CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
KHÔNG PHẪU THUẬT ĐỐI VỚI
UNG THƯ GAN
BS VÕ HỘI TRUNG TRỰC-BV CHỢ RẪY
GIỚI THIỆU
• Trên thế giới, UTBMTBG là nguyên nhân tử vong liên
quan đến ung thư đứng thứ 2 ở nam và thứ 6 ở nữ
• Điều trị UTBMTBG là điều trị đa mô thức.
• Nhiều tiến bộ điều trị.
• Hiệu quả vẫn còn kém
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Can thiệp
qua động
mạch
Phá hủy
tại chỗ
Xạ ngoài
Điều trị
phối hợp
PHÁ HỦY TẠI CHỖ
• Phá hủy nhiệt
•
•
•
•
RadioFrequency ablation (RFA, Đốt nhiệt cao tần)
MicroWave ablation (MWA, Đốt vi sóng)
Laser ablation (LA, Đốt laser)
Cryoablation (Đốt lạnh)
• Phá hủy hóa chất
• Percuteneous ethanol injection (PEI, Tiêm cồn qua da)
• Percuteneous acid acetic injection (PAI, Tiêm acid qua da)
• Phá hủy không nhiệt không hóa chất
• Irreversible electroporation (IRE, NanoKnife)
• High intensity focused ultrasound (HIFU)
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BCLC
UTBMTBG
GIAI ĐOẠN 0
GIAI ĐOẠN A,B,C
GIAI ĐOẠN D
PS 0, Child-Pugh A
PS 0-2, Child Pugh A-B
PS>2, Child Pugh C
Giai đoạn rất sớm 0
Giai đoạn sớm (A)
Giai đoạn trung gian (B)
Giai đoạn tiến xa (C)
1 u<2cm
1 u<5cm hay 3 u<3cm, PS 0
Đa u, PS 0
Xâm nhập TM cửa,N1,M1, PS 1-2
1 u<5cm
Giai đoạn cuối (D)
3u<3cm
Tăng áp cửa
Bệnh kèm
Có
Không
PHẪU THUẬT
Không
GHÉP GAN
Có
PHÁ HỦY
TẠI CHỖ
TACE
SORAFENIB
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
PEI (TIÊM ETHANOL QUA DA)
• Từ thập niên 80
• Cơ chế:
• Khử nước tế bào chất, thoái hóa protein, hoại tử đông
• Tổn thương nội mạc mạch máu
• Chỉ định:
• UTBMTBG dạng nốt với vỏ bao rõ ràng
• BCLC 0,A tốt nhất là giai đoạn 0
• Dưới bao hay gần cấu trúc quan trọng (Túi mật, rốn gan ….)
• Thể tích ethanol
• U<3cm, V=4/3 [(D/2+0.5)3]
• U 3-5cm, V=4/3 [(D/2)3]
• Tổng thể tích không quá 60 ml
Bơm
tiêm với
ethanol
Vi trí chọc kim
PEI
PEI qui ước
Kim 22G có lỗ cuối và bên
Tiêm liều thấp 2-5ml/ lần thực hiện 6-12 lần, 2 lần/
tuần
Tiêm liều cao 5-10ml/ lần thực hiện 3-6 lần, 2 lần/
tuần
PEI với kim chùm
Kim 18G với 3 sợi nhỏ có thể thay đổi kích thước,
mỗi sợi có lỗ nhỏ, có thể xoay Di Costanzo
Lợi điểm: ethanol ngấm đồng nhất, bơm số lượng lớn
mỗi lần, có thể điều trị cho u đến 5cm
Đầu kim kiểu trocar
3 sợi kim loại có lổ
Vòng đánh dấu độ sâu
Dụng cụ sử
dụng để
xoay kim
Điều chỉnh độ dài sợi
kim loại
PEI
HIỆU QUẢ
Kích thước
Đáp ứng hoàn toàn
≤2cm
70-100%
≤3cm
70%
3-5cm
50%
Islam M (2012) Medical Journal Khulna. 43(1-2): 12-17.
Trước PEI
Trong PEI
Sau PEI
PEI
HIỆU QUẢ
Tỉ lệ tái phát tại chỗ (%)
Shiina S
1 năm
3 năm
5 năm
7,9
15,6
18,2
Tỉ lệ sống toàn bộ (%)
Shiina S (2012) Liver Int. 32(9): 1434-42.
1 năm
3 năm
5 năm
91
67,6
49
PEI
TÁC DỤNG PHỤ, BIẾN CHỨNG
• Đau:liên quan đến liều
• Liều <10ml: 10% số lần thực hiện
• Liều>10 ml: 29% số lần thực hiện
• Sốt: liên quan đến liều
• Liều <10ml: 6% số lần thực hiện
• Liều>10 ml: 29% số lần thực hiện
• Ngộ độc rượu
• Tăng transaminases
• Biến chứng:
• Thường gặp nhất là rò rỉ ethanol vào bề mặt gan và ổ bụng
• Chảy máu
• Dò mật
Islam M (2012) Medical Journal Khulna. 43(1-2): 12-17.
PEI
SO SÁNH VỚI RFA
Đáp ứng hoàn toàn
Số lần thực hiện trung bình trên 1 khối u
1.
PEI qui ước
PEI liều cao
RFA
70
72
74
6,5±0,4
2,7±1,1
1,6±0,4
Lin SM (2014) .Gastroenterology. 127(6): 1714-1723.
RFA-ĐỐT NHIỆT CAO TẦN
•
•
Lịch sử
•
•
•
Năm 1891, D'Arsonval lần đầu mô tả kỹ thuật cơ bản của ĐNCT
•
Năm 1993, đốt nhiệt cao tần lần đầu được áp dụng trên khối u gan người.
Năm 1910, Beer đốt u bàng quang qua nội soi.
Năm 1928, Cushing và Bovie sử dụng dao Bovie để cầm máu và cắt mô bằng dòng điện
sóng cao tần.
Phổ biến nhất và được hầu hết các hướng dẫn lựa chọn đầu tiên
PHÁ HỦY NHIỆT
THAY ĐỔI TẾ BÀO THEO NHIỆT ĐỘ
Bốc hơi, than hóa
Nhiệt độ mô
100OC
60OC
Tổn thương
không hồi phục
Đông protein
tức thì
Nhiệt độ phá
hủy lý tưởng
50OC
45OC
Nhạy cảm với xạ trị hay hóa trị
42OC
40OC
Cân bằng nội môi
Tế bào ung thư dể tổn thương hơn tế bào bình thường
RFA
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Dòng
điện xoay
chiều
MA
SÁT
Điện
cực
Các ion dao động khi dòng
điện xoay chiều di qua mô
NHIỆT
NĂNG
RFA-ĐỐT NHIỆT CAO TẦN
Máy phát RFA
Điện cực
Đốt lần 2
Đốt lần 3
Điện cực trung tính
RFA qua da, đơn cực, thẳng
Đốt lần 1
Quá trình phá hủy
•
Các loại điện cực
•
Đơn cực: thẳng, chùm, dù; cool-tip, bơm nước muối
•
Lưỡng cực, đa cực
•
•
Cách tiếp cận: qua da , nội soi ổ bụng, mở bụng
RFA qua phẫu thuật, kim dù
Hướng dẫn: siêu âm, cắt lớp vi tính
Kim chùm
RFA
HIỆU QUẢ
•
PHÁ HỦY TẠI CHỖ
RFA
Tỉ lệ phá hủy hoàn toàn (%)
Sánchez-López A.
Qua soi ổ bụng
94,6
Shiina S.
Qua da
99,4
Livraghi T.
≤2cm
97,2
Yếu tố liên quan khả năng phá hủy hoàn toàn
Cabibbo G.
Kích thước u (≤3cm,>3cm)
Long J.Y.
Kích thước u (≤3cm)
Xa (≥1cm) các tạng như túi mật, dạ dày, hỗng tràng, màng tim, thận
Sánchez-López A (2015) Hepatoma Research. 1(2): 86-91.
Shiina S (2012) Am J Gastroenterol. 107(4): 569-77
Livraghi T (2008) Hepatology. 47(1): 82-9.
Cabibbo G (2013) PLoS One. 8(7): e70016.
Long JY (2016) Hepatoma Research. 2(2): 47-52.
Phá hủy hoàn toàn
RFA
HIỆU QUẢ
•
TÁI PHÁT TẠI CHỖ
Tỉ lệ tái phát tại chỗ
6 tháng
1 năm
3 năm
22,85%
34,28%
37,18%
1 năm
3 năm
5 năm
Lee DH
5,9
14,5
14,5
Shiina S
1,4
3,2
3,2
Sánchez-López A
Yếu tố tiên đoán
Head HW
khối u nhô sát cơ hoành, kích thước ≥3cm
Lee DH
Kích thước u
Sánchez-López A (2015) Hepatoma Research. 1(2): 86-91.
Lee DH.(2014) Radiology. 270(3): 900-909.
Shiina S (2012) Am J Gastroenterol. 107(4): 569-77
Head HW (2007) Radiology. 243(3): 877-84.
RFA
HIỆU QUẢ
•
THỜI GIAN SỐNG KHÔNG BỆNH TIẾN TRIỂN
Tỉ lệ sống không bệnh tiến triển (%)
Zytoon AA
Takuma Y
1 năm
2 năm
3 năm
54,6
27,3
20
1 năm
3 năm
5 năm
80
34
21
Yếu tố tiên lượng
Lee DH
Nồng độ AFP, Child-Pugh, tái phát u tại chỗ
Takuma Y
Tuổi>60, albumin≤3,5g/dL, AST>30 IU/L, AFP>50ng/ml, 2-3 u, u lớn
Zytoon AA (2007).Jpn J Clin Oncol. 37(9): 658-72.
Takuma Y (2018) Intern Med, 57(4): 457-468
Lee D.H (2014) Radiology. 270(3): 900-909.
RFA
HIỆU QUẢ
•
THỜI GIAN SỐNG THÊM
Tỉ lệ sống toàn bộ
Lee DH
Shiina S
1 năm
3 năm
5 năm
94,4
84,1
67,9
96,6
80,5
60,2
Yếu tố tiên lượng
Lee DH
AFP , Child-Pugh, tuần hoàn bàng hệ cửa chủ trên CLĐT
Shiina S
Child-Pugh, kích thước u, số lượng u
Lee DH.(2014) Radiology. 270(3): 900-909.
Shiina S (2012) Am J Gastroenterol. 107(4): 569-77
10 năm
27,2
RFA
HỘI CHỨNG SAU RFA
•
•
•
•
Sốt nhẹ và kèm triệu chứng giống cúm trong 1-2 ngày có thể kéo dài đến 1 tuần
90% bệnh nhân có triệu chứng
Kích thước không đồng liên quan với tần suất và độ nặng
Số lần đốt (>3) đồng tương quan với tăng triệu chứng
Wah (2005) Radiology. 237:1097-1102
RFA
BIẾN CHỨNG
•
3 nhóm chính
•
•
•
•
•
Mạch máu: huyết khối tĩnh mạch, xuất huyết…
Đường mật: hẹp dường mật, tụ dịch mật, áp-xe và chảy máu đường mật..
Ngoài gan: tổn thương đường tiêu hóa, túi mật, tràn máu hay màng phổi, gieo rắc tế bào
ung thư..
Curley SA ghi nhận biến chứng sớm và muộn chiếm 7,1% và 2,4%.
Takaki H ghi nhận biến chứng nặng và nhẹ chiếm 2,8% và 17,1%. Tử vong chiếm 0,1%.
Curley SA (2004) Ann Surg. 239(4): 450-8.
Takaki H (2013) AJR Am J Roentgenol. 200(3): 658-64.
MWA-ĐỐT VI SÓNG
•
Lịch sử:
•
•
•
•
•
Năm 1979, Tabuse sử dụng để cầm máu mặt cắt gan trong quá trình phẫu thuật cắt gan
Năm 1991, Seki T thực hiện ĐVS trong phẫu thuật và trong nội soi ổ bụng các UTBMTBG
kích thước nhỏ
Phần lớn các ứng dụng 915-2450MHz
Tiếp cận: qua da, nội soi ổ bụng, mở bụng
Dưới hướng dẫn: siêu âm 2D, siêu âm cản âm, CTVT, Cộng hưởng từ (CHT)
MWA
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Cơ chế sinh nhiệt của vi sóng
Cơ chế sinh nhiệt của vi sóng
Độ dài sóng
Radio
Vi sóng
Phổ điện từ
Hồng ngoại Ánh sáng
Cực tím
Tia X
Tia Gamma
Kích thích lưỡngKích
cực
thích lưỡng cực
Tần số
Ma sát động
năng
SỰ TƯƠNG
TÁC GIỮA
NƯỚC VÀ VI
SÓNG
VI SÓNG
SỰ ĐỊNH
HƯỚNG CỦA
PHÂN TỬ
NƯỚC
Ma sát
động năng
Nhiệt
năng
Nhiệt
năng
MWA
HIỆU QUẢ
•
PHÁ HỦY TẠI CHỖ
Tỉ lệ phá hủy hoàn toàn (%)
Liu F
MWA qua da
Martin RC
MWA qua soi ổ bụng
100
Lu MD
U ≤3cm
98,6
U>3cm
83,3
U ≤3cm
97,06
U 3-5cm
93,34
>5cm
81,82
Jiao DC
Liu F (2011) Int J Hyperthermia. 27(6): 555-62.
Martin RC (2010) Annals of Surgical Oncology. 17(1): 171-8.
Lu MD (2005) J Gastroenterol. 40(11): 1054-60.
Jiao DC (2012) Asian Pac J Cancer Prev. 13(2): 737-42.
99,05
MWA
HIỆU QUẢ
TÁI PHÁT TẠI CHỖ
Phương pháp
Tỉ lệ tái phát tại chỗ (%)
Swan RZ
MWA
2,9
Liang P
MWA
5,9
Lu M.D.
MWA
11,8
Zhang L.
MWA
10,5
Swan R. Z. (2013) J Gastrointest Surg, 17(4):719-29
Liang P. (2012) Gut, 61(7):1100-1.
Lu M. D.J (2005) Gastroenterol, 40(11):1054-60
Zhang L. (2013) PLoS One, 8(10): e76119.