Giáo án sinh học 9.
Di tuyền và biến dị
Chơng I: Các thí nghiệm của MenĐen
Tiết1: MenĐen và di truyền học
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ laicủa
MenĐen.
Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển t duy phân tích
so sánh.
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to H1.2
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Di truyền học
GV yêu cầu HS làm bài
tập mục SGK tr.5. liên
hệ bản thân mình có
những điểm giống và
khác bố mẹ?
- GV giải thích: Di
truyền và biến dị
- Thế nào là di truyền ?
Biến dị?
- GV yêu cầu HS trình
bày nội dung và ý nghĩa
thực tiễn của di truyền
học?
- HS trình bày ngững
đặc điểm của bản thân
giống và khác bố mẹ:
chiều cao màu mắt, hình
dạng tai
- HS nêu đợc 2 hiện tợng
di truyền và biến dị
- HS sử dụng t liệu SGK
trả lời.
- Lớp nhhận bổ sung
hoàn chỉnh đáp án
1) Di truyền học.
- Di truyền học là hiện t-
ợng truyeenf đạt các tính
trạng của bố mẹ tổ tiên
cho thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện con sinh
ra khác bố mẹ và khác
nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên
cứu cơ sở vật chất, cơ
chế tính quy luật của
hiện tợng di truyền và
biến dị.
* Hoạt động 2: MenĐen - ngời đặt nền móng cho di truyền học.
- GV giới thiệu tiểu sử - Một HS đọc tiểu sử 2) MenĐen - Ng ời đặt
1
của MenĐen.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin. Nêu ph-
ơng pháp nghiên cứu
của MenĐen?
tr.7 cả lớp theo dõi
- HS đọc kỹ thông tin
SGK. Trình bày đợc nội
dung cơ bản phơng pháp
phân tích các thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu
lớp bổ sung.
nền móng cho di truyền
học.
- Phơng pháp phân tích
các thế hệ lai.
Nội dung: SGK tr.6
* Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu c bản của di truyền học
- GV hớng dẫn HS
nghiên cứu một số thuật
ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy ví
dụ cụ thể
- HS tự thu nhận thông
tin. Ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy các ví dụ cụ
thể.
a. thuật ngữ
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tơng
phản.
- Nhân tố di truyền
- Giống( dòng) thuần
chủng SGK tr.6.
b. Kí hiệu
P: cặp bố mẹ xuất phát
X: Kí hiệu phép lai.
G : giao tử.
F: Thế hệ con
IV) kiểm tra- Đánh giá
Trình bày nội dung pgơng pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen
Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tơng phảnđể thực hiện
phép lai
Lấy các ví dụ về tính trạng ở ngời để minh họa cho kn cặp tính trạng t-
ơng phản.
V) Dặn dò
Học bài theo nội dung SGK.
Kẻ bảng 2 tr.8 vào vở bài tập.
Đọc trớc bài 2.
Tiết 2: Lai một cặp tính trạng
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của
MenĐen. Hiểu và ghi nhớ các kn kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể
2
dị hợp. Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.GiảI thích đợc
kết quả thí nghiệm theo quy luật của MenĐen.
Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng phân tích số liệu,
t duy lôgic.
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tợng
sinh học.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to H2.1; 2.3 SGK
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giảI quyết vấn đề
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm của MenĐen
-GV hớng dẫn HS quan
sát tranh H2.1. Giứi
thiệu sự thụ phấn nhân
tạo trên hoa đậu Hà Lan.
-GV sử dụng bảng 2 để
phân tích các kn kiểu
hình tính trạng trội, tính
trạng lặn.
- Gv yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 2SGK. Thảo
luận.
- GV từ kết quả đã tính
toán GV yêu cầu HS rút
ra kiểu hình ở F2.
- Yêu cầu HS trình bày
thí nghiệm của MenĐen.
- GV yêu cầu HS làm
bài tập điền từ tr.9 SGK
- HS quan sát tranh theo
dõi và ghi nhớ cách tiến
hành.
- HS ghi nhớ kn.
-HS phân tích bảng số
liệu, thảo luận trong
nhóm. Nêu đợc: kiểu
hình ở F1 mang tính
trạng trội ( của bố hoạc
của mẹ). Tỷ lệ kiểu hình
ở F2.
- Đại diện nhóm rút ra
nhận xét các nhóm khác
bổ sung.
- HS dựa vào H2.2. trình
bày thí nghiệm. Lớp
nhận xét bổ sung.
- HS lựa chọn cụm từ
2)Thí nghiệm của
MenĐen
a. Các kháI niệm
- Kiểu hình: Là tổ hợp
các tính trạng cảu cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính
trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính
trạng đến F2 mới đợc
biểu hiện.
b. Thí nghiệm.
- lai 2 giống đậu HàLan
khác nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản.
VD:
P hoa đỏ x hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 3hoa đỏ : 1 hoa trắng
( kiểu hình có tỷ lệ3
trội : 1 lặn)
c. Nội dung quy luật
phân li
- Khi lai 2 bố mẹ khác
3
điền vào chỗ trống:
1: Đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn
nhau về 1 cặp tính trạng
thuần chủng thì F2 phân
li tính trạng theo tỷ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn
* Hoạt động 2: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm
- GV giải quan niệm đ-
ơng thời của MenĐen về
di truyền hòa hợp.
- Nêu quan niệm của
MenĐen về giao tử
thuần kiết.
- GV yêu cầu HS làm
bài tập mục SGK tr.9
- GV hoàn thiện kiến
thức. Yêu cầu HS giảI
thích kết quả thí nghiệm
theo MenĐen.
-GV chốt lại kiến thức .
- HS ghi nhớ kiến thức .
-HS quan sát H 2.3, thảo
luận nhóm xác định đợc:
- HS đại diện nhóm phát
biểu. Các nhóm khác bổ
sung.
- HS ghi nhớ kiến thức.
2) MenĐen giải thích
kết quả thí nghiệm.
- Theo MenĐen:
+Tính trạng do cặp nhân
tố di truyền quy định.
+ Trong quá trình phát
sinh giao tử có sự phân li
của cặp nhân tố di
truyền.
+ Các nhân tố di truyền
đợc tổ hợp lại trong tự
nhiên.
IV) kiểm tra- Đánh giá
Trình bày thí nghiệm lai 1 căp tính trạng và giải thích kết quả thí
nghiệm theo MenĐen.
Phân biệt tính trạng trội lặnvà cho VD minh họa.
V) Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3SGK
Làm bài tập 4
Tiết3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp theo)
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và úng dụng của phép lai
phân tích. GiảI thích đợc vì sao quy luận phân li chỉ nghiệm đúng trong
4
ĐK nhất định. í nghĩa của quy luật phân li. Hiểu và phân biệt đợc sự di
truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
Phát triển t duy lí luận. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết s đồ lai.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh minh họa lai phân tích. Tranh phóng to H3 SGK
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giải quyết vấn đề ,kết hợp hoạt động nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Lai phân tích
- GV yêu cầu HS nêu
các loại hợp tử F2 trong
thí nghiệm của MenĐen.
- Từ kết quả trên GV
phân tích các kn: Kiểu
gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp.
- GV yêu cầu HS xác
định két quả các phép
lai:
+ P: Hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
- GV làm thế nào để xác
định đợc kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội?
- GV thông báo cho HS
phép lai đó gọi là phép
lai phân tích. Yêu cầu
HS làm tiếp bài tập điền
từ( tr.11).
- GV gọi 1 HS nhắc lai
kn lai phân tích.
- HS nêu kết quả hợp tử
ở F2 có tỷ lệ:
1AA : 2aa : 1aa
- HS ghi nhớ kn .
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện 2 nhóm lên
viết 2 sơ đồ lai. Các
nhóm khác bổ sung
hoàn thiện đáp án
+ Muốn xác định đợc
kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội,
đem lai với cá thể mang
tính trạng lặn.
- HS lần lợt điền các
cụm từ vào các khoảng
trống theo thứ tự.
- HS đọc lại kn lai phân
tích.
1) Lai phân tích.
a. Một số khái niệm.
- Kiểu gen: là tổ hợp
toàn bộ các gen trong tế
bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu
gen chứa cặp gen tơng
ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng
khác nhau.
b. Lai phân tích.
- Làphép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần
xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn.
+ Kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen
5
đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai
phân tích cho tỉ lệ 1:1 thì
cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen dị hợp.
* Hoạt động 2: ý nghĩa của tơng quan Trội - lặn
GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK. Thảo
luận.
+ Nêu tơng quan trội lặn
trong tự nhiên?
+ XĐ tính trạng trội và
tính trạng lặn nhằm mục
đích gì?
+ Việc XĐ độ thuần
chủng của giống có ý gì
trong sản xuất?
+ Muốn XĐ giống có
thuần chủng hay không
cần phảI thực hiện phép
lai nào?
- HS tự thu nhận và sử lí
thông tin.
Thảo luận nhóm thống
nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình
bày ý kiến
- Các nhóm khác bổ
sung
- HS xác định cần sử
dụng phép lai phân tích
và nêu nội dung phơng
pháp.
2) ý nghĩa tơng quan trội
- lặn.
- Trong tự nhiên mối t-
ơng quan trội lặn là phổ
biến.
- Tính trạng trội thờng là
tính trạng tốt. Cần xác
định tính trạng trội và
tập trung nhiều gen trội
quý vào 1 kiểu gen tạo
giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để
tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống.
* Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn.
- GV yêu cầu HS quan
sát H3, nghiên cứu
thông tin SGK. Nêu sự
khác nhau về kiểu hình
ở F1,F2. giữa trội không
hoàn toàn với thí nghiệm
của MenĐen?
- GV yêu cầu HS làm
bài tập điền từ.
- Em hiểu thế nào là trội
không hoàn toàn?
- HS tự thu nhận thông
tin, kết hợp quan sát.
XĐ đợc kiểu hình của
trội không hoàn toàn:
- HS điền các cụm từ
3) Trội không hoàn toàn.
- Trội không hoàn toàn
là hiện tợng di truyền
trong đó kiểu hình của
F1 biểu hiện tính trạng
trung giangiữa bố và mẹ,
còn F2 có tỉ lệ kiểu hình
là 1: 2: 1
IV) kiểm tra- Đánh giá
V) Dặn dò
6
Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
Kể bảng 4 vào vở bài tập
Tiết4: Lai hai cặp tính trạng
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen. Biết phân
tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạngcủa MenĐen. Hiểu và phát
biểu nội dung quy luật phân li độc lập của MenĐen. Giải thích đợc kn
biến dị tổ hợp .
Phát triển kĩ năng QS kênh hình.
Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to H4. Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm của MenĐen.
- GV yêu cầu HS quan
sát H4, nghiên cứu
thông tin SGK. Trình
bày thí nghiệm của
MenĐen.
- Từ kết quả thí nghiệm
GV yeu cầu HS hoàn
thành bảng 4SGK tr.15.
- GV treo bảng phụ gọi
HS lên làm. GV chốt lai
kiến thức.
- Từ kết quả bảng 4 GV
gọi 1 HS nhắc lại thí
nghiệm.
- GV phân tích cho HS
- HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm nêu đợc thí
nghiệm:
- HS hoàn thành bảng 4.
Đại diện nhóm kên làm
trên bảng. các nhóm
khác theo dõi bổ sung.
- 1 HS trình bày thí
nghiệm.
- HS ghi nhớ kiến thức
1) Thí nghiệm của
MenĐen.
a. Thí nghiệm
- Lai 2 bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 2
cặp tính trạng tơng phản:
P: vàng, trơn x xanh,
7
hiểu các tính trạng di
truyền độc lập với nhau
- GV cho HS làm bài tập
điền chỗ trống.
- Căn cứ vào đâu
MenĐen cho rằng các
tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập với nhau?
- HS nhắc lại nội dung
quy luật.
- HS nêu đợc căn cứ vào
tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng
tích tỉ lệ các tính trạng
hợp thành nó.
nhăn.
F1: Vàng , trơn.
cho F1 tự thụ phấn
F2: 9 vàng, trơn
3 vàng , nhăn
3 xanh, trơn
3 xanh, nhăn
b. Quy luật phân li độc
lập
- Nội dung: SGK tr.15
* Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu lai kếy quả TN ở F2.
trả lời câu hỏi:
+ Kiểu hình nào ở F2
khác bố mẹ?
- GV nhấn mạnh kn biến
di tổ hợp đợc XĐ dựa
vào kiểu hình ở P.
- HS Nêu đợc 2 kiểu
hình vàng, nhăn và xanh
trơn chiếm tỉ lệ 6 .
16
2) Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sợ tổ
hợp lại các tính trạng
của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự
phân li độc lập và tổ hợp
lại các tính trạng làm
xuất hiện các kiểu hình
khác P.
IV) kiểm tra- Đánh giá
Phát biểu nội dung quy luật phân li.
Biến dị tổ hợp là gì? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào.
V) Dặn dò
Học bài theo nội dung SGK.
Đọc trớc bài 5
Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
Tiết5: Lai hai cặp tính trạng
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS hiểu và giảI thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm
của MenĐen. Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với
chọn giống và tiến hóa.
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
Kỹ năng hoạt động nhóm.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to H.5 SGK
8
Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giảI quyết vấn đề
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: MenĐen giảI thích kết quả thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại tỉ lệ phân litừng cặp
tính trạng ở F2?
- Từ kết quả trên cho ta
kết luận gì?
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin. Giải thích
kết quả thí nghiệm của
MenĐen?
- GV tại sao ở F2 có 16
tổ hợp giao tử?
- GV hớng dẫn cách XĐ
hình và kiểu gen ở F2.
Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 5 SGK tr.18
- HS nêu đợc tỉ lệ:
- HS tự rút ra kết luận.
HS thu nhận thông tin ,
thảo luận nhóm. Thống
nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên
trình bày trên H5, các
nhóm khác bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức
nêu đợc : do sự kết hợp
ngẫu nhiên của 4 loại
giao tử đực và 4 loại
giao tử cái. F2 có 16 tổ
hợp giao tử.
1) MenĐen giảI thích
kết quả thí nghiệm.
- MenĐen cho rừng mỗi
cặp tính trạng do một
cặp nhân tố di truyền
quy định.
- Quy ớc:
Gen A quy định hạt
vàng: Gen a quy định
hạt xanh; Gen B quy
định vỏ trơn; Gen b quy
định vỏ nhăn;
KG vàng, trơn thuần
chủng: AA BB
KG xanh, nhăn: aa bb
- Sơ đồ lai( nh hình 5
SGK).
* Hoạt động 2: ý nghĩa quy luật phân li độc lập
-GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin. Thảo luận
câu hỏi:
+Tại sao ở các loài sinh
sản hữu tính, biến dị lại
phong phú?
+ nêu ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập?
- GV có thể đa ra những
công thức tổ hợp để
phân tích cho HS.
- HS sử dụng t liệu trong
bài để trả lời. Yêu cầu
nêu đợc:
+ F2 có sự tổ hợp lại các
nhân tố di truyền. Hình
thành các kiểu gen khác
P.
+ Sử dụng quy luật phân
li độc lập có thể giải
thích đợc sự xuất hiện
của biến dị tổ hợp.
2) ý nghĩa của quy luật
phân li độc lập
- Quy luật phân li độc
lập giảI thích đợc một
trong những nguyên
nhân làm xuất hiện biến
dị tổ hợp, đó là sự phân
li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý
nghĩa quan trọng đối với
9
chọn giống và tiến hóa.
IV) kiểm tra- Đánh giá
MenĐen giảI thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào?
Kết quả 1 phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:3:1. Hãy xác định kiểu gen
của phép lai trên?
V) Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 4SGK.
Các nhóm làm trớc thí nghiệm.
+ Gieo 1 đồng xu;
+ Gieo 2 đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
Tiết6: Thực hành: tính xác xuất xuất hiên các mặt của
đồng kim loại
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
Biết cách xác định xác suất của và hai sự kiện đồng thời xảy ra thong
qua việc gieo các đồng kim loại. Biết vận dụng xác suất đẻ hiểu đợc tỉ
lệcác loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng.
Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Bảng phụ ghi thốnh kê kết quả của các nhóm.
2) Học sinh
Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng kim loại
Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
3) Ph ơng pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động theo nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
* GV hớng dẫn quy trình.
a. Gieo 1 đồng kim loại
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơI tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơI vào
- HS ghi nhớ quy trình thực hành .
Các nhóm tiến hành gieo đồng kim
loại.
* Gieo 1 đồng kim loại
+ Lu ý quy định trớc mặt sấp và mặt
10
bảng 6.1.
b. Gieo 2 đồng kim loại
- Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơI tự do ở độ cao xác định.
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2.
ngửa
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần thóng kê
mỗi lần rơI vào bảng .1
* Gieo 2 đồng kim loại: Có thể xảy ra
một trong 3 TH:
2 đồng sấp (SS)
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa(SN)
2 đồng ngửa(NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần thống kê kết
quả vào bảng 2.
* Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
- GV chia nhóm HS
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2.
Ghi vào bảng tổng hợp.
- Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu
HS liên hệ :
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
giao tử sinh ra từ đời con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F2 trong lai 1 cặp tính trạng .
- GV lu ý cho HS: số lợng thống kê
càng lớn , càng đảm bảo độ chính xác.
- Đại diện nhóm đọc lần lợt kết quả.
-HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu
đợc:
+ Cơ thể lai F1 có kiẻu gen Aa khi
giảm phân cho 2 loại tử mang A và a
với xác suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ
lệ: 1SS : 2SN : 1NN . Tỉ lệ kiểu gen ở
F2 là: 1AA : 2Aa : 1aa.
IV) kiểm tra- Đánh giá
GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
Cho các nhó viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
V) Dặn dò
Làm các bài tập SGK tr.22,23
Tiết7: Bài tập chơng I
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. Biết
vận dụng lí thuyết để giảI đáp các bài tập.
Rèn kĩ năng giảI bài tập trắc nghiệm khách quan và giảI bài tập di
truyền
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
2) Học sinh
11
3) Ph ơng pháp
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn cách giảI bài tập
1. Lai 1 cặp tính trạng
Dạng 1: Biết Kiểu hình của P. Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và
F2
Cách giải
+Bớc1: Quy ớc gen
+Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
+Bớc 3: Viết sơ đồ lai
Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu đợc toàn đậu thân cao.
Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.
Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định.
Dạng 2: Biết số lợngvà tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Xác định kiểu gen và
kiểu hình ở P.
Cách giảI :
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3:1) . P Aa x Aa
F: (1:1) . P Aa x aa
F: (1:2:1) . P Aa x Aa ( trội không hoàn toàn)
Ví dụ: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A ) là trội hoàn toàn
so với tính trạng mắt đỏ ( quy định bởi gen a).
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ . F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ . Kiểu gen
của P trong phép lai trên sẽ nh thế nào
2. Lai 2 cặp tính trạng
GiảI bài tập trắc nghiệm khách quan
Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P . Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1
( F2)
Cách giải: căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( theo các quy luật di truyền)
Tích tỉ lệ của các tính trạng ở F1 và F2
(3 : 1) ( 3 : 1) = 9: 3 : 3 : 1
(3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3 : 1) (1 : 2 : 1) = 6 : 3 :3: 2 : 1.
Ví dụ : Gen A quy định hoa kép , gen a - hoa đơn; BB - hoa đỏ ; Bb - hao
hồng ; bb - hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền
độc lập.
P thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình nh thế
nào?
12
Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con . Xác định kiểu gen
của P
Cách giải: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con . Xác định kiểu gen của P.
F2: 9: 3 : 3 : 1 = (3 : 1) ( 3 : 1). F2 dị hợp về 2 cặp gen.
P thuần chủng về 2 cặp gen
F2: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1). P: AaBb x Aabb
F1: 1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1) (1 : 1). P: AaBb x aabb hoặc AaBb x aabb
* Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn
GV chốt đáp án đúng.
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài.
F1 toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội . Đáp án a.
Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục.
F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân li .P Aa x Aa
Bài 3: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ bầu dục:
301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ kiểu hình ở
F2 : 9 quả đỏ.tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng tròn : 1 vàng bầu dục
= ( 3 đỏ: 1 vàng) (3 tròn : 1 bầu dục)
P thuần chủng về 2 cặp gen
P quả đỏ bàu dục x quả vàng tròn
KG của P: AAbb x aaBB
Đáp án d.
IV) kiểm tra- Đánh giá
V) Dặn dò
Làm các bài tập trong SGK
Đọc trớc bài 8.
Tiết8 : Nhiễm sắc thể
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài. Mô tả đợc cấu trúc
hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. Hiểu đợc chức
năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
Rèn kỹ năng và quan sát kênh hình.Kỹ năng hợp tác trong nhóm.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to H8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5(SGK)
13
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tính đặc trng của bộ NST
- GV giới thiệu cho HS
quan sát H8.1. Thế nào
là cặp NST tơng đồng?
+ Phân biệt bộ NST lỡng
bội và bộ NST đơn bội?
- GV yêu cầu HS quan
sát H8.2:
+ Ruồi giấm có mấy bộ
NST?
+ mô tả hình dạng bộ
NST?
- GV nêu đặc điểm đặc
trng của bộ NST ở mỗi
loài sinh vật?
- HS quan sát kĩ hình,
rút ra nhận xét về hình
dạng kích thớc.
- Một vài HS phát biểu
lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát kĩ H8.2.
Nêu đợc có 8 NST
- HS ở mỗi loài bộ NST
giống nhau về:
+ số lợng NST
+ Hình dạng các cặp
NST.
1) Tính đặc trng của bộ
nhiễm sắc thể.
- Trong tế bào sinh dỡng
NST tồn tại thành từng
cặp tơng đồng, giống
nhau về hình thái, kích
thớc.
- Bộ NST lỡng bội (2n)
là bộ NST chứa cặp NST
tơng đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) là
bộ NST chứa 1 NST của
mỗi cặp tơng đồng.
* Hoạt động 2:Cấu trúc của NST.
-GV thông báo cho HS ở
kì giữa NST có hình
dạng đặc trng và cấu
trúc hiển vi của NST đợc
mô tả ở kì này.
- GV yêu cầu HS: + mô
tả hình dạng, cấu trúc
của NST?
- HS quan sát H8.3; 8.4;
8.5. Nêu đợc:
+ Hình dạng.
+
2) Cấu trúc của nhiễm
sắc thể.
- Cấu trúc điển hình của
NST đợc biểu hiện rõ
nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt,
hình que hoặc hình chữ
V.
14
+ Hoàn thành bài tập
mục SGK tr.25
- GV chốt lại kiến thức. - HS một số HS phát
biểu. Lớp bổ sung.
+ Dài: 0,1- 50
+ Đờng kính: 0,2- 2
+ Cấu trúc: ở kì giữa
NST gồm 2 crômatit
( nhiễm sắt tử chị em)
gắn với nhau ở tâm
động.
+ Mỗi crômatit gồm 1
phân tử ADN và prôtêin
loại histôn.
* Hoạt động 3:Chức năng của NST
- GV phân tích thông tin
SGK.
+ NST là cấu trúc mang
gen. nhân tố di truyền
(gen) đợc xác định ở
NST.
+ NST có khả năng tự
nhân đôI liên quan đến
AND ( sẽ học ở chơng
III ).
-HS ghi nhớ thông tin 3) Chức năng của nhiễm
sắc thể.
- NST là cấu trúc mang
gểntn đó mỗi gen ở vị trí
xác định.
-NST có đặc tính tự nhân
đôi. Các tính trạng di
truyền đớcao chép qua
các thế hệ tế bàovà cơ
thể.
IV) kiểm tra- Đánh giá
Nêu vai trò của NST đối với sự di truyềncác tính trạng?
V) Dặn dò
Học bài theo nội dung SGK.
Đọc trớc bài 9
kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
Tiết 9: NGuyên phân
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS trình bày đợc sự biến đổi hình tháI NSTtrong chu kì TB. Trình bày
đợc những diễn biến cơ bản của NST qua cá kì nguyên phân. phân tích
15
đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sự sinh trởng của cơ
thể.
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. rèn kĩ năng hoạt
động nhóm.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to H9.1; 9.2; 9.3.SGK
Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giảI quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm. Quan sát hính và
làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1; Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGKquan
sát H9.1. Trả lời câu hỏi:
+Chu kì TB gồn những
giai đoạn nào?
- GV yêu cầu HS quan
sát H9.2. Thảo luận:
+ nêu sự biến đổi hình
thái NST?
+ Hoàn thành bảng 9.1
SGK tr.27
- GV gọi 1 HS lên làm
trên bảng.
- GV chốt lại kiến thức
+ Tại sao sự đóng và
duỗi xoắn của NSTcó
tính chất chu kì?
-
- HS nêu đợc 2 giai
đoạn:
+ kì trung gian
+ quá trình nguyên
phân.
- Các nhóm quan sát kĩ
hình thảo luận, thống
nhất ý kiến.
+ NST có sự biến đổi
hình thái:
-Đại diện nhóm lên làm
bài tập, các nhóm khác
bổ sung.
- HS nêu đợc:
1) Biến đổi hình thái
nhiễm sắc thể trong chu
kì tế bào.
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào
lớn lên và có nhân đôi
NST.
+ Nguyên nhân: Có sự
phân chia NST và chất tế
bào tạo ra 2 TB mới.
- Mức độ đóng, duỗi
xoắn của NST diễn ra
qua các chu kì của TB:
+ Dạng sợi ( duỗi xoắn)
ở chu kì trung gian
+ Dạng đặc trng( đống
xoắn cực đại) ở kì giữa.
Bảng 9.1 Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì
Hình thái của Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
16
NST
Mức độ duỗi
xoắn
Nhiều nhất ít Nhiều
Mức độ đóng
xoắn
ít Cực đại
* Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- GV yêu cầu HS quan
sát H9.2 và 9.3. trả lời
câu hỏi
+ Hình tháI NST ở kì
trung gian?
+ Cuối kì trung gian
NST có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin tr.28 quan
sát các hìnhở bảng 9.2.
Thảo luận điền nội dung
thích hợp vào bảng 9.2.
- GV chốt lại kiến thức
qua từng kì.
- GV nêu kết quả của
quá trình phân bào?
- HS quan sát hình nêu
đợc:
+ NST có dạng sợi
mảnh.
+ NST tự nhân đôi.
-HS trao đổi thống nhất
trong nhóm, ghi lại
những diễn biến cơ
bảncủa NST ở các kì
- Đại diên nhóm phát
biểu ý kiến.
- HS nêu đợc: từ 1 tế bào
ban đầu tạo ra 2 tế bào
con có bộ NST giống
nhau và giống tế bào mẹ
2) Những diễn biến cơ
bản của NST trong quá
trình nguyên phân .
- Kì đầu:
+NST kép bắt đầu đóng
xoắn và co ngắn
+ Các NST kép đính vào
các sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động.
- Kì giữa:
+ NST kép đóng xoắn
cực đại
+ Các NST kép xếp
thành hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào.
- Kì sau:
+ Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực của
TB
- Kì cuối: Các NST đơn
dãn xoắn dài ra ở dạng
sợi mảnh dần nh ở kì
trung gian.
- Kết quả : từ 1 tế bào
ban đầu tạo ra 2 tế bào
con có bộ NST giống
nhau và giống tế bào mẹ
Bảng 9.2 những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu + NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
+ Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa + NST kép đóng xoắn cực đại
17
+ Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
Kì sau + Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2
cực của TB
Kì cuối +Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm
sắc chất.
* Hoạt động 3: ý nghĩa của nguyên phân
- GV cho HS thảo luận:
+ Do đâu mà số lợng
NST của TB con giống
mẹ?
+ Trong nguyên phân số
lợng TB tăng mà bộ NST
không đổi. Điều đó có ý
nghĩa gì?
- HS thỏa luận nêu đợc:
+ Do NST nhân đôi lần
và chia đôi 1 lần
+ Bộ NST của loài đợc
ổn định.
3) ý nghĩa của nguyên
phân
- Nguyên phân là hình
thức sinh sản của TB và
sự lớn lên của cơ thể.
- Nguyên phân duy trì sự
ổn định bộ NST dặc trng
của loài qua các thế hệ
TB .
IV) kiểm tra- Đánh giá
1. Sự tự nhân đôicủa NST diễn ra ở kì nào của TB
a) Kì trung gian
b) kì đầu
c) Kì giữa
d) Kì sau
e) Kì cuối.
2) ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân ?
V) Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Đọc trớc bài 10
Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
Tiết10 : Giảm phân
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NSt qua các kì của giải
phân. nêu đợc các điểm khác nhau ở từng kì của giảI phân I và giảI
phân II. Phân tích đợc những sự kiện quan trong có liên quantới các cặp
NST tơng đồng.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển t duy lý luận
( phân tích so sánh)
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
18
Tranh phónh to H19 SGK
Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giảI quyết vấn đề
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảI phân
- GV yêu cầu HS quan
sát kì trung gian ở H10.
trả lời câu hỏi:
+ Kì trung gian NST có
hình thai nh thế nào?
- GV yêu cầu HS quan
sát H10, đọc thông tin
SGK. Hoàn thành bài tập
ở bảng 10.
- GV kẻ bảng gọi HS lên
làm bài.
- GV chốt lại kiến thức
chuẩn.
-- SH quan sát kĩ hình.
Nêu đợc:
+ NST duỗi xoắn
+ NST nhân đôi
- 1 HS phát biểu , lớp
nhận xét bổ sung.
- HS tự thu nhận sử lí
thônh tin.
-HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm lên hoàn
thành bảng các nhóm
khác nhận xét bổ sung
1) Những diễn biến cơ
bản của NST trong giảm
phân.
a) Kì trung gian
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đôi
thành NST kép dính với
nhau ở tâm động.
b) Diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân.
* Hoạt động 2: ý nghĩa của giảm phân
- GV cho HS thảo luận.
+ Vì sao trong giảm
phân các TB con lại có
bộ NST giảm đI 1 nửa?
- GV nhấn mạnh : Sự
phân li độc lập của các
cặp NST kép tơng đồng.
Đây là cơ chế tạo ra các
giao tửkhác nhau về tổ
hợp NST.
- Nêu những điểm khác
nhau cơ bảncủa giảm
phân I và gảim phân II ?
- HS nêu đợc: Giảm
phân gồm 2 lần phân
bào
-HS ghi nhớ thônh tin.
Tự rút ra ý nghĩa của
giảm phân.
- HS sử dụng kiến thức ở
bảng 10 để so sánh từng
kì.
2) ý nghĩa của giảm
phân.
- Tạo ra có tế bào con có
bộ NST đơn bội khác
nhau về nguồn gốc NST
IV) kiểm tra- Đánh giá
19
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế
tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ( n NST) ở
các TB con?
V) Dặn dò
Học bài theo bảng 10 đã hoàn thành
Làm bài 3,4 SGK tr.33 vào vở bài tập
Đọc trớc bài 11.
Tiết11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS trình bày đợc các quá trình phát giao tử ở động vật. Xác địng đợc
thực chát của quá trình thụ tinh. Phân tích đợc ý nghĩa của quả trình
giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển t duy lí luận.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to H11 SGK.
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm.
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
- GV yêu cầu HS quan
sát hình 11, nghiên cứu
thông tin SGK. Trả lời
câu hỏi.
+ trình bày quá trình
phát sinh giao tử đực và
cái?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS thảo
luận:
+ Nêu những điểm
-HS quan sát hình tự thu
nhận thông tin.
- 1 HS lên trình bảytên
tranh quá trìh phát sinh
giao tử đực.
- 1 HS lên trình bảytên
tranh quá trìh phát sinh
giao tử cái.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào kênh chữ
1) Sự phát sinh giao tử.
- Giống nhau:
+ Các TB mầm ( noãn
nguyên bào, tinhnguyên
bào) đều thực hiện
20
giống nhau và khác nhau
cơ bản của 2 quá trình
phát sinh giao tửđực và
giao tử cái?
- GV chốt lại kiến thức
chuẩn.
và kênh hình. Xác định
đợc điểm giống và khác
nhau giữa 2 quá trình.
- Đại diện các nhóm
phát biểu, các nhóm
khác bổ sung.
nguyên phân liên tiếp
nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh
bào bậc 1 đều thực hiện
giảm phân để tạo ra giao
tử.
- Khác nhau:
+ Phát sinh giao tử cái:..
+ Phát sinh giao tử đực:.
* Hoạt động 2: Thụ tinh.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thônh tin SGK trả
lời câu hỏi:
+ Nêu kháI niệm thụ
tinh?
+ Bản chất của quá trình
thụ tinh?
- GV chốt lại kiến thức.
- Tại sao sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các giao
tử đực và giao tử cái lại
tạo đợc hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau
về nguồn gốc.
- HS sử dụng t liệu SGK
để trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp
bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức
nêu đợc 4 tinh trùng
chứa bộ NST đơn bội
khác nhau về nguồn gốc
Hợp tử có các tổ hợp
NST khác nhau.
2) Sự phát sinh giao tử
- Thụ tinh là sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa 1 giao
tử đực và 1 giao tử cái.
- Bản chất là sự kết hợp
giữa 2 bộ nhân đơn bội
tạo ra bộ nhân lỡng bội ở
hợp tử.
* Hoạt động 3:ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin SGK. Trả ời
câu hỏi:
+ nêu ý nghĩa của giảm
phân và thụ tinh về các
mặt di truyề, biến dị và
thực tiễn.
- HS sử dụng t liệu SGK
đẻ trả lời câu hỏi:
+ Về mặt di truyền:
- Giảm phân: tạo ra bộ
NST đơn bội.
- Thụ tinh: Khôi phục bộ
NST lỡng bội.
+ Về mặt biến dị: Tạo ra
các hợp tử mang nhữnh
tổ hợp NST khác
nhau( biến dị tổ hợp).
ý nghĩa: Tạo nguồn
nguyên liệu cho chon
giống và tiến hóa.
3) ý nghĩa của giản phân
và thụ tinh.
- ý nghĩa:
+ Duy trì ổn định bộ
NST đặc trng qua các
thế hệ cơ thể.
+ Tạo nguồn biến dị tổ
hợp cho chọn giống và
tiến hóa.
IV) kiểm tra- Đánh giá
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng.
21
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a) Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
b) Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
c) Sự tổ hợp bọ NST của giao tử đực và gaio tử cái.
d) Sự tạo thành hợp tử.
2. Trong TB của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tơng đồnh Aa và Bb khi giảm
phân và thụ tinh sẽ cho ra tổ hợp NST trong hợp tử là:
a) 4 tổ hợp NST
b) 8 tổ hợp NST
c) 9 tổ hợp NST
d)16 tổ hợp NST
V) Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Làm bài tập 3,5 vào vở bài tập.
đọc mục em có biết.
Đọc trớc bài 12.
Tiết12: Cơ chế xác định giới tính
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS mô tả đợc 1 số NST giới tính. Trình bày đợc cơ chế NST xác định ở
ngời. Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng
ngoài đến sự phân hóa giới tính.
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển t duy lí luận.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tr anh phóng to H12.1và H12.2 SGK.
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Nhiễm sắc thể giới tính.
- GVyêu cầu HS quan
sát H 8.2: Bộ NST ruồi
giấm.
+ Nêu những đặc điểm
giống và khác nhau bộ
NST của ruồi đực và
- Các nhóm quan sát kĩ
hình. Nêu đợc đặc điểm:
+ Giống nhau:
số lợng: 8 NST
Hình dạng: 1 cặp hình
hạt; 2 cặp chữ V.
1) Nhiễm sắt thể giới
tính.
22
ruồi cái
- từ điểm giống nhau và
khác nhau ở bộ NST của
ruồi giấm GV phân tích
đặc điểm NST thờng-
NST giới tính.
- GV yêu cầu HS quan
sát H 12.1 . Cặp NST
nào là cặp NST giới tính.
+ NST giới tính có ở TB
nào?
- GV đa ví dụ ở ngời
- So sánh điểm khác
nhau giữa NST thờng và
NST giới tính?
+ khác nhau:
-HS quan sát kĩ hình nêu
đợc cặp NST số 23 khác
nhau giữa nam và nữ.
- Đại diện nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung.
-HS nêu điểm khác nhau
về hình dạng, số lợng
chức năng.
- ở TB lỡng bội:
+ Có cặp NST thờng(A)
+ 1 cặp NST giới tính:
tơng đồng XX; không t-
ơng đồng XY
- NST giới tính mang
gen quy định:
+ Tính đực cái
+ Tính trạng liên quan
giới tính.
* Hoạt động 2:Cơ chế NST xác định giới tính
- GV giới thiệu ví dụ cơ
chế xác định giới tính ở
ngời. Yêu cầu HS quan
sát H 12.1. Thảo luận.
+ Có mấy loại trứng và
tinh trùng đợc tạo ra qua
giảm phân?
+ sự thụ tinh giữa trứng
và tinh trùng nào tạo ra
hợp tử phát triển thành
con trai hay con gái?
- GV phân tích các khái
niệm đồng giao tử dị
giao tử và sự thay đổi tỉ
lệ nam nữ theo lứa tuổi.
- Vì sao tỉ lệ con trai và
con gái sinh ra : 1:1 ? tỉ
lệ này đúng trong điều
kiện nào?
+ sinh con trai hay con
gái do ngời mẹ đúng
không?
- HS quan sát kĩ hình
thảo luận thống nhất ý
kiến: Qua giảm phân:
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng
22A + X
+ Bố sinh ra 2 loại tinh
trùng 22A + X và 22A +
Y.
+ Sự thụ tinh giữa trứng
với tinh trùng:
- Tinh trùng X: XX(gái)
- tinh trùng Y: XY(trai)
-1 HS lên trình bày, lớp
theo dõi bổ sung.
- HS nêu đợc: 2 loại tinh
trùng tạo ra với tỉ lệ
ngang nhau.
+ Các tinh trùng tham
gia thụ tinh với xác suất
ngang nhau.
+ Số lợng thống kê đủ
lớn.
2) Cơ chế NST xác định
giới tính.
- Cơ chế NST xác định
giới tính ở ngời:
P(44A+XX)x(44A+XY)
G
P
22A +X ( 22A + X;
22A + Y)
F1 44A+ XX (gái)
44A + XY (trai)
- Sự phân li của cặp NST
giới tính trong quá trình
phát sinh giao tử và tổ
hợp lại trong thụ tinh là
cơ chế xác định giới
tính.
23
* Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hởng đến sự phân hóa giới tính
- GV giới thiệu : Bên
cạch NST giới tính có
các yếu tố môI trờng
ảnh hởng đến sự phân
hóa giới tính.
- GV yêu cầu HS nghên
cứu thông tin SGK. Nêu
những yếu tố ảnh hởng
đến sự phân hóa giới
tính?
+ Sự hiểu biết về cơ chế
xác định giới tính có ý
nghĩa nh thế nảôtng sản
xuất.
- HS nêu đợc các yêu
tố :
+ Hoóc môn
+ Nhiệtt độ, cờng độ ấnh
sáng.
HS lấy ví dụ để phân
tích.
3) Các yếu tố ảnh hởng
đến sự phân hóa giới
tính.
- ảnh hởng của môi tr-
ờng trong do roi loạn tiết
hoóc môn sinh dục. Biến
đổi giới tính.
- ảnh hởng của môi tr-
ờng ngoài nhiệt độ nồng
độ CO
2
; ánh sáng.
- ý nghĩa: Chủ động điều
chỉnh tỉ lệ đực cái phù
hợp với mục đích sinh
sản.
IV) kiểm tra- Đánh giá
Tại sao ngời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cáỉơ vật nuôi? Điều đó có ý
nghĩa gì trong thực tiễn?
V) Dặn dò
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Làm câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập.
Ôn lại bài 2 cặp tính trạng của MenĐen
Đọc mục em có biết.
Tiết13 : Di truyền liên kết
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS hiểu đợc những u thế của ruồi giấm đối vơí nghiên cứu di truyền.
Mổ tả và giảI thích đợc thí nghiệm của Moocgan. Nêu đợc ý nghĩa của
di truyền liên kết. đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Phát triển t duy thực nghiệm quy nạp
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh phóng to hình 13 SGK
2) Học sinh
3) Ph ơng pháp
Nêu và giảI quyết vấn đề
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
24
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm của moocgan
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin. Trình bày
thí nghiệm của
moócgan?
- GV yêu cầu HS quan
sát H13 SGK. Thảo luận
+ Tại sao phép lai giữa
ruồi đực F1 với ruồi cáI
thân đen, cách cụt đợc
gọi là phép lai phân
tích?
+ Vì sao Moocgan cho
rằng các gen cùng nằm
trên 1 NST?
-GV chốt lại đáp án
đúng vf yêu cầu HS giảI
thích kết quả phép lai.
- Hiện t]ợng di truyền
liên kết là gì?
- HS tự thu nhận và sử lí
thônh tin.
- 1HS trình bày thí
nghiệm, lớp nhận xét bổ
sung
- HS quan sát H13. thảo
luận thống nhất đáp án.
- Đại diện các nhóm
phát biểu , nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận
1) Thí nghiệm của
Moocgan.
- Thí nghiệm:
P xám, dài x đen, cụt
F
1
xám, dài
Lai phân tích
Đực F
1
x Cái đen, cụt
F
2
1xám, dài : 1 đen, cụt
- Giải thích kết quả ( sơ
đồ H13)
- Kết luận: Di truyền
liên kết là trờng hợp các
gen quy định nhóm tính
trạng nằm trên 1 NST
cùng phân li về giao tử
và cùng tổ hợp qua thụ
tinh.
* Hoạt động 2: ý nghĩa của di truyền liên kết
- GV nêu tình huống: ở
ruồi giấm 2n = 8 nhng
TB có khoảng 4000
gen . Sự phân bố gen
trên NST nh thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo
luận:
+ So sánh kiểu hình F
2
trong trờng hợpphân li
độc lập và di truyền liên
kết?
+ ý nghĩa của di truyền
liên kết trong chọn
giống?
- HS nêu đợc mỗi NST
sẽ mang nhiều gen.
-HS căn cứ vào kết quả
F
2
của 2 trờng hợp. Nêu
đợc: F
2
phân li độc lập
xuất hiện biến dị tổ hợp.
F
2
di truyền liên kết
không xuất hiện biến dị
tổ hợp.
2) ý nghĩa của di truyền
liên kết.
- Trong TB mỗi NST
mang nhiều gen tạo
thành nhóm gen liên kết.
- Trong chọn giống ngời
ta có thể chọn những
nhóm tính trạng tốt đi
kèm với nhau.
IV) kiểm tra- Đánh giá
V) Dặn dò
Học bài theo nội dung SGK.
25