Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.98 KB, 32 trang )

Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Phòng giáo dục & đào tạo quan hoá t-hoá
Trờng Tiểu học nam tiến
Thiết kế bài giảng lớp 4
Giáo viên :
Trịnh Xuân Thiện
Khu cốc
Năm học: 2008 - 2009
Lịch giảng dạy Tuần 7
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
1
Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Thứ
Ngày
Thời khoá
Biểu
Tiết
(Buổi)
Tiết
(PPCT)
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
13/10
Chào cờ 1
Đạo đức 2 Bài 4 Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
Toán 3 31
Luyện tập
Tập đọc 4 Trung thu độc lập


Lịch sử 5 7
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
(Năm 938)
Thứ
Ba
14/10
Toán 1 32
Biểu thức có chứa hai chữ
Chính tả 2 Nhớ Viết: Gà trống và Cáo
LT&C 3
Cách viết tên ngời Tên địa lý Việy Nam
Mĩ thuật 4 7 Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh Quê Hơng
Thể dục 5 13
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay sau đi đều
vòng phải, vòng trái. Đổi chân khi đi đều sai nhịp TC:
Kết bạn
Thứ
T
15/10
Toán 1 33
Tính chất giao hoán của phép cộng
Kể chuyện 2 Lời ớc dới trăng
Địa lý 3 7 Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Tập đọc 4 ở vơng quốc tơng lai
Âm nhạc 5 7
Ôn hai bài: Em yêu hoà bình và bạn ơi lắng nghe.
TĐN số 1
Thứ
Năm
16/10

Toán 1 34
Biểu thức có chứa 3 chữ
Tập làm văn 2 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Khoa học 3 13 Phòng bệnh béo phì
Thể dục 4 14
Quay sau đi đều vòng phải, vòng trái. Đổi chân
khi đi đều sai nhịp
Kỹ thuật 5 4 Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thờng
Thứ
Sáu
7/10
Toán 1 35
Tính chất kết hợp của phép cộng
LT&C 2 Luyện tập viết tên ngời, tên địa lý Việt Nam
Khoa học 3 14
Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoấ
Tập làm văn 4
Luyện tập phát triển câu chuyện

Tuần 7
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
2
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
TiÕt 2: §¹o ®øc TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc,
đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
2. Thái độ: Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra.

3. Hành vi: Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện,
phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các thông tin
- Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
- Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề
có liên quan để làm gì?
- Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái
độ như thế nào?
HĐ2(27') Bài mới: Giới thiệu bài
*Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
Yêu cầu HS đọc các thông tin
+ Xem bức tranh vẽ, GV nêu câu hỏi.
- GV kết luận.
*Thế nào là tiết kiệm tiền của
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
GV lần lượt nêu từng ý kiến
- Yêu cầu HS giải thích
- GV kết luận.
*Em có biết tiết kiệm?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- GV lần lượt ghi lên bảng.
Nên làm Không nên làm
- Để mọi người hiểu và bố trí những công
việc phù hợp với khả năng.
- Nhã nhặn, lễ phép.
- HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.

- HS thảo luận cặp đôi. Lần lượt đọc cho nhau
nghe các thông tin và xem tranh, cùng bàn
bạc trả lời câu hỏi.
-HS lần lượt trá lời, nhận xét.
- 2 – 3 HS nhắc lại
- HS chia nhóm, nhận các miếng bìa màu
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu: màu đỏ: Đúng, màu xanh: Sai, màu
vàng: phân vân.
- HS giải thích về lý do lựa chọn của mình, cả
lớp trao đổi, thảo luận.

- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý
kiến.
- Mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm nên làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của?
- HS trình bày ý kiến
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
3
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- Tiêu tiền một
cách hợp lý
- Không mua sắm
lung tung
- Mua quà ăn vặt
- Thích dùng đồ
mới, bỏ đồ cũ, …
*Xử lý tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

- GV nêu yêu cầu bài tập 3
- HS làm việc nhóm, chọn cách giải quyết
phù hợp
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm.
HĐ3(4') Củng cố, dặn dò:
- Về nhà, sưu tầm các truyện , tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TiÕt 3: To¸n
LUYỆN TẬP (tiết 31)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ
các số tự nhiên.
- Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Đặt tính rồi tính : 479892 - 214589 ; 78970 -
12978
HS 2: Tìm x biết: x – 147989 = 781450 ; 14578 + x =
78964
GV nhận xét cho điểm từng HS.
HĐ2(2') Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(30') Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:- GV viết lên bảng phép tính 2416 +5164, yêu cầu
HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn đúng hay
sai.
- Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng (sai)?

- GV nêu cách thử lại.
- Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
-HS lên bảng đặt tính và tính.
-HS lên bảng tìm số bò trừ, số hạng.
-HS lắng nghe viết đề bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vơ
nháp.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời.
- Theo dõi và ghi nhớ.
-HS thực hiện phép tính 7580 - 2416 để thử lại.
- 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính
và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào
vở.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
4
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Bài 2:
- GV viết lên bảng phép tính 6839 + 482, yêu cầu HS
đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn đúng hay
sai.
- Vì sao em khẳng đònh bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại.
- Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải

thích cách làm bài của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 :- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS trả lời.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính
và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào
vở.
- Tìm x.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
x – 707 = 3535 x + 262 = 4848
x = 3535 + 707 x = 4848 - 262
x = 4242 x = 4586
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lónh và
cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m)
- HS : số lớn nhất có năm chữ số là 99999,
số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai
số này là 89999.
HĐ4(4') Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thử lại phép cộng và phép trừ.
- Chuẩn bò bài: Biểu thức có chứa hai chữ
- Nhận xét tiết học.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TiÕt 4: Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC DÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc trơn tru toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước
mơ và hy vọng của anh chiến só về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghóa của bài : tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só, ước mơ của anh về tương lai của các
em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Chò em tôi, trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
Nhận xét bài cũ.
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
5
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

HĐ2(2')Bài mới: Giới thiệu bài: Trung thu độc lập
HĐ3(15')Hướng dẫn luyện đọc và giải nghóa từ :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Nhắc nhở
HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng ở
câu văn .
Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài.
- GV giải nghóa thêm từ:

+Vằng vặc: sáng trong,không một chút gợn.
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ4(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu
Ý1:Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
2:Mơ ước của anh chiến só về tương lai tươi đẹp của
đát nước.
HĐ5(5') Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn :
+ Nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng giọng ở các
câu hỏi, câu cảm, chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi
cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Năm dòng đầu
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến to lớn, vui tươi.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi ghi nhớ.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.

-HS nêu ý 2.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu. nhận xét..
-HS nêu ý2.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn củabài theo sự
hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HĐ6(4') Củng cố, dặn dò:
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến só với các em nhỏ như thế nào? (Bài văn thể hiện tình cảm yêu
thương các em nhỏ của anh chiến só, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm
Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước)
- Đọc trước vở kòch : Ở Vương quốc Tương Lai. - Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------
TiÕt 5 Lòch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO( Năm 938)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
+ Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng.
+ Tường thuật được diễn biến của trận Bạch Đằng.
+ Hiểu và nêu ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc : Chiến thắng Bạch
Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn 1000 năm nhân
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
6
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phng Bắc và mở ra thời kỳ độc lập lâu dài
cho dân tộc.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ, đòa danh nhắc đến chiến thắng Bạch

Đằng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2
câu hỏi cuối bài 2
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
HĐ2(2') Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(7') Tìm hiểu về con người Ngô Quyền
-GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về
Ngô Quyền theo đònh hướng :
+ Ngô Quyền là người ở đâu ?
+ Ông là người như thế nào ?
+ Ông là con rể của ai ?
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
HĐ3(7') Tìm hiểu về Trận Bạch Đằng
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu
HS thảo luận nhóm theo đònh hướng :
+Vì sao có trận Bạch Đằng ?
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ? Khi nào?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
+ Kết quả cuả trận Bạch Đằng ?
- HS trả lời, nhnj xét.
- HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
-HS làm việc cá nhân để rút ra hiểu biết
về Ngô Quyền :
+ Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà
Tây.
+ Ngô Quyền là người có tài, yêu nước.
+ Ông là con rể của Dương Đình Nghệ,
người đã tập hợp quân dân ta đứng lên

đánh đuổi bọn đô họâ Nam Hán, giành
thắng lợi năm 931.
- 1 số HS nêu những hiểu biết của mình về
Ngô Quyền, ngoài những thông tin trong
SGK, HS có thể đưa thêm những thông tin
mình tìm hiểu được.
-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4
đến 6 HS thảo luận.
Vì Kiều Công Tiên giết chết Dương Đình
Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo
thù. + Trận Bạch Đằng diễn ra trên cưả
sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào
cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế chon cọc gỗ đầu
nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch
Đằng để đánh giặc. ...
+Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược cuả quân
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
7
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

-GV gọi đại diện các nhóm trình bày nội
dung thảo luận.
-GV tổ chức cho 2 – 3 HS thi tường thuật lại
trận Bạch Đằng.
-GV nhận xét và tuyên dương HS tường thuật
tốt.
HĐ4(7') Tìm hiểu về y nghóa cuả chiến
thắng Bạch Đằng

-GV hỏi : Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô
Quyền đã làm gì ?
-Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc
Ngô Quyền xưng vương có ý nghiã như thế
nào đối với lòch sử dân tộc ta ?
-ND ta đã làm gì để đời đời ghi nhớ công ơn
của Ngô Quyền?
Nam Hán hoàn toàn thất bại.
-4 HS lần lượt báo cáo cho 4 nhóm, các
HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý
kiến.
-HS tường thuật trước lớp, có sử dụng
tranh minh họa, cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn tường thuật hay nhất.
-Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân
năm 939, Ngô Quyền xưng vương và chọn
Cổ Loa làm kinh đô.
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô
hộ cuả phong kiến phương Bắc và mở ra
thơì kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Khi ông mất nhân dân ta xây Lăng để
tưởng nhớ ông ở Đường Lâm, Hà Tây.
HĐ4(3') Củng cố, dặn dò :
GV tổng kết trò chơi và tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ cuối bài và
chuẩn bò bài ôn tập.
Thư ùba ngày 14 tháng 10 măm 2008
(Tiết 1) Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ (Tiết 32)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ:
1.Đặt tính và tính sau đó thử lại:
78901 + 9632 ; 63420 – 37089
2.Tìm x: x +6008 = 97228; x – 3869 = 6404
-Gọi 4 HS lên bảng làm, nhận xét.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
8
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

GV nhận xét cho điểm từng HS.
HĐ2(2') Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(10') Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a) Biểu thức có chứa hai chữ
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán ví dụ.
- Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con
cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con
cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được
mấy con cá?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của
anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào Số
cá của hai anh em.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em
câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được

là bao nhiêu con?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa
hai chữ.
- GV yêu cầu HS nhận xét về biểu thức có chứa hai
chữ.
b) Giá trò của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a
+ b bằng bao nhiêu?
- GV nói: Khi đó ta nói 5 là một giá trò của biểu thức
a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0 ; a = 0 và b =
1 ; . . .
- Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn tính giá trò
của biểu thức a + b ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được gì?
HĐ4(22') Luyện tập: Bài 1. Bài tập yêu cầu chúng
ta làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó
làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta
tính được gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu

được với số con các của em câu được.
- Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con
cá thì hai anh em câu được 3 + 2 con cá.
- Theo dõi.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường
hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Theo dõi.
- Biểu thức có chứa hai chữ luôn gồm có dấu tính và
hai chữ.
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
- Theo dõi.
- HS tìm giá trò biểu thức a + b trong từng trường
hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá
trò của biểu thức.
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính
được một giá trò của biểu thức a + b.
- Tính giá trò của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
-2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
-HS theo dõi, nhận xét.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Tính được một giá trò của biểu thức a - b.
-HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a 12 28 60 70
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc

9
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- GV treo bảng số như phần bài tập SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b 3 4 6 10
a
×
b 36 112 360 700
a: b 4 7 10 7
- Nhận xét bài bạn là đúng / sai.
HĐ4(4') Củng cố, dặn dò:- Về nhà làm bài tập 4/42.
- Chuẩn bò bài: Tính chất giao hoán của phép cộng
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(Tiết 2) Chính tả (Nhớ – viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.
2. Tìm đúng viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặccó vần ươn/ương) để điền vào
chỗ trống ; hợp với nghóa đã cho.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ1(5') Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 – mỗi em tự viết
lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s/x. Cả lớp tìm

vào bảng con.
Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2(1')Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ3(20') Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ cần nhớ – viết trong bài
Gà Trống và Cáo.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
+ Bài thơ viết theo thể gì?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai : thiệt hơn, lạc
phách, co cẳng, quắp đuôi.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết bài.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Xôn xao, xanh xao
-Se sẻ, suôn sẻ.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ.
- HS theo dõi.
+ Bài thơ viết theo thể lục bát.
+ Chữ đầu câu, tên riêng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ
GV vừa hướng dẫn.
+ Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô. Câu 8 viết sát
lề vở. Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải
viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi mắt cách

vở khoảng 25 đến 30cm Tay trái đè và giữ nhẹ mép
vở. Tay phải viết bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhớ lại đoạn thơ và viết bài vào vở.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
10
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
HĐ4(10') Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập a.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm
làm bài đúng.
Bài 3: Tổ chức cho HS thi tiếp sức trên bảng lớp.
- Yêu cầu các nhóm đọc kết quả.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm
làm bài đúng.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi
viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền những chỗ bò bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc
ch.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và điền kết

quả. Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày bài
làm của nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp
nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
- Các nhóm HS tham gia chơi.
+ Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích
tốt đẹp : ý chí.
+ Khả năng suy nghó và hiểu biết : trí tuệ.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp
nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
HĐ5(4') Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách trình bày bài chính tả thể thơ lục bát?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
(Tiết 3) Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Viết đúng tên người, tên đòa lí Việt Nam khi viết.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẵn hai cột: tên người, tên đòa phương.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng mỗi em
đặt 2 câu với 2 từ: tự tin ; tự ti ; tự trọng ; tự kiêu ; tự
hào ; tự ái.
- Gọi HS đọc lại bài tập 1 đã điền từ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2(2') Giới thiệu bài:
HĐ3(12') Tìm hiểu ví dụ:

- Viết sẵn trên bảng .
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn
Thò Minh Khai.
- 3 HS đặt câu.
-HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS làm miệng.
HS ghi đầu bài.
- Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét
+ Tên người, tên đòa lí được viết hoa những chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
11
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

+ Tên đòa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
- Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết như
thế nào?
- Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam ta cần phải
viết như thế nào?
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
+ Tên người Việt Nam thường gồm những thành
phần nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
HĐ4(20') Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa

tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết đòa
chỉ.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao lại viết hoa từ
đó mà từ khác lại không viết hoa.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu
thành hai cột a và b.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về đòa
phương mình.
- Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở
lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
- Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam, cần viết
hoa chữ cái đầu câu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, nhận xét.
+ Tên người Việt Nam thường gồm: họ, tên đệm (tên
lót), tên riêng. Khi viết ta cần chú ý viết hoa các chữ
cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài, cả
lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Theo dõi, ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài, cả
lớp đọc thầm.

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (Trả lời như bài 1)
- HS đọc thàng tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
HĐ5(2') Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập viết tên người, tên đòa lí Việt nam.
- Nhận xét tiết học.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
12
Em hãy viết 5 tên người, 5 tên đòa lí Việt Nam vào bảng
sau:
Tên người Tên đòa lí
Tra n Ho ng Hạnhà à
Nguyễn Hải Đăng
Phạm Như Hoa
Nguyễn nh Nguyệt
Nguyễn Văn Nam
Hà Nội
Hải Phòng
Ho Chí Minhà
Mê Kông
Cửu Long

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×