Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng Đại số 9 chương 1 bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.69 KB, 11 trang )

ĐẠI SỐ 9

BÀI 3

LIÊN HỆ GIỮA


1. ĐỊNH LÍ:
?1 Tính và so sánh :

16.25

Giải: Ta có:

16.25 = 400 = 20 2 =20

16 . 25 =
ĐỊNH LÝ:
Chứng minh:
Ta có:

Vậy

42 .

52 =

4.5 = 20




}

16 . 25

16.25 = 16 . 25

Với hai số a , b không âm , ta có :
Vì a

0 và

b

0 nên

a.b =

a. b

a. xác
b định và không âm

( a. b )2= ( a )2.( b )2 = a. b

a. b là căn bậc hai số học của a.b , tức là :

a.b =

a. b


Chú ý : Định lý trên có thể mở rộng cho nhiều số không âm
Với các số a , b ,c … . Không âm , ta có:
TaiLieu.VN

a.b.c.....=

a. b. c.....


2. ÁP DỤNG:
a) Qui tắc khai phương một tích :
Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số
rồi nhân kết quả lại với nhau.

a.b =
Ví dụ 1:
?2

Tính a)

a. b

( a, b không âm )

SGK

0,16.0,64.225

b)


250.360

Giải:

a) 0,16.0,64.225 =
b)

250.360 =

TaiLieu.VN

0,16. 0,64 . 225= 7. 1,2 .15 = 42

25.36.100 =

25 . 36 . 100 = 5 . 6 .10 = 300


b) Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm , ta có thể nhân các số dưới dấu căn
với nhau rồi khai phương kết quả đó

? ( a  0, b  0)
a . b = a.b
Ví dụ 2:
?3

Tính

SGK


a) 3. 75

b) 20. 72. 4,9

Giải:

a) 3. 75 = 3.75 =
b) 20. 72. 4,9 =

225 =

20.72.4,9 =

152 = 15
144.49 = 12 . 7 = 84

Trong các quy tắc trên , nếu ta thay các số không âm a,b bởi
các biểu thức không âm A, B thì nó có còn đúng hay
không?
TaiLieu.VN


Chú ý :

Một cách tổng quát , với hai biểu thức A và B không âm ta có :

A.B =

A. B


( A)2 =
Đặc biệt , với biểu thức A không âm ta có:
Ví dụ 3:
SGK
?4
Rút gọn các biểu thức sau ( với a và b không âm )

a)

3a3 . 12a

b)

A2 = A

2a.32a b2

Giải:

a)

3a3 . 12a =

3a3.12a =

36a4 =

(6a2)2 = 6a2 = 6a2


(vì 6a2 không âm )

b)

2a.32a b2 =

64a2b2 =

(8ab)2 = 8ab = 8ab

(Vì a,b không âm nên 8ab không âm )

TaiLieu.VN


TÓM TẮT KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Quy tắc khai phương một tích

A.B =

A . B ( A 0 , B 0 )

Quy tắc nhân các căn bậc hai

A 0 : (
TaiLieu.VN

2
A)


=

2
A

=A


BÀI TẬP
Bài 17 tr 14 SGK

Áp dụng quy tắc khai phương một tích , hãy tính

a) 0,09.64 = 0,09. 64 = 0,3.8 = 2,4
b) 24.(-7)2

=

24 . (-7)2 = 22. -7 = 4.7 = 28

c) 12,1.360 = 121.36 = 121. 36 = 11.6 = 66

d) 22.34
TaiLieu.VN

= 22 . 34 = 2.32 = 18


Bài 18 tr 14 SGK


Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai , hãy tính

a) 7. 63 = 7.7.9 = 72 . 9 = 7.3 = 21
b) 2,5. 30. 48 = 2,5.10.3.3.16 = 25. 9. 16
= 5.3.4 = 60

c) 0,4 . 6,4

= 0,4.6,4 = 0,04.64
= 0,04. 64 = 0,2.8 = 1,6

d) 2,7. 5. 1,5 = 2,7.5.1,5 = 20,25 = 4,5
TaiLieu.VN


Bài 19 tr 15 SGK

Rút gọn các biểu thức sau

b) a4(3-a)2

=

4
a .

Với

a 3


2
(3-a)

=

(Vì a 3 nên 3 – a

1
d)
a4(a-b)2
a-b

Với

2
a .3-a

0)

a>b

1
1
=
a4 . a-b 2 =
.a 2. a-b
a-b
a-b

1

=
.a2(a-b) = a-b
a-b
( do a > b => a-b > 0 )
TaiLieu.VN

=

2
a (a-3)


Bài 20 tr 15 SGK

a)

2a
.
3

=

Rút gọn các biểu thức sau

3a
8

Với a không âm

2a 3a

.
=
3 8

c) 5a. 45a - 3a

a2
=
4

a
a
a
( )2 =
=
2
2
2

Với a không âm

= 5a.45a - 3a = 225a 2 -3a = 15a2 - 3a
= 15a - 3a = 15a - 3a = 12a ( do a  0 )

TaiLieu.VN


BÀI HỌC KẾT THÚC

TaiLieu.VN




×