Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GIỚI THIỆU VỀ TỈNH NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.03 KB, 5 trang )

GIỚI THIỆU NAM ĐỊNH

Nam Định là một tỉnh nằm ở đông nam đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam
Vị trí
Vĩ độ: 19°54′đến 20°40′độ vĩ bắc, Kinh độ: 105°55′ đến 106°45′ độ kinh đông. Nam Định tiếp giáp với thành
phố Thái Bình ở phía bắc, tỉnh Ninh Bình ở phía nam, tỉnh Hà Nam ở phía tây bắc, giáp biển (vịnh Bắc Bộ) ở
phía đông.
Diện tích: 1.669 km².
Địa hình
Địa hình Nam Định chủ yếu là đồng bằng ven biển. Phía Đông Nam là bãi bồi và một ít đồi núi thấp ở tây bắc. Địa
hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Chỗ cao nhất là đỉnh núi Gôi (122 m), chỗ thấp nhất (3 m) ở vùng
chiêm trũng Ý Yên, so với mặt nước biển.
Bờ biển và sông
Nam Định có bờ biển dài 74 km có điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi và đánh bắt hải sản. Ở đây có khu bảo tồn
thiên nhiên quốc gia Xuân Thủy (huyện Giao Thủy) và có 4 cửa sông lớn: Ba Lạt, Đáy, Lạch Giang, Hà Lạn.
Khí hậu thời tiết
Ảnh hưởng của nhiệt đới gió mùa, gần giống với Hà Nội; Nam Định nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa: mùa nóng,
mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mùa lạnh, khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa
trung bình hàng năm:1.700 – 1.800 mm; Nhiệt độ trung bình:23,5°C; Số giờ nắng trong năm:1.650 – 1.700 giờ; Độ
ẩm tương đối trung bình:80 – 85%.
Hành chính
Tỉnh gồm có 1 thành phố Nam Định và có 9 huyện.
• Giao Thủy
• Hải Hậu
• Mỹ Lộc
• Nam Trực
• Nghĩa Hưng
• Trực Ninh
• Vụ Bản
• Xuân Trường
• Ý Yên


• Dân số
Theo tổng cục thống kê Việt Nam, năm 2006 Nam Định có 1.974.300 người với mật độ dân số 1.196 người/km².
Kinh tế
• Năm 2000 ước GDP tỉnh đạt 5.920 tỷ đồng
• Năm 2005, Cơ cấu kinh tế là:
Cơ cấu nông-lâm-thuỷ sản: 41%
Công nghiệp-xây dựng: 21.5%
Dịch vụ: 38%.
• Các khu công nghiệp có: Hòa Xá, Mỹ Trung, Nghĩa An, Bảo Minh, Hồng Tiến, Ý Yên II, Thành An.
Giao thông
• Đường bộ: quốc lộ 21, quốc lộ 10;
• Đường sắt: đường sắt Bắc Nam;
• Đường thuỷ: sông Hồng, sông Đáy, sông Ninh Cơ, sông Sò, sông Đào, sông Ngô Đồng;
Văn hóa truyền thống
Chợ Viềng Vụ Bản, Nam Trực mỗi năm có một phiên vào ngày 8 tháng 1 Tết Âm lịch hằng năm,ngoài ra còn có
chợ Viềng Hải Lạng (xã Nghĩa Thịnh, Huyện Nghĩa Hưng) vào ngày 7 tháng 1 Âm lịch hằng năm, sơn mài Cát
Đằng (xã Yên Tiến, huyện Ý Yên).
Thể dục - Thể thao
Nam Định có hai trung tâm thể thao là Sân vận động Thiên Trường (tên cũ là Sân vận động Chùa Cuối) và Nhà thi
đấu Trần Quốc Toản, các trận bóng đá và bóng chuyền được tổ chức tại đây, chúng nằm trên đường Hùng
Vương, Hàn Thuyên, Trường Chinh của Thành phố Nam Định.
Bóng đá Nam Định đã một lần đoạt chức vô địch quốc gia là năm 1985, lúc đó mang tên đội bóng Công nghiệp Hà
Nam Ninh, với danh thủ Nguyễn Văn Dũng. Năm 2001, đội Nam Định về nhì giải vô địch quốc gia. Năm 2007, đội
bóng đá Nam Định với tên gọi Đạm Phú Mỹ Nam Định đoạt Cúp Quốc gia lần đầu tiên.
Di tích lịch sử
• Đền Trần là khu đền thờ các vị vua đời Trần nằm trên địa phận xã Lộc Vượng, huyện Mỹ Lộc, các thành
phố Nam Định 5 km. Nơi đây vào đúng giờ Tý rằm tháng Giêng âm lịch có lễ Khai Ấn. Tương truyền các
vua Trần nghỉ tết âm lịch hàng năm đến rằm tháng Giêng thì Khai Ấn trở lại quốc sự. Lễ Khai Ấn hàng
năm rất nhiều khách các tỉnh về Nam Định dự và xin lộc vua Trần.
• Chùa Cổ Lễ nơi thiền sư Nguyễn Minh Không trụ trì (cùng với các thiền sư Từ Đạo Hạnh và Giác Hải là

Nam thiền tam tổ)
• Hội Phủ Giầy thờ Thánh mẫu Liễu Hạnh
• Tháp chuông chùa Phổ Minh ngày trước có vạc Phổ Minh là một trong An Nam tứ khí, chùa Vọng Cung.
• Mộ Tam Nguyên Yên Đổ Nguyễn Khuyến, tại núi Phương Nhi, huyện Ý Yên.
• Mộ nhà thơ Tú Xương, tại Công viên Vị Xuyên, thành phố Nam Định.
Danh nhân
Làng Tức Mặc, xã Lộc Vượng, ngoại thành Nam Định xưa là phủ Thiên Trường là quê hương của các vua Trần
và danh nhân quân sự Trần Quốc Tuấn (Hưng Đạo Vương).
Nam Định nổi tiếng là quê hương của những vị trạng nổi tiếng như Lương Thế Vinh, Nguyễn Hiền, Đào Sư Tích.
Đặc sản ẩm thực
Nam Định có nhiều đặc sản nổi tiếng như phở bò Nam Định, bánh gai Bà Thi, kẹo dồi (được cho là xuất phát từ
làng Vũ Đại - khung cảnh trong rất nhiều truyện ngắn nổi tiếng của Ngô Tất Tố).

CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP
Đơn vị tính Năm 2007
Năm 2008
KH ước TH
1.Tốc độ tăng TSP (GDP) % 11,51 12 11,05
- Cơ cấu GDP phân theo KVKT
+ Nông nghiệp, LN và TS " 30,20 27,5 30,54
+Công nghiệp và xây dựng " 35,11 37,5 35,16
+ Dịch vụ " 34,69 35,0 34,30
- GDP bình quân đầu người Ng.đồng 7437 9700
2 Tốc độ tăng GTSX nông lâm nghiệp và
thuỷ sản
% 1,65 2-2,5 3,30
- Giá trị SP bình quân 1 ha canh tác Triệu đồng 46,68 40-41 53,5
- Sản lượng lương thực có hạt Tấn 948855 950000 948166
- Sản lượng thuỷ sản " 71555 76000 77070
3. Tốc độ tăng GTSX Công nghiệp % 25,0 25,0 23,5

4. Tốc độ tăng GTSX dịch vụ % 9,6 9,5-10 9,3
5. Tổng giá trị hàng xuất khẩu Ng.USD 192304 200000 222120
6.Thu ngân sách trên địa bàn Tỷ đồng 880 914,5 1001,5
- Thu nội địa " 814,8 850 914,5
- Thu thuế xuất,nhập khẩu " 6,52 64,5 87,0
7. Tổng vốn đầu tư phát triển do địa
phương quản lý
" 5798,5 6206,7 6665,5
8. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào
THPT
% 73,07 75,0 75,90
9. Tỷ lệ so với năm trước % -0,25 -0,2 0,4
10. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
% 19,5 18,8 18,4
11. Số người được tạo việc làm mới Ng.lượt người 37,5 38,5 31,0
Tỷ lệ LĐ đã qua đào tạo % 35,6 39,0 39,0
12. Tỷ lệ hộ nghèo % 9,2 7,7 7,5
Số liệu thống kê một số chỉ tiêu xã hội năm 2005
Đơn
vị
tính
Ước tính
năm
2005
Năm 2005/
năm 2004
(%)
1. Dân số trung bình
- Tỷ lệ sinh

- Tỷ lệ tăng tự nhiên
2. Mẫu giáo
- Số trường
- Lớp học
- Giáo viên
Ng.người


Trường
Lớp
1962,0
13,99
9,08
256
2437
3011
100,2
14,29(*)
9.34(*)
104,5
97,1
95,6
- Học sinh
3. Trường học phổ thông
4. Lớp học phổ thông
5. Giáo viên phổ thông
6. Học sinh PT đầu năm học
- Tiểu học
- Trung học cơ sở
-Trung học phổ thông

7.Cơ sở y tế
T.đó: Bệnh viện
8. Giường bệnh
9.Cán bộ y tế Nhà nước
T.đó: Y, bác sĩ
Người
Cháu
Trường
Lớp
Người
HS
‘’
‘’
‘’
Cơ sở
‘’
Giường
Người
‘’
67287
581
9677
16154
371089
151410
155504
64175
250
17
3470

4245
1550
99,2
99,8
96,9
104,4
96,5
94,1
95,0
106,7
100,0
100,0
100,1
100,4
100,2
Số liệu thống kê Nông – Lâm nghiệp và Thuỷ sản năm 2005
Ước tính
Năm 2005
Năm 2005/
năm 2004 (%)
1.Giá trị SX nông-lâm nghiệp và
thuỷ sản (Giá CĐ 1994)-Tỷ đồng
-Nông nghiệp
-Lâm nghiệp
-Thuỷ sản
2. Diện tích gieo trồng cây hàng năm – Ha
T.đó: - Lúa
- Cây chất bột có củ
- Rau, đậu các loại
3. Năng suất lúa b/q cả năm -Tạ/ha

- Vụ xuân
- Vụ mùa
4. Sản lượng lương thực có hạt -Tấn
T.đó: - Thóc
- Ngô
3510,6
2967,2
26,2
517,2
201306
158296
5569
19940
99,29
69,92
29,37
801311
782549
18672
96,1
94,7
103,6
104,9
99,6
98,3
93,4
102,9
80,9
100,5
55,3

79,9
79,3
119,5
5. Đàn gia súc, gia cầm thời điểm 1/8 – Con
- Đàn trâu
- Đàn bò
- Đàn lợn
- Đàn gia cầm
6.Sản lượng thịt hơi xuất chuồng -Tấn
-Thịt lợn
-Thịt gia cầm
7.Sản lượng thuỷ sản -Tấn
- Khai thác
- Nuôi trồng
9059
38967
774975
5398507
81695
72443
9252
60100
30000
30100
99,8
114,3
105,2
106,5
112,6
113,5

106,1
97,6
99,5
95,9

×