Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và GIÁ TRỊ của CỘNG HƯỞNG từ 1 5 TESLA TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI đoạn UNG THƯ nội mạc tử CUNG THEO FIGO 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.07 KB, 49 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC Y H NI

B Y T

TRN TH HU

NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM HìNH ảNH Và
GIá TRị CủA CộNG HƯởNG Từ 1.5 TESLA
TRONG ĐáNH GIá GIAI ĐOạN UNG THƯ NộI
MạC Tử CUNG THEO FIGO 2009
Chuyờn ngnh

: Chn oỏn hỡnh nh

Mó s

: 8720111

CNG LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
1. PGS.TS. BI VN GIANG
2. TS. NGUYN VN THI

H NI - 2019


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Acc


Độ chính xác

CHT

Cộng hưởng từ

FIGO

Hiệp hội Sản phụ khoa quốc tế

GPB

Giải phẫu bệnh

NMTC

Nội mạc tử cung

PET/CT

Cắt lớp phát xạ/ Cắt lớp vi tính

PPV

Giá trị dự báo dương tính

SE

Độ nhạy


Sp

Độ đặc hiệu

UT

Ung thư


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN................................................................................3
1.1. Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung......................................................3
1.2. Đại cương ung thư nội mạc tử cung.......................................................5
1.2.1. Triệu chứng lâm sàng......................................................................5
1.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng................................................................6
1.2.3. Chẩn đoán........................................................................................7
1.2.4. Cộng hưởng từ ung thư nội mạc tử cung.........................................9
1.2.5. Kỹ thuật chụp..................................................................................9
1.2.6. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ung thư nội mạc tử cung........12
1.2.7. Phân loại giai đoạn ung thư nội mạc tử cung trên cộng hưởng từ
theo FIGO 2009...........................................................................12
1.3. Điều trị..................................................................................................17
1.4. Điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn I.......................................18
1.5. Điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn II......................................18
1.5.1. Điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III..............................18
1.5.2. Điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IV..............................19
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............20
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................20
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn......................................................................20

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.........................................................................20
2.1.3. Cỡ mẫu..........................................................................................20
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................20
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................21
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................21
2.3.2. Các bước tiến hành nghiên cứu.....................................................21


2.3.3. Phương tiện nghiên cứu.................................................................21
2.4. Các biến số nghiên cứu.........................................................................21
2.4.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu.........................21
2.4.2. Mục tiêu 1......................................................................................22
2.4.3. Mục tiêu 2......................................................................................23
2.5. Phân tích và xử lý số liệu.....................................................................24
2.6. Hạn chế các sai số trong nghiên cứu....................................................26
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu....................................................................26
2.8. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu.....................................................................27
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................28
3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu...............................28
3.1.1. Phân bố bệnh nhận ung thư nội mạc tử cung theo tuổi.................28
3.1.2. Phân bố bệnh nhân UT NMTC theo một số yếu tố liên quan.......28
3.1.3. Phân bố bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung theo lý do vào viện.29
3.1.4. Phân bố bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung theo kết quả mô
bệnh học......................................................................................29
3.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 1.5 Tesla của ung thư nội mạc tử cung....30
3.2.1. Đặc điểm chung của khối u...........................................................30
3.2.2. Đặc điểm tín hiệu của khối u.........................................................31
3.2.3. Đặc điểm và tính chất ngấm thuốc đối quang từ của khối u.........31
3.2.4. Đặc điểm xâm lấn của UT NMTC................................................32
3.3. Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong phân loại giai đoạn

ung thư nội mạc tử cung theo FIGO 2009.........................................33
3.3.1. Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn cơ tử cung.....................33
3.3.2. Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn thanh mạc hay phần phụ.
.....................................................................................................34
3.3.3. Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn âm đạo...........................34
3.3.4. Giá trị của CHT trong đánh giá di căn hạch chậu.........................35


3.3.5. Giá trị của CHT trong đánh giá di căn hạch cạnh động mạch
chủ bụng.....................................................................................35
3.3.6. Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn bàng quang hay trực
tràng.............................................................................................36
3.3.7. Giá trị của CHT trong đánh giá di căn xa......................................36
3.3.8. Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong phân loại giai đoạn ung thư nội
mạc tử cung theo FIGO 2009......................................................37
Chương 4. DỰ KIẾN BÀN LUẬN...............................................................38
DỰ KIẾN KẾT LUẬN..................................................................................38
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ.................................................................................38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1.

Phân bố bệnh nhân UT NMTC theo kết quả mô bệnh học.........29

Bảng 3.2.

Đặc điểm chung của khối u.........................................................30


Bảng 3.3.

Đặc điểm tín hiệu của khối u.......................................................31

Bảng 3.4.

Đặc điểm và tính chất ngấm thuốc đối quang từ của khối u.......31

Bảng 3.5.

Đặc điểm xâm lấn của khối u......................................................32

Bảng 3.6.

Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn cơ tử cung...................33

Bảng 3.7. Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn thanh mạc hay phần
phụ..............................................................................................34
Bảng 3.8.

Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn âm đạo.........................34

Bảng 3.9.

Giá trị của CHT trong đánh giá di căn hạch chậu.......................35

Bảng 3.10. Giá trị của CHT trong đánh giá di căn hạch cạnh động mạch
chủ bụng.....................................................................................35
Bảng 3.11. Giá trị của CHT trong đánh giá xâm lấn bàng quang hay trực

tràng............................................................................................36
Bảng 3.12. Giá trị của CHT trong đánh giá di căn xa....................................36
Bảng 3.13. Giá trị của CHT 1.5 Tesla trong phân loại giai đoạn ung thư nội
mạc tử cung theo FIGO 2009......................................................37


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân UT NMTC theo tuổi
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân UT NMTC theo một số yếu tố liên quan
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân UT NMTC theo lý do vào viện


DANH MỤC HÌNH

Hình 1-1:

Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung Sagital.................................3

Hình 1-2:

Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung trên Axial............................4

Hình 1-3 : Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung trên Coronal........................5
Hình 1-4:

Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IA........................................13

Hình 1-5:

Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IB........................................14


Hình 1-6:

Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn II.........................................14

Hình 1-7:

Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIA.....................................15

Hình 1-8:

Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIB.....................................15

Hình 1-9:

Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIC1...................................16

Hình 1-10: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIC2...................................16
Hình 1-11: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IVA.....................................17


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư nội mạc tử cung là khối u ác tính hàng đầu của đường sinh dục
nữ ở các nước công nghiệp.[1] Trong thập kỷ qua, tỷ lệ mắc hàng năm ước
tính 25,1 trường hợp trên 100. 000 phụ nữ.[2] Trong năm 2013 tại Mỹ có
khoảng 12.340 ca mắc mới và khoảng 4030 ca tử vong [3], điều này làm cho
ung thư nội mạc tử cung trở thành nguyên nhân phổ biến thứ tư gây tử vong
trong các bệnh ung thư của phụ nữ sau ung thư vú, ung thư buồng trứng ung

và ung thư cổ tử cung.
Tại Việt Nam, những năm gần đây do việc lạm dụng estrogen, sự gia tăng
các bệnh lý chuyển hóa và già hóa dân số khiến ung thư nội mạc tử cung có xu
hướng thường gặp hơn. Tỷ lệ sống sau 5 năm trung bình của các bệnh nhân ung
thư nội mạc tử cung được điều trị ở nước ta là 89%, tuy nhiên khi bệnh phát hiện
ở giai đoạn muộn ( giai đoạn IIIC, IV), tỷ lệ này là 9%. Vì vậy phát hiện sớm và
đánh giá đúng giai đoạn ung thư nội mạc tử cung có ý nghĩa rất quan trọng trong
lập kế hoạch điều trị, cải thiện tiên lượng sống cho bệnh nhân.
Hiện nay, nhiều phương pháp chẩn đoán hình ảnh UT NMTC có thể
được sử dụng để đánh giá giai đoạn bệnh trước điều trị, mỗi phương pháp có
một vai trò và giá trị khác nhau. Siêu âm đàu dò âm đạo là phương pháp thăm
khám đầu tiên bước đầu định hướng chẩn đoán, tuy nhiên phương pháp này
rất hạn chế đánh giá sự xâm lấn của khối u và phụ thuộc nhiều vào kinh
nghiệm của người thực hiện. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy và chụp
cộng hưởng từ (CHT) với từ lực cao đã đem lại hiệu quả cao trong việc chẩn
đoán, đánh giá mức độ xâm lấn của khối u nội mạc tử cung. Trong đó CHT là
phương pháp chẩn đoán không dùng tia X, thực hiện được lớp cắt mỏng theo
nhiều bình diện (mặt phẳng ngang, đứng dọc và đứng ngang), có nhiều lợi thế
trong đánh giá tổ chức phần mềm nên ngày càng được áp dụng rộng rãi
hơn trong chẩn đoán và đánh giá giai đoạn ung thư nội mạc tử cung.


2

Hệ thống phân loại giai đoạn ung thư nội mạc tử cung của Liên Đoàn
Sản phụ khoa quốc tế (FIGO) được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở
Việt Nam, là công cụ quan trọng trong lập kế hoạch điều trị, FIGO trong lần
sửa đổi gần đây nhất (năm 2009) cũng đã đề nghị sử dụng chẩn đoán hình ảnh
trong đó CHT đóng vai trò quan trọng trong phân loại giai đoạn UT NMTC.
Hiện nay, tại Việt Nam chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về đặc điểm

hình ảnh và vai trò của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá giai đoạn ung
thư nội mạc tử cung. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này với hai mục tiêu:
1.

Phân tích đặc điểm hình ảnh của UT NMTC trên cộng hưởng từ 1.5

2.

Tesla.
Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong phân loại giai
đoạn UT NMTC theo FIGO 2009.


3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung
 Trên hình ảnh cộng hưởng từ tử cung có thể được chia thành thân tử
cung và cổ tử cung. Trên chuỗi xung T1W toàn bộ tử cung và cổ tử cung đồng
tín hiệu, không phân biệt rõ ranh giới các vùng giải phẫu khác nhau.
 Trên chuỗi xung T2W thân tử cung có thể quan sát thấy ba vùng
riêng biệt : Lớp nội mạc tử cung tăng tín hiệu, lớp chuyển tiếp giảm tín hiệu
và lớp cơ tử cung có tín hiệu trung gian, ngoài cùng là lớp thanh mạc và dưới
thanh mạc giảm tín hiệu.
 Trên chuỗi xung T2 cổ tử cung cũng có thể quan sát thấy ba vùng
riêng biệt: Trong cùng là là lớp nội mạc và chất nhầy trong ống cổ tử cung có
tín hiệu cao, bao quanh là mô xơ giảm tín hiệu, tiếp đến là lớp cơ trơn thành
CTC có tín hiệu trung gian, ngoài cùng là lớp thanh mạc, dưới thanh mạc và
dây chằng rộng giảm tín hiệu.


Hình 1.1: Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung Sagital


4

1. Tĩnh mạch chậu chung 2. Động mạch chậu trong 3. Cơ thẳng bụng 4.
Manh tràng 5. Cơ tử cung 6. Lớp chuyển tiếp 7. Niêm mạc tử cung 8. Bàng
quang 9. Thân xương mu 10. Cơ khép ngắn 11. Cơ mu trực tràng 12. Cơ ngồi
cụt 13. Cổ tử cung 14. Cơ lê 15. Dây chằng trên gai .

Hình 1.2: Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung trên Axial
1.Cơ tháp 2. Cơ thẳng bụng 3. Động, tĩnh mạch thượng vị dưới. 4. Động
mạch chậu ngoài phải 5. Tĩnh mạch chậu ngoài phải. 6. Bàng quang 7. Tử
cung 8. Thần kinh tọa 9. Trực tràng 10. Xương cụt 11. Cơ mông lớn 12. Mạc
treo trực tràng 13. Niệu quản trái 14. Cơ hình lê 15. Cơ bịt trong 16. Gân cơ
mông nhỡ 17. Gân cơ mông bé 18. Chỏm xương đùi 19. Gân cơ thắt lung
chậu 20. Cơ chậu 21. Cơ may 22. Động mạch chậu ngoài trái 23. Tĩnh mạch
chậu ngoài trái


5

Hình 1.3: Giải phẫu cộng hưởng từ tiểu khung trên Coronal
1.Cơ thẳng bụng. 2. Tĩnh mạch chậu ngoài. 3. Động mạch chậu ngoài. 4.
Cơ bịt trong 5. Buồng trứng phải. 6. Niêm mạc tử cung. 7. Vùng chuyển tiếp.
8.Cơ tử cung. 9. Buồng trứng trái. 10. Trực tràng
1.2. Đại cương ung thư nội mạc tử cung
1.2.1. Triệu chứng lâm sàng
1.2.1.1. Triệu chứng cơ năng

 Ra máu âm đạo bất thường ở phụ nữ đã mãn kinh hoặc rong kinh,
rong huyết ở phụ nữ tiền mãn kinh hoặc còn kinh
 Chảy dịch hôi âm đạo, chảy dịch thường do nhiễm khuẩn, máu lẫn
chất hoại tử tạo mùi hôi.
 Đau vùng hạ vị thường xuất hiện muộn khi khối u đã lan tràn hoặc
xâm lấn vào các bộ phận khác trong hố chậu.
1.2.1.2. Triệu chứng thực thể
Các dấu hiệu thăm khám lâm sàng thường ít thấy. Đặt mỏ vịt chẩn đoán
loại trừ trường hợp ra máu từ cổ tử cung. Nếu người bệnh đến ở giai đoạn
muộn có thể thấy thân tử cung to, hoặc có xâm lấn cổ tử cung, âm đạo hay có
dấu hiệu di căn xa.


6

1.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng
 Siêu âm: Siêu âm, đặc biệt là siêu âm đầu dò âm đạo được sử dụng
đánh giá ban đầu với những người bệnh nghi ngờ ung thư nội mạc tử cung.
Siêu âm cho phép nhận biết chiều dày bất thường của nội mạc tử cung, sơ bộ
độ xâm lấn của khối u.
 Chụp buồng tử cung có thuốc cản quang: hiện bỏ ít dùng
 Sinh thiết nội mạc tử cung: sinh thiết nội mạc tử cung là yêu cầu bắt
buộc trong chẩn đoán ung thư nội mạc tử cung. Nhằm đánh giá tổn thương là
lành tính hay ác tính và độ mô học, típ mô bệnh học và ung thư nguyên phát ở
nội mạc tử cung hay của cổ tử cung.
 Soi buồng tử cung :soi buồng tử cung cho phép nhìn thấy tổn
thương, xác định mức độ lan rộng bề mặt và định hướng cho sinh thiết đứng
vị trí tổn thương để chẩn đoán mô bệnh học.
 Chất chỉ điểm sinh học: các chất chỉ điểm như CA-125, TAG-72,
CA 15-3, LSA... có thể tăng trong ung thư nội mạc tử cung. Tuy nhiên, các

chất chỉ điểm này thường chỉ tăng trong giai đoạn muộn của bệnh.
 Chụp cắt lớp vi tính không nhìn thấy rõ khối u nguyên phát nên việc
đánh giá kích thước khối u cũng như mức độ xâm lấn của khối u không chính
xác bằng cộng hưởng từ . Do vậy cắt lớp vi tính có giá trị trong các trường hợp
sau: Trong đánh giá UT NMTC đã tiến triển vượt ra ngoài tử cung (GĐ từ IIB
trở lên), Trong việc tìm kiếm phát hiện hạch di căn và hướng dẫn sinh thiết hạch,
Trong đánh giá xâm lấn đường tiết niệu (thay thế cho việc sử dụng UIV)
 Chụp cộng hưởng từ: cho phép đánh giá chẩn đoán u tại chỗ và các
các mức độ xâm nhập u cũng như những tổn thương nghi ngờ di căn với độ
nhạy và độ đặc hiệu cao.
 Trong những năm gần đây PET/CT đã được sử dụng để chẩn đoán,

đánh giá ung thư nói chung và UT NMTC nói riêng. Chụp cắt lớp phát xạ
(PET) với 2–[flo-18] flo-2-deoxy-d-glucose (FDG) cung cấp thông tin cả về


7

định tính và định lượng cho chẩn đoánvàquảnlýbệnh. Tích lũy FDG trong
NMTC bình thường không lớn hơn các mô mềm xung quanh, trong khi khối
UT NMTC có kích thước ≥ 7mm hấp thụ FDG mạnh hơn [4], các thành phần
hoại tử khối u, máu,dịch hoặc mủ tắc nghẽn trong buồng tử cung và CTC
không hấp thụ FDG, tuy nhiên các tổn thươngviêm(chẳng hạn viêm CTC)
cũng gây tăng tích lũy FDG[5] [6].
1.2.3. Chẩn đoán
1.2.3.1. Chẩn đoán xác định
Xét nghiệm mô bệnh học khối u qua sinh thiết là tiêu chuẩn vàng trong
chẩn đoán ung thư nội mạc tử cung.
1.2.3.2. Chẩn đoán mô bệnh học
Ung thư nội mạc tử cung gồm 2 typ mô bệnh học chính là

 Ung thư biểu mô tuyến: Chiếm trên 80%[7] các trường hợp, có độ ác

tính thấp hơn, tiên lượng tốt hơn ung thư biểu mô thể nhú.
 Ung thư biểu mô thể nhú: Chiếm dưới 10% các trường hợp, là loại ác
tính, có khả năng tái phát và di căn cao.
 Các loại khác
1.2.3.3. Chẩn đoán giai đoạn
Hiện nay có hai cách phân loại giai đoạn UT NMTC chính được áp dụng:
- Phân loại giai đoạn UT NMTC theo TNM.
- Phân loại giai đoạn UT NMTC của Hiệp hội Sản phụ khoa quốc tế
(FIGO). Hệ thống phân loại FIGO đầu tiên được tạo ra năm 1958, được cập
nhật vào năm 1988 và được sửa đổi gần đây nhất vào tháng 6 năm 2009 [8].
Trong lần sửa đổi này FIGO mới có bốn thay đổi [9-10]:


8

 (1) khối u không xâm lấn (1988 IA) và khối u với <50% xâm lấn nội
mạc tử cung (1988 IB) được kết hợp (2009 IA).
 (2) Bỏ phân chia giai đoạn IIA-IIB (1988) thay vào đó là phân chia
giai đoạn II (2009)
 (3) tế bào học phúc mạc dương tính không ảnh hưởng đến phân chia
giai đoạn.
 (4) khối u di căn hạch (1988 IIIC) được chia thành giai đoạn IIIC1
(các hạch chậu dương tính) và IIIC2 (hạch cạnh động mạch chủ dương tính ).
FIGO DẤU HIỆU
I
Khối u giới hạn ở tử cung
Ia
Khối u khu trú ở lớp nội mạc tử cung hay xâm lấn < 50% bề dày lớp

cơ tử cung
Ib
Khối u xâm lấn > 50% bề dày lớp cơ tử cung
II
IIIa
IIIb
IIIC1
IIIC2
IVa
IIVb

Xâm lấn cổ tử cung
Mất sự liên tục của lớp ngoài cơ tử cung hoặc có khối u xâm lấn
thanh mạc hoặc phần phụ.
Khối u xâm lấn phần trên âm đạo hoặc mô cạnh tử cung
Di căn hạch chậu
Di căn hạch cạnh động mạch chủ bụng
Khối u xâm lấn bàng quang hoặc trực tràng
Di căn xa ( phổi, gan, xương, phúc mạc ổ bụng, hạch bẹn,…)

Phân loại giai đoạn UT NMTC theo FIGO 2009

1.2.4. Cộng hưởng từ ung thư nội mạc tử cung
1.2.5. Kỹ thuật chụp


9

1.2.5.1. Chỉ định
 Xác định đặc điểm hình ảnh của khối u.

 Phân loại giai đoạn theo FIGO 2009.
1.2.5.2. Chống chỉ định
 Chống chỉ định tuyết đối
- Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hòa nhịp tim,
máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, kích
thích thần kinh.
- Các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu < 6
tháng.
- Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người.
 Chống chỉ định tương đối
- Kẹpphẫuthuậtbằngkimloạitrên6tháng.
Người bệnh sợ bóng tối, sợ bị giam trong buồng kín hay sợ cô độc.
1.2.5.3. Chuẩn bị




Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp cộng hưởng từ 1.5T với coil bề mặt thân (coil body)
Phim, máy in phim, hệ thống
Thuốc

-

Thuốc đối quang từ
Thuốc sát trùng da và niêm mạc

Thuốc giảm nhu động ruột


-

Vật tư y tế thông thường
Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G
Bơm tiêm 10ml
Nước cất hoặc nước muối sinh lý


10

-

Găng tay, bông, gạc, bang dính vô trùng

-

Hộp thuốc và các dụng cụ cấp cứu nếu xảy ra tai biến

 Người bệnh
-

Được giải thích kỹ về thủ thuật và phối hợp tốt với thấy thuốc.

-

Bệnh nhận được đi tiểu trước khi chụp 1h-2h, nhịn ăn trước 4-6h


hoặc được uống thuốc làm giảm nhu động ruột.
1.2.5.4. Tiến hành chụp
 Đặt người bệnh
-

Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp, đầu quay về phía thân máy.

-

Để tay dọc theo thân mình, lên ngực hoặc phía trên đầu.

-

Sử dụng coil body.

 Kỹ thuật
Trước tiêm thuốc đối quang từ.
-

Chuỗi xung 1: T2 cắt đứng dọc (sagittal) theo trục thân tử cung

(SPAIR:Ti=80-120), độ dày lát cắt 3mm, khoảng cách giữa các lát cắt bằng
10% độ dày lát cắt (0,3mm hoặc hệ số 1,0-1,1)
-

Chuỗi xung 2: T2 cắt chếch ngang (axial oblique) so với trục cơ thể

qua vùng tiểu khung sao cho đạt được hướng ngang (axial) theo trục thân tử
cung độ dày lát cắt 3mm, khoảng cách giữa các lát cắt bằng 10% độ dày lát
cắt (0,3mm hoặc hệ số 1,0-1,1)

-

Chuỗi xung 3: T2 xóa mỡ cắt đứng dọc (sagittal) theo trục thân tử

cung, giống như chuỗi xung 1.
- Chuỗi xung 4: T2 xóa mỡ cắt chếch ngang (axial oblique) so với trục
cơ thể qua vùng tiểu khung sao cho đạt được hướng ngang (axial) theo trục
thân tử cung, giống như chuỗi xung 2.
- Chuỗi xung 5: T1 cắt chếch đứng ngang (coronal oblique) so với trục
cơ thể qua vùng tiểu khung sao cho đạt được hướng đứng ngang (coronal)


11

theo trục thân tử cung, bề dày lát cắt 3mm, khoảng cách giữa các lát cắt bằng
10% độ dày lát cắt (0,3mm hoặc hệ số 1,0-1,1)
- Chuỗi xung 6: chuỗi xung Diffusion với giá trị B800 s/mm2 hoặc
B1000 s/mm2 hướng chếch ngang (axial oblique) so với trục cơ thể qua vùng
tiểu khung sao cho đạt được hướng ngang (axial) so với trục thân tử
cung.Bềdàylớpcắt 4mm, bước nhảy bằng 0-10% bề dày lớp cắt (0,4 mm hoặc
tỷ lệ 1,0-1,1) [15], [117]
Tiến hành tiêm thuốc đối quang từ với liều 0,1mmol gadolinium/kg
cân nặng, tốc độ 2ml/giây và cắt 3 hướng.
-

Chuỗi xung 7: T1 xóa mỡ đứng dọc theo trục thân tử cung, giống

như chuỗi xung 1 và 3.
- Chuỗi xung 8: T1 xóa mỡ cắt ngang theo trục thân tử cung, giống
như chuỗi xung 2 và 4

- Chuỗi xung 9: T1 xóa mỡ cắt đứng ngang theo trục thân tử cung,
giống như chuỗi xung 5
1.2.6. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ung thư nội mạc tử
cung.
UT NMTC trên CHT có hình ảnh tổn thương dạng nốt, khối hay đám
thâm nhiễm, giảm tín hiệu trên T2W so với tín hiệu của nội mạc tử cung, tín
hiệu trung gian trên T1W, giảm khuếch tán trên Diffusion (tăng tín hiệu trên
DWI, giảm tín hiệu trên ADC), ngấm thuốc đối quang từ sau tiêm nhưng kém
hơn cơ tử cung.
1.2.7. Phân loại giai đoạn ung thư nội mạc tử cung trên cộng
hưởng từ theo FIGO 2009
FIGO DẤU HIỆU TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ
I
Khối u giới hạn ở tử cung
Ia
Khối u khu trú ở lớp nội mạc tử cung hay xâm lấn < 50% bề dày lớp
cơ tử cung


12

Ib

Khối u xâm lấn > 50% bề dày lớp cơ tử cung

II

Xâm lấn tổ chức liên kết của cổ tử cung (phần giảm tín hiệu trên T2)
Xâm lấn lớp biểu mô cổ tử cung ( phần tăng tín hiệu trên T1)


IIIa

Mất sự liên tục của lớp ngoài cơ tử cung hoặc có khối u xâm lấn
thanh mạc hoặc phần phụ.
Khối u xâm lấn phần trên âm đạo hoặc mô cạnh tử cung
Di căn hạch chậu (đường kính ngắn của hạch >10mm)
Di căn hạch cạnh động mạch chủ bụng (đường kính ngắn của hạch
>10mm)
Khối u xâm lấn bàng quang hoặc trực tràng (cấu trúc tín hiệu tổ chức
u lan vào gây mất hình ảnh giảm tín hiệu thành bàng quang hay thành
trực tràng hoặc dày khu trú thành bàng quang hay trực tràng )
Di căn xa ( phổi, gan, xương, phúc mạc ổ bụng, hạch bẹn,…)

IIIb
IIIC1
IIIC2
Iva
IIVb

Phân loại giai đoạn UT NMTC trên CHT theo FIGO 2009

1.2.7.1. Giai đoạn Ia


13

Hình 1.4: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IA
Tổn thương thường kín đáo, khối u có kích thước nhỏ, giảm tín hiệu
hoặc có tín hiệu trung gian trên T2W, khối u được bao bọc bởi nội mạc tử
cung hoặc xâm lấn < 50% bề dày lớp cơ tử cung

1.2.7.2. Giai đoạn Ib
Khối u giảm tín hiệu hoặc tín hiệu trung gian trên T2W, xâm lấn >50%
bề dày lớp cơ tử cung.

Hình 1.5: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IB

1.2.7.3. Giai đoạn II


14

Hình 1.6: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn II

Khối u kéo dài xuống xâm lấn lớp biểu mô hay mô liên kết cổ tử cung.

1.2.7.4. Giai đoạn IIIa

Hình 1.7: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIA


15

Khối u xâm lấn gây mất liên tục lớp ngoài cơ tử cung/ xâm lấn phần phụ
1.2.7.5. Giai đoạn IIIb
Khối u xâm lấn phần trên âm đạo hoặc mô cạnh tử cung

Hình 1.8: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIB
1.2.7.6. Giai đoạn IIIC1
Di căn hạch chậu (đường kính ngắn của hạch >10mm)


Hình 1.9: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIC1
1.2.7.7. Giai đoạn IIIC2


16

Hình 1.10: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IIIC2
Di căn hạch cạnh động mạch chủ bụng (đường kính ngắn của hạch
>10mm)

1.2.7.8. Giai đoạn Iva
Khối u xâm lấn bàng quang hoặc trực tràng (cấu trúc tín hiệu tổ chức u
lan vào gây mất hình ảnh giảm tín hiệu thành bàng quang hay thành trực tràng
hoặc dày khu trú thành bàng quang hay trực tràng )


17

Hình 1.11: Ung thư nội mạc tử cung giai đoạn IVA
1.3. Điều trị
Giai đoạn của ung thư nội mạc tử cung là yếu tố quan trọng nhất trong
việc lựa chọn kế hoạch điều trị.
Phẫu thuật là phương pháp điều trị cơ bản. Phẫu thuật bao gồm : Cắt bỏ
toàn bộ tử cung, phần phụ hai bên; nạo vét hạch chậu, hạch cạnh động mạch
chủ bụng. Sau đó, tùy thuộc vào giai đoạn bệnh mà các phương pháp xạ trị/
hóa trị được áp dụng tiếp theo.
Nếu bệnh nhân có nhu cầu sinh đẻ, việc phẫu thuật có thể được trì hoãn,
thay thế bởi điều trị hormone trong một thời gian.
Nếu bệnh nhân không đủ sức khỏe để phẫu thuật, các phương pháp xạ
trị, hóa trị, điều trị giảm nhẹ sẽ được áp dụng.

1.4. Điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn I
Điều trị phẫu thuật triệt căn, không cần phối hợp hóa xạ trị, sau đó bệnh


×