Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256 KB, 30 trang )

Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Phòng giáo dục & đào tạo quan hoá t-hoá
Trờng Tiểu học nam tiến
Thiết kế bài giảng lớp 4
Giáo viên :
Trịnh Xuân Thiện
Khu cốc
Năm học: 2008 - 2009
Lịch giảng dạy Tuần 8
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
161
Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Thứ
Ngày
Thời khoá
Biểu
Tiết
(Buổi)
Tiết
(PPCT)
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
20/10
Chào cờ 1
Đạo đức 2 Bài 4 Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
Toán 3 36
Luyện tập
Tập đọc 4 Nếu chúng mình có phép lạ


Lịch sử 5 8 Ôn tập
Thứ
Ba
21/10
Toán 1 37
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Chính tả 2 Nghe Viết: Trung thu độc lập
LT&C 3
Cách viết tên ngời, tên địa lý nớc ngoài
Mĩ thuật 4 8 Tập nặn tạo dáng tự do
Thể dục 5 15
Quay sau đi đều vòng phải, vòng trái. Đổi chân khi
đi đều sai nhịp
Thứ
T
22/10
Toán 1 38
Luyện tập
Kể chuyện 2 Kể chuyện đã nghe đã đọc
Địa lý 3 8
Hoạt động sản xuất của ngời Dân tộc ở Tây
Nguyên
Tập đọc 4 Đôi giày ba ta màu xanh
Âm nhạc 5 8
Học hát: Trên ngựa ta phi nhanh
Thứ
Năm
23/10
Toán 1 39
Góc nhọn , Góc tù, góc bẹt

Tập làm văn 2 Luyện tập phát triển câu chuyện
Khoa học 3 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
Thể dục 4 16
Động tác vơn thở và tay của bài TDPTC TC:
Nhanh lên bạn ơi
Kỹ thuật 5 8 Khâu đột tha
Thứ
Toán 1 40
Hai đờng thẳng vuông góc
LT&C 2 Dấu ngoặc kép
Khoa học 3 16 Ăn uống khi bị bệnh
Tập làm văn 4
Luyện tập phát triển câu chuyện
TUAN 8
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
162
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
TiÕt 2
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của, vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có
được.
- Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí,
thừa thãi.
2. Thái độ: - Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra
3. Hành vi:Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê phán những
hành động lãng phí, không tiết kiệm.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các thông tin
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Kiểm tra các phiếu quan sát đã làm ở nhà
HĐ2(27')Bài mới: Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết
kiệm là bao nhiêu. Nếu số việc chưa tiết kiệm nhiều
hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa tiết
kiệm tiền của
- Yêu cầu 1 số HS nêu lên một số việc gia đình mình
đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình
chưa tiết kiệm
GV kết luận..
Em đã tiết kiệm chưa?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4
- Những việc nào thể hiện sự tiết kiệm?
- Những việc nào thể hiện sự không tiết kiệm?
+ Yêu cầu HS đổi chéo vở cho bạn và quan sát kết
quả của bạn mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết
kiệm hay chưa?
Em xử lý thế nào?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp
đồ chơi. Tuấn giải quyết thế nào?
Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi
mới trong khi đã có quà nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì
-HS trả lời.

-HS nộp phiếu
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở
- HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo cách
GV hướng dẫn để xem gia đình mình đã tiết kiệm
hay chưa ?
- 1 – 2 HS nêu, kể tên
- HS làm bài tập vào vở nháp: đánh dấu (x) vào
trước những việc em đã làm
- HS trả lới: câu a, b, g, h, k
-HS trả lời câu : c , d , đ , e , i
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, nhận
xét.
- HS chia nhóm: chọn 1 tình huống và bàn bạc
cách xử lý luyện tập đóng vai .
- Các nhóm trả lời xem cách xử lý nào thể hiện
được sự tiết kiệm.
- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý, không lãng
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
163
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
với em?
Tình huống 3: Cường thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng
trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng.
Cường sẽ nói gì với Hà?
- Cần phải tiết kiệm như thế nào?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
Dự đònh tương lai
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi

+ Yêu cầu HS viết ra giấy dự đònh sẽ sử dụng sách vở,
đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế
nào cho tiết kiệm?
+ Yêu cầu HS trao đổi dự đònh sẽ thực hành tiết kiệm
sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình
như thế nào ?
phí và biết giữ gìn các đồ vật
- Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào
việc khác có ích hơn
- HS làm việc cặp đôi
- HS ghi dự đònh ra giấy
- Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe. Hai bạn
phải bàn bạc xem dự đònh làm việc đó đã tiết
kiệm hay chưa.
- 2 – 3 HS nêu dự đònh của mình.
HĐ3(3') Củng cố, dặn dò:- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
- 1 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK
- GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------
Toán ( Tiết 36)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Kó năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trò của biểu thức.
- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh

HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
HS 2: Nêu và viết công thức tính chất kết hợp của
phép cộng.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
HĐ2(2') Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(30') Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
1245 + 7897 + 8755 + 2103
3215 + 2135 + 7865 + 6785
Tính: (6547 + 3453) + 4567
-HS làm bài, nhận xét.
- HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
164
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho HS tự

làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:- Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta
làm như thế nào?
- Vậy nếu có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều
rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình chữ nhật là
gì?
- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, nhận
xét.
2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
x – 306 = 504 x + 254 = 680
x = 504 + 306 x = 680 - 254
x = 810 x = 426
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 +71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 150 = 5400 (người)
Đáp số: 5400 người
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu
nhân tiếp với 2.

- Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b)
×
2
- Yêu cầu chúng ta tính chu vi của hình chữ nhật khi
biết các cạnh.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
DDD4(3') Củng cố, dặn dò:- Về nhà luyện tập thêm về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Chuẩn bò bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhòp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của
các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghóa của bài : Bài thơ nhộ nghónh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
165
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
Nhóm 1:8 HS đọc màn 1, trả lời câu hỏi 2 .

Nhóm 2:6 HS đọc màn 2, trả lời câu hỏi 3 .
- Nhận xét cho điểm HS.
HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ3(15')Hướng dẫn luyện đọc và giải nghóa từ :
- Đọc từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. Chú ý
nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được
đúng nghóa.
- HS đọc thầm phần chú thích .
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ4(10') Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu Học sinh đọc bài thơ, trao đổi thảo
luận trả lời lần lượt từng câu hỏi 1.
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
Ý 1: Ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ.
GV nêu câu hỏi 2, 3.
Ý2: Nhưng ước mơ cao đẹp của các bạn nhỏ.
+ Câu hỏi 4 : Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì
sao?
HĐ5(5') Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ :
Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn HS tìm đúng
giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm phù hợp với
nội dung bài thơ.
GV đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
Yêu cầu HS đọc diễn cảm.GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng:

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cảø
bài thơ.
-HS trả lời, nhận xét.
- HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- Sửa lỗi phát âm cách đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời, nhận xét.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
HS nêu ý1
HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi, nhậnxét.
HS nêu ý 2
+ HS trả lời theo ý của mình.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, theo sự hướng dẫn
của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.
-HS theo dõi, nhận xét
HĐ6(3') Củng cố, dặn dò:- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ? .(Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.)
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.

TiÕt 5
Lòch sử : ÔN TẬP
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
166
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên các sự kiệnlòch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và
băng thời gian.
- Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong ba nội dung: Đời sống người Lạc Việt dưới
thời Văn Lang; Khởi nghóa Hai Bà Trưng: Chiến Thắng Bạch Đằng.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Băng và trục thời gian.
- Phiếu học tập cho HS
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Hđ(4') Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối
bài.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
HĐ2(1') Bài mới Giới thiệu bài
HĐ3(13') Hai giai đoạn lòch sử đầu tiên trong lòch sử dân
tộc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1 SGK / 24 .
- GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời gian lên bảng.
- GV gọi 1 HS lên điền tên các giai đọan lòch sử đã học vào
băng thời gian trên bảng.
- GV hỏi : Chúng ta đã học những giai đoạn lòch sử nào của

lòch sử dân tộc, nêu thời gian của từng giai đoạn.
-GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai đoạn lòch sử trên.
HĐ4(7') Các sự kiện lòch sử tiêu biểu
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK
- GV yêu cầu HS làm vòec theo cặp để thực hiện yêu cầu
của bài.
- GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu
lên bảng.
-2 HS lên bảng trả lời, nhận xét.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS đọc.
- Từng cá nhân HS vẽ băng thời gian vào vở
và điền tên hai giai đọan lòch sử đã học vào
chỗ chấm.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp nhận xét.
-HS vừa chỉ trên băng thời gian vừa trả lời .
-HS đọc trước lớp.
-2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau và
kẻ trục thời gian và ghi các sự kiện tiêu biểu
theo mốc thời gian vào một tờ giấy.
Kết quả thảo luận tốt :
-1 nhóm lên bảng báo cáo, HS cả lớp theo dõi
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
167

Nước Văn Lang Nước u Lạc rơi Chiến thắng
ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng
Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 938
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng


Giáo viên Học sinh
- Yêu cầu HS báo cáo kết qủa thảo luận.
-GV kết luận về bài làm đúng, yêu cầu HS đổi chéo phiếu
để kiểm tra bài lẫn nhau.
HĐ 5(7') THI HÙNG BIỆN
-GV chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên cho các nhóm sau đó
phổ biến cuộc thi:
+ Mỗi nhóm chuẩn bò một bài thi hùng biện theo chủ đề :
* Nhóm 1 : Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn
Lang.
*Nhóm 2 : Kể về khởi nghóa Hai Bà Trưng.
*Nhóm 3 : Kể về chiến thắng Bạch Đằng
+ Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.
+Yêu cầu của bài nói : Đầy đủ, đúng, trôi chảy, có hình
minh họa càng tốt,
-GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp.
-GV yêu cầu ban giám khảo nhận xét, sau đó tuyên dương
nhóm nói tốt.
và nhận xét.
-HS chia nhóm theo yêu cầu.
+ Các nhóm chuẩn bò theo hướng dẫn .
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, cả
lớp theo dõi nhận xét.
HĐ6(3') Củng cố, dặn dò:-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai
giai đoạn lòch sử vừa học, làm các bài tập tự đánh giá ( nếu có) tìm hiểu trước về Đinh Bộ Lónh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thø ba ngµy 21 th¸ng 10 n¨m 2008
Toán ( Tiết 37)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐO.Ù
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài toán.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: KT về tính chất kết
hợp của phép cộng.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ3(12') Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
a) Giới thiệu bài toán.
- GV gọi HS đọc đề bài toán ví dụ trong SGK.
- Bài toán cho biết gì?
HS nêu, nhận xét.
-HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10.
Tìm hai số đó.
- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70. Hiệu của
hai số đó là 10.
- Bài toán yêu cầu tìm hai số đó.
- Theo dõi.
- Vẽ sơ đồ bài toán ra nháp.
+ Theo dõi.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
168
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh

- Bài toán hỏi gì?
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS vẽ
không được thì GV hướng dẫn HS .
+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ.
c) Hướng dẫn giải bài toán (cách 1).
- GV yêu cầu HS quan sát kó sơ đồ bài toán và suy
nghó cách tìm hai lần số bé.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán.
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách
tìm số bé.
- GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS
ghi nhớ.
d) Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) : GV hướng dẫn
tương tự như cách 1.
- GV lưu ý: Bài toán này có hai cách giải, khi giải
bài toán có thể giải bằng một trong hai cách như
SGK.
HĐ4(20') Luyện tập:Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2, 3:
- GV tiến hành tương tự bài 1. Cho một nửa số HS
của lớp làm bài theo cách tìm số bé trước, nửa còn
lại làm theo cách tìm số lớn trước, rồi chữa bài.
+ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số

lớn sẽ bằng số bé.
- HS nghe giảng và trình bày..

- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy
nháp.
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn
tuổi con 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- Bài toán thuộc dạng toán Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
- 2 em lên bảng làm bài mỗi em làm một cách, cả lớp
làm bài vào vở.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HĐ5(3') Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, nêu rõ từng cách.
- Về nhà làm bài tập 4/47
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
---------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Trung thu độc lập (từ Ngày mai,
các em có quyền . . . đến nông trường to lớn, vui tươi.)
2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền
vào chỗ trống hợp với nghóa đã cho.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc

169
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

3.Giáo dục cho các em tự hào vền đất nước Việt Nam ta ngày nay.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
HĐ2(1') Bài mới:Giới thiệu bài.
HĐ3(23') Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó : mười lăm năm,
thác nước, phấp phới, phát điện.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
HĐ4(8') Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : - GV chọn cho HS làm phần b.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của mình.

- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những nhóm làm
bài đúng.
Bài 3 :- GV chọn cho HS làm phần a.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương những học sinh
làm bài đúng.
khai trương, sương gió, thònh vượng, xôn xao.
- HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Chữ đầu câu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp
các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau,
tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống những tiếng bắt dầu bằng
r/d/gi.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận và
điền kết quả. Đại diện các nhóm treo bảng và
trình bày bài làm của nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả

lớp nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con.

- Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
HĐ54') Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
170
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI.
I. MỤC TIÊU: - Hiểu được qui tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài
- Viết đúng tên người, tên đòa lí Việt Nam khi viết.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3 phần nhận xét.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bản phụ kẻ sẵn hai cột: tên nươc, tên thủ đô.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(4') Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết .
- Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và cho điểm
HS.
HĐ2(1') Giới thiệu bài:

- Viết lên bảng: An-đéc-xen và oa-sinh-tơn.
- Đây là tên người và tên đòa danh nào? đâu?
- Cách viết tên người và tên đòa lí nước ngoài như
thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu qui
tắc đó.
HĐ3(12') Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: - GV đọc tên người và tên đòa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên đòa lí
trên bảng.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi để tìm ra
cách viết hoa.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: Cách
viết hoa một số tên người, tên đòa lí nước ngoài đã
cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên đòa lí nước ngoài ở bài tập 3
là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta
mượn từ tiếng Trung Quốc).
Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Yêu
cầu HS lên bảng lấy ví dụ cho từng nội dung.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên đòa lí nước ngoài
bạn viết trên bảng.
HĐ4(20') Luyện tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.
Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thò, có chùa Tam Thanh.
hiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Đònh lụa hàng Hà Đông.
- Theo dõi.

- Đây là tên nhà văn An-đéc-xen người Đan Mạch
và tên thủ đô nước Mỹ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc các nhân, đọc trong nhóm đôi, đọa đồng
thanh tên người và tên đòa lí
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bản trao đổi và trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận vả trả lời câu hỏi: Một số tên người, tên đòa
lí nước ngoài viết giống như tên người, tên đòa lí Việt
Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
- 4 HS lên bảng viết tên người tên đòa lí nước ngoài
theo đúng nội dung.
- HS nhận xét theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài: c-boa, Lu-I pa-xtơ, c-boa, Quy-dăng-
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
171
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

Giáo viên Học sinh
- Phát phiếu và bút dạ cho HS yêu cầu các nhóm
trao đổi và làm bài tập, nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Kết luận lời giải đúng.

+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu-I pa-xtơ qua phương
tiện nào?
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để
đoán thử cách chơi của tròø chơi du lòch.
- Dán 4 phiếu lên bảng yêu cầu các nhóm thi tiếp
sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lòch tới nhiều nước nhất.
xơ.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
HS trả lời, nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu sai).
- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước
đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước.
- HS tham gia chơi thi tiếp sức.
- 2 đại diện của nhóm đọc. 1 em đọc tên nước, 1 em
đọc tên thủ đô.
HĐ5(4') Củng cố, dặn dò:
- Khi viết tên người, tên đòa lí nước ngoài cần viết như thế nào?
- Chuẩn bò bài : Dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.
Mó thuật
Tập nặn tạo dáng : NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật
- HS biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh về một số con vật quen thuộc
- Hình gợi ý cách nặn
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
HĐ1(3') Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là tranh phong cảnh?
- Nêu cách vẽ tranh phong cảnh?
- Kiểm tra đất nặn, giấy nháp (để lót bàn khi nặn)
HĐ2(1') Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ3(4') Quan sát, nhận xét
- GV dùng tranh, ảnh các con vật cho HS xem và đặt
câu hỏi cho HS trả lời để tìm hiểu về các con vật.
- Yêu cầu HS kể thêm những con vật mà các em
- HS trả lời, nhận xét.
- HS lắng nghe, viết đề bài vào vở.
- HS quan sát tranh, ảnh các con vật và trả lời các
câu hỏi.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
172

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×