Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh đồng nai PGD biên hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 54 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG






BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-PGD BIÊN HÙNG


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Minh Phúc
Họ và tên sinh viên : Hồ Đăng Khoa
Lớp : 11DNH2
MSSV : 1112140139




TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG








BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI-PGD BIÊN HÙNG


Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Minh Phúc
Họ và tên sinh viên : Hồ Đăng Khoa
Lớp : 11DNH2
MSSV : 1112140139
i


ii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




















iii

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

















Kí tên và đóng dấu
iv

LỜI CÁM ƠN

Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới ban giám hiệu nhà trường
Đại Học Tài Chính - Marketing đã tạo điều kiên cho chúng em làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Đồng thời em cũng tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Th.S Nguyễn Minh Phúc đã tận
tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập để em
có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực hành nghề nghiệp này.
Bên cạnh đó sự giúp đỡ rất lớn nữa chính là các anh chị công tác tại Ngân hàng
BIDV chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên Hùng đã hướng dẫn tận tình, cung cấp số liệu
và đóng góp ý kiến để giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt và kịp thời nhất.
Với những kiến thức được học cũng những hiểu biết và thời gian còn nhiều hạn chế
nên báo cáo thực hàng nghề nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính
mong thầy đóng góp ý kiến để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô và anh chị sức khỏe dồi dào, gặt hái được nhiều
thành công trong công việc.
v

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là báo cáo thực hành nghề nghiệp của riêng em, có sự hỗ trợ
từ giảng viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Minh Phúc. Các nội dung và kết quả nghiên cứu
trong báo cáo này là trung thực. Những số liệu, thông tin phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có trình bài trong tài liệu tham khảo.
Nếu có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2014

Sinh viên thực hiện
vi

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-
PGD BIÊN HÙNG 1
1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng BIDV. 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. 2
1.2. Khái Quát Chung Về Bidv Chi Nhánh Đồng Nai-PGD Biên Hùng 3
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.2.2. Nhiệm vụ của PGD. 3
1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 4
1.2.4. Ngành nghề kinh doanh của ngân hàng 6
1.2.5. Kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Đồng Nai 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY CÁC DN VỪA VÀ NHỎ TẠI BIDV
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-PGD BIÊN HÙNG 10
2.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 10
2.1.1. Khái niệm 10
2.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa 10
2.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế 11
2.2. Cho vay đối với dn vừa và nhỏ tại BIDV Chi Nhánh Đồng Nai-PGD Biên
Hùng 12
2.2.1. Hình thức cho vay: 12
2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
BIDV Chi Nhánh Đồng Nai-Pgd Biên Hùng 14
2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp: 17
2.4.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng. 17
2.4.2. Các nhân tố từ phía khách hàng. 18

2.4.3. Các nhân tố từ môi trường. 19
vii

2.5. Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Đồng Nai - PGD Biên Hùng 20
2.5.1. Tình hình cho vay đối với Doanh Nghiệp nhỏ và vừa 20
2.5.2. Về công tác kiểm tra giám sát vốn vay 28
2.5.3. Về công tác bảo đảm tiền vay 28
2.6. Đánh giá kết quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng BIDV Chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên Hùng 29
2.6.1. Những kết quả đạt được 29
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân 30
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DN NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-PGD
BIÊN HÙNG 33
3.1. Định hướng phát triển của bidv chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới. 33
3.1.1. Định hướng phát triển chung về cho vay đối với Doanh Nghiệp nhỏ và
vừa của Nhà Nước. 33
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với Doanh Nghiệp nhỏ và
vừa. 33
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DN NHỎ VÀ VỪA TẠI
BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-PGD BIÊN HÙNG 34
3.2.1. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ. 34
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định. 35
3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp. 35
3.2.4. Hoàn thiện hoạt động marketing. 36
3.2.5. Giảm thiểu thời gian trong qui trình xét cấp tín dụng 37
3.3. Một số kiến nghị 38
3.3.1. Đối với NHNN và chính phủ 38
3.3.2. Đối với Ngân hàng BIDV Việt Nam 39

3.3.3. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 39


viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1-1: Một số chỉ tiêu về hoạt động trong 3 năm gần nhất 7
Bảng 2-1: Tăng trưởng số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ 20
Bảng 2-2: Doanh số cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ 21
Bảng 2-3: Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 23
Bảng 2-4: Dư nợ doanh nghiệp vừa và nhỏ theo ngành nghề kinh tế 24
Bảng 2-5: Dư nợ và tỷ trọng dư nợ doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời hạn 25
Bảng 2-6: Tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp vừa và nhỏ 27

ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 1-1: Sơ đồ tổ chức PGD Biên Hùng 4
Hình 1-2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV chi nhánh Đồng
Nai – PGD Biên Hùng 8
Hình 2-1: Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 24
Hình 2-2: Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn 26
Hình 2-3: Nợ quá hạn của doanh nghiệp vừa và nhỏ 27
x

DANH MỤC VIẾT TẮT
NH
Ngân hàng

TMCP
Thương mại cổ phần
NHTM
NHTM
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
NHNN
NHNN
PGD
Phòng giao dịch
xi

PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Trong xu hướng hiện nay, theo định hướng của Đảng và Nhà nước, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa được đánh giá là một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế và được ưu tiên khuyến khích phát triển. Do đặc điểm riêng của loại hình này là
hầu hết các doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhưng hiện tại vướng mắc lớn nhất mà các
doanh nghiệp này gặp phải chính là tạo được nguồn vốn để tái sản xuất kinh doanh.
Đứng trước nhu cầu đó NHTM đóng vai trò đáng kể cho sự phát triển và hiệu quả của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mặt khác các Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một đối tượng
khách hàng đầy tiềm năng sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho các ngân hàng. Do đó trong
thời gian tới các ngân hàng cần phát triển và mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Việc mở rộng cho vay này sẽ đem lại lợi ích cho cả hai phía ngân hàng và
doanh nghiệp, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Do đó Em đã chọn đề tài: “Thực trạng cho vay khách hàng Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại NHTM Cổ Phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên
Hùng ”
 Mục tiêu nghiên cứu:
Thực trạng cho vay doanh nghiệp và những kết quả đạt được tại NHTM Cổ Phần

Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên Hùng.
Phân tích tình hình cho vay,thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn doanh nghiệp tại NHTM Cổ
Phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên Hùng.
Phân tích những nguyên nhân gây ra nợ quá hạn.
Đánh giá chất lượng vay đối với khách hàng doanh nghiệp.
Đề xuất những biện pháp kiến nghị để hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP BIDV có hiệu quả ngày càng tốt hơn.
 Đối tượng nghiên cứu:
Sản phẩm, hình thức và quy trình cho vay ngắn hạn tại NHTM Cổ Phần Đầu tư và
Phát triển chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên Hùng.
Tình hình cho vay doanh nghiệp tại NHTM Cổ Phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh
Đồng Nai – PGD Biên Hùng trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
xii

Những thuận lợi, khó khăn của NHTM Cổ Phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh
Đồng Nai – PGD Biên Hùng.
 Phạm vi nghiên cứu:
NHTM Cổ Phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên Hùng.
Kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp qua 3 năm 2011, 2012, 2013.
 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thông tin số liệu: thu thập số liệu trực tiếp từ NHTM Cổ Phần
Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đồng Nai – PGD Biên Hùng, số liệu thứ cấp từ phòng
tín dụng và phòng dịch vụ khách hàng. Tổng hợp các thông tin từ tạp chí Ngân hàng,
báo chí Ngân hàng, những tư liệu tín dụng tại Ngân hàng.
Phương pháp so sánh: vận dụng phương pháp này để so sánh, đánh giá tình hình
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng.
Phương pháp xử lý số liệu: sau khi đã thu thập đủ những thông tin cần thiết cho đề
tài, nhóm sẽ tiến hành đánh giá thông tin và chọn ra những thông tin thực sự cần thiết
và liên quan đến đề tài nghiên cứu, những thông tin đó sẽ được tổng hợp lại theo một
cách có hệ thống, sau đó sẽ được phân tích để chỉ rõ những mối quan hệ giữa chúng với

nhau cũng như giữa chúng với đề tài mà nhóm đang nghiên cứu.
 Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận cùng các phụ lục liên quan thì đề tài có kết cấu
gồm ba chương.
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG
NAI-PGD BIÊN HÙNG
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHO VAY CÁC DN VỪA VÀ NHỎ TẠI
BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-PGD BIÊN HÙNG
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DN NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-
PGD BIÊN HÙNG
Trang 1

1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng BIDV.
 Tên ngân hàng: NHTM CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
 Tên tiếng Anh: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM
 Tên viết tắt: BIDV
 Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
 Số điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247
 Số fax: 04. 2220.0399
 Website: www.bidv.com.vn
 Logo :
 Vốn điều lệ: 28.112.026.440.000 đồng.
 Đăng ký kinh doanh:
o Giấy phép thành lập và hoạt động NHTM cổ phần số 84/GP- NHNN ngày 23
tháng 04 năm 2012.
o Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0100150619, đăng ký lần đầu ngày
03/04/1993, thay đổi lần thứ 13 ngày 27/04/2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thành phố Hà Nội cấp.
 Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch HĐQT - Ông: Trần Bắc Hà
Ra đời với tư cách là một ngân hàng quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và Phát triển
Việt Nam đã trải qua 53 năm xây dựng và phát triển đầy gian nan thử thách nhưng đã
đạt được rất nhiều thành tựu to lớn góp phần cùng toàn ngành Ngân hàng thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam có tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt
Nam.
Ngày 26/04/1957, Thủ tướng chính phủ đã ký nghị định 177-TTG thành lập Ngân
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH
ĐỒNG NAI-PGD BIÊN HÙNG
Trang 2

hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính. Ngân hàng thực hiện chức năng thay
thế cho Vụ cấp phát vốn kiến thiết cơ bản, với nhiệm vụ chủ yếu là thanh toán và quản
lý vốn do nhà nước cấp cho kiến thiết cơ bản, thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế và
phục vụ cho công cuộc kháng chiến chống Đế quốc Mỹ xâm lược. Từ năm 1957 - 1981,
ngân hàng là một cơ quan của Bộ tài chính, hoạt động của ngân hàng nặng về kiểm soát,
đánh giá và quản lý vốn, thanh toán các công trình xây dựng cơ bản hơn là cho vay.
Ngân hàng không mang bản chất của một ngân hàng thực sự.
Đến ngày 24/06/1981, Hội đồng chính phủ đã ra quyết định số 259/CP về việc
chuyển Ngân hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính thành Ngân hàng Đầu
tư & Xây dựng Việt Nam trực thuộc NHNN Việt Nam. Ngân hàng vẫn chưa thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh, mà nhiệm vụ chính của ngân hàng là thu hút và quản lý các nguồn
vốn xây dựng cơ bản, tài trợ cho các công trình không đủ vốn tự có hoặc không nằm
trong danh sách do ngân sách cấp, là đại lý thanh toán cỏc cụng trình thuộc diện ngân
sách đầu tư.
Ngày 14/01/1990, chủ tịch Hội đồng bộ trưởng đã ra quyết định số 401/CT thành
lập Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, thay thế cho ngân hàng đầu tư và kiến

thiết cũ. Ngân hàng đã bắt đầu thực hiện chức năng kinh doanh và ngày càng khẳng định
vị thế của mình trong nền kinh tế, là một trong 5 ngân hàng Quốc doanh có vai trò đi
đầu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển của nước ta.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam có các chức năng và nhiệm vụ sau:
- Huy động vốn ngắn – trung – dài hạn trong và ngoài nước để đầu tư phát triển.
- Kinh doanh đa năng tổng hợp về tài chính, tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân
hàng.
- Làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ đầu tư phát triển từ các nguồn vốn
của Chính phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức kinh tế – xã hội, cá nhân và
đoàn thể trong và ngoài nước theo quy định về Pháp luật ngân hàng…
Trong những năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước có nhiều biến
động và bất ổn, nhưng với sự cố gắng của mình, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam đã sáng tạo, nỗ lực triển khai các giải pháp trong hoạt động kinh doanh, đạt kết quả
toàn diện tích cực trên cả 3 mặt: hoàn thành kế hoạch kinh doanh, lộ trình cơ cấu lại và
xây dựng ngành, góp phần cùng toàn ngành ngân hàng thực hiện mục tiêu chính sách
tiền tệ và phục vụ phát triển kinh tế xã hội đất nước.

Trang 3

1.2. Khái Quát Chung Về Bidv Chi Nhánh Đồng Nai-PGD Biên Hùng
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
PGD Biên Hùng – Chi nhánh Đồng Nai thuộc hệ thống chi nhánh, phòng giao
dịch của ngân hàng phát triển TP Biên Hòa được khai trương ngày 20 tháng 6 năm 2007,
PGD có trụ sở tại Số 141 Đường 30/4, PhườngThanh Bình Thành phố Biên Hòa tỉnh
Đồng Nai. Phòng giao dịch Biên Hùng ra đời trước yêu cầu cấp thiết của việc mở rộng
mang lưới hoạt động kinh doanh và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của ngân hàng
phát triển TP Biên Hòa, đưa các dịch vụ của BIDV đến khách hàng thuận lợi hơn đối
với khu vực khách hàng giàu tiềm năng ở thành phố Biên Hòa.
Tuy mới chính thức đi vào hoạt động, nhưng cùng với toàn hệ thống BIDV trên

toàn quốc, phòng giao dịch Biên Hùng – Chi nhánh Đồng Nai cũng đã có những bước
tiến vững chắc trở thành một trong những Phòng giao dịch khá vững mạnh của BIDV
và nâng cao vị thế uy tín của ngân hàng trên thị trường ngân hàng Biên Hòa.
1.2.2. Nhiệm vụ của PGD.
Nắm bắt được tiềm năng, thế mạnh và xu hướng phát triển kinh tế của tỉnh Đồng
Nai, ngay từ khi đi vào hoạt động BIDV Chi Nhánh Đồng Nai-PGD Biên Hùng luôn đặt
cho mình tâm thế nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ chất lượng
cao nhất thông qua công tác chủ động tìm kiếm khách hàng, tập trung chăm sóc khách
hàng, thường xuyên kiểm tra chấn chỉnh hoạt động kinh doanh. Đặc biệt, không ngừng
tìm hiểu nhu cầu của các đối tượng khách hàng cũng như xu hướng phát triển của từng
địa bàn để thay đổi và bổ sung các sản phẩm có khả năng cạnh tranh và phù hợp. Song
song đó là tính chuyên nghiệp trong quà trình làm việc của đội ngũ cán bộ công nhân
viên trẻ, năng động luôn sãn sàng đáp ứng nhanh nhất về nhu cầu dịch vụ ngân hàng.
Đây là những tiền đề vững chắc để BIDV xây dựng thương hiệu và thể hiện sự gắn kết
lâu dài với địa phương.
Hoạt động của BIDV Chi Nhánh Đồng Nai-PGD Biên Hùng luôn hướng đến các
mục tiêu:
o Tăng lợi ích cổ đông.
o Môi trường làm việc ổn định và phát triển cho nhân viên.
o Mang đến sự thuận lợi cho khách hàng.
o Tuân thủ pháp luật trong kinh doanh.


Trang 4


1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Cơ cấu tổ chức bộ máy

 Giám đốc : có vai trò vô cùng quan trọng. Là người quy định cụ thể quy

trình phối hợp giữa các phòng ban và các đơn vị trực thuộc sao cho phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của chi nhánh, phù hợp với tình hình thực tế. Có vai trò phụ trách
chung, điều hành mọi công việc cũng như các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh
doanh của ngân hàng theo chế độ thủ trưởng ký và thực hiện các hợp đồng, là người
chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật.
 Phó giám đốc :là người chịu trách nhiệm điều hành chung công tác của
chi nhánh ngân hàng dưới sự chỉ đạo kiểm soát của giám đốc. Thực hiện giải quyết
các công việc đột xuất khác do giám đốc giao.Và phải chịu trách nhiệm về các quyết
định của mình trong công việc được giao trước pháp luật và Giám đốc chi nhánh.
Cũng là người thường trực phụ trách công tác kế toán ngân quỹ và điều hành cơ quan
thay giám đốc khi giám đốc không có mặt.
 Quan hệ khách hàng
Bộ phận quan hệ khách hàng chia theo đối tượng khách hàng, bao gồm bộ phận
quan hệ khách hàng cá nhân và quan hệ khách hàng doanh nghiệp:
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BỘ PHẬN QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
BỘ PHẬN DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG
PHÓ GIÁM ĐỐC

Hình 1-1: Sơ đồ tổ chức PGD Biên Hùng
Trang 5

Quan hệ khách hàng cá nhân: Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nhằm tư vấn và

bán các sản phẩm như thẻ, trả lương qua tài khoản, cho vay tiêu dùng, huy động tiết
kiệm… và các sản phẩm liên quan tới các khách hàng cá nhân.
Đồng thời, chăm sóc khách hàng, khai thác các điểm hợp tác liên kết, tiếp nhận và kiểm
tra các hồ sơ cá nhân trước khi chuyển cho các bộ phận khác thẩm định, xác định và đưa
ra các quyết định đề xuất có liên quan đến lĩnh vực tín dụng, nghiên cứu và đưa ra các
đề xuất, tham mưu trong lĩnh vực lãi suất huy động vốn .Thực hiện phân loại nợ theo
quy định…
Quan hệ khách hàng doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm về thiết lập, duy trì, quản lý
và phát triển mối quan hệ khác hàng, chịu trách nhiệm hỗ trợ, tiếp thị và bán các sản
phẩm cho các khách hàng doanh nghiệp.Tiến hành phân tích thị trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu, khách hành muc tiêu, xây dựng chính sách khách hàng,chương trình
tiếp thị để mở rộng kênh khách hàng và hoạt động kinh doanh. Kiểm tra giám sát quá
trình sử dụng vốn vay; tài sản đảm bảo nợ vay; đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi; đề
xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ…
 Dịch vụ khách hàng
Là nơi tiếp nhận và thực hiện yêu cầu của khách hàng đến giao dịch. Các giao
dịch viên có tinh thần cởi mở, hướng dẫn tận tình, cặn kẽ, chu đáo và lịch sự làm hài
lòng khách hàng. Đảm bảo các yêu cầu của khách hàng được thực hiện nhanh chóng,
kịp thời, chính xác.
Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện công tác quản lý tài khoản và giao dịch với
khách hàng, nhằm ngăn ngừa hoạt động rửa tiền có thể phát sinh trong quá trình giao
dịch cũng như kịp thời xử lý các tình huống khẩn cấp.
Kiểm tra giám sát tính pháp lý, tính đúng đắn, đầy đủ của các chứng từ giao dịch và
đảm bảo tính bảo mật trong mọi hoạt động với khách hàng. Ngoài ra, phòng dịch vụ
khách hàng còn kiểm tra tính pháp lý và thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ thông tin cho
ngân hàng
 Kế toán ngân quỹ
Lập kế hoạch quản lí tiền vốn, tài sản của đơn vị; Tổng hợp lưu trữ hồ sơ kế toán,
hàng tháng thực hiện chế độ báo cáo tài chính thống kê theo quy định của Nhà
nước.Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp. Thực

hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh. Để xuất với
giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán, xây dựng chế
Trang 6

độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ,
hợp lývà đúng chế độ.
Quản lý kho quỹ để đảm bảo an toàn, đồng thời điều hòa tiền mặt của ngân hàng.
Thực hiện việc điều chuyển tiền, đảm bảo tính kịp thời trong nhu cầu tiền mặt của ngân
hàng. Đồng thời theo dõi, tổng hợp lập báo cáo về tiền tệ và tình hình kho quỹ để trình
lên cấp trên.
1.2.4. Ngành nghề kinh doanh của ngân hàng
a. Tiền gửi:
- Tiền gửi thanh toán áp dụng cho cá nhân và doanh nghiệp.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn áp dụng cho khách hàng cá nhân.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp
b. Cho vay:
Cho vay bằng VND, Cho vay bằng USD, cho vay vàng vật chất, cho vay
khác…Ngân hàng cho vay bao gồm các loại hình sau:
- Cho vay sản xuất kinh doanh dịch vụ đối với khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư, vốn lưu động.
- Cho vay nông nghiệp, chăn nuôi.
- Cho vay tiêu dùng: tài trợ vốn cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn tiêu
dùng như mua sắm vật dụng gia đình, đóng học phí, du lịch, cưới hỏi…
- Cho vay đối với cán bộ, công nhân viên được bảo lãnh của các cơ quan ban
ngành, đoàn thể.
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá, chứng khoán tại BIDV.
- Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
- Cho vay mua xe ô tô.
- Cho vay thấu chi.

- Cho vay phát triển kinh tế gia đình.
c. Các dịch vụ khác:
- Dịch vụ chuyển tiền.
+ Dịch vụ chuyển tiền trong nước.
+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh kiều hối Western Union.
Trang 7

- Dịch vụ thẻ thanh toán và rút tiền nội địa.
- Dịch vụ thu đổi ngoại tệ.
- Dịch vụ quản lí tiền mặt.
+ Chi hộ tiền mặt.
+ Chi hộ lương/ hoa hồng đại lý.
+ Thu hộ tiền mặt.
- Dịch vụ bao thanh toán trong nước.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Dịch vụ bảo lãnh trong nước.
- Dịch vụ bảo hiểm.
- Dịch vụ SMS - banking, E – banking.
1.2.5. Kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Đồng Nai
Bảng 1-1: Một số chỉ tiêu về hoạt động trong 3 năm gần nhất
Đơn vị : triệu đồng
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA PGD
CHỈ TIÊU
2011
2012
2013
Tổng doanh thu
17.406
24.080

27.943
Thu từ lãi
16.908
23.565
27.177
Thu ngoài lãi
498
515
766
Tổng chi phí
15.527
22.067
26.282
Chi trả lãi
12.082
17.508
20.349
Chi ngoài lãi
3.032
3.587
4.067
Ch dự phòng
413
972
1.866
Lợi nhuận trước thuế
1.879
2.013
1.661


Trang 8

(Nguồn : Báo các kết qủa hoạt động kinh doanh năm 2011-2013)
Doanh thu của PGD tăng liên tục qua các năm nguyên nhân do dư nợ của PGD
tăng nhanh kéo theo sư tăng lên trong thu nhập từ hoạt động tài chính. Bên cạnh sự tăng
lên về doanh thu, chi phí cũng tăng lên chiếm tỉ lệ cao hơn cả là chi phí lãi. Ngân hàng
cũng tham gia đầu tư một khoản cho hoạt động quảng cáo, và các chương trình khuyến
mãi.
Năm 2012 trước tình hình phục hồi cua nền kinh tế trong nước và thế giới sau
khủng hoảng, PGD nâng mức doanh thu lên 6674 triệu đồng, chi phí cũng gia tăng 6540
triệu đồng làm lợi nhuận năm 2012 tăng 7.23% lần so với 2011
Năm 2013 mức lợi nhuận giảm xuống 1661 triệu đồng, giảm 351 triệu đồng so
với năm 2012. Nguyên nhân của lợi nhuận giảm là do ngân hàng thực hiện giảm lãi suất
cho vay, tăng trích lập dự phòng rủi ro xử lý nợ xấu nhằm chia sẻ khó khăn với doanh
nghiệp. Mặc dù vậy, mức lợi nhuận 1661 ở năm 2013 vẫn cho thấy được sự nỗ lực của
PGD. Trong gia đoạn này, lợi nhuận của các NH hầu hết đều giảm sút, thậm chí còn
thua lỗ do mức tăng trưởng kinh tế đạt 5.03%, khi mà sức tiêu thụ chậm, đặt biệt tồn
kho trong lĩnh vực bất động sản dang làm trở ngại lớn dẫn đến tình trạng nợ xấu của nền
kinh tế.
Với quyết tâm trở thành PGD đi đầu trong hệ thống. Hiện tại PGD không ngừng
cũng cố, mở rộng và nâng cao chất lượng phục vụ, hoạt động tín dụng của ngân hàng
17.406
24.08
27.943
15.527
22.067
26.282
1.879 2.013 1.661
0
5

10
15
20
25
30
2011 2012 2013
Tổng doanh thu Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Hình 1-2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV chi nhánh
Đồng Nai – PGD Biên Hùng
Trang 9

ngày càng được nâng cao va không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt đông, đa dạng hóa
các sản phẩm dịch vụ, nâng cao hoạt động tín dụng cả về quy mô và cả về chất lượng,
góp phần làm tăng thu nhập cho đơn vị.
Trang 10


2.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
2.1.1. Khái niệm
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt
vốn, lao động hay doanh thu. Có thể chia chúng thành ba loại căn cứ vào quy mô đó là
doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo Ngân hàng Thế
giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh
nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người và doanh nghiệp vừa có từ 50
đến 300 lao động.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong
tổng số doanh nghiệp (chiếm tới 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và
tạo việc làm là rất đáng kể. Các Doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ vai trò to lớn trong việc
ổn định nền kinh tế. Tại phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những

nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời
điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Làm cho nền kinh tế năng động hơn vì
doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt
động hơn.
Ngoài ra còn là trụ cột quan trọng của kinh tế địa phương. Nếu như doanh nghiệp
lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân
sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương
2.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Quy mô hoạt động nhỏ bé.
Phần lớn các Doanh Nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ bé. Do quy mô nhỏ dẫn
tới nguồn vốn cũng hạn hẹp, kéo theo những khó khăn về mặt sản xuất kinh doanh, trình
độ công nghệ và năng lực quản lý hạn chế, thiếu thông tin gây nhiều yếu kém trong sản
xuất, trong đó thiếu vốn là đặc điểm nổi bật.
- Sức cạnh tranh thấp.
Là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh
doanh còn ít làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới
chất lượng sản phẩm như sản lượng chưa cao, sức cạnh tranh của hàng hoá dịch vụ còn
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY CÁC DN VỪA VÀ NHỎ TẠI
BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI-PGD BIÊN HÙNG
Trang 11

yếu, do đó không mở rộng được thị trường, hàng hoá ngày càng khó tiêu thụ. Tất yếu
dẫn tới lợi nhuận thấp, cản trở việc sản xuất kinh doanh dễ có những hành vị gian lận
thương mại, kinh doanh trái với quy định của pháp luật.
- Việc quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp nhỏ
và vừa là thấp.
Hầu hết các Doanh Nghiệp nhỏ và vừa được thành lập có nguồn vốn dựa vào tiền
tích luỹ cá nhân cộng với tích luỹ của gia đình. Do vậy, những người điều hành doanh
nghiệp hầu hết có thế mạnh về vốn hơn là thế mạnh về năng lực quản lý. Các Doanh

Nghiệp nhỏ và vừa Nhà Nước còn rất nhiều nhà quản lý yếu kém về trình độ điều hành,
nên chưa đáp ứng được nhu cầu kinh tế của thị trường, không đủ sức để doanh nghiệp
đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt.
Bên cạnh đó, số người của Doanh Nghiệp nhỏ và vừa có trình độ được đào tạo
còn ít. Khó khăn với các Doanh Nghiệp nhỏ và vừa là không thu hút được nhiều cán bộ
kỹ thuật giỏi và những công nhân có tay nghề cao.
2.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Doanh Nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước,
kể cả với các nước có trình độ phát triển cao. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay
gắt như hiện nay, các nước đều chú ý hỗ trợ các Doanh Nghiệp nhỏ và vừa nhằm huy
động tối đa nguồn lực và hỗ trợ cho công nghiệp lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
Doanh Nghiệp nhỏ và vừa thu hút một lượng lao động đáng kể, tạo công ăn việc
làm và tăng thu nhập bảo đảm đời sống cho người lao động. Mỗi năm nước ta có thêm
khoảng 1,4 triệu người trong độ tuổi lao động. Vì vậy, lao động và việc làm đang là vấn
đề kinh tế, xã hội cấp bách.
Doanh Nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng hầu hết các nhu cầu tiêu dùng xã hội. Do hoạt
động sản xuất kinh doanh của các Doanh Nghiệp nhỏ và vừa bao trùm hầu hết các lĩnh
vực kinh tế nên có khả năng đáp ứng được mọi nhu cầu của xã hội điều mà các doanh
nghiệp lớn không làm được.
Doanh Nghiệp nhỏ và vừa tạo nên hệ thống phân phối sản phẩm hiệu quả. Đặc
điểm của Doanh Nghiệp nhỏ và vừa đem lại cho họ lợi thế trong dịch vụ bán lẻ.
Doanh Nghiệp nhỏ và vừa góp phần to lớn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH-HĐH đất nước, thúc đẩy sự phát triển của các ngành thương mại, làm tăng
tỷ trọng các ngành dịch vụ, thu hẹp dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong nên kinh
tế quốc dân.

×