợc thành lập, nhiệm vụ to lớn nhất là đa
Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn và lạc hậu,
tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát
triển kinh tế và xã hội
GV giới thiệu cho HS biết lợc đồ hình 6 SGK
nớc CHND Trung Hoa sau ngày thành lập
GV ra câu hỏi: Nêu tóm tắt công cuộc khôi
phục và phát triển kinh tế thực hiện kế hoạch
5 năm đầu tiên (1953-1957) của Trung Quốc
với những số liệu tiêu biểu:
Trong 5 năm, 246 công trình đã đợc xây
dựng và đa vào sản xuất; sản lợng công
nghiệp tăng 140%, sản lợng nông nghiệp
tăng 25% so với năm 1952
- Từ 1949-1952 Trung Quốc hoàn
thành thắng lợi khôi phục kinh tế
- Từ 1953-1957 thực hiện thắng lợi
kế hoạch 5 năm lần thứ nhất với
những thành tựu đáng kể
Hoạt động 1: Nhóm/Cá nhân
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: "Trong
cuối những năm 50 và 60 của thế kỷ XX
Trung Quốc có sự kiện nào tiêu biểu? hậu
quả của nó?
HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình
bày kết quả của mình. GV nhận xét bổ sung
và nhấn mạnh: từ 1959 Trung Quốc đề ra đ-
ờng lối "Ba ngọn cờ hồng với ý đồ nhanh
chóng xây dựng thành công CNXH với ph-
ơng châm là "nhiều, nhanh, tốt rẻ" một trong

ba ngọn cờ hồng là phong trào "Đại nhảy
vọt" phát động toàn dân làm gang thép
3. Hai mơi năm biến động (1959-
1978)
-Trong những năm 1959-1978
Trung Quốc đầy những biến động:
"Ba ngọc cờ hồng" trong kinh tế và
"đại cách mạng văn hoá vô sản"
trong chính trị
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×