Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

GA Khoa hoc - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.14 KB, 70 trang )

Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Tuần 1
(Từ ngày / /20 đến ngày / /20 )
Tiết 1
Con ngời cần gì để sống
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh các sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình.
-Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con ngời mói cần trong
cuộc sống.
II- Đồ dùng:
-Hình 4, 5 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
Phiếu học tập
Những yếu tố cần thiết cho sự sống Con ngời Động vật Thực vật
1.Không khí X X X
2.Nớc X X X
3.ánh sáng X X X
4.Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tợng) X X X
5.Thức ăn(phù hợp với từng đối tợng) X X X
6.Nhà ở X
7.Tình cảm gia đình X
8.Phơng tiện giao thông X
9.Tình cảm bạn bè X
10.Quần áo X
11.Trờng học X
12.Sách báo X
13.Đồ chơi X
(những thứ khác hs kể thêm) X
III- Hoạt động dạy học:


1/ Kiểm tra:
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Con ngời cần gì để sống
Phát triển:
Hoạt động 1:Động não (nhằm giúp hs
liệt kê tất cả những gì hs cho là cần
có cho cuộc sống của mình)
-Hãy kể ra những thứ các em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống?
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
-Kể ra (nhiều hs)
1
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
-Vậy tóm lại con ngời cần những điều
kiện gì để sống và phát triển?
-Rút ra kết luận:Những điều kiện cần để
con ngời sống và phát triển là:
+Điều kiện vật chất nh: thức ăn, nớc
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong
gia đình, các phơng tiện đi lại..
+Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phơng tiện học tập, vui chơi, giải trí
Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học
tập và SGK (nhằm giúp hs phân biệt
những yếu tố mà chỉ có con ngời mới
cần với những yếu tố con ngời và vật
khác cũng cần)

-Phát phiếu học tập(Kèm theo) cho hs, h-
ớng dẫn hs làm việc với phiếu học tập
theo nhóm.
-Hớng dẫn hs chữa bài tập.
-Nhận xét đa ra kết quả đúng.
-Cho hs thảo luận cả lớp:
+Nh mọi sinh vật khác hs cần gì để duy
trì sự sộng của mình?
+Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc
sống con ngời cần những gì?
-Tổng hợp những ý kiến đã nêu
-Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại
kết luận.
-Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trớc lớp kết
quả làm việc với phiếu học tập, hs bổ
sung sửa chữa.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Con ngời cũng nh các sinh vật khác
đều cần thức ăn, nớc, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự
sống của mình.
-Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống con ngời còn cần nhà ở, quần áo,
phơng tiện đi lại và những tiện nghi
khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất,
con ngời còn cần những điều kiện về
tinh thần, văn hoá
3/ Củng cố:
Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác

-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 20 phiếu thể hiện những điều kiện cần
có để duy trì sự sống và những điều kiện các em muốn có.
-Yêu cầu hs chọn ra 10 thứ mà các em thấy cần mang theo khi đến hành tinh khác.
-Hãy chọn ra 6 thứ cần hơn cả trong 10 thứ mang theo (còn lại nộp lại cho giáo viên)
-Nhận xét trò chơi.
4/ Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS ôn b i, chuẩn bị b i sau .
2
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Tiết 2
Trao đổi chất ở ngời
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể ra những gì mà cơ thể ngời hàng ngày lấy vào và thải ra trong quá trình
sống.
-Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất.
-Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 6, 7 SGK.
-Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
III- Hoạt động dạy học
1/ Bài cũ:
-Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (Đa ra các tấm bìa ghi
những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống)
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Trao đổi chất ở ngời.
Phát triển:

Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi
chất ở ngời (nhằm giúp hs nắm đợc
những gì cơ thể lấy vào và thải ra
trong quá trình sống; nêu đợc quá
trình trao đổi chất)
-Chia nhóm cho hs thảo luận:
-Em hãy kể tên những gì trong hình
1/SGK6.
-Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò
quan trọng?
-Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhng
không thể thiếu?
-Vậy cơ thể ngời cần lấy những gì từ môi
trờng và thải ra môi trờng những gì?
-Cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác
bổ sung.
-Yêu cầu hs đọc nục Bạn cần biếtvà trả
lời:
+Trao đổi chất là gì?
+Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất
đối với con ngời, thực vật và động vật.
*Kết luận:
-Hằng ngày, cơ thể ngời phải lấy từ môi

-Xem sách và kể ra.
-Chọn ra những thứ quan trọng.
-Không khí.
-Kể ra.Bổ sung cho nhau.
-Trình bày kết quả thảo luận:

+Lấy vào thức ăn, nớc uống, không khí..
+Thải ra cacbônic,phân và nớc tiểu..
3
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
trờng thức ăn, nớc uống, khí ô-xi và thải
ra phân, nớc tiểu, khí các-bô-níc để tồn
tại.
-Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy
thức ăn, nớc, không khí, từ môi trờng và
thải ra môi trờng những chất thừa,cặn bã.
-Con ngời, thực vật và động vật có trao
đổi chất với môi trờng thì mới sống đợc.
Hoạt động 2:Thực hành viết hoặc vẽ
sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trờng.(Giúp hs trình bày những
kiến thức đã học)
-Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất
giữa cơ thể ngời với môi trờng theo trí t-
ởng tợng của mình.(không nhất thiết
theo hình 2/SGK7.
-Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ đợc.
-Nhắc lại.
-Nhận giấy bút từ giáo viên.
-Viết hoặc vẽ theo trí tởng tợng.
-Trình bày kết quả vẽ đợc, các nhóm nhận
xét và bổ sung.
3/ Củng cố, dặn dò:
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- HS ôn b i, chuẩn bị b i sau .

Tuần 2
(Từ ngày / /20 đến ngày / /20 )
Tiết 3
Trao đổi chất ở ngời (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
-Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở
bên trong cơ thể.
-Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá,hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết, trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể
với môi trờng.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 8,9 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
Phiếu học tập
1.Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trính đó?
2.Hoàn thành bảng sau:
4
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể với môi trờng bên ngoài
Thải ra
Thức ăn
Nớc
Tiêu hoá Phân
Khí ô-xi Hô hấp Khí Các-bô-níc
Bài tiết nớc tiểu Nớc tiểu
Da Mồ hôi

III- Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
-Hằng ngày con ngời lấy gì từ môi trờng và thải ra môi trờng những gì? Quá
trình đó gọi là gì?
2/Bài mới:
5
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
BàiTrao đổi chất ở ngời (tiếp theo)
Phát triển:
Hoạt động 1:Xác định những cơ quan trực
tiếp tham gia quá trính trao đổi chất
-Chia nhóm, giao cho các nhóm phiếu học tập
(kèm theo)
-Cho các nhóm trình bày kết quảvà bổ sung sửa
chữa cho nhau.
-Dựa vào kết quả làm phiếu, em hãy cho biết
những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể với môi trờng?
-Các cơ quan nào thực hiện quá trình đó?
-Cơ quan tuần hoàn có vai trò nh thế nào?
*Kết luận:
-Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và
các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
+Trao đổi khí:Do cơ quan hô hấp:lấy khí ô-
xi;thải ra khí các-bô-níc.
+Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực
hiện: lấy nớc và thức ăn có chứa các chất dinh
dỡng cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân)

+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết :Thải ra nớc tiểu
và mồ hôi.
-Cơ quan tuần hoàn đem máu chứa các chất
dinh dỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ
thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ
quan của cơ thể đến cơ quan bài tiết để thải ra
ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra
ngoài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất
ở ngời
Trò chơi Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ
-Phát cho các nhóm sơ đồ hình 5 trang 9 và các
tấm phiếu rời gi những điều còn thiếu(chất dinh
dỡng; ô-xi; khí các-bô-níc; ô-xi và các chất
dinh dỡng; khí các-bô-níc và các chất thải; các
chất thải)
-Dựa trên sơ đồ đầy đủ, em hãy trình bày mối
quan hệ của các cơ quan trong cơ thể trong quá
trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trờng.
*Kết luận:
-Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan
hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá và bài tiết mà sự
trao đổi chất diễn ra bình thờng, cơ thể khoẻ
mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng
hoạt động cơ thể sẽ chết.
-Nhận phiếu học tập và làm việc
theo nhóm với phiếu đó.
-Trình bày và bổ sung cho các nhóm

khác.
-Đa ra ý kiến .
-Các nhóm thi nhau gắn phiếu.
-Trình bày kết quả từng nhóm và
nhận xét nhím bạn.
-Đọc phần Bạn cần biết.
6
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- HS ôn b i, chuẩn bị b i sau .
Tiết 4
Cácc chất dinh dỡng có trong thức ăn
Vai trò của chất bột đờng
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Sắp xếp các thức ăn thờng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó.
-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa chất đờng bột. Nhận ra nguồn gốc của
những thức ăn có chứa chất đờng bột.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 10,11 SGK.
-Phiếu học tập.
Bảng phân loại thức ăn:
Tên thức
ăn,đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật Động vật

Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nớc cam

Cơm
Thịt lợn
Tôm
Phiếu học tập
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đờng:
Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đờng Từ loại cây nào
1 Gạo Cây lúa
2 Ngô Cây ngô
3 Bánh quy Cây lúa mì
4 Bánh mỳ Cây lúa mì
5 Mì sợi Cây lúa mì
6 Chuối Cây chuối
7 Bún Cây lúa
7
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
8 Khoai lang Cây khoai lang
9 Khoai tây Cây khoai tây
2.Các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng có nguồn gốc từ đâu? (Thực vật)
III- Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- Trình bày mối quan hệ của các cơ quan :tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và bài
tiết?

2/ Bài mới:
8
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Các chất dinh dỡng có trong thức ăn-Vai
trò của chất bột đờng
Phát triển:
Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn
-Yêu cầu đọc và trả lời lần lợc các câu hỏi
trong SGK.
-Cho hs học nhóm phân loại thức ăn theo bảng
sau (Kèm theo)
-Ngoài ra ngời ta còn phân loại thức ăn theo
cách nào khác?
*Kết luận:
Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo các cách
sau:
-Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực
vật hay thức ăn động vật.
-Phân loại theo lợng các chất dinh dỡng đợc
chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này
có thể chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất
khoáng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của chất bột

đờng
-Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào
chứa nhiều đờng bột.
-Chất đờng bột có vai trò nh thế nào?
-Những thức ăn em thờng ăn hàng ngày có
chứa đờng bột là gì?
-Trong đó những thứ nào em thích ăn?
-Nhận xét sau mỗi câu hs trả lời rồi rút ra kết
luận:
+Chất đờng bột là nguồn cung cấp năng lợng
chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đờng có nhiều ở
gạo, ngô, bột mì, một số loại củ nh khoai, sắn,
củ đậu. Đờng ăn cũng thuộc loại này.
Hoạt động 3:Xác định nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng
-Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm
theo)
-Chữa bài làm phiếu của các nhóm.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Làm bảng và trình bày.
-Trả lời dựa vào mục Bạn cần biết
-Nhắc lại.
-Kể ra.
-Dựa vào mục Bạn cần
biết/11SGK
-Trả lời.Hoạt
-Làm việc nhóm các phiếu học tập.
-Trình bày kết quả làm việc và bổ
sung.
9

Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
- Hỏi: Chất đờng bột có vai trị nh thế nào ?
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- HS ôn b i, chuẩn bị b i sau .
Tuần 3
(Từ ngày / /20 đến ngày / /20 )
Tiết 5
Vai trò của chất đạm và chất béo
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và một số thức ăn có nhiều chất béo.
-Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
-Xác định đợc nguồn gốc của một số thức ăn có chứa chất béo và một số thức ăn
có chứa chất đạm.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 12, 13 SGK.
Phiếu học tập
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật
1 Đậu nành (Đậu tơng) x
2 Thịt lợn x
3 Trứng x
4 Thịt vịt x
5 Cá x
6 Đậu phụ x
7 Tôm x
8 Thịt bò x
9 Đậu Hà Lan x
10 Cua, ốc x

2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo
Thứ
tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật
1 Mỡ lợn x
2 Lạc x
3 Dầu ăn x
4 Vừng (mè) x
5 Dừa x
III- Hoạt động dạy học:
10
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
1/ Bài cũ:
- Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?Chất bột đờng có
vai trò nh thế nào?
2/ Bài mới:
3/ Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: + Chất đạm có vai trò thế nào?
+ Chất béo có vai trò thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS huẩn bị bài sau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Vai trò của chất đạm và chất béo
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm
và chất béo
-Hãy nhìn vào hình ở trang 12,13 và xem có
những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa
nhiều chất đạm và chất béo.

-ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất
đạm?
-Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm
nào?
-Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức
ăn giàu chất đạm?
-ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu chất
béo?
-Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất béo
mà em thích ?
-Thức ăn giàu chất béo có vai trò nh thế nào?
Kết luận:
-Chất đạm tham gia xay dựng và đổi mới cơ thể
:làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào
già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động
sống. Vì vậy, chất đạmrất cần cho sự phát triển
của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, ca,ự
trứng, sữa, sữa chua,pho mát, đậu, lạc, vừng .
-Chất béo rất giàu năng lợng và giúp cơ thể hấp
thụ các vi-ta-min:A, D, E, K.Thức ăn giàu chất
béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một
số hạt có nhiều dầu nh vừng, lạc, đậu nành .
Hoạt động 2:Xác định nguồn gốc thức ăn
chứa nhều chất đạm và chất béo
-Chia nhóm phát phiếu học tập (Kèm theo)
-Kể ra .
- ..
- .
-
- .

- ..
-Đọc mục Bạn cần biết
-Họp nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm phiếu, các nhóm khác bổ
sung.
11
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Tiết 6
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
- Nói tên và vai trò của các thức ăn có nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
-Xác định nguồn gốc của các thức ăn có nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 14,15 SGK.
-Bảng phụ
Bảng phụ:
Tên thức ăn Nguồn gốc
động vật
Nguồn gốc
thực vật
Chứa Vi-ta-min Chứa chất
khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải x x x x
III- Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm. Trong đó, thức nào có nguồn gốc

từ động vật, thực vật.
2/ Bài mới:
12
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất

Phát triển:
Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1
phiếu khổ to.(kèm theo)
-Hs phải nghĩ ra các loại thức ăn và ghi vào
bảng rồi đánh dầu phân loại vào các cột tơng
ứng.
-Trong thời gian 8-10 phút nhóm nào ghi đợc
nhiều sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm
thắng.
Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi-ta-
min, chất khoáng, chất xơ và nớc
*Vi-ta-min:
-Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai
trò của vi-ta-min đó.
-Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò nh thế nào
đối với cơ thể.
Kết luận:
Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào

việc xây dựng cơ thể(nh đạm) và không cung
cấp năng lợng cho cơ thể hoạt động ( nh bột, đ-
ờng). Nhng chúng lại rất cần cho hoạt động
sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ
bị bệnh.
VD:
+Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà
+Thiếu vit D :mắc bệnh còi xơng ở trẻ
+Thiếu vit C : mắc bệnh chảy máu chân răng..
+Thiếu vit B : bị phù..
* Chất khoáng:
-Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu
vai trò của chất khoáng đó.
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể.
Kết luận:
-Một số chất khoáng nh sắt, can-xi tham gia
vào việc xay dựng cơ thể. Một số chất khaóng
khác cơ thê chỉ cần một lợng nhỏ để tạo ra các
men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động
sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
VD:
+Thiếu sắt gây thiếu máu.
+Thiếu can-xi ảnh hởng đến hoạt động của cơ
tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây
loãng xơng ở ngời lớn.
+Thiếu I-ốt sinh ra bớu cổ.
*Chất xơ và nớc:

-Các nhóm thi đua điền vào bảng và

trình bày sản phẩm.
-Kể tên và nêu vai trò.
-Nhắc lại.
-Nêu tên chất khoáng.
-Trả lời.
13
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- HS ôn b i, chuẩn bị b i sau .
Tuần 4
(Từ ngày / /20 đến ngày / /20 )
Tiết 7
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-giải thích đợc lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món ăn.
-Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 16,17 SGK.
-Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.
-Su tầm các đồ chơi bằng nhựa nh gà, cá, tôm, cua (nếu có điều kiện ).
III- Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
-Thiếu vi-ta-min ta sẽ nh thế nào?
-Thiều chất khoáng ta sẽ nh thế nào?
-Thiếu xơ và nớc ta sẽ nh thế nào? Mỗi ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc?
2/ Bài mới:

14
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn
Phát triển:
Hoạt động 1:Giải thích về sự cần thiết phải
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món
-Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món?
-Gv đa ra các câu hỏi phụ:
+Nhắc lại tên thức ăn các em thờng ăn.
+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy
thế nào?
+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh
dỡng không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá
mà không ăn rau quả?
+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà
không có rau, ?
Kết luận:
Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số chất dinh d-
ỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không
loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dỡng
đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất
dinh dỡng cho nhu cầu cơ thể. Ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món

ăn không những đáp ứng đợc nhu cầu về dinh
dỡng mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn
và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.
Hoạt động 2:Làm việc với SGK, Tím hiểu
tháp dinh dỡng.
-Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dỡng.
-Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh d-
ỡng.
-Chơi đố chuyền :1hs hỏi và hỉ định 1 bạn trả
lời, ngời trả lời đúng sẽ đợc hỏi ngời khác.
Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng, vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ cần đợc ăn đầy đủ.
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần đợc ăn
vừa phải. Các thức ăn có nhiều chất béo nên ăn
có mức độ. Không nên ăn nhiều đờng và hạn
chế ăn muối
-Nhóm thảo luận.
-Nhắc lại.
-Thức nào cần ăn đủ, vừa phải và
trả lời nhau.
-Chơi đố.
15
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn

3/ Củng cố, dặn dò:
Trò chơi Đi chợ
-Gv sẽ là ngời đi chợ và nóiĐi chợ, đi chợ,hs nói Mua gì, mua gì -Gv nói
tên thức ăn và chỉ định hs sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc ngợc lại. -Gv có thể là
ngời hỏi và hs mỗi em chuẩn bị sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn trong ngày và gv

hỏi tiếp bữa ăn đó cung cấp gì.
- GV nhận xét tiết học. HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 8
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm động vật.
-Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 18,19 SGK.
-Phiếu học tập.
Phiéu học tập
1.Đọc các thông tin sau đây:
THôNG TIN Về GIá TRị DINH DỡNG CủA MộT Số THúC ăN CHứA NHIềU CHấT ĐạM
1.Thịt:Thịt có nhiều chất đạm quý không thay thế đợc ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt thịt có nhiều chất sắt dễ hấp
thụ. Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất béo. Trong quá trình tiêu hoá, chất béo này tạo ra nhiều chất độc.
Nếu các chất độc này không nhanh chóng thải ra ngoàihoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể gây ngộ
độc.
2.Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều đạm quý. Chất béo của cá không gây bệnh xơ vữa động mạch.
3.Đậu: Các loại đậu: đậu đen, đậu xanh, đậu nành (đậu tơng) có nhiều chất đạm dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu
nành có thể chế biến ra các loại thức ăn nh: sữa đậu nành, đậu phụ, tơng Những thức ăn này vừa giàu đạm dễ
tiêu vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
4.Vừng,lạc: cho nhiều chất béo đồng thời chứa nhiều đạm.
2 .Trả lời các câu hỏi sau:
a)Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
b)Trong nhóm đạm động vật, taị sao chúng ta nên ăn cá?
III- Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
-Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào?
-Ta cần ăn hạn chế loại thứ ăn nào?

2/ Bài mới:
16
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thục vật.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật
Phát triển:
Hoạt động 1:Trò chơi Thi kể tên các món
ăn chứa nhiều chất đạm
-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi
vào giấy khổ to và 1bạn là đội trởng.
-Lần lợt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp
nhau,th kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại
món ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai
đội chơi trong thời gian 10 phút.
-Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh sách
thức ăn lên. Tuyên bố đội thắng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật
-Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trớc,
yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động
vật thức ăn nào chứa đạm thực vật?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật?
-Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu cầu

hs làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên.
-Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại bằng
mục Bạn cần biết
Kết luận:
--Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ
khác nhau. Aờn kết hợp đạm động vật và đạm
thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh
dỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan
tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lợng
đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến ẵ đạm động vật
-Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn
thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn
thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu
mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
-Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá
kho, mực xào
-Hai đội chơi.
-Dựa trên thông tin trong phiếu học
tập giải thích câu hỏi .
17
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Tuần 5
(Từ ngày / /20 đến ngày / /20 )
Tiết 9
Sử Dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Giải thích cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
-Nói về ích lợi của muối I-ốt.

-Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 20,21 SGK.
-Su tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt
và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.
III- hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
-Tại sao ta nên u tiên ăn cá?
18
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
-Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
-Muối I-ốt có ích lợi thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 10
Ăn nhiều rau và quả chín
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Giải thích vì sao ăn nhiều rau quả chín hàng ngày.
-Nêu đợc tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
-Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Phát triển:
Hoạt động 1:Trò chơi Thi kể tên các thức
ăn cung cấp nhiều chất béo

-Chơi nh bài trớc.
Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật
-Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu
cầu hs chỉ ra món nào chứa chất béo động vật
và món nào chứa chất béo thực vật.
-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật?
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của
muối I-ốt và tác hại của ăn mặn
-Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì
vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm
ở mặt trớc cổ, nên hình thành bớu cổ. Thiếu I-ốt
gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và
làm ảnh hởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát
triển cả về thể chấ lẫn trí tuệ.
-Cho hs thảo luận:
+Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+Tại sao không nên ăn mặn?
-Nêu ý kiến.
-Aờn muối I-ốt.
-Có liên quan đến huyết áp.
19
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
II- Đồ dùng:
-Hình trang 22,23 SGK.
-Sơ đồ tháp dinh dỡng cân đối trang 17 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tơi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ
hộp.

III- Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
-Thiếu I-ốt ta sẽ nh thế nào?
-Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật?
2/ Bài mới:
20
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Aờn nhiều rau và quả chín-Sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau
và quả chín
-Xem lại tháp dinh dỡng và trả lời: Rau và quả
chín đợc khuyên dùng với lợng thế nào?
-Hàng ngày em thờng ăn các loại rau quả nào?
-Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả.
Kết luận:
-Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ
vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các
chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón.
Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn
-Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ
nhất:Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn
và sạch?. Gợi ý cho hs mục Bạn cần biết và
hình 3,4 trang 23 SGK.
-Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý
sau:

+Thực phẩm đợc coi là an toàn và sạch cần đợc
nuôi trồng theo qui trìnhhợp vệ sinh (Vd :hình
3)
+Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và
chế biến hợp vệ sinh.
+Thực phẩm phải giữ đợc chất dinh dỡng.
+Không ôi thiu.
+Không nhiễm hoá chất.
+Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài
cho sức khoẻ ngời sử dụng.
+Đối với gia súc, gia cầm cần đợc kiểm dịch.
Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ
vệ sinh, an toàn thực phẩm
-Chai lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm
vụ:
*Nhóm 1: Thảo luận về:
-Cách chọn thức ăn tơi, sạch.
-Cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:
-Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn đợc
đóng gói
*Nhóm 3:Thảo luận về:
-Sử dụng nớc sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ
nấu ăn.
-Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
-Xem lại tháp dinh dỡng.
-Kể ra.
-Nêu ý kiến.
-Nhắc lại.
-Trả lời trong nhóm

-Nêu ý kiến
-Các nhóm thảo luận.
-Lựa rau quả tơi cần quan sát hình
dáng bên ngoài còn nguyên vẹn,
lành lặn, không dập nát, trầy xớc,
thâm nhũn ở cuống. Cẩn thận loại
quá mập..Quan sát màu sắc: rau quả
phải có màu tự nhiên, không héo,úa.
Chú ý những màu sắc bất thờng.
Ngoài ra cần sờ nắm để cảm giác
sức nặng, chắc tay của rau quả.
-Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn sử
dụng.
-Cần vệ sinh dụng cụ nấu nớng và
nấu chín thức ăn để tiệt trùng và có
hơng vị thơm ngon.
21
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tuần 6
(Từ ngày / /20 đến ngày / /20 )
Tiết 11
Một số cách bảo quản thức ăn
I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.

-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng
thức ăn đã đợc bảo quản.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.
III-Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
-Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
-Khi chọn mua rau quả tơi, em chọn nh thế nào?
2/ Bài mới:
22
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
BàiMột số cách bảo quản thức
ăn
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách
bảo quản thức ăn
-Yêu cầu hs quan sát hình trang
24, 25 SGK, hãy cho biết trong
các hình đó ngời ta đã bảo quản
thức ăn bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Hoạt động 2:Tìm hiểu cơ sở
khoa học của các cách bảo
quản thức ăn
-Các loại thức ăn tơi có chứa
nhiều nớc và các chất dinh d-
ỡng, đó là môi trờng thích hợp

cho vi sinh vật phát triển. Vì
vậy chúng dễ bị h hỏng, ôi,
thiu. Muốn bảo quản thức ăn đ-
ợc lâu chúng ta phải làm thế
nào?
-Nguyên tắc chung của việc
bảo quản thức ăn là gì?
-Nguyên nhân gây hỏng thức
ăn là gì? Vậy làm sao diệt đợc
nguyên nhân này?
Kết luận
Ta phải làm cho vi sinh vật
không có điều kiện hoạt động
hoặc không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thức ăn.
-Trong các cách bảo quản dới
đây, cách nào làm cho vi sinh
vật không có điều kiện hoạt
động, cách nào không cho vi
sinh xâm nhập vào thức ăn?
a)Phơi khô, nớng, sấy
b)ứơp muối, ngâm nớc mắm
c)ớp lạnh
d)Đóng hộp
e)Cô đặc với đờng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu
một số cách bảo quản thức ăn ở
nhà
-Phát phiếu học tập cho cá
nhân

-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp.
Hình Cách bảo quản
1 Phơi khô
2 Đóng hộp
3 ớp lạnh
4 ớp lạnh
5 Làm mắm (ớp mặn )
6 Làm mứt (cô đặc với đờng)
7 ớp muối (cà muối)
-Trả lời theo nhiều ý.
-Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh vật, không
sống đợc hoặc không cho vi sinh xâm nhập vào thức
ăn.
-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là không cho
vi sinh xâm nhập)
-Nhận phiếu và làm việc với phiếu :
Tên thức ăn Cách bảo quản
1
23
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
- Có những cách bảo quản thức ăn nào?
- Chú ý: Cách bảo quản nào cũng chỉ giữ đợc thức ăn trong thời gian nhất định
nên khi mua cần xem kĩ hạn dùng trên vỏ bao bì.
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- HS ôn b i, chuẩn bị b i sau .
Tiết 12
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng

I- Mục tiêu:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên đợc một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
II- Đồ dùng:
-Hình trang 26,27 SGK.
III- Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
-Có những cách bảo quản thức ăn nào ?
2/ Bài mới
24
Giáo án Khoa học lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
3/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi Bạn là bác sĩ: Một hs đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân
và nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ trở thành bác sĩ và hỏi ngời khác.
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Bài Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh d-
ỡng
Phát triển:
Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do
thiếu chất dinh dỡng
-Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát
hình trang 26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu
nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
Kết luận:
-Trẻ m nếu không đợc ăn đủ lợng và đủ chất,

đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dỡng.
Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xơng.
-Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém
thông minh,dễ bị bớu cổ.
Hoạt động 2:Thảo luận về cách phàng bệnh
do thiếu chất dinh dỡng
-Ngoài các bệnh trên , em còn biết bệnh gì do
thiếu dinh dỡng?
-Làm sao ta nhận ra các bệnh đó?
Kết luận:
-Một số bệnh do thiếu dinh dỡng nh:
+Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.
+Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min
C.
-Để phòng các bệnh suy dinh dỡng cận ăn đủ l-
ợng và đủ chất. Đi61 với trẻ em cần đợc theo
dõi cân nặng thờng xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị
các bệnh do thiếu chất dinh dỡng thì phải điều
chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đatrẻ đến bệnh
viện để khám và chữa bệnh.
-Quan sát và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
-Kể ra.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×