an
dP
ha
rm
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ine
TRẦN THỊ THƠM
ed
ic
CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT
M
TRONG LÁ TRÀ HOA VÀNG CÚC PHƯƠNG
ho
ol
of
(Camellia cucphuongensis Ninh & Rosmann)
NGÀNH DƯỢC HỌC
Co
py
rig
ht
@
Sc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HÀ NỘI - 2019
VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
dP
ha
rm
TRẦN THỊ THƠM
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT
an
TRONG LÁ TRÀ HOA VÀNG CÚC PHƯƠNG
ed
ic
ine
(Camellia cucphuongensis Ninh & Rosmann)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ho
ol
of
M
NGÀNH DƯỢC HỌC
KHÓA
:
TS. VŨ ĐỨC LỢI
PGS. TS. ĐỖ THỊ HÀ
Co
py
rig
ht
@
Sc
NGƯỜI HƯỚNG DẪN :
QHY. 2014
HÀ NỘI 2019
LỜI CẢM ƠN
VN
U
Trong thời gian thực hiện khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm giúp đỡ từ các thầy cô Khoa Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội,
ac
y,
các anh chị của Khoa Hóa Thực vật – Viện Dược liệu, cùng bạn bè và người
thân.
dP
ha
rm
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Đức Lợi – Chủ nhiệm
Bộ môn Dược liệu – Dược học cổ truyền, Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia
Hà Nội, PGS. TS. Đỗ Thị Hà, Khoa Hóa Thực Vật - Viện Dược liệu đã tận
tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để em thực hiện và hoàn thành khóa
an
luận này.
ine
Em xin chân thành cảm ơn tới ThS. Phạm Thị Thúy và các anh chị
chuyên viên của Phòng Hóa Thực vật II - Viện Dược liệu đã trực tiếp hướng
ed
ic
dẫn và tận tình chỉ dạy em trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận.
M
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giảng viên trong Khoa Y
Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội, người thân trong gia đình, bạn bè đã truyền
of
dạy kiến thức, kỹ năng, đã tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em
ho
ol
trong 5 năm học tại trường.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc
Sc
và thành công trong cuộc sống, luôn giữ vững được nhiệt huyết trên con
@
đường truyền đạt tri thức của mình!
Co
py
rig
ht
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Trần Thị Thơm
VN
U
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
ac
y,
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................. 1
dP
ha
rm
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 2
1.1. Về thực vật ............................................................................................................ 2
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Camellia L. và loài Camellia cucphuongensis ......... 2
1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Camellia L. ....................................... 2
an
1.1.3. Đặc điểm thực vật và phân bố của loài Camellia cucphuongensis ................ 3
ine
1.2. Thành phần hóa học .............................................................................................. 8
1.2.1. Thành phần hóa học của chi Camellia ........................................................... 8
ed
ic
1.2.1.1. Nhóm polyphenol ...................................................................................... 8
1.2.1.2. Nhóm saponin ........................................................................................... 9
M
1.2.1.3. Nhóm polysaccarit .................................................................................... 9
1.2.1.4. Nhóm sterol và tinh dầu ............................................................................ 9
of
1.2.1.5. Nhóm acid amin và vitamin .................................................................... 10
ho
ol
1.2.2. Thành phần hóa học của các loài Trà hoa vàng ........................................... 10
1.2.2.1. Nhóm polyphenol .................................................................................... 10
1.2.2.2. Nhóm saponin ......................................................................................... 12
Sc
1.2.2.3. Nhóm tinh dầu ......................................................................................... 12
@
1.2.2.4. Nhóm acid amin ...................................................................................... 13
1.3. Tác dụng sinh học ............................................................................................... 14
ht
1.3.1. Tác dụng chống oxi hóa ............................................................................... 14
rig
1.3.2. Tác dụng chống ung thư ................................................................................ 14
py
1.3.3. Tác dụng kháng khuẩn ................................................................................. 15
Co
1.3.4. Tác dụng giảm cân và làm đẹp ..................................................................... 15
1.3.5. Tác dụng theo y học cổ truyền ..................................................................... 16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 17
2.1. Nguyên liệu và thiết bị ........................................................................................ 17
VN
U
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 17
2.1.2. Nguyên vật liệu nghiên cứu........................................................................... 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 18
ac
y,
2.2.1. Phương pháp định tính các nhóm chất ......................................................... 18
2.2.2. Phương pháp chiết xuất và phân lập ............................................................ 18
dP
ha
rm
2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất ............................................... 19
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..................................... 20
3.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ thường gặp bằng phản ứng hóa học ............... 20
3.1.1. Định tính các nhóm chất trong dịch chiết ether dầu hỏa .............................. 20
3.1.2. Định tính các nhóm chất trong dịch chiết cồn.............................................. 20
an
3.1.3. Định tính các nhóm chất trong dịch chiết nước ........................................... 23
ine
3.1.4. Định tính các nhóm chất khác khác ............................................................. 24
3.2. Chiết xuất và phân lập các chất .......................................................................... 27
ed
ic
3.2.1. Chiết xuất cao toàn phần và cao phân đoạn .................................................. 27
3.2.2. Chiết xuất và phân lập hợp chất CC1 ............................................................ 29
M
3.2.3. Chiết xuất và phân lập hợp chất CC5 ............................................................ 30
3.2.4. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được .............................................. 31
of
3.2.4.1. Hợp chất CC1 ........................................................................................ 31
ho
ol
3.2.4.2. Hợp chất CC5 ........................................................................................ 32
3.3. Bàn luận .............................................................................................................. 33
Sc
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Co
py
rig
ht
@
PHỤ LỤC
1
1
2
13
Phổ proton
H-NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon-13
C-NMR
AAPH
4
CC
6
CDCl3
7
d
8
DEPT
9
ESI-MS
10
FASN
11
GABA
12
IC50
13
IUPAC
14
LDL
Lipoprotein trọng lượng phân tử thấp
15
ho
ol
2,2'-Azobis (2-amidinopropan)
3
MeOD
Methanol D4
MIC
Nồng độ ức chế tối thiểu
MS
Phổ khối lượng phân tử
m/z
Khối lượng/ điện tích
NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
s
singlet
21
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
22
tonc
Nhiệt độ nóng chảy
23
v/v
Thể tích/ thể tích
ht
@
18
rig
20
py
dP
ha
rm
Sắc ký cột
chloroform
doublet
Sc
17
19
dihydrochlorid
an
Distortionless Enhancement by Polarization
Transfer
M
ed
ic
ine
Phổ khối ion hóa phun mù điện tử
of
16
Co
Tên đầy đủ
Ký hiệu, chữ viết tắt
ac
y,
STT
VN
U
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Fatty acid synthase
Gamma-Aminobutyric Acid
Nồng độ ức chế 50%
International Union of Pure and Applied
Chemistry
VN
U
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
1
Bảng 1.1 Danh mục một số loài Trà hoa vàng ở Việt Nam
dược liệu
Bảng 3.2 Bảng so sánh dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR của CC1
và kaempferol
Bảng 3.3 Bảng so sánh dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR của CC5
và vanillin
4-7
25 - 27
31
32 - 33
an
4
ac
y,
3
Bảng 3.1 Kết quả định tính sơ bộ các nhóm chất có trong
dP
ha
rm
2
Trang
ine
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
ed
ic
STT
Trang
Hình 1.1. Một số polyphenol chính
11
2
Hình 1.2. Một số tinh dầu chính
12
3
Hình 1.3. Một số acid amin chính
13
4
Hình 2.1. Hình ảnh lá và hoa Trà hoa vàng Cúc Phương
5
Hình 2.2. Hình ảnh mẫu dược liệu
of
ho
ol
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập hợp chất CC1 từ phân đoạn ethyl
acetat của lá Trà hoa vàng
17
17
19
28
29
rig
ht
8
Sc
7
Hình 2.3. Sơ đồ phương pháp chiết xuất và phân lập các
chất
Hình 3.1. Sơ đồ chiết cao cồn 96% và các cao phân đoạn lá
Trà hoa vàng
@
6
M
1
Hình 3.3. Sơ đồ phân lập hợp chất CC5 từ phân đoạn
dichloromethan của lá Trà hoa vàng
30
10
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất CC1
32
11
Hình 3.5 Cấu trúc hóa học của hợp chất CC5
33
Co
py
9
VN
U
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những năm gần đây, vấn đề chống oxi hóa, chống lão hóa và chống ung thư
đang là đề tài nóng được rất nhiều người quan tâm. Một trong những xu hướng đi
đầu đó là các sản phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc từ thiên nhiên, các loại thảo
ac
y,
dược có lợi cho sức khỏe, tiểu biểu là các loại trà thuộc chi Camellia L.
Từ xa xưa, trà đã là một thức uống phổ biến và được yêu thích nhờ các tác
dP
ha
rm
dụng có lợi cho sức khỏe. Trong các loài trà thì Trà hoa vàng là một loại trà đặc biệt
quý, được mệnh danh là nữ hoàng của các loài trà. Các nghiên cứu từ y học cổ
truyền phương Đông đến các bằng chứng khoa học hiện đại đều chỉ ra các tác dụng
nổi bật của Trà hoa vàng như chống oxi hóa, chống ung thư, chống nhiễm khuẩn, hạ
an
mỡ máu, giảm cân và làm đẹp,…[44], [27], [41], [8].
Hiện nay, Việt Nam đã trở thành một trong những trung tâm phân bố với hơn
ine
40 loài Trà hoa vàng được công bố. Loài Camellia cucphuongensis Ninh &
ed
ic
Rosmann được giới lần đầu tiên trong một bài viết của Jean-Claude Rosmann vào
năm 1995 trên tờ Jardins de France, Pháp, sau đó là đăng trên tạp chí International
M
Camellia Journal [29]. Đây là một loài đặc hữu của Việt Nam, được phát hiện tại
Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong nước hầu
of
như chỉ tập trung vào phát hiện và mô tả đặc điểm hình thái của các loài mới, trong
ho
ol
khi các thành phần hóa học làm nên công dụng giá trị của Trà hoa vàng thì vẫn chưa
được tìm hiểu sâu sắc và toàn diện. Về loài Camellia cucphuongensis Ninh &
Rosmann, nhóm nghiên cứu của TS. Nguyễn Đức Tùng, Đại học Dược Hà Nội và
Sc
Viện Dược liệu là nghiên cứu lần đầu tiên, đã mô tả chi tiết đặc điểm thực vật, đặc
@
điểm sinh thái và phân lập được một số thành phần hóa học của loài này.
Chính vì vậy, đề tài “ Chiết xuất, phân lập một số hợp chất trong lá trà
ht
hoa vàng Cúc Phương (Camellia cucphuongensis) ” - là một phần của nghiên cứu
rig
trên, đã được thực hiện với các mục tiêu:
Co
py
1. Định tính một số nhóm chất hữu cơ trong lá Trà hoa vàng Cúc Phương.
2. Chiết tách, phân lập 1- 2 hợp chất từ lá Trà hoa vàng Cúc Phương.
3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
VN
U
1.1. Về thực vật
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Camellia L. và loài Camellia cucphuongensis
Vị trí của chi Camellia L. trong hệ thống phân loại thực vật của Takhtajan
ac
y,
(2009) [39] như sau:
Giới: Thực vật (Plantae)
dP
ha
rm
Ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp: Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp: Sổ (Dilleniidae)
Bộ: Trà (Theales)
Họ: Trà ( Theaceae)
an
Chi: Trà (Camellia)
ine
Loài Camellia cucphuongensis:
Tên khoa học: Camellia cucphuongensis Ninh & Rosmann.
ed
ic
Tên Việt Nam: Trà hoa vàng Cúc Phương.
1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Camellia L.
M
Cây bụi hoặc cây nhỏ thường xanh, cành nhẵn hay có lông. Lá thường có
cuống; đơn, mọc cách, không có lá kèm, kích thước lá thay đổi, dài từ vài cm đến
of
45 cm; chất lá thường dạng da, dày mỏng khác nhau, ít khi chất màng mỏng; chóp
ho
ol
lá nhọn, có đầu nhọn hoặc kéo dài thành đuôi; gốc lá hình nêm hẹp, nêm rộng, tròn
hay hình tim; mép lá có răng cưa nhọn hay tù. Hoa đều, lưỡng tính, kích thước lớn
hoặc nhỏ, mọc đơn độc hoặc tập trung 2-5 hoa ở nách lá hoặc đỉnh cành. Hoa màu
Sc
đỏ, trắng hay màu vàng. Cuống hoa ngắn hoặc gần như không. Lá bắc 2-10, mọc
@
xoắn trên cuống hoa, tồn tại hoặc sớm rụng. Lá đài thường 5 phiến, tồn tại hoặc sớm
rụng. Cánh hoa 4-19, hợp một phần ở gốc cùng với vòng nhị ngoài. Nhị nhiều,
ht
những nhị ngoài thường dính nhau thành cái chén hay ống ở phía gốc; vòng nhị
rig
phía trong rời nhau; chỉ nhị dài. Bầu trên, 1-5 ô; vòi nhụy 1-5, dạng sợi, rời hoặc
py
dính nhau ở mức độ khác nhau, bầu và vòi nhụy nhẵn hay phủ lông mịn. Quả nang
hình cầu, hình cầu dẹt hoặc hình trứng, khi khô chẻ ô từ trên xuống thành 3, 4 hay 5
Co
mảnh; có trụ quả hay không; vỏ quả dày hay mỏng, hoá gỗ. Hạt thường 1 đến nhiều
2
hạt trong mỗi ô, hình cầu, nửa cầu hay hình nêm; vỏ hạt màu nâu, nâu hạt giẻ nhạt
VN
U
hoặc nâu hồng, phủ lông hay nhẵn [3].
Có khoảng 280 loài, phân bố chủ yếu ở Nhiệt đới và Á nhiệt đới như Ấn Độ,
Trung Quốc, Vệt Nam, Thổ Nhĩ Kì, Brazil, Australia,...Ở Việt Nam đã bắt gặp 58
ac
y,
loài Camellia [3], trong đó có hơn 40 loài có hoa màu vàng, tập trung ở khu vực
phía Bắc (Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh,…) và phía Nam ở một số tỉnh
dP
ha
rm
như Lâm Đồng, Đồng Nai,…( xem bảng 1.1)
1.1.3. Đặc điểm thực vật và phân bố của loài Camellia cucphuongensis
Cây gỗ nhỏ, cao 3 - 6 m. Cành già màu nâu đậm, sần sùi. Lá có cuống
ngắn, dài 2,5 mm, có lông. Lá thuôn dài hoặc hình elip, dài 6-12 cm, rộng 2,7 – 4,5
cm, mỏng, gốc lá tròn nhẵn. Hoa màu vàng, mọc ở đầu cành, đường kính khi nở 4,5
an
– 5 cm; cuống hoa nhẵn, dài 5 – 7 mm; lá bắc 5 – 6 lá, hình trứng, dài 2 – 5 mm; lá
ine
đài 8 – 9 lá, dài 0,4 – 1 cm, có lông. Có 13 – 15 cánh hoa, hình trứng, dài 1,8 – 2,3
cm, rộng 1,5 cm, đầu tròn, mặt dưới có lông. Nhị hoa dài 0,8 – 2,4 cm, chỉ nhị rời,
ed
ic
có lông. Noãn có 5 ô, có 5 vòi nhụy, rời, dài khoảng 1,3 cm. Quả hình cầu, dài 3,9
cm, đường kính 3,8 cm, màu đen gỗ khi khô, quả có 5 ô với 6 – 8 hạt trong mỗi ô,
M
hạt hình nêm dài 1,2 – 1,4 cm [29].
Mùa hoa kéo dài từ tháng 10 năm trước đến tháng 2 năm sau [2].
of
Loài này ưa ẩm mọc trong các thung lũng của rừng nhiệt đới ở độ cao 300-
ho
ol
400 m (khu vực gần hồ Mạc thuộc Vườn Quốc gia Cúc Phương) [2]. Đây là loài đặc
hữu, được phát hiện tại Vườn quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình bởi Jean-Claude
Sc
Rosmann và Tiến sĩ Trần Ninh của Khoa Thực vật học, Đại học Quốc gia Hà Nội
Co
py
rig
ht
@
[29].
3
Bảng 1.1. Danh mục một số loài Trà hoa vàng ở Việt Nam
STT
Tên loài
Tên thường gọi
Phân bố
1
Camellia aurea Hung T. Chang
Trà hoa vàng kim
Lạng Sơn
2
Camellia bugiamapensis Orel, Curry,
a
m
Vườn quốc gia Bù Gia Mập, Bình
Trà bù gia mập
Luu & Q.D
r
a
h
P
d
cy
U
N
,V
Phước
n
a
e
TLTK
[31]
[31]
3
Camellia capitata Orel
Trà đầu
Vườn Quốc gia Cát Tiên, Lâm Đồng
[14]
4
Camellia cattienensis Orel
Trà Cát Tiên
Vườn Quốc gia Cát Tiên, Lâm Đồng
[34]
n
i
ic
Quảng Ninh; Quế Phong, Nghệ An;
5
Camellia chrysantha (Hu) Tuyama
4
6
ol
M
f
o
Tam Đảo, Vĩnh Phúc; Ninh Bình; Đà
Lạt; Tuyên Quang; Ba Vì,Hà Nội; Vĩnh
[3]
Cửu, Đồng Nai.
Camellia cucphuongensis Ninh &
Trà hoa vàng Cúc
Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh
Rosmann
Phương
Bình
Trà vàng lá dày
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
[3]
Trà mi Đà Lạt
Đà Lạt, Lâm Đồng
[30]
o
h
Sc
Camellia crassiphylla Ninh &
7
8
ed
Trà hoa vàng
@
t
h
Hakoda
Camellia dalatensis V.D.Luong,
g
i
r
y
Ninh & Hakoda
p
o
C
[29]
9
Camellia dilinhensis Tran & Luong
Trà mi Di Linh
Di Linh, Lâm Đồng
[31]
10
Camellia dongnaiensis Orel
Trà hoa vàng Đồng
Đồng Nai
[31]
Hồi Xuân, Thanh Hóa; Nghệ An;
U
N
,V
Quảng Trị; Lâm Đồng; Tây Ninh; Biên
[31]
Nai
11
Camellia dormoyana (Pierre) Sealy
y
c
a
Trà vàng đo-môi
m
r
a
Hòa, Đồng Nai, Phú Quốc, Kiên Giang.
12
Camellia euphlebia Merr.ex Sealy
h
P
d
Sơn Động, Bắc Giang; Ba Chẽ, Quảng
Trà gân
5
Camellia flava (Pitard) Sealy
Trà hoa vàng nhạt
14
Camellia fleuryi (A.Chev) Sealy
Chè sốp
15
Camellia gilberti (A.Chev) Sealy
16
Camellia hakodae Ninh.T
17
Camellia hirsuta Hakoda. Ninh
18
Camellia hamyenensis M.Sealy
19
ed
rig
Bình; Hòa Bình; Nghệ An
[31]
[31]
Diên Khánh, Khánh Hòa; Vĩnh Phúc
[31]
Trà vàng Ginbec
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
[3]
Trà vàng Hakoda
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
[3]
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
[3]
Hàm Yên, Tuyên Quang
[31]
Vũ Quang, Hà Tĩnh
[26]
Hữu Lũng, Lạng Sơn
[31]
M
f
o
Trà vàng nhiều
lông
Trà hoa vàng Hàm
Yên
Camellia hatinhensis Luong, Tran &
y
p
Co
20
@
t
h
o
h
Sc
Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh
n
i
ic
13
ol
n
a
e
Ninh; Lạng Sơn
L. T. Nguyen
Camellia huulungensis Rosmann &
Trà hoa vàng Hữu
Ninh
Lũng
21
22
Camellia inusitata Orel, Curry &
Camellia kirinoi Ninh
Trà hoa vàng Kiri
Camellia limonia C.F.Liang &
Trà hoa vàng da
S.L.Mo
cam
h
P
d
[31]
Lạng Sơn
[33]
Thái Nguyên
[31]
Tuyên Quang, Bắc Cạn
[31]
Lạng Sơn
[31]
Lâm Đồng
[15]
Trà âu-con-nơ
Lâm Đồng
[36]
Camellia petelotii (Merr) Sealy
Trà vàng petelo
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
[3]
Camellia phanii Hakoda & Ninh
Trà vàng phan
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
[3]
Camellia quephongensis Hakoda et
Trà hoa vàng Quế
Ninh
Phong
Quế Phong, Nghệ An
[31]
Camellia luteopallida Luong,
Camellia luongii Tran et Le
6
Camellia megasepala Hung T.Chang
28
Camellia murauchii Ninh & Hakoda
29
Camellia ninhii Luong & Le
Sc
ho
Camellia oconoriana Orel, Curry &
@
t
h
Luu
31
p
o
C
g
i
r
y
fM
ed
Trà hoa vàng Ba
o
l
o
& Trin Ninh
n
a
e
n
i
ic
Trà hoa vàng trắng
T.Q.T.Nguyen, Luu
26
33
m
r
a
Lạng Sơn
[35]
Lạng Sơn
25
32
Đồng
[31]
[31]
24
30
y
c
a
Vườn quốc gia Biduop-Núi Bà, Lâm
Trà mi cánh dẹt
Luu
23
27
Lạng Sơn
Camellia indochinensis Merr
U
N
,V
Bể
Trà hoa vàng Murô
34
35
36
37
Trà hoa vàng Yên
Camellia rosmannii Ninh
Camellia sonthaiensis Luu, Luong,
Q.D.Nhuyen & T.Q.T.Nguyet
Ninh
Đảo
40
41
42
n
i
ic
Kirino
ed
Hải đường hoa
Camellia tienii Ninh.T
M
f
o
vàng
Camellia thuongiana Luong, Anna
l
o
o
Le & Lau
h
c
S
Trà mi Thưởng
Camellia tonkinensis (Pit.) Cohen-
Trà hoa vàng Bắc
Stuart
bộ
t@
Camellia vuquangensis Luong, Tran
y
p
Co
h
g
ri
& L. T. Nguyen
Camellia vidalii Rosmann
[31]
[31]
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
h
P
d
[3]
Thái Nguyên
[31]
Tam Đảo, Vĩnh Phúc
[31]
Đạ Huoai, Lâm Đồng
[14]
Ba Vì, Hà Nội
[31]
Vũ Quang, Hà Tĩnh
[26]
Lâm Đồng
[31]
n
a
e
Camellia thanxaensa Hakoda et
7
39
Sơn Thái, Khánh Hòa
Trà hoa vàng Tam
38
m
r
a
Trà Sơn Thái
Camellia tamdaoensis Hakoda &
y
c
a
Yên Tử, Quảng Ninh
Tử
U
N
,V
1.2. Thành phần hóa học
VN
U
Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu khá đầy đủ về thành phần hóa
học của các loài hay gặp thuộc chi Camellia L, đặc biệt là trà xanh. Tuy nhiên, các
nghiên cứu đã thực hiện về thành phần hóa học của các loài Trà hoa vàng cho thấy
ac
y,
có điểm khác biệt với trà xanh thông thường. Các nghiên cứu đã xác định thành
phần của Trà hoa vàng thuộc 13 nhóm chất khác nhau, trong đó các thành phần
dP
ha
rm
quan trọng nhất liên quan đến các nhóm chất polyphenol, flavonoid, tanin, saponin,
đường khử tự do, acid amin, sterol, acid hữu cơ, tinh dầu và các nguyên tố vi lượng
[10], [44].
1.2.1. Thành phần hóa học của chi Camellia L.
1.2.1.1. Nhóm polyphenol
an
Thành phần hóa học của chi Camellia rất đa dạng, các alcaloid purin và
ine
polyphenol là các hợp chất có hoạt tính sinh học chính trong trà, được báo cáo rộng
rãi là đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh [46].
ed
ic
Các alcaloid purin chính trong trà bao gồm caffein (1), theobromin (2),
theophylin (3) và theacrin (4) [4], [5], [48], [49].
M
Các hợp chất phenolic là axit gallic và tám loại catechin tự nhiên bao gồm
of
(+) - catechin (C) (5), (-)-epicatechin (EC) (6), (-)-gallocatechin (GC) (7), (-)epigallocatechin (EGC) (8), (-)-catechin gallat (CG) (9), (-)-gallocatechin gallat
ho
ol
(GCG) (10), (-)-epicatechin gallat (ECG) (11) và (-)-epigallocatechin gallat
(EGCG) (12) [47].
Sc
Nghiên cứu năm 2016 của Wang Xin đã phân lập được 17 loại flavonol là ()-epicatechin-3-O-(Z)-coumarat (13), (-)-epicatechin-3-O-(E)-coumarat (14), (-)-
@
epicatechin-3-O-(E)-caffeat (15), (+)-catechin (5), ampelopsin (16), (-)-epicatechin
ht
(6) , (-)-epiafzelechin (17), (-)-epicatechin-3-O-gallat (11), (-)-epiafzelechin-3-O(18),
(+)-catechin-3-O-gallat
(9),
(+)-epiafzelechin-3-O-gallat
rig
gallat
(19),
epicatechin- 3-O-p-hydroxybenzoat (20), (-)-epigallo-catechin (8), (-)-gallocatechin
py
(7), (-)-epigallo-catechin-3-O-gallat (12), (+)-gallocatechin-3-O-gallat (10) và (-)-
Co
epicatechin-3-O- (3”-O-methyl)-gallat (21) [42].
8
1.2.1.2. Nhóm saponin
VN
U
Cho đến nay, chỉ có saponin triterpenoid pentacyclic được báo cáo phát hiện
từ chi Camellia, và hầu hết chúng là các saponin triterpenoid loại oleanane. Các
nghiên cứu đã phân lập được 188 hợp chất saponin từ rễ, thân, lá, hoa và hạt của các
ac
y,
loài thuộc chi Camellia. Trong đó có 87 saponin từ C. sinensis; 33 từ C. japonica;
24 từ C. sinensis var. assamica; 37 từ C. oleifera và 7 từ C. sasanqua [18].
dP
ha
rm
Một nghiên cứu năm 2018 trên các bộ phận của sáu loài gồm C. sinensis, C.
sinensis var. assamica, C. oleifera, C. japonica và C. sasanqua cho kết quả các
nhóm saponin chính là camelliasaponin (22); theasaponin (23); assamsaponin (24);
teaseedsaponin (25); oleiferasaponin (26); floratheasaponin (27); camelliosid (28);
chakasaponin (29); yuchasaponin (30); jegosaponin (31); sasanquasaponin (32);
an
sanchakasaponin (33); maetenosid (34); ternstoemiasid (35); oleiferosid (36);
ine
camelliaolean (37);… [12].
1.2.1.3. Nhóm polysaccarit
ed
ic
Polysaccarit trong trà (TPS) là một polysacarit có tính axit liên kết với
protein không chứa tinh bột, chứa 44,2% đường trung tính, 43,1% axit uronic và
M
3,5% protein . Thành phần carbohydrate của TPS bao gồm glucose (Glc), galactose
(Gal), arabinose (Ara), rhamnose (Rha), xyloza (Xyl), mannose (Man), ribose (Rib)
of
và axit glucuronic. TPS có thể được chia thành polysacarit trung tính (NTPS) và
ho
ol
polysacarit axit (ATPS). Đường và axit uronic có nhiều trong TPS. NTPS chứa
82,7% đường, 12,9 % axit uronic, trong khi ATPS chứa 85,5% đường, 39,8% axit
Sc
uronic. Thành phần đường trong NTPS chủ yếu là Gal (67,6%), trong khi Rha, Ara,
Gal thường nằm trong ATPS. Axit nucleic cũng được phát hiện trong ATPS. TPS từ
@
một số nguồn trà cũng mang các nguyên tố đất hiếm (REE) bao gồm La, Ce và Nd,
ht
trong đó La chiếm hơn 75% tổng số REE. Sắt, magiê, kẽm và selen cũng được phát
rig
hiện trong TPS [28].
py
1.2.1.4. Nhóm sterol và tinh dầu
Dầu từ hạt của các loài trà đã được biết đến từ lâu, với thành phần chính là
Co
sterol và acid béo. Theo một nghiên cứu của Wang Xin và cộng sự năm 2017 có thể
thấy rằng C. sinensis và các loài khác có thành phần sterol như sau: các loại dầu C.
9
sinensis có hàm lượng tương đối cao của canophyllol (38), 24-methylenecycloartan-
VN
U
3-ol (39), spinasterol (40) và (-)sitosterol (41); dầu C. oleifera có hàm lượng tương
đối cao của (-)amyrin (42) và stigmast-7-en-3-ol (43); các loại dầu C.
chekiangoleosa
có
hàm
lượng
tương
đối
cao
của
betulin
(44),
24-
ac
y,
methylenecycloartan-3-ol (45), amyrin (46) và stigmast-7-en-3-ol (47). Trong khi
đó lupanol (48) và obtusifoliol (49) chỉ được phát hiện trong dầu C. magnocarpa từ
dP
ha
rm
Quảng Châu - Ngô Châu, Trung Quốc [43].
1.2.1.5. Nhóm acid amin và vitamin
Các loài thuộc chi Camellia cũng chứa nhiều vitamin, đặc biệt là vitamin C,
mang lại tác dụng giải nhiệt và chống oxi hóa của trà [38].
Trong khi đó, theanin (29) là axit amin đặc trưng và chính trong trà [25].
an
1.2.2. Thành phần hóa học của các loài Trà hoa vàng
ine
1.2.2.1. Nhóm polyphenol
Nhóm polyphenol được coi là nhóm chất quan trọng nhất trong Trà hoa
ed
ic
vàng do các tác dụng sinh học nổi bật của chúng.
Nghiên cứu năm 2013 của Jia-Ni Lin và cộng sự trên 6 loài Trà hoa vàng là
M
Camellia murauchii, Camellia impressinervis, Camellia euphlebia, Camellia
of
tunghinensis, Camellia nitidissima var. microcarpa và Camellia nitidissima đã phát
hiện 8 loại catechin là (-)-epigallocatechin gallat (EGCG) (12), (-)-epigallocatechin
ho
ol
(EGC) (8), (-)-epicatechin gallat (ECG) (11), (-)-epicatechin (EC) (6), (+)-catechin
(C) (5), (-)-gallocatechin (GC) (7), (-)-gallocatechin gallat (GCG) (10), (-)-catechin
Sc
gallat (CG) (9) [44].
Bên cạnh đó, các flavonol như quercetin (50), kaempferol (51), myricitin
@
(52) và các glycosid của chúng như myricetin-3-glucosid (53), kaempferol-3-
ht
glucosid (54), quercetin-3- hamnoglucosid (55),… cũng được tìm thấy, trong đó
rig
flavonol glycosid chiếm 2 đến 3% chất rắn chiết xuất tan trong nước của trà [13],
Co
py
[27], [41], [44].
10
OH
HO
O
OH
HO
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
HO
OH
O
OH
O
OH
OH O
ine
(-) – Epigallocatechin gallat
M
of
OH
OH
O
Sc
@
ht
Kaempferol-3-glucosid
(54)
HO
O
OH
O
OH
OH
O
OH
O
OH
OH O
OH O
OH
OH
OH
Myricetin-3-glucosid (53)
Hình 1.1. Một số polyphenol chính
Co
py
rig
OH
OH
OH
Myricitin (52)
OH
O
OH
HO
ho
ol
O
O
OH
OH
HO
O
OH
Kaempferol (51)
(12)
O
OH
ed
ic
OH
OH
OH
OH
OH
OH
O
OH
(11)
HO
an
O
O
(-) – Epicatechin galltat
dP
ha
rm
(-) – Epigallocatechin (8)
Catechin (5)
OH
O
O
OH
HO
O
OH
ac
y,
HO
OH
VN
U
OH
OH
11
Quercetin (50)
1.2.2.2. Nhóm saponin
VN
U
Các saponin (triterpenoid saponin) là nhóm chất được tìm thấy từ tất cả các
bộ phận của cây, trong đó bộ phận phân lập được nhiều nhất là hạt. Các saponin đại
diện như camelliasid A, B (19);…[12].
ac
y,
1.2.2.3. Nhóm tinh dầu
Từ loài C. nitidissima, các nhà khoa học Trung Quốc đã phân lập được 56
dP
ha
rm
chất tinh dầu từ lá và 34 chất từ hoa. Các tinh dầu chính là linalool (56), phytol (57),
cis-geranyl aceton (58), n-hexanal (59), methyl salicylat (60), eudesmol (61),…
[41].
CH3
an
CH3
H3 C
CH3
OH
CH3
O
ine
H
CH2
ed
ic
Eudesmol (61)
OH
ho
ol
Sc
@
ht
N
n-Hexanal (59)
HO
CH3
CH2
H3 C
CH3
Linalool (56)
Co
py
Hình 1.2. Một số tinh dầu chính
12
CH3
cis-Geranyl aceton (58)
O
Methyl salicylat (60)
rig
CH3
H3C
of
O
CH3
M
O
CH3
OH
1.2.2.4. Nhóm acid amin
VN
U
Cũng trong nghiên cứu của Jia-Ni Lin và cộng sự đã phát hiện các acid amin
trong 6 loài trà hoa vàng như GABA (62), theanin (63), Arg (64), Glu (65), Tyr
(66), Trp (67), Thr (68),…[27].
ac
y,
GABA (Gamma-Aminobutyric Acid) (62) là một dẫn truyền thần kinh quan
trọng với hoạt động chính trong hệ thống thần kinh trung ương của động vật có vú.
dP
ha
rm
Trong nghiên cứu này, C. euphlebia có hàm lượng GABA cao nhất trong số sáu loài
[27].
Theanin (63) là một axit amin tự do được tìm thấy độc quyền trong cây trà.
Nó là một thành phần chính chịu trách nhiệm cho vị ngọt và hương vị umami của
trà, đồng thời sở hữu một số tác dụng dược lý. Kết quả nghiên cứu cho thấy C.
an
nitidissima var. microcarpa có hàm lượng theanin cao nhất trong số sáu loài được
O
ine
nghiên cứu [27].
N
H
NH2
GABA (62)
O
OH
NH2
Theanin (63)
O
of
O
ho
ol
HO
OH
OH
NH2
Sc
@
ht
rig
Tyr (66)
O
OH
OH
O
H3C
NH2
OH
NH2
Trp (67)
Thr (68)
Hình 1.3. Một số acid amin chính
Co
N
H
NH2
HO
Glu (65)
py
O
N
H
OH
M
H2N
O
ed
ic
O
13
1.3. Tác dụng sinh học
VN
U
1.3.1. Tác dụng chống oxi hóa
Các nghiên cứu về hoạt tính chống oxi hóa của các loài thuộc chi Camellia,
đặc biệt là trà xanh đã được thực hiện từ lâu, cả trong nước và quốc tế. Từ kết quả
ac
y,
các nghiên cứu cho thấy tác dụng chống oxi hóa của trà là do hoạt tính của các hợp
chất nhóm polyphenol, đây cũng là nhóm chất đặc trưng của Trà hoa vàng.
dP
ha
rm
Nghiên cứu năm 2014 về tác dụng chống oxi hóa của loài Camellia
chrysantha (Hu) Tuyama đã tìm thấy các chất có tác dụng chống gốc tự do, theo thứ
tự tác dụng là glucopyranosid > catechin > epicatechin > kaempferol > vitexin >
isovitexin [44].
Một nghiên cứu năm 2017 so sánh khả năng chống gốc tự do của các
an
catechin với các chất chống oxi hóa khác (các flavonoid, vitamin C) cho thấy khả
ine
năng bắt các gốc tự do của catechin cao hơn các chất cùng so sánh. Trong đó (+)catechin và (-)-epicatechin là những hợp chất hiệu quả nhất trong việc bảo vệ chống
ed
ic
lại sự tan máu hồng cầu do AAPH (2,2'-Azobis (2-amidinopropan) dihydrochlorid),
trong khi (-)-epicatechin gallat, (-)-epigallocatechin gallat và (-)-epigallocatechin
M
chống tan máu do thuốc. (-)-Epigallocatechin gallat và (-)-epicatechin gallat có
of
hiệu quả nhất trong việc ức chế quá trình oxy hóa do AAPH gây ra bởi 2'7'dichlorodihydroflurescein có trong hồng cầu [16].
ho
ol
Trong nghiên cứu của Wang Bing và cộng sự năm 2018 đã cho thấy tác dụng
chống oxi hóa và bắt gốc tự do của thành phần tinh dầu và chiết xuất ethanol của
Sc
Camellia nitidissima. Bằng cách so sánh chỉ số IC50 của tinh dầu hoa và lá cây,
chiết xuất ethanol với vitamin C trong các test DPPH (2,2-diphenyl-1-
@
picrylhydrazyl) và ABTS (2,2’- azino-bis(3-ethylbenz -thiazoline-6-sulfonic acid),
ht
đã cho thấy tác dụng tương đương [41].
1.3.2. Tác dụng chống ung thư
rig
Nghiên cứu năm 2016 của Małgorzata Kujawska và các cộng sự về tác dụng
py
của chiết xuất Camellia sinensis chống lại tác nhân gây ung thư gan là N-
Co
nitrosodiethylamine (NDEA) ở chuột bằng cách sử dụng phương pháp mô học và
14
sinh hóa đã cho kết luận rằng điều trị bằng chiết xuất của lá trà cho tác dụng bảo
VN
U
vệ một phần gan chuột khỏi bệnh ung thư tế bào gan do NDEA gây ra [22].
Độc tính lên tế bào của trà hoa vàng đã được thử nghiệm in vitro lên tế bào
ung thư vú của người MDA-MB231. Sau 48 giờ điều trị với 100−800 g / mL chiết
ac
y,
xuất từ lá hoa trà vàng, Tỷ lệ ức chế khả năng sống của tế bào tại 800 μg / mL dao
động từ khoảng 80% ở C. tunghinensis đến khoảng 25% ở C. impressinervis và C.
dP
ha
rm
nitidissima var. microcarpa, theo thứ tự C. tunghinensis> C. murauchii>
C.euphlebia> C. nitidissima> C. nitidissima var. microcarpa> C. impressinervis
[27].
FASN được xác định là đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tạo mỡ
và ung thư tiến triển. Để làm sáng tỏ tác dụng của lá hoa Trà hoa vàng với sinh tổng
an
hợp axit béo, một nghiên cứu đã được thực hiện . Kết quả nghiên cứu cho thấy điều
ine
trị với 400 g / mL lá hoa trà vàng C. nitidissima có tác dụng ức chế tốt đối với
FASN . Ức chế FASN làm suy giảm sự phát triển và tăng sinh tế bào khối u bằng
ed
ic
một số cơ chế như ngăn chặn cung cấp năng lượng, xáo trộn chức năng màng, ức
chế sao chép DNA… Ngoài ra chiết xuất Trà hoa vàng còn được chứng minh là có
M
khả năng khởi động quá trình chết theo chu trình của tế bào ung thư [27].
1.3.3. Tác dụng kháng khuẩn
of
Hai vi khuẩn gram dương (S. aureus và B. subtilis) và hai vi khuẩn gram âm
ho
ol
(E. coli và P. aeruginosa) được chọn để đánh giá các hoạt động diệt khuẩn trong in
vitro của tinh dầu và chiết xuất ethanol C. nitidissima trên đĩa thạch agar loãng. Các
Sc
giá trị MIC cho thấy hiệu quả kháng khuẩn đáng kể khi so sánh với ampicillin và
tobramycin, trong đó phần tinh dầu hiệu quả hơn với S. aureus, B.subtilis và E. coli
@
(các giá trị MIC lần lượt là 0,625; 1,25 và 1,25 mg/mL), nhưng không chống lại P.
ht
aeruginosa (MIC 10,0 mg/mL). Chiết xuất ethanol của C. nitidissima thể hiện hiệu
quả tốt hơn với hai chủng vi khuẩn gram dương [41].
py
rig
1.3.4. Tác dụng giảm cân và làm đẹp
Nhóm catechin (EG, EC, ECG, EGCG,…) được biết đến là nhóm chất chính
Co
tạo nên tác dụng giảm cân và làm đẹp của trà. Một nghiên cứu về việc sử dụng
catechin liều cao chiết xuất từ trà xanh trên đối tượng phụ nữ béo bụng cho thấy sau
15
12 tuần điều trị mang lại hiệu quả giảm cân đáng kể, giảm chu vi vòng eo, giảm
VN
U
nồng độ cholesterol và LDL trong huyết tương. Bên cạnh đó không có tác dụng phụ
hoặc tác dụng bất lợi nào được ghi nhận. Trong đó, EGCG là catechin dồi dào nhất
và được coi là thành phần có hoạt tính sinh học cao nhất để giảm trọng lượng cơ
ac
y,
thể, bằng cách giảm sự biệt hóa và tăng sinh tế bào mỡ trong quá trình tạo mỡ [8].
1.3.5. Tác dụng theo y học cổ truyền
dP
ha
rm
Theo cuốn “Từ điển cây thuốc Việt Nam” của Võ Văn Chi, Trà hoa vàng
được sử dụng để chữa bệnh kiết lỵ, các bệnh chốc lở [1].
Ở Trung Quốc, ngoài việc pha trà, làm cây cảnh, Trà hoa vàng được sử
dụng rộng rãi như một loại thuốc Trung y để điều trị chứng bệnh khác nhau, chẳng
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
hạn như kiết lỵ, đau họng, tăng huyết áp và phòng chống ung thư [9], [17], [45].
16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VN
U
2.1. Nguyên liệu và thiết bị
dP
ha
rm
ac
y,
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hình 2.2. Hình ảnh mẫu dược liệu
ine
an
Hình 2.1. Hình ảnh lá và hoa Trà hoa
vàng Cúc Phương [2].
ed
ic
- Nơi thu hái: Vườn quốc gia Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, Việt
Nam.
- Thời điểm thu hái: 26/02/2018.
M
Mẫu thực vật được giám định bởi Thạc sĩ Nguyễn Anh Đức, đại diện Tổ
of
giám định mẫu, Bảo tàng Thực vật, Khoa Sinh học, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại
học Quốc gia Hà Nội. Kết quả cho thấy mẫu dược liệu có tên khoa học là Camellia
ho
ol
cucphuongensis Ninh & Rosmann, thuộc chi Camellia, họ Chè – Theaceae. Mẫu
cây được lưu tại Bảo tàng Thực vật, số hiệu mẫu HNU 024061(xem phụ lục 1).
Sc
2.1.2. Nguyên vật liệu nghiên cứu
2.1.2.1. Dụng cụ, thiết bị, máy móc
@
- Tủ sấy Memmert, Binder-FD115.
ht
- Các dụng cụ thí nghiệm thường quy: cốc có mỏ, bình nón, ống nghiệm, đũa thuỷ
rig
tinh, pipet, bình gạn, phễu lọc, giấy lọc…
- Máy cô cách thủy GFL.
py
- Cân kỹ thuât Precisa BJ 610C, cân phân tích Precisa 262SMA-FR.
Co
- Đèn soi từ ngoại hai bước sóng 254 nm và 365 nm.
17
- Pha tĩnh dùng trong sắc ký cột: silica gel pha thường cỡ hạt 0,063-0,200 mm
VN
U
(Merck), (0,040 - 0,063 mm, Merck); Sephadex LH-20 (Amersham Bioscience,
Uppsala, Thụy Sỹ). Bản mỏng tráng sẵn DC-Alufolien 60 F254 (Merck) (silica gel,
0,25 mm) và bản mỏng pha đảo RP-18 F254 (Merck, 0,25 mm)...
ac
y,
- Sắc ký cột: các loại cột sắc ký có kích cỡ khác nhau.
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR được ghi trên máy Bruker Avance 500MHz tại
2.1.2.2. Hóa chất, dung môi
dP
ha
rm
Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Dùng trong nghiên cứu thành phần hóa học: TT Mayer, TT Dragendorff, TT
Bouchardat, TT diazo mới pha, FeCl3 5%, geletin 1%, chì acetat 5%, TT Legal,
dung dịch natri nitroprussiat, TT ninhydrin 3%, ethanol 96%, dicloromethan, ether,
an
acid formic, acid chlohidric, acid sulfuric,…
ine
- Dung môi hóa chất dùng để chiết xuất và phân lập: ethanol (EtOH) 96%, n-hexan
(Hx), ethyl acetat (EtOAc), methanol (MeOH), dichloromethan (DCM), aceton
ed
ic
(Ace)... đạt tiêu chuẩn tinh khiết.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
M
2.2.1. Phương pháp định tính các nhóm chất
Định tính sơ bộ các nhóm chất có trong lá Trà hoa vàng Cúc Phương: tiến
ho
ol
chất theo tài liệu.
of
hành định tính các nhóm chất bằng các phản ứng hóa học đặc trưng cho từng nhóm
2.2.2. Phương pháp chiết xuất và phân lập
Sc
Phương pháp chiết xuất và phân lập các chất từ lá Trà hoa vàng Cúc
Co
py
rig
ht
@
Phương được thể hiện trong sơ đồ Hình 2.3 sau đây:
18