Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Thủ Dầu Một: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 204 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN ĐĂNG TẠ

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN ĐĂNG TẠ

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN ĐỨC DŨNG

Đồng Nai - Năm 2017




i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một”, tác giả hy vọng những ý kiến đóng góp
của mình có thể giúp Nhà trường cải thiện và nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ
vận hành một cách hữu hiệu.
Nhân đây, tác giả xin gửi lời cám ơn đến thầy cô Trường Đại học Lạc Hồng
đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tác giả học tập tại Trường.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng chân thành sâu sắc tới thầy PGS.TS Phan Đức
Dũng, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận văn
tốt nghiệp này.
Tác giả cũng xin cám ơn Ban Giám hiệu, Quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp
và các anh chị đã hỗ trợ cho tác giả rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong Quý thầy cô và đọc giả có thể đóng góp để luận văn có thể được hoàn thiện
hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn.


ii
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại
học Thủ Dầu Một” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận văn là
những thông tin thu thập thực tế từ phía Nhà trường. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn về lời cam đoan của mình.
Bình Dương, ngày 01 tháng 8 năm 2017
Tác giả


Nguyễn Đăng Tạ


iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trường Đại học Thủ Dầu Một là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, trực
thuộc UBND tỉnh Bình Dương, những năm gần đây Trường phát triển thật sự mạnh
mẽ, đang dần khẳng định vị thế trong khu vực miền Đông Nam Bộ và cả nước.
Bên cạnh những thành công mà Nhà trường đã đạt được trong thời gian qua,
thì Nhà trường cũng gặp không ít những khó khăn và hạn chế nhất định. Qua đó,
Tác giả nghiên cứu về hệ thống KSNB theo INTOSAI (1992) và cập nhật đến năm
2016, với đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ
Dầu Một”. Tác giả vận dụng cơ sở lý luận về KSNB theo INTOSAI, tìm hiểu thực
trạng về hệ thống KSNB tại Trường, trên cơ sở đó có sự nhận định đánh giá thực
trạng những mặt đạt được hay những hạn chế còn tồn tại về hệ thống KSNB của
Trường. Từ đó Tác giả mạnh dạn đưa ra những giải pháp hoàn thiện và một số kiến
nghị đề xuất để thực hiện giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB của Nhà trường.
Tác giả hy vọng với đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần cho Trường Đại học
Thủ Dầu Một từng bước hoàn thiện hệ thống KSNB của mình.


iv
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1

2.

Tổng quan nghiên cứu ................................................................................. 2

3.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3

4.

Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 4

5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4

6.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4

7.

Đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 5


8.

Kết cấu của luận văn .................................................................................... 5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ......... 7
1.1.

Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................... 7

1.1.1.

Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................... 7

1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1992 trở về trước ............................................................. 7
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1992 trở về sau ................................................................ 9
1.1.2.

Khái niệm Kiểm soát nội bộ ...................................................................... 11

1.1.2.1. Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 1992 ................................................. 11


v
1.1.2.2. Theo hướng dẫn của INTOSAI 2004 ......................................................... 12
1.1.2.3. Theo hướng dẫn của INTOSAI 2013 ......................................................... 13
1.1.2.4. Theo hướng dẫ của INTOSAI 2016 ........................................................... 13
1.1.2.5. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa INTOSAI (1992), INTOSAI
(2004), INTOSAI (2013), INTOSAI (2016) ............................................. 16
1.1.3.


Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ .................................... 17

1.1.3.1. Môi trường kiểm soát ................................................................................. 18
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 20
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................................. 22
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 24
1.1.3.5. Giám sát ..................................................................................................... 25
1.1.4.

Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................... 26

1.2.

Đặc điểm hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu .............................................................................................. 27

1.2.1.

Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu .................................... 27

1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 27
1.2.1.2. Phân loại..................................................................................................... 27
1.2.1.3. Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu, bao gồm ............................ 28
1.2.2.1. Đối với mục tiêu về hoạt động ................................................................... 29
1.2.2.2. Đối với mục tiêu về báo cáo ...................................................................... 30
1.2.2.3. Đối với mục tiêu tuân thủ .......................................................................... 30
1.3.

Đặc điểm hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở cơ sở giáo dục Đại
học .............................................................................................................. 30


1.3.1.

Đặc điểm của cơ sở giáo dục đại học......................................................... 30

1.3.1.1. Cơ sở giáo dục đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................ 30
1.3.1.2. Các loại hình tổ chức cơ sở giáo dục Đại học Việt Nam ........................... 30


vi
1.3.1.3. Đặc điểm của cơ sở giáo dục Đại học công lập ......................................... 31
1.3.2.

Quyền tự chủ của đơn vị giáo dục Đại học ................................................ 32

1.3.3.

Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục Đại học ............................................. 32

1.3.4.

Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ ở cơ sở giáo dục Đại học......... 33

1.3.4.1. Đối với báo cáo tài chính, hệ thống kiểm soát nội bộ ở cơ sở giáo dục Đại
học phải đảm bảo tính hợp lý ở các khoản mục sau: ................................. 33
1.3.4.2. Đối với mục tiêu tuân thủ, hệ thống kiểm soát nội bộ ở các cơ sở giáo dục
Đại học phải đảm bảo thực hiện nghiêm túc các quy định sau: ................ 33
1.3.4.3. Đối với mục tiêu hoạt động, hệ thống kiểm soát nội bộ ở các cơ sở giáo
dục Đại học phải đạt được các nội dung sau: ............................................ 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 35

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ................................................. 36
2.1.

Tổng quan về Trường Đại học Thủ Dầu Một ............................................ 36

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của trường .............................................. 36

2.1.2.

Mục tiêu, quyền hạn, trách nhiệm, chức năng và nhiệm vụ của Trường .. 38

2.1.2.1. Mục tiêu, quyền hạn, trách nhiệm.............................................................. 38
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................. 41
2.1.3.

Bộ máy tổ chức .......................................................................................... 42

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................ 42
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận ............................ 42
2.1.4.

Tầm nhìn và sứ mệnh của Trường ............................................................. 46

2.1.4.1. Sứ mệnh ..................................................................................................... 46
2.1.4.2. Tầm nhìn .................................................................................................... 46
2.1.4.3. Mục tiêu ..................................................................................................... 46
2.1.5.


Cơ cấu nguồn thu và nguồn chi ................................................................. 47


vii
2.1.5.1. Cơ cấu nguồn thu ....................................................................................... 47
2.1.5.2. Cơ cấu nội dung chi ................................................................................... 47
2.2.

Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một . 50

2.2.1.

Thu thập dữ liệu nghiên cứu ...................................................................... 50

2.2.2.

Khái quát quá trình khảo sát ...................................................................... 50

2.2.3.

Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ
Dầu Một ..................................................................................................... 52

2.2.3.1. Môi trường kiểm soát ................................................................................. 53
2.2.3.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 57
2.2.3.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................................. 58
2.2.3.4. Thông tin truyền thông .............................................................................. 61
2.2.3.5. Giám sát ..................................................................................................... 62
2.3.


Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một .... 63

2.3.1.

Đánh giá chung .......................................................................................... 64

2.3.2.

Đánh giá từ bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ........................ 65

2.3.2.1. Môi trường kiểm soát ................................................................................. 65
2.3.2.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 67
2.3.2.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................................. 68
2.3.2.4. Thông tin truyền thông .............................................................................. 71
2.3.2.5. Giám sát ..................................................................................................... 71
2.3.3.

Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... 72

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 73
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ................. 74
3.1.

Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 74


viii
3.1.1.


Phù hợp với quy định INTOSAI trong lĩnh vực đào tạo ........................... 74

3.1.2.

Phù hợp với quan điểm quản lý và quy mô đào tạo................................... 74

3.2.

Phương pháp xây dựng các giải pháp ........................................................ 75

3.3.

Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường ............... 75

3.3.1.

Môi trường kiểm soát ................................................................................. 75

3.3.2.

Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 78

3.3.3.

Hoạt động kiểm soát .................................................................................. 81

3.3.3.1. Đối với hoạt động kiểm soát công tác kế toán ........................................... 81
3.3.3.2. Đối với hoạt động kiểm soát công tác mua sắm thiết bị, vật tư................. 82
3.3.3.3. Đối với hoạt động kiểm soát công tác giảng dạy ....................................... 83

3.3.4.

Thông tin truyền thông .............................................................................. 84

3.3.4.1. Phổ biến mục tiêu của đơn vị để hướng tất cả CBVC về mục tiêu chung. 84
3.3.4.2. Thể chế hóa các thủ tục làm việc thành văn bản để CBVC các phòng ban
có thể tiếp cận một cách dễ dàng ............................................................... 84
3.3.4.3. Tổ chức tốt công tác bảo vệ thông tin ........................................................ 85
3.3.4.4. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông với bên ngoài ........................ 85
3.3.5.

Hoạt động giám sát .................................................................................... 85

3.3.5.1. Tăng cường vai trò của Ban Thanh tra chuyên trách trong công tác giám
sát thường xuyên ........................................................................................ 85
3.3.5.2. Thực hiện nghiêm túc công tác giám sát định kỳ ...................................... 86
3.3.5.3. Thiết lập thành Quy chế xử lý những trường hợp vi phạm ....................... 86
3.4.

Một số kiến nghị, đề xuất để thực hiện giải pháp ...................................... 86

3.4.1.

Từ phía Nhà trường.................................................................................... 86

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 89
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 90


ix

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC


x
DANH MỤC VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

AAA

American Accounting Association

AICPA

American Institute of Certified Public
Accountants

BGH

Ban Giám hiệu
Committee on Auditing Procedure

CAP
CBVC


Cán bộ, viên chức

CBGD

Cán bộ giảng dạy
Control Objectives for Information and

CoBIT

Related Technology
Committee of Sponsoring Organization

COSO
ĐH TDM

Đại học Thủ Dầu Một

GDĐH

Giáo dục đại học

GV

Giảng viên

HT KSNB

Hệ thống kiểm soát
nội bộ
Instiute of Management Accountants


IMA

International Organization of Supreme

INTOSAI

Audit Institutions
INTOSAI Framework of Professional

IFPP

Pronouncements
KHCN

Khoa học công nghệ

KT –XH

Kinh tế xã hội

TB –VT

Thiết bị - vật tư

TSCĐ

Tài sản cố định

FEI


Financial Executies Institute


xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 –Bảng tổng hợp báo cáo Thu –Chi năm 2016 ............................. 49
Bảng 2.2 –Số lượng bảng câu hỏi khảo sát từng bộ phận ........................... 52
2. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 –Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ .................. 17
Sơ đồ 1.2 –Sơ đồ Bộ máy tổ chức Trường Đại học Thủ Dầu Một .............. 42


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống kiểm soát nội bộ là các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,
nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ
chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Nói cách
khác, hệ thống kiểm soát nội bộ với vai trò quan trọng của nó đã và đang là một
công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc giảm thiểu và kiểm soát rủi ro có thể xảy ra đối
với hoạt động của đơn vị. Việc thiết lập được một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu
hiệu sẽ hạn chế đến mức thấp nhất việc thất thoát tài sản của đơn vị.
Ở Việt Nam hiện nay, ngày càng nhiều doan nghiệp quan tâm đến việc đưa
hệ thống kiểm soát nội bộ vào vận hành. Đối với khu vực công, khái niệm này đang
nằm trong những bước đầu của việc áp dụng có thể nói là đang còn mới.
Trường Đại học Thủ Dầu Một là một Trường Công lập trực thuộc UBND

tỉnh Bình Dương, với phương hướng đề ra “Đạt chất lượng cao trong Đào tạo và
hội nhập quốc tế, đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục đại học quốc gia năm
2017…”; qua đó việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống KSNB của Nhà trường là
một vấn đề rất cần thiết. Hiện nay một số thực trạng khá phổ biến còn tồn tại ở các
đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung và Trường Đại học Thủ Dầu Một nói riêng
cần quan tâm đến như sau:
-

Công tác Tổ chức và phương pháp quản lý còn mang tính chủ quan;

-

Hoạt động thanh tra, kiểm tra phân bổ chưa hợp lý hoặc hoạt động chưa hiệu
quả;

-

Sự tuân thủ đúng giờ giấc làm việc của CBVC;

-

Hiệu lực của văn bản vẫn còn chưa được khách quan;

-

Đoàn kết nội bộ vẫn còn sự phân biệt, chia nhóm, chia rẽ…;

-

Sự minh bạch trong báo cáo tài chính vẫn là vấn đề tranh luận;


-

Nâng cao hoạt động tổ chức quản lý;
Ý thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết và xuất phát tư những nội dung

trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Trường Đại học Thủ Dầu Một” để nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết những


2
vấn đề đặt ra trong thực tiễn giúp Nhà trường hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ,
góp phần cho sự phát triển của Nhà trường.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong thời gian gần đây cũng đã có khá nhiều bài viết, công trình nghiên cứu
về HT KSNB tại khu vực công hay tại các Trường đào tạo công lập. Nhìn chung các
tác giả đã ứng dụng lý luận khoa học từ lý thuyết vào thực tế nhằm phân tích, nêu ra
những điểm mạnh, những điểm còn hạn chế trong KSNB, từ đó đề ra được những
giải pháp nhằm đạt được hiệu quả trong HT KSNB. Tuy nhiên, các giải pháp chủ
yếu còn mang tính tổng quát, chưa chi tiết, cụ thể gây khó khăn trong việc áp dụng.
Một số tác giả đã có những nghiên cứu về HT KSNB tại các Trường Trung
cấp –Cao đẳng –Đại học công lập như:
-

Vũ Thị Hồng Thắm (2016); “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại

Trường Cao đẳng Thống Kê II”. Luận văn Thạc sĩ Kế toán. Trường Đại học Lạc
Hồng. Luận văn nghiên cứu trên nền tảng lý thuyết kiểm soát nội bộ, thông qua việc
đánh giá thực trạng năm bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ : môi trường
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin –truyền thông, giám sát

tại đơn vị. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ tại đơn vị, giúp đơn vị quản lý tốt các nguồn lực, đồng thời nâng cao hiệu quả
hoạt động của đơn vị; Tuy nhiên quy mô khảo sát chưa rộng, chưa có các quy trình
mô tả chi tiết hoạt động của đơn vị.
-

Đinh Thị Lệ Quyên (2016); “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại

Trường Trung cấp nghề Hòa Bình”, Luận văn Thạc sĩ Kế toán. Luận văn hệ thống
hóa những cơ sở lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực giáo
dục –đào tạo nghề trên cơ sở nghiên cứu lý luận của hệ thống kiểm soát nội bộ theo
INTOSAI 1992 và cập nhật 2013. Đồng thời đánh giá thực trạng hiện nay về HT
KSNB và đưa ra những giải pháp từ định hướng đến cụ thể, nhằm hoàn thiện hệ
thống KSNB tại đơn vị. Tuy nhiên tác giả mới nêu được khái niệm và một số nội
dung của INTOSAI mà chưa đưa ra được sự so sánh INTOSAI qua các năm, Luận
văn chưa nêu rõ được thực hiện dựa trên INTOSAI của năm nào.


3
-

Đậu Thị Thu Hằng (2015); “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại

Trường Cao đẳng giao thông vận tải III”, Luận văn Thạc sĩ Kế toán, Trường Đại
học Lạc Hồng. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ và kiểm
soát khu vực công, dùng phương pháp so sánh và tổng hợp, nhằm khảo sát đánh giá
thực trạng HT KSNB tại Trường, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
HT KSNB tại Nhà trường đưa ra các quy trình, biểu mẫu mới, hoàn thiện quy trình,
biểu mẫu còn thiếu sót và bất cập; Tuy nhiên, tác giả cần chú trọng thêm đến nội
dung khảo sát liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ mà Nhà trường cần phải

quan tâm hơn;
-

Nguyễn Thị Hậu (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường

Đại học Bạc Liêu”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Luận văn đã nêu được thực tế dẫn chứng về các Trường có cơ chế quản lý tốt và
yếu kém, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Trường và các cơ sở đào tạo chấp
hành nghiêm túc chính sách, pháp luật nhất là về quản lý tài chính, thực hiện nghĩa
cụ ngân sách. Nêu được quy trình thanh tra và quy trình mua sắm trang thiết bị tại
Nhà trường. Tuy nhiên Luận văn chưa nêu được quy trình thanh toán tại Trường.
-

Phan Nam Anh (2013) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường

Trung học công nghệ lương thực thực phẩm”, Luận văn Thạc sĩ Kế toán, Trường
Đại học Kinh tế TP.HCM; Luận văn nêu rõ tổng quan về hệ thống KSNB ở đơn vị
công, dùng phương pháp khảo sát, quan sát kết hợp với phỏng vấn để đánh giá thực
trạng hệ thống KSNB tại Nhà trường. Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện HT
KSNB tại Trường Trung học Công nghệ lương thực thực phẩm. Tuy nhiên những
giải pháp đưa ra còn mang tính tổng quát chưa được cụ thể đối với từng bộ phận cấu
thành HT KSNB của Trường.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
 Mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hóa lý luận các vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ


tại các Trường Đại học Công lập;


4
-

Tìm hiểu thực trạng, phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại

Trường Đại học Thủ Dầu Một hiện nay bằng cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát;
-

Dựa vào kết quả khảo sát nghiên cứu đưa ra những giải pháp, kiến nghị

cụ thể, thiết thực nhằm hoàn thiện và nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường
Đại học Thủ Dầu Một.
4. Câu hỏi nghiên cứu
a. Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Trường Đại học công lập được thực
hiện theo lý thuyết nào?
b. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một
hiện nay ra sao?
c. Những điểm đạt được và chưa đạt được của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Trường Đại học Thủ Dầu Một là gì? Những điểm này xuất phát từ những nguyên
nhân nào?
d. Những giải pháp nào có thể thực hiện để giải quyết những tồn tại của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là hệ thống KSNB đối với đơn vị khu
vực sự nghiệp có thu.
b. Phạm vi nghiên cứu:

-

Phạm vi nghiên cứu: Tại Trường Đại học Thủ Dầu Một

-

Thời gian nghiên cứu: Năm 2017

c. Giới hạn nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu theo cách tiếp cận HT KSNB theo từng chu trình
nghiệp vụ, không sử dụng cách đánh giá chung.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính:
-

Phương pháp thu thập, tổng hợp: tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về

kiểm soát nội bộ làm nền tảng để vận dụng.
-

Phương pháp phân tích: Tổng hợp từ việc thu thập thông tin, tác giả tiến


5
hành phân tích, đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường.
-

Phương pháp so sánh: So sánh mô hình lý thuyết INTOSAI 1992, 2004,

2013, 2016 chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt.

-

Phương pháp quan sát, đánh giá: Quan sát thu thập dữ liệu thứ cấp là

danh mục các văn bản hiện hành phục vụ cho vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ
của Nhà trường để tìm hiểu thực trạng từ đó đánh giá ưu điểm và tồn tại của các bộ
phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ.
-

Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, cán bộ, giảng

viên Nhà trường.
 Phƣơng pháp định lƣợng:
-

Phương pháp thống kê mô tả: Đưa ra nhận xét, đánh giá hệ thống KSNB

của Nhà trường.
-

Phương pháp khảo sát số liệu: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát về hệ

thống kiểm soát nội bộ để khảo sát thực trạng HT KSNB tại Trường. Bảng câu hỏi
khảo sát sẽ được gửi cho các phòng ban và các khoa của Trường Đại học Thủ Dầu
Một.
7. Đóng góp mới của đề tài
-

Đưa ra bài học kinh nghiệm: Từ các sự kiện có liên quan đến hệ thống


KSNB ở các Trường công lập.
-

Đánh giá được thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học

Thủ Dầu Một: Tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại. Sử dụng phương
pháp quan sát, khảo sát thực tế kết hợp với phỏng vấn chuyên sâu.
-

Giải pháp đề nghị giải quyết: Đưa ra những giải pháp chi tiết, cụ thể

nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Với những đóng góp trên, luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham
khảo bổ ích cho các Trường Đại học, Cao đẳng hay những người cần để nghiên cứu.
8. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ, thực hiện 01 tháng
(từ tháng 02 đến tháng 03 năm 2017);


6
Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường Đại học
Thủ Dầu Một, thực hiện 02 tháng (từ tháng 03 đến tháng 05 năm 2017);
Chương 3: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường Đại học Thủ
Dầu Một.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.



7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.

Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB về cơ bản có thể chia làm 2 giai đoạn:
1.1.1.1.

Giai đoạn từ năm 1992 trở về trƣớc

Từ những năm đầu của thế kỷ XX, các nhà kiểm toán viên đã dần quan tâm
đến kiểm soát nội bộ khi họ nhận thức được rằng không cần thiết phải kiểm tra tất
cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà chỉ cần họ chọn mẫu để kiểm tra dựa vào hệ
thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán. Tuy nhiên, vào thời điểm này,
khái niệm kiểm soát nội bộ chỉ được nhắc đến như là một công cụ bảo vệ tiền khỏi
sự biển thủ của nhân viên.
 Năm 1936, trong một công bố của Hiệp hội Kế toán viên công chứng
Hoa Kỳ (AICPA-American Institute of Certified Accountants), khái niệm này đã
được mở rộng: Kiểm soát nội bộ là “… các biện pháp và cách thức được chấp nhận
và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như
kiểm tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách”
Những năm sau đó, việc nghiên cứu và đánh giá về kiểm soát nội bộ ngày
càng được chú trọng với nhiều công trình nghiên cứu. Chẳng hạn như:
 Năm 1949, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) công bố
công trình nghiên cứu với nhan đề “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm
quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”.
Trong báo cáo này, AICPA đã định nghĩa kiểm soát nội bộ là “…cơ cấu tổ chức và
các biện pháp, cách thực hiện liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ

chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán,
thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của người
quản lý”.
 Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP –Committee on Auditing
Procedure) trực thuộc AICPA ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAPStantement on Auditing Procedure) về (Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm
toán viên độc lập”, trong đó lần đầu tiên phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và
kiểm soát nội bộ về kế toán;


8
 Năm 1962, CAP tiếp tục ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán 33 (SAP
33) nhằm làm rõ khái niệm về kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý;
 Năng 1972, CAP tiếp tục ban hành Báo cáo về thủ tục kiểm toán 54
(SAP54) “Tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ”, trong đó đưa ra tuyên bố thủ tục
kiểm soát kế toán đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cận tài
sản và kiểm kê.
 Năm 1973, AICPA ban hành chuẩn mực kiểm toán 1 (SAS-Statement on
Auditing Standard) duyệt xét lại SAP 54 và đưa ra các định nghĩa về kiểm soát quản
lý nghiệp kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ.
 Đặc biệt vào năm 1977, khái niệm Kiểm soát nội bộ xuất hiện trong một
văn bản Luật –Luật về chống hối lộ nước ngoài- trong đó nhấn mạnh vai trò của
kiểm soát nội bộ nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp. Luật này
ra đời xuất phát từ việc ngày càng có nhiều vụ gian lận gây tổn thất cho nền kinh tế,
đáng kể là vụ tai tiếng chính chị Watergate. Theo đó, Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ
(SEC) đưa ra bắt buộc đòi hỏi các công ty phải báo cáo về kiểm soát nội bộ đối với
công tác kế toán ở đơn vị mình cho công chúng. Yêu cầu này gây ra làn sóng phản
đối đòi hỏi phải có các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ. Vì
thế, Ủy ban COSO thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên báo cáo
tài chính được thành lập năm 1985 dưới sự bảo trợ của năm tổ chức nghề nghiệp:
-


Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA);

-

Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA-American Accounting Association);

-

Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI-Financial Executies Institute)

-

Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA-Instiute of Management
Accountants).

 Năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo. Báo cáo COSO năm 1992 là tài
liệu đầu tiên trên thế giới đã đưa ra khuôn mẫu lý thuyết về kiểm soát nội bộ một
cách đầy đủ và có hệ thống. COSO đã định nghĩa đầy đủ về Kiểm soát nội bộ và
dùng từ Kiểm soát nội bộ thay vì Kiểm soát nội bộ kế toán. Báo cáo COSO năm
1992 đưa ra 5 bộ phận của kiểm soát nội bộ bao gồm:
-

Môi trường kiểm soát;

-

Đánh giá rủi ro;



9
-

Hoạt động kiểm soát;

-

Thông tin và truyền thông;

-

Giám sát.

1.1.1.2.

Giai đoạn từ năm 1992 trở về sau

Sau báo cáo COSO 1992, hàng loạt các nghiên cứu phát triển về kiểm soát
nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời:
 Phát triển theo hƣớng công nghệ thông tin
Năm 1996, Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin ban hành
bản tiêu chuẩn “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực
liên quan” (CoBIT –Control Objectives for Information and Related Technology)
nhấn mạnh đến việc kiểm soát trong môi trường tin học.
 Phát triển theo hƣớng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể
Năm 1998, Báo cáo Basel của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã đưa ra
công bố về khuôn khổ kiểm soát nội bộ trong ngân hàng (Framework for Internal
Control System in Banking Organisations).
 Phát triển về phía quản trị
Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh

nghiệp (ERM –Enterprise Risk Management Framework) trên cơ sở Báo cáo COSO
1992.
Năm 2004, ERM chính thức được ban hành bổ sung thêm 3 yếu tố của Kiểm
soát nội bộ, theo đó, ERM được định nghĩa gồm 8 yếu tố:
-

Môi trường nội bộ;

-

Thiết lập mục tiêu;

-

Nhận diện sự kiện’

-

Đánh giá rủi ro;

-

Đối phó rủi ro;

-

Hoạt động kiểm soát;

-


Thông tin truyền thông;

-

Giám sát.


10
 Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ
Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối
với báo cáo tài chính – Hướng dẫn cho các công ty đại chúng quy mô nhỏ” (gọi tắt
là COSO Guidance 2006). Hướng dẫn này vẫn dựa trên nền tảng của báo cáo COSO
năm 1992 và giải thích về cách thức áp dụng kiểm soát nội bộ trong các công ty đại
chúng quy mô nhỏ.
 Phát triển về giám sát hệ thống Kiểm soát nội bộ
Năm 2008, COSO cũng đã đưa ra Dự thảo Hướng dẫn về giám sát hệ thống
kiểm soát nội bộ (Exposure Draft, COSO 2008) dựa trên khuôn mẫu COSO 1992
nhằm giúp các tổ chức giám sát chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ. Hướng
dẫn này (COSO Guidance 2008) gồm 3 phần:
-

Hướng dẫn;

-

Ứng dụng;

-

Thí dụ.


Năm 2009, phần 1 –Hướng dẫn đã chính thức được ban hành.
 Ở khu vực công, Kiểm soát nội bộ cũng rất được quan tâm với một số các
nghiên cứu như :Hướng dẫn về Kiểm soát nội bộ của Tổ chức Quốc tế các cơ quan
kiểm toán tối cao (International Organization of Supreme Audit Institutions –
INTOSAI) ban hành năm 1992, Chuẩn mực về Kiểm soát nội bộ trong chính quyền
liên bang của Cơ quan Kiểm toán Nhà nước Hoa Kỳ (Government Accountability
Office –GAO) được ban hành năm 1999 nhằm đưa ra các quan điểm và hướng dẫn
về Kiểm soát nội bộ trong các đơn vị thuộc khu vực công.
 Năm 1992, bản Hướng dẫn về chuẩn mực Kiểm soát nội bộ của
INTOSAI đã hình thành tài liệu cập nhật đến việc nâng cấp các chuẩn mực Kiểm
soát nội bộ đã hỗ trợ cho việc thực hiện và đánh giá Kiểm soát nội bộ.
 Năm 2013, mặc dù chưa có văn bản hướng dẫn của INTOSAI nhưng
trong INTOSAI 2013 vẫn dựa trên nền tảng của INTOSAI 1992 và vận dụng 17
nguyên tắc công bố trong báo cáo COSO 2013.
 Trong năm 2016, trong Đại hội XXII INCOSAI, tiêu chuẩn mới đã được
thông qua và Quốc hội đã thông qua đổi mới quan trọng trong việc thiết lập tiêu


11
chuẩn INTOSAI, đây là một dự án nhằm hoàn thiện khuôn khổ ISSAI. Khung tuyên
bố chuyên nghiệp của INTOSAI (IFPP) “INTOSAI Framework of Professional
Pronouncements (IFPP)”. Cấu trúc gồm 3 phần sau:
-

Nguyên tắc INTOSAI (INTOSAI –P);

-

Tiêu chuẩn quốc tế của các tổ chức kiểm toán tối cao (ISSAIs); và


-

Hướng dẫn INTOSAI (GUID).

Các dự án sửa đổi sẽ được hoàn thành vào cuối năm 2019, và được dự kiến
vào Đại hội XXIII INCOSAI phê duyệt khung mới.
Trong phạm vi đề tài, người viết nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại
trường Đại học Thủ Dầu Một dựa trên Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ của Tổ chức
Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI). Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ
của INTOSAI là tài liệu tích hợp các lý luận chung về Kiểm soát nội bộ của Báo
cáo COSO. Nó ban hành đầu tiên vào năm 1992 (INTOSAI 1992) và cập nhật năm
2001, công bố năm 2004 (INTOSAI 2004).
1.1.2. Khái niệm Kiểm soát nội bộ
1.1.2.1.

Theo hƣớng dẫn của INTOSAI năm 1992

Theo tài liệu hướng dẫn của INTOSAI (1992) khái niệm kiểm soát nội bộ
được định nghĩa như sau: “Kiểm soát nội bộ là cơ cấu của tổ chức, bao gồm nhận
thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm
sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức”.
Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm:
 Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu
hiệu và hiệu quả nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lượng phù hợp với nhiệm vụ
của đơn vị;
 Bảo vệ và quản lý nguồn tài nguyên tránh thất thoát, lãng phí, tham ô và
sử dụng sai mục đích;
 Tôn trọng pháp luật có liên quan;
 Thiết lập và báo cáo các thông tin quản lý và thông tin tài chính đáng tin

cậy và đảm bảo tính kịp thời.


12
1.1.2.2.

Theo hƣớng dẫn của INTOSAI 2004

Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI (2004) như sau: “Kiểm soát
nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị,
nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức”.
Ở định nghĩa trên, có 5 khái niệm cần làm rõ, đó là:
 Kiểm soát nội bộ là quá trình
Kiểm soát nội bộ không phải là từng hoạt động riêng lẻ mà nó là một chuỗi
các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với
nhau thành một thể thống nhất. Chính là quá trình này là phương tiện giúp đơn vị
đạt được mục tiêu của mình.
 Kiểm soát nội bộ chịu sự chi phối của con ngƣời
Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người, từ cấp lãnh đạo
cao nhất đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức. Chính vì họ sẽ định ra mục
tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát và vận hành chúng. Tuy vậy, muốn hệ thống kiểm
soát nội bộ thực sự hữu hiệu thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách
nhiệm, quyền hạn của mình và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của
tổ chức.
 Kiểm soát nội bộ đƣợc thiết lập để đối phó với rủi ro
Việc thực hiện sứ mạng của tổ chức sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. Kiểm
soát nội bộ có thể giúp tổ chức nhận diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả
năng đạt được mục tiêu.
 Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý

Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý
trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối. Bởi hệ
thống kiểm soát nội bộ dù chặt chẽ đến đâu cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng,
đó là sự thông đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý…, kiểm soát
nội bộ có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là
chúng không bao giờ xảy ra.


×