Bài giảng Đại số 9
Bài 3: Liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phương
TaiLieu.VN
Chào mừng mọi người
tham dự tiết học
TaiLieu.VN
1) Định lý
?1 (Trang 12 – SGK)
Ta có:
=
.
Vậy
= 4 . 5 = 20
=
.
=
= 4.25
. 5 = 20
16
.
2
= 20
16 15
0 ta có:
16.25
Định lý: Với a 0; b
=
.
4 2 .5 2
4 15
16 5 2
≥
a.b
TaiLieu.VN
≥
a
b
2) Áp dụng:
a)
Quy tắc khai phương: Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số
rồi nhân các kết quả với nhau.
VD1:
=
=
.
.
7 . 1,2 . 5 = 42
49.1,44.25 49
?2 (Trang 13 – SGK)
a)
=
.
.
1,44
25
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b)
=
.
.
5 . 6 . 10
= 300
0=,16
.0
,64.225 0,16
250.360
TaiLieu.VN
=
25.36.100
25
0,64
36 100
225
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta có thể nhân các số dưới dấu
căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
VD2:
.
.
=
=
=
=
= 26
?3 (Trang 14 – SGK)
a)
.
=
b)
.
.
=
=
52
10
=
(13.2)
2= 2 . 6 . 7 = 84
1=,3
=
=
= 15
1,3.52.10
3.3.25
3 75 3.75
20 72 4,9 20.72.4,9
2.72.49 2.2.36.49
TaiLieu.VN
13.52
13.13.4
(3.5) 2
2.10.72.4,9
Chú ý:
- Với A, B là các biểu thức không âm ta có:
=
.
- Đặc biệt:
=A
A.B
A2
TaiLieu.VN
A
B
?4 (Trang 14 – SGK)
a)
.
=
3a
b)
3
=
=
=
12a 3a .12a
= 3a . 4a = 12a2
3
3a .4.3a
=
= 2a . 4b = 8ab
2a.32ab
TaiLieu.VN
( 3a ) .( 4a )
2
3
2
2a.16.2.a.b
2
( 2a ) ( 4b )
2
2
2
Tiết học kết thúc
Chúc các em học tốt
TaiLieu.VN