Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Nam Đồng Nai: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN ANH KIỆT

QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đồng Nai – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN ANH KIỆT

QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN NAM



Đồng Nai – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Văn Nam.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chính xác. Các lập luận,
phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã
được công bố nào.
Đồng Nai, ngày 28 tháng 12 năm 2017

Nguyễn Anh Kiệt


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Trường Đại Học Lạc Hồng,
Khoa sau đại học, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng với đề tài “QUẢN LÝ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG KINH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI” là kết quả của quá trình học tập cố
gắng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng
nghiệp và người thân. Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới:
Trường Đại học Lạc Hồng, các Thầy Cô giáo Khoa sau đại học đã trực tiếp giảng
dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính Ngân hàng cho bản
thân tôi trong thời gian qua.
TS. Nguyễn Văn Nam đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn quý
giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng Nai, Trung

tâm Thẻ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thu thập số liệu cũng như những tài liệu
nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong nhận được sự góp ý của quý
Thầy Cô để luận văn của tôi hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

Nguyễn Anh Kiệt


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 1
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Giới hạn, phạm vị nghiên cứu ................................................................................ 2
5. Kết cấu, nội dung của đề tài ................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ ................................................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về thẻ thanh toán ................................................................................... 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán ........................................ 3
1.1.2 Khái niệm, cấu trúc và phân loại thẻ thanh toán.............................................. 5
1.1.2.1 Khái niệm thẻ thanh toán ...................................................................... 5
1.1.2.2 Cấu trúc thẻ thanh toán ......................................................................... 6

1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán ........................................................................ 7
1.1.3 Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ................. 9
1.1.3.1 Tổ chức thẻ quốc tế ................................................................................ 9
1.1.3.2 Ngân hàng phát hành thẻ ........................................................................ 9
1.1.3.3 Chủ thẻ ................................................................................................... 9
1.1.3.4 Ngân hàng thanh toán thẻ ..................................................................... 10
1.1.3.5 Đơn vị chấp nhận thẻ ........................................................................... 11


1.1.3.6 Trung tâm thẻ ....................................................................................... 11
1.1.4 Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ............................................ 12
1.1.4.1 Quy trình phát hành thẻ ........................................................................ 12
1.1.4.2 Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ .................................................... 13
1.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ...................... 14
1.2.1 Khái niệm về rủi ro ........................................................................................ 14
1.2.2 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM .......................... 14
1.2.2.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ................................................... 14
1.2.2.2 Rủi ro trong hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ ............................... 16
1.2.3 Quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ ....................................................... 19
1.2.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro ...................................................................... 19
1.2.3.2 Vai trò của quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ .................. 19
1.2.3.3 Nội dung quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ..................... 20
A. Nhận diện rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ................................. 20
B. Phòng tránh rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ .............................. 20
C. Giám sát rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ................................... 21
D. Xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ........................................ 22
1.3 Kinh nghiệm quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương
mại Việt Nam ........................................................................................................ 22
Kết luận chương 1: ........................................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM ĐỒNG NAI .......................................................................................... 24
2.1 Quá trình hình thành và phát triền hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ............................... 24
2.1.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nam Đồng Nai ............................................................................................. 24
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh ................................ 24
2.1.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .......................................................................... 25
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh ..................................................................... 26


2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ........................................................ 27
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn .................................................................... 27
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................. 29
2.1.2.3 Lợi nhuận ........................................................................................... 30
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng Nai ............................................................... 31
2.2.1 Các sản phẩm thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Đồng Nai ........................................................................... 31
2.2.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa .............................................................................. 31
2.2.1.2 Thẻ tín dụng quốc tế........................................................................... 32
2.2.2 Tình hình Hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ............................................... 33
2.2.2.1 Hoạt động phát hành thẻ .................................................................... 33
2.2.2.2 Hoạt động thanh toán thẻ ................................................................... 36
2.3 Thực trạng rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ........................................................ 38
2.3.1 Thực trạng rủi ro thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ............................................. 38
2.3.1.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ghi nợ nội địa ......................... 38

2.3.1.2 Rủi ro trong hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ ghi nợ nội địa ...... 39
2.3.2 Thực trạng rủi ro thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ............................................. 40
2.3.2.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế ...................... 40
2.3.2.2 Rủi ro trong hoạt động sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế
........................................................................................................................ 41
2.4 Thực trạng về quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ....................................... 43
2.4.1 Nhận diện rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai .............................. 43
2.4.2 Phòng tránh rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai .............................. 44


2.4.3 Giám sát rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai .................................. 46
2.4.4 Xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ....................................... 46
2.5 Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ............................... 48
2.5.1 Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ của thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai .............................. 49
2.5.2 Những kết quả đạt được............................................................................... 51
2.5.3 Những hạn chế cần khắc phục .................................................................... 54
2.5.4 Nguyên nhân ................................................................................................ 55
Kết luận chương 2: ........................................................................................................ 58
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
ĐỒNG NAI ..................................................................................................................... 59
3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai ................................................ 59
3.1.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 60
3.1.2 Sản phẩm, dịch vụ thẻ.................................................................................. 60
3.2 Quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai................................................................. 61
3.2.1 Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Chi nhánh ................... 61
3.2.2 Đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nghiệp vụ thẻ tại
Chi nhánh ..................................................................................................... 62
3.2.3 Tuân thủ quy trình nghiệp vụ tại Chi nhánh ................................................ 63
3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trong hoạt động kinh doanh thẻ tại
chi nhánh........................................................................................................63
3.2.5 Lựa chọn ĐVCNT uy tín và thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thanh
toán thẻ của các ĐVCNT ............................................................................. 64
3.2.6 Phối hợp từ phía Khách hàng – Trang bị kiến thức, nâng cao trình độ của
người sử dụng thẻ ........................................................................................ 65
3.3 Kiến nghị với các cơ quan hữu trách .................................................................... 67
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ Ngành liên quan ................................. 67


3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .............................................................. 69
3.3.3 Kiến nghị với hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ Việt Nam
...................................................................................................................... 71
Kết luận chương 3: ........................................................................................................ 72
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát khách hàng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn BIDV Nam Đồng Nai ................................ 27

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng BIDV Nam Đồng Nai......................................... 29
Bảng 2.3: Kết quả lợi nhuận kinh doanh BIDV Nam Đồng Nai ..................................... 30
Bảng 2.4: Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ ghi nợ nội địa ............................................ 32
Bảng 2.5: Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ tín dụng quốc tế ........................................ 33
Bảng 2.6: Số lượng thẻ do Chi nhánh phát hành từ năm 2013 – 2016............................ 33
Bảng 2.7: Số lượng máy POS, ATM của Chi nhánh từ năm 2013 – 2016 ..................... 36
Bảng 2.8: Tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ qua POS và ATM ................................ 37
Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất của ngân hàng ............................ 49
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về rủi ro khi sử dụng thẻ BIDV NĐN ................. 50
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của BIDV NĐN.................. 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả huy động vốn theo thành phần kinh tế của Chi nhánh .................. 27
Biểu đồ 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh................................................. 29
Biểu đồ 2.3: Số lượng thẻ ghi nợ nội địa và thẻ tín dụng của Chi nhánh........................ 34
Biểu đồ 2.4: Thị phần thẻ phát hành của các ngân hàng năm 2016 ................................ 35
Biểu đồ 2.5: Doanh số thanh toán qua POS và ATM của Chi nhánh ............................. 36
Biểu đồ 2.6: Thị phần thanh toán thẻ qua POS của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh .... 37
Biểu đồ 2.7: Thị phần thanh toán thẻ qua máy ATM của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh
......................................................................................................................................... 38
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ .................................................................................. 12
Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ .............................................................. 13
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai ................................... 25


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
CN: Chi nhánh

KCN: Khu công nghiệp
NĐN: Nam Đồng Nai
NHPHT: Ngân hàng phát hành thẻ
NHTTT: Ngân hàng thanh toán thẻ
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
PIN (Personal Identification Number): Mã số cá nhân
POS (Point of Sale): Điểm chấp nhận thẻ
TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế
TMCP: Thương mại cổ phần
TTT: Trung tâm thẻ


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, với nhiều cơ hội và thách thức đan xen, các ngân hàng
TMCP đã và đang không ngừng nâng cao năng lực quản lý điều hành, phát triển mạng
lưới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho tổ chức.
Một trong những dịch vụ vừa mang lại lợi nhuận đáng kể vừa là một mắc xích quan trọng
để thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng đó chính là dịch vụ phát hành
và thanh toán thẻ.
Khi công nghệ ngày càng phát triển thì những rủi ro mất tiền từ thẻ do cách sử
dụng hay lợi dụng công nghệ cao để đáng cắp thông tin thẻ, làm giả thẻ ngày càng nhiều
và là một mối lo ngại lớn cho chủ thẻ và cả đơn vị phát hành thẻ. Các rủi ro trong hoạt
động này ngày càng đa dạng và phức tạp. Nó sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh
hưởng lớn đến uy tín và thương hiệu của đơn vị phát hành thẻ. Vì vậy việc nghiên cứu
tìm ra các giải pháp hữu hiệu, khả thi để góp phần hạn chế rủi ro trong kinh doanh thẻ đã
và đang là vấn đề bức xúc hiện nay.

Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Nam Đồng Nai cũng không nằm ngoài quy luật
trên, nên tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Nam Đồng Nai” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp của mình
2. Mục tiêu của đề tài
Tập trung nghiên cứu những lý luận tổng quát về thẻ thanh toán và rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Nam Đồng Nai.
Đưa ra các cách kiểm soát, giải pháp quản lý các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Nam Đồng Nai.
Giúp Ngân hàng BIDV – Nam Đồng Nai giảm thiểu tối đa những thiệt hại, rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn Tỉnh


2

3. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, thống kê, hệ thống hóa
nhằm làm rỏ vấn đề cần nghiên cứu.
- Dữ liệu sơ cấp: từ các khảo sát đã nghiên cứu.
- Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ Trung tâm thẻ, Tổ ATM của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – CN Nam Đồng Nai.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – CN Nam Đồng Nai từ năm 2013 - 2016.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Nam Đồng Nai
5. Kết cấu, nội dung của đề tài
Cấu trúc đề tài bao gồm ba chương:

Chương 1: Tổng quan về thẻ và rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Đây là
phần cơ sở lý luận cho toàn bộ nội dung nghiên cứu xuyên suốt đề tài, bao gồm: Tổng
quan về thẻ, rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ.
Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai. Chương này trình
bày thực trạng và đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ, rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai.
Chương 3: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai. Trên cơ sở nghiên cứu lý
luận, thực tế rủi ro đã xảy ra và định hướng phát triển thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai đưa ra biện pháp nhằm quản lý rủi ro
trong hoạt động kinh doanh thẻ.


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ
1.1 Tổng quan về thẻ thanh toán:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán:
Để có được các sản phẩm đa dạng như hiện nay, lĩnh vực thẻ ngân hàng đã trải
qua nhiều giai đoạn thử nghiệm và phát triển. Tuy nhiên, xét về mặt thời gian, kinh
doanh thẻ là một ngành kinh doanh tương đối mới mẻ, ra đời và bắt đầu phát triển từ
những năm đầu thế kỷ 20 cho tới nay.
Thẻ ngân hàng được hình thành tại Mỹ từ thói quen cho khách hàng mua chịu của
các chủ tiệm bán lẻ trên cơ sở uy tín của khách đối với cửa hàng. Thông thường các chủ
tiệm theo dõi khách hàng một cách riêng rẽ, ghi rõ các khoản mà mỗi khách hàng sẽ phải
thanh toán và chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào khả năng thanh
toán của người mua. Tuy nhiên vốn của các cửa hàng thường không đủ lớn, dần dần các
chủ tiệm nhận thấy mình không có đủ khả năng cho khách hàng nợ và trả tiền sau liên

tục như vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp các tổ chức tài chính hình thành ý tưởng
về sản phẩm thẻ. Với năng lực về tài chính, khả năng quay vòng vốn và kinh nghiệm
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng, các tổ chức ngân hàng tài chính có đủ khả
năng cung cấp cho khách hàng những khoản vay miễn lãi trong một thời gian nhất định.
Vào những năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu tiên
cung cấp cho các khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm. Công ty này
phát hành những tấm kim loại có chứa các thông tin in nổi thực hiện hai chức năng:
Nhận diện và phân biệt khách hàng
Cung cấp và cập nhật dữ liệu về khách hàng, bao gồm các thông tin về tài
khoản và các giao dịch thực hiện.
Các tổ chức khác cũng nhận ra giá trị của loại hình dịch vụ nói trên và chỉ trong
một thời gian ngắn sau đó rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng như các cửa hàng
trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm cho khách hàng của mình.
Trong số đó, tập đoàn xăng dầu của Mỹ cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm
1924 cho phép người dân sử dụng thẻ này để mua xăng dầu tại các cửa hàng trên toàn
quốc.-


4

Tiếp theo các tổ chức cung cấp hàng hóa dịch vụ, các ngân hàng nhanh chóng
bước vào thị trường thẻ với mục tiêu nhanh chóng nhân rộng hình thức thanh toán này
trên cơ sở mối quan hệ sẵn có giữa các đơn vị cung câp hàng hóa dịch vụ trên cả nước
với hệ thống đại lý rộng khắp của ngân hàng.Với tốc độ phát triển rất nhanh chỉ vài năm
sau đó hơn 100 ngân hàng trên nước Mỹ cùng thực hiện cung cấp dịch vụ thanh toán trả
chậm, tiền thân của thẻ tín dụng sau này. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển sản phẩm quá
nhanh, các ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính đã gặp những bài học xương máu
và buộc phải xem lại chiến lược kinh doanh của đơn vị mình.
Vào năm 1950, Diners Club phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên được làm bằng
chất liệu Plastic. Sau này Frank NcNamara, người sáng lập ra Diners Club kể lại là ông

đã từng trải qua một trường hợp rất lúng túng khi ông đi ăn tại một cửa hiệu ở New York
nhưng quên mang theo ví. Chính việc phải cam kết thanh toán sau đó đã gợi lên ý tưởng
kinh doanh thẻ đối với Frank NcNamara.
Sau Diners Club, vào năm 1958, công ty American Express cũng tham gia vào thị
trường thẻ ngân hàng và đã thiết lập thành công tên tuổi của mình trong lĩnh vực mới mẻ
này. Cũng giống như các đối thủ cạnh tranh, American Express chú trọng phát triển thẻ
trong lĩnh vực giải trí và du lịch, hai lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh chóng tại Mỹ và
châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới.
Đến trước năm 1970, khái niệm thẻ tín dụng đã được mọi người biết đến và nhanh
chóng được đón nhận. Năm 1966, ngân hàng Bank of American chính thức trao quyền
phát hành thẻ BankAmerican của mình cho các ngân hàng khác thông qua việc ký các
hợp đồng đại lý, khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc trong phát triển dịch vụ thẻ. Người dân
đi du lịch nhiều hơn trên nước Mỹ và cả nước ngoài mà không còn lo lắng tới việc phải
có sẵn tiền để thanh toán. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ mặc định dành cho những đối
tượng giàu có và nổi tiếng mà trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng. Thương
hiệu BankAmerican với một loạt sản phẩm có ba màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày
càng trở nên quen thuộc với người tiêu dùng. Bằng việc ký hợp đồng đại lý và cho các
ngân hàng khác hưởng phí thanh toán chuyển đổi, Bank of American đã nhanh chóng
tăng được lượng thẻ phát hành cũng như ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các ĐVCNT
trên khắp nước Mỹ và mở rộng ra thế giới. Tới năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank of


5

American thực sự được chấp nhận trên toàn cầu và thay vì tên BankAmerican, tên thẻ
Visa ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng.
Cũng vào năm 1966, 3 nhóm ngân hàng lớn phía đông nước Mỹ quyết định hợp
tác thành lập tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card Association (
ICA ). Sau này ICA được đổi thành MasterCard. ICA ban hành các quy định về cấp phép
giao dịch, thanh toán bù trừ, các biện pháp Marketing, bảo mật và các vấn đề liên quan

tới luật pháp nhằm vận hành công việc một cách có hiệu quả.
Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi toàn cầu
thông qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau đó ICA tiếp tục
tìm kiếm các đối tác tại thị trường châu Âu và cho ra đời thẻ Eurocard. Cũng vào năm
1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân hàng tại Nhật nhằm từng bước thâm
nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này.
Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực tế cho thấy,
thẻ ngân hàng là sự phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đồng thời đã và
đang phản ánh sự phát triển của khoa học công nghệ và văn minh xã hội. Tiếp thu và ứng
dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là về công nghệ thông tin,
hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện và phát triển. Cùng với mạng lưới thành viên và khách
hàng phát triển hàng ngày, các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi
thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi
ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh tranh
quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu. Đây là thành công
đáng kể đối với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển.
1.1.2 Khái niệm, cấu trúc và phân loại thẻ thanh toán
1.1.2.1 Khái niệm thẻ thanh toán:
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát hành bởi các
ngân hàng, các định chế tài chính, hoặc các công ty và người sở hữu thẻ có thể sử dụng
nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc
tại các máy rút tiền tự động.


6

Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về thẻ được quy
định tại quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ
ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 như

sau: Thẻ ngân hàng là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện
giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”.
1.1.2.2 Cấu trúc thẻ thanh toán:
Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ đã có những thay đổi khá lớn nhằm
tăng độ an toàn, bảo mật, tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tăng tính tiện dụng cho
khách hàng.
Thẻ ngân hàng được làm bằng Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế (85,60mm x
53,98mm x 0,76mm) và bao gồm các yếu tố:
-

Mặt trước của thẻ gồm:

+ Biểu tượng và tên của NHPHT: đây là yếu tố bắt buộc đối với tất cả các loại thẻ
nhằm phân biệt các NHPHT.
+ Bộ nhớ điện tử (thường được gọi là “Chip”): được sử dụng đối với các loại thẻ
thông minh, trong đó có chứa các dữ liệu liên quan tới chủ thẻ và giao dịch thẻ.
+ Số thẻ: được in dập nổi hoặc in chìm tùy từng loại thẻ và sẽ được in lại trên hóa
đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tùy theo từng TCTQT/ NHPHT mà các thẻ có số chữ số
khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
+ Thời hạn hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành. Hết thời hạn hiệu
lực của thẻ, chủ thẻ có thể trả lại thẻ cho ngân hàng hoặc làm thủ tục gia hạn thẻ.
+ Họ tên chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức được NHPHT cấp thẻ để sử dụng
+ Thương hiệu của TCTQT (nếu là thẻ quốc tế)
-

Mặt sau của thẻ bao gồm:
+ Dải băng từ: là nơi lưu trữ các dữ liệu liên quan đến chủ thẻ đã được mã hóa

theo những tiêu chuẩn nhất định.
+ Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ: dùng để xác định chủ thẻ trong các giao dịch

thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT
+ Mã số bảo mật thẻ: để xác định thẻ trong các giao dịch thương mại điện tử.


7

1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán:
Thẻ là một phương tiện thanh toán văn minh hiện đại được sử dụng rộng rãi trên
toàn thế giới, các loại hình về thẻ rất phong phú và đa dạng. Xét trên nhiều góc độ khác
nhau, chúng ta có các cách phân loại thẻ chủ yếu như sau:
Phân loại theo công nghệ sản xuất:
-

Thẻ khắc chử nổi (Embossing Card): Đây là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật
khắc chữ nổi. Đó cũng là loại thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ tiên tiến
này. Trên bề mặt thẻ những thông tin cần thiết được khắc nổi. Hiện nay người ta
không dùng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị làm giả.

-

Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với
hai băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ loại này được sử dụng phổ biến
trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu: dễ bị lợi dụng do
thông tin ghi trong thẻ không tự mã hoá được, có thể đọc thẻ dễ dàng nhờ thiết bị
đọc gắn với máy vi tính; thẻ chỉ mang thông tin cố định; khu vực chứa tin hẹp,
không áp dụng các kỹ thuật đảm bảo an toàn.

-

Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán. Thẻ

thông minh được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, nhờ gắn vào thẻ một
chíp điện tử mà thẻ có cấu tạo giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh
có nhiều nhóm với dung lượng nhớ khác nhau.
Hiện nay, thẻ thông minh đuợc sử dụng rất phổ biến trên thế giới vì có ưu điểm về
mặt kỹ thuật, độ an toàn cao, khó làm giả được, ngoài ra còn làm cho quá trình
thanh toán thuận tiện, an toàn và nhanh chóng hơn.
Phân loại theo chủ thể phát hành:

-

Thẻ do ngân hàng phát hành: Đây là loại thẻ do ngân hàng cung cấp cho khách
hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử dụng số tiền
do ngân hàng cấp tín dụng.
Thẻ này được phát triển rộng không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà đã phát
triển trên phạm vi toàn thế giới.


8

-

Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đây là thẻ du lịch, giải trí cho các
tập đoàn kinh doanh lớn như Diner’s Club, Amex. Thẻ cũng được sử dụng trên
phạm vi toàn cầu với các quy trình thanh toán không khác nhiều so với thẻ do
ngân hàng phát hành.
Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:

-

Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến hiện nay. Chủ

thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng tuần hoàn không phải trả lãi để mua hàng
hoá và dịch vụ. Cuối tháng, khách hàng sẽ nhận được một bảng sao kê (sao kê là
một bảng in kê chi tiết các khoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ cùng lãi và phí
phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ. Sao kê được gửi cho chủ thẻ hàng tháng
ngay sau ngày lập bảng sao kê) do ngân hàng gửi tới. Nếu khách hàng thanh toán
được hết số tiền nợ thì sẽ không phải trả lãi. Còn nếu trả được một phần (hiện nay
quy định thấp nhất là 20% số tiền nợ) thì chủ thẻ phải trả lãi, trả phí hoặc bị phạt
theo quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ.

-

Thẻ ghi nợ (Debit Card): Loại thẻ này có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi hoặc tài khoản séc. Khi mua hàng hoá, dịch vụ, giá trị giao dịch sẽ
được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử
đặt tại nơi tiếp nhận thẻ.

-

Thẻ rút tiền mặt tự động (Thẻ ATM): Là loại thẻ ghi nợ cho phép chủ thẻ sử dụng
thẻ để rút tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ tại các máy rút tiền tự động (ATM)
hoặc sử dụng các dịch vụ khác mà máy ATM cung cấp.

Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
-

Thẻ trong nước: Là loại thẻ được sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ. Thẻ cũng có các đặc điểm như các loại thẻ
khác, song điểm khác chủ yếu là phạm vi sử dụng.

-


Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận thanh toán trên toàn cầu, sử dụng ngoại tệ
mạnh để thanh toán. Thẻ này được khách hàng ưa chuộng do tính thuận lợi, an
toàn. Các ngân hàng cũng có được lợi ích đáng kể với loại thẻ này như nhận được
nhiều sự giúp đỡ trong nghiên cứu thị trường, chi phí xây dựng cơ sở chấp nhận
thẻ thấp hơn so với tự hoạt động...


9

1.1.3 Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ:
1.1.3.1 Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT - Card Association):
Là tổ chức cấp phép thành viên cho các ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT) và
ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT). TCTQT có nhiệm vụ chính là cung cấp mạng lưới
viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán thẻ, đưa ra các điều lệ, quy chế
hoạt động thanh toán thẻ và là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các
thành viên.
1.1.3.2 Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT - Bank Issuer):
Là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành
thẻ. Đối với thẻ nội địa NHPHT phải có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật,
đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn an toàn cho hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối
với thẻ quốc tế, NHPHT phải được NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho
phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.
1.1.3.3 Chủ thẻ (Cardholder)
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo
những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy định.
Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm một thẻ phụ. Như vậy
phát sinh hai khái niệm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Tuy nhiên, chủ thẻ chính và chủ thẻ

phụ cùng chi tiêu trên một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các
khoản phát sinh trong kỳ, nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh toán cuối
cùng cho ngân hàng.
+ Chủ thẻ chính: người đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn toàn chịu
trách nhiệm xử lý, thanh toán các vấn đề có liên quan sử dụng thẻ của mình, kể cả thẻ
phụ phát hành theo thẻ chính.
+ Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.


10

Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các nơi cung
ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống
ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động ATM.
Đối với thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian nhất định tùy theo quy định của từng ngân
hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận được sao kê (statement). Sao kê là bản thông báo chi tiết
toàn bộ các giao dịch chi tiêu sử dụng thẻ, số dư nợ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh toán
cũng như số tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc, các khoản lãi và phí phát sinh và các
thông báo liên quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ vào thông tin trên sao kê, chủ thẻ sẽ
thực hiện thanh toán khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cho ngân hàng phát hành thẻ.
1.1.3.4 Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT - Acquirer):
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện
thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng
hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng
hàng hóa, dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết:


Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.




Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những

hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên về cách thức vận hành cùng với
dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động.


Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.

Thông thường, ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ
có ký kết hợp động chấp nhận thẻ với một mức phí chiết khấu (discount rate) cho việc xử
lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí này cao hay thấp phụ thuộc vào từng
ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược đối với các đơn vị khác nhau.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng
thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ thẻ còn với
tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có
ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.


11

1.1.3.5 Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT - Merchant):
Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một
phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các
đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ, những nhà hàng ăn uống, khách
sạn, sân bay… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành một phương
tiện thanh toán thông dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu trưng của thẻ xuất hiện
thường tại các cửa hàng. Ở Việt Nam, các đơn vị chấp nhận thẻ tập trung chủ yếu tại
những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài như những cửa hàng bán
đồ thủ công mỹ nghệ, lưu niệm tại các trung tâm thương mại, những nhà hàng, khách sạn

lớn, các đại lý bán vé máy bay…
Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất
thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như
việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ cho họ, các ngân
hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với những đơn vị
kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ.
Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu theo lượng tiền
trong mỗi giao dịch, các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn có được lợi thế cạnh tranh bởi việc
chấp nhận thanh toán bằng thẻ ngân hàng sẽ giúp các đơn vị này thu hút được một số
lượng khách hàng lớn, nâng cao số lượng các giao dịch thực hiện, góp phần tăng cao hiệu
quả kinh doanh.
1.1.3.6 Trung tâm thẻ:
Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, đại diện của các ngân hàng trong
quan hệ đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ
quốc tế và các ngân hàng khác. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp
phép, tra soát thanh toán thẻ và quản lý rủi ro. Đồng thời là trung tâm điều hành và thanh
toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng.


12

1.1.4 Quy trình phát hành, sử
s dụng và thanh toán thẻ
1.1.4.1
.1.4.1 Quy trình phát hành thẻ
th

(Nguồn: Trung tâm thẻ BIDV)
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ
Bước 1: Khách hàng đến

ến Ngân hàng đề nghị phát hành thẻ.
Bước 2: NHPHT tiếp nhận
ận hồ sơ khách hàng.
Bước 3: NHPHT kiểm tra hồ
h sơ, thẩm định hạn mức tín dụng (đối
ối với
vớ thẻ tín dụng quốc
tế).
Bước 4: NHPHT xử lý dữ
ữ liệu
liệ của chủ thẻ vào hệ thống quản lý thẻ.
Bước 5: NHPHT tiếnn hành phát hành thẻ.
th Bằng kỹ thuật riêng của
ủa từng
từ ngân hàng phát
hành, các thông tin cầnn thiết về
v chủ thẻ được in lên bề mặt thẻ và đượ
ợc mã hoá, đồng thời
ấn định mã PIN cho chủủ thẻ.
Bước 6: NHPHT giao thẻ,
ẻ, mã pin và hướng
h
dẫn khách hàng sử dụng
ụng th
thẻ.
Lấy giấy xác nhận củaa khách hàng vvề việc đã nhận thẻ vè mã PIN đầy đủ, yêu cầu chủ
thẻ giữ bí mật mã PIN của
ủa mình.



13

1.1.4.2 Quy trình sử
ử dụng và thanh toán thẻ:

(Nguồn: Trung tâm thẻ BIDV)
s dụng
ng và thanh toán thẻ
Sơ đồồ 1.2: Quy trình sử
Bước 1: Chủ thẻ yêu cầu
ầu thanh toán hàng hóa ddịch vụ hoặc rút tiền
ền m
mặt bằng thẻ tại các
ĐVCNT
Bước 2: Chấp nhận thẻ và cung ccấp hàng hóa dịch vụ tại ĐVCNT.
Bước 3: ĐVCNT gửi bảng
ảng sao kê chi ti
tiết và hóa đơnn thanh toán cho NHTTT.
Bước 4: NHTTT thanh toán cho ĐVCNT. NHTTT sẽ ghi nợ tạm
m ứng thanh
th
toán thẻ và
ghi có cho ĐVCNT.
VCNT.
Bước 5: NHTTT tổng hợp
ợp giao dịch
d và gửi dữ liệu thanh toán đếnn TCTQT
Bước 6: TCTQT xử lý bù trừ
tr thanh toán. TCTQT ghi nợ và báo nợ cho NHPHT, đồng
thờii ghi có và báo có cho NHTTT.

Bước 7: NHPHT chấpp nhận thanh toán. Sau khi nhận đượcc thông tin và nếu
n không có
khiếu nạii gì, NHPHT ch
chấp nhận thanh toán cho TCTQT.
Bước 8: NHPHT gửii sao kê thông báo
bá cho chủ thẻ. Định kỳ hàng tháng, NHPHT lập
l sao
kê giao dịch gửi đến
ến cho chủ
ch thẻ yêu cầu thanh toán.
Bước 9: Chủ thẻ thanh toán nnợ cho NHPHT. Sau khi nhận được
ợc sao kê giao dịch,
d
nếu
không thấyy sai sót gì, chủ
ch thẻ tiến hành thanh toán nợ cho NHPHT.


14

1.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại:
1.2.1 Khái niệm rủi ro:
Rủi ro được hiểu là những sự việc xảy ra dẫn đến kết quả không như mong đợi, có
thể gây tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất.
Trong thuật ngữ tài chính, rủi ro là khả năng mất tài chính của ngân hàng. Rủi ro
gắn liền với bất cứ hoạt động tài chính nào và cũng như bản thân các giao dịch tài chính
đó cần được quản lý một cách đúng mực. Các ngân hàng có thể phải đối mặt với các tổn
thất lớn nếu không quản lý chặt chẽ các rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ là các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất
có liên quan tới hoạt động kinh doanh thẻ, bao gồm hoạt động phát hành, sử dụng và

thanh toán thẻ.
1.2.2 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
1.2.2.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ
- Đơn phát hành thẻ giả mạo: Ngân hàng có thể phát hành thẻ cho khách hàng có
đơn xin phát hành thẻ với các thông tin giả mạo do không thẩm định kỹ các thông tin
khách hàng cung cấp trên hồ sơ xin phát hành thẻ: thông tin cá nhân, ngày tháng năm
sinh, nghề nghiệp, nơi ở, địa chỉ liên lạc, cơ quan công tác,…. Thông tin không chính xác
dẫn đến những khó khăn cho ngân hàng khi muốn liên hệ với chủ thẻ và đưa ngân hàng
đến trước nguy cơ tổn thất tín dụng khi chủ thẻ sử dụng thẻ nhưng không có đủ khả năng
thanh toán hoặc chủ thẻ cố tình lừa đảo để chiếm dụng tiền của ngân hàng.
- Thẻ giả: Thẻ giả là thẻ do các tổ chức hoặc cá nhân làm giả căn cứ vào các thông
tin có được từ việc đánh cắp các dữ liệu trên băng từ của thẻ thật, từ các thẻ mất cắp, thất
lạc hoặc skimming trong lúc chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ. Thẻ có
thể được làm giả dưới các hình thức: Thông tin dập nổi trên thẻ bị sửa lại, thẻ bị mã hóa
lại băng từ, thẻ trắng nhưng đã được mã hóa băng từ hoặc thẻ bị làm giả hoàn toàn dựa
trên các dữ liệu của thẻ thật. Thẻ giả được sử dụng sẽ gây tổn thất cho ngân hàng phát
hành thẻ bởi vì theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ chịu hoàn
toàn trách nhiệm với mọi giao dịch mang mã số PIN của Ngân hàng phát hành thẻ. Đây
là loại hình rủi ro có tỷ lệ cao, thường được tội phạm thẻ sử dụng rộng rãi, phổ biến nhất
gây tổn thất lớn cho Ngân hàng phát hành thẻ. Có các loại thẻ giả như sau:


×