Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

Logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.18 KB, 194 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRỌNG TUẤN

LOGISTICS TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN
Ở TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀ NỘI - 2019


HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRỌNG TUẤN

LOGISTICS TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN
Ở TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 62 31 01 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐOÀN XUÂN THỦY

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của


riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ
theo đúng quy định.
Tác giả

Nguyễn Trọng Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

LOGISTICS TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN .......................7

1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến logistics trong phát
triển kinh tế biển ..............................................................................................7
1.2. Những nghiên cứu trong nước có liên quan đến logistics trong phát triển
kinh tế biển.....................................................................................................14
1.3. Những kết quả đạt được của các công trình và khoảng trống cần tiếp tục
nghiên cứu về logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh......26
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LOGISTICS TRONG

PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN .........................................................29

2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của logistics trong phát triển kinh tế biển ở
địa phương cấp tỉnh........................................................................................29
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hưởng đến logistics trong phát
triển kinh tế biển ............................................................................................42
2.3. Kinh nghiệm phát huy vai trò của logistics trong phát triển kinh tế biển
ở cấp độ địa phương và bài học cho tỉnh Quảng Ninh.................................58

Chương 3: THỰC TRẠNG LOGISTICS TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ

BIỂN Ở TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2017 ..................73

3.1. Những thuận lợi và khó khăn với logistics trong phát triển kinh tế biển ở
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................73
3.2. Hiện trạng logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2012 - 2017 ...........................................................................................83
3.3. Đánh giá chung về logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh 112
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT HUY LOGISTICS TRONG PHÁT TRIỂN

KINH TẾ BIỂN Ở TỈNH QUẢNG NINH .......................................123

4.1. Dự báo về logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh thời
gian tới .........................................................................................................123


4.2. Yêu cầu, mục tiêu, định hướng logistics trong phát triển kinh tế biển ở
tỉnh Quảng Ninh ..........................................................................................130
4.3. Giải pháp phát huy logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh ..133
KẾT LUẬN .......................................................................................................149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.....................................................................151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................152
PHỤ LỤC ..........................................................................................................165


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1PL


: First Party Logistics - Logistics bên thứ nhất

2PL

: Second Party Logistics - Logistics bên thứ hai

3PL

: Thirt Party Logistics - Logistics bên thứ ba

ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á
CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

ĐTNĐ : Đường thủy nội địa
DWT

: Deadweight Tonnage, đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu
thủy tính bằng tấn chiều dài

EU

: European Union, Liên minh Châu Âu

FDI


: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm trong nước

GRDP : Gross Regional Domestic Product - Tổng sản phẩm trên địa bàn
GTVT : Giao thông vận tải
HĐND : Hội đồng nhân dân
ICD

: Inland Container Depot - điểm thông quan hàng hóa xuất nhập
khẩu nằm trong nội địa (Cảng cạn)

KHCN : Khoa học công nghệ
LLSX

: Lực lượng sản xuất

LPI

: Logistics Performance Index (Chỉ số năng lực quốc gia về logistics)

NCS

: Nghiên cứu sinh

QHSX : Quan hệ sản xuất
TEU


: Twenty-foot equivalent units có nghĩa là 1 TEU ngang bằng với
một thùng container tiêu chuẩn chất lượng 20 feets (trữ lượng 39
m³ thể tích)

UBND : Ủy ban nhân dân
XNC

: Xuất nhập cảnh

XNK

: Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thuận lợi và khó khăn trong phát triển logistics của tỉnh Quảng Ninh...73
Bảng 3.2: Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm trong các DN
logistics tỉnh Quảng Ninh....................................................................93
Bảng 3.3: Số lượng DN kinh doanh dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh .........................................................................................94
Bảng 3.4: Lao động đang làm việc trong lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2012-2017...................................................................95
Bảng 3.5: Thâm niên làm việc trong ngành logistics của người lao động tại
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................96
Bảng 3.6: Hệ thống kho bãi tỉnh Quảng Ninh....................................................103
Bảng 3.7: Quy mô nền kinh tế và thu nhập bình quân đầu người tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2012-2017.................................................................109
Bảng 3.8: Tổng thu nhập của lao động trong ngành vận tải, kho bãi trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh tại thời điểm 31/12 hàng năm .........................110

Bảng 3.9: Vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2012 - 2017........................................................................................111
Bảng 4.1: Dự báo về mục tiêu phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn
Quảng Ninh .......................................................................................127
Bảng 4.2: Nhu cầu vận tải hành khách tại Quảng Ninh.....................................128
Bảng 4.3: Nhu cầu vận tải hàng hóa theo phương thức vận tải .........................129
Bảng 4.4: Dự báo khối lượng hàng hóa thông qua tại cảng biển Quảng Ninh
đến năm 2020 ....................................................................................130


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ số lượng cảng, bến thủy nội địa theo địa phương ................102
Biểu đồ 3.2: Tăng trưởng vận tải hàng hóa bằng đường biển tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2012-2018......................................................................107
Biểu đồ 3.3: Quy mô nền kinh tế tỉnh Quảng Ninh (2012-2017) ......................108
Biều đồ 3.4: Tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh ...........................................108
Biểu đồ 3.5: GRDP/người tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2017....................109
Biểu đồ 3.6: Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................111
Biểu đồ 4.1: Nhu cầu vận tải hành khách tại Quảng Ninh năm 2020................128
Biểu đồ 4.2: Nhu cầu vận tải hành khách tại Quảng Ninh năm 2030................129


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Logistics có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với
kinh tế biển nói riêng. Đây là công cụ có thể liên kết tốt các hoạt động kinh tế như
cung cấp, sản xuất, lưu thông, phân phối, phát triển thị trường cho kinh tế biển.
Các chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh trong kinh tế biển từ khâu đầu
vào của nguyên vật liệu, phụ kiện… đến sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng

có thể được tối ưu hóa nhờ có logistics. Mặt khác logistics có thể giúp các nhà
hoạch định chính sách, các nhà quản lý đưa ra những quyết định chính xác trong
hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động quản lý đối với kinh tế biển. Trong
điều kiện hiện nay, logistics càng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội nói chung và đối với phát triển kinh tế biển của mỗi quốc gia nói riêng.
Quảng Ninh là tỉnh nằm ở phía Đông Bắc của Việt Nam, với vị trí chiến
lược về kinh tế, chính trị, có biên giới quốc gia và hải phận giáp với Trung Quốc,
giáp Vịnh Bắc Bộ và các tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Lạng Sơn và thành phố
Hải Phòng. Tỉnh Quảng Ninh có lợi thế trở thành trung tâm dịch vụ phục vụ phát
triển kinh tế của miền Bắc, kết nối các trung tâm kinh tế của khu vực Đông Nam
Á và Châu Á - Thái Bình Dương [29].
Là tỉnh có điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi phát
triển kinh tế biển, đặc biệt là ngành dịch vụ phục vụ cho phát triển kinh tế biển,
thời gian qua Quảng Ninh đã có tốc độ tăng trưởng cao so với mặt bằng chung
của cả nước. Năm 2017 tỉnh Quảng Ninh đạt mức tăng trưởng bình quân là
10,2%, cơ cấu kinh tế trong tỉnh có sự dịch chuyển theo hướng tiến bộ, giá trị
tăng thêm của các ngành kinh tế đều tăng lên [29]. Đặc biệt những ngành, lĩnh
vực kinh tế phát huy lợi thế của vùng ven biển như: Cảng biển, giao thông vận
tải (GTVT) biển, du lịch biển, công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu biển, khai
thác và nuôi trồng thủy sản… có những bước tiến đáng kể. Hệ thống cảng biển
ngày càng phát triển, được nâng cấp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
ngày càng đáp ứng yêu cầu của hội nhập quốc tế.


2
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, logistics trong phát triển kinh tế
biển ở tỉnh Quảng Ninh còn bộc lộ nhiều hạn chế: Logistics chưa đáp ứng được
nhu cầu của thị trường về các loại hình dịch vụ. Chất lượng dịch vụ chưa cao,
năng lực cạnh tranh của ngành logistics chưa cao, chưa khai thác được tối ưu
tiềm năng đang có của Quảng Ninh. Cơ chế, chính sách đối với logistics chưa
thúc đẩy được logistics phát triển mạnh mẽ để tạo được những điều kiện nhất

cho sự phát triển. Sự kết nối của doanh nghiệp (DN) cung cấp dịch vụ logistics
với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu chưa được phát huy.
Hạ tầng chưa bảo đảm tốt nhất cho sự phát triển logistics. Nguồn nhân lực
logistics còn thiếu và chất lượng chưa cao. Vai trò của logistics trong phát triển
kinh tế biển chưa được thể hiện rõ nét. Tỷ trọng logistics trong dịch vụ và trong
kinh tế biển còn thấp, chưa trở thành động lực thúc đẩy kinh tế biển phát triển.
Quá trình hội nhập quốc tế mang lại cho Việt Nam (trong đó có Quảng Ninh)
nhiều cơ hội và cả những thách thức lớn trong phát triển logistics để phát triển kinh
tế biển. Vấn đề đặt ra là làm sao để Quảng Ninh phát huy được những lợi thế, tranh
thủ được những điều kiện hội nhập quốc tế thuận lợi vào phát triển các loại hình
dịch vụ, trở thành trung tâm logistics của cả nước, góp phần thực hiện mục tiêu đưa
Việt Nam trở thành quốc gia “giàu từ biển” và là quốc gia “mạnh về biển”. Để đạt
được mục tiêu trên, đòi hỏi phải có hệ thống lý luận đúng đắn, kịp thời; phải có sự
tổng kết thực tiễn, tìm ra những mô hình, giải pháp phù hợp. Để góp phần vào giải
quyết những vấn đề đó, tác giả lựa chọn đề tài “Logistics trong phát triển kinh tế
biển ở tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành kinh tế
chính trị tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án tập trung làm rõ cơ sở lý luận của logistics trong phát triển kinh
tế biển, đánh giá thực trạng logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng
Ninh từ năm 2012 đến năm 2017, làm rõ những kết quả đạt được, những hạn chế
và nguyên nhân, đề xuất giải pháp phát triển logistics, tạo động lực thúc đẩy kinh
tế biển ở tỉnh Quảng Ninh phát triển trong thời gian tới.


3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, luận án có các nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận của logistics trong phát triển kinh

tế biển.
- Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn phát huy vai trò của logistics trong
phát triển kinh tế biển của một số nước trên thế giới và ở một số địa phương
trong nước làm cơ sở để tỉnh Quảng Ninh tham khảo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng logistics trong phát triển kinh tế biển ở
tỉnh Quảng Ninh từ năm 2012 đến năm 2017. Qua đó chỉ rõ những thành tựu,
hạn chế, nguyên nhân và làm rõ những vấn đề đặt ra đối với logistics trong phát
triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh.
- Đề cập tới phương hướng và đề xuất những giải pháp nhằm phát huy vai
trò của logistics, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là logistics trong phát triển kinh tế biển,
thể hiện sự gắn kết của logistics với phát triển kinh tế biển.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Giữa logistics nói chung và kinh tế biển có nhiều mối
quan hệ, vì vậy có thể tiếp cận logistics và kinh tế biển ở nhiều góc độ khác
nhau. Luận án nghiên cứu logistics nói chung trong mối quan hệ gắn kết với phát
triển kinh tế biển với tư cách là động lực quan trọng phát triển kinh tế biển ở cấp
độ địa phương, trong đó chủ thể chủ yếu của logistics trong phát triển kinh tế
biển là chính quyền cấp tỉnh.
- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng được giới hạn trong giai đoạn từ
năm 2012 đến năm 2017. Kết quả của nghiên cứu sẽ là căn cứ đề xuất giải pháp
đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045.


4
- Phạm vi không gian: Luận án tập trung nghiên cứu logistics trong phát
triển kinh tế biển tại tỉnh Quảng Ninh.

4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận
Luận án được thực hiện trên cơ sở Chủ nghĩa Mác - Lênin về kinh tế, các
lý thuyết kinh tế hiện đại, đồng thời tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên
cứu về logistics và phát triển kinh tế biển trong các công trình nghiên cứu khoa
học đã được công bố.
4.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
- Cơ sở phương pháp luận: Luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương
pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Các phương pháp cụ thể: Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu
phù hợp với chuyên ngành kinh tế chính trị như phương pháp trừu tượng hóa
khoa học, phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, phương pháp thống kê.
Mặt khác, tác giả có sử dụng các phương pháp nghiên cứu như điều tra xã hội
học, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích SWOT, thu thập và xử lý
thông tin, số liệu, thống kê, so sánh. Cụ thể như sau:
Chương 1: Luận án được thực hiện trên cơ sở tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp làm rõ
những thành tựu về nghiên cứu logistics và kinh tế biển trong các công trình
khoa học đã được công bố, từ đó rút ra khoảng trống nghiên cứu.
Chương 2: Luận án được làm rõ trên cơ sở tác giả sử dụng phương pháp trừu
tượng hóa khoa học, sau đó khái quát làm rõ bản chất của đối tượng nghiên cứu, các
khái niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá logistics trong phát triển kinh tế biển; phương
pháp phân tích kết hợp với tổng hợp để làm rõ kinh nghiệm phát huy vai trò của
logistics trong phát triển kinh tế biển ở một số quốc gia và một số địa phương.
Chương 3: Trên cơ sở phương pháp phân tích SWOT, tác giả làm rõ
những điểm mạnh, điểm yếu của tỉnh Quảng Ninh trong phát triển logistics để
gắn với phát triển kinh tế biển. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay - bối cảnh toàn
cầu hóa và hội nhập quốc tế sẽ mở ra cho tỉnh Quảng Ninh những thời cơ, thuận
lợi và cả những thách thức khó khăn đối với việc phát triển ngành logistics.



5
Tác giả sử dụng phương pháp thu thập và xử lý các thông tin, điều tra xã
hội học, thống kê để làm rõ thực trạng logistics trong phát triển kinh tế biển ở
tỉnh Quảng Ninh. Tác giả đã phát ra 120 phiếu điều tra, thu về 115 phiếu, mỗi
phiếu bao gồm 19 câu hỏi. Đối tượng điều tra là các DN logistics, cá nhân và DN
sử dụng dịch vụ logistics trên địa bản tỉnh Quảng Ninh. Để phân tích, tổng hợp
số liệu điều tra khảo sát, tác giả sử dụng phương pháp xử lý số liệu bằng toán
thống kê và phần mềm SPSS. Kết quả điều tra, khảo sát được thể hiện trong Phụ
lục và được tác giả sử dụng trong luận án góp phần minh chứng cho kết quả
nghiên cứu.
Trên cơ sở phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, tác giả làm rõ
những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của logistics
trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh.
Trên cơ sở sử dụng phương pháp chuyên gia, tác giả đã tham khảo ý kiến
của các chuyên gia trong lĩnh vực logistics, các nhà quản lý logistics về những
thuận lợi, khó khăn, về việc gắn logistics với phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng
Ninh. Tác giả đã phỏng vấn các chuyên gia sau đây: Đồng chí Trần Thanh Hải Cục Xuất nhập khẩu (XNK), Bộ Công Thương; Đồng chí Nguyễn Bình Dương Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh; Hồ Thị Thu Hòa, Trường Đại học GTVT Thành
phố Hồ Chí Minh.
Chương 4: Nội dung luận án được làm rõ trên cơ sở tác giả sử dụng
phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, thu thập nội dung các dự báo tình
hình logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh. Từ đó luận án nêu
ra yêu cầu, mục tiêu, định hướng và đề xuất giải pháp nhằm phát huy vai trò của
logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.
5. Những đóng góp về khoa học của luận án
- Hệ thống hóa, bổ sung và phát triển cơ sở lý luận về logistics trong phát
triển kinh tế biển ở địa phương cấp tỉnh dưới góc độ kinh tế chính trị.
- Chọn lọc một số bài học kinh nghiệm về logistics trong phát triển kinh tế
biển của một số quốc gia, địa phương để tỉnh Quảng Ninh có thể tham khảo.



6
- Làm rõ thực trạng logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng
Ninh từ 2012 đến năm 2017, đánh giá các kết quả, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển logistics ở tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận
- Góp phần nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về logistics
trong phát triển kinh tế biển
- Góp phần hoàn thiện lý luận về phát triển kinh tế biển, gắn logistics với
phát triển kinh tế biển.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả đề tài luận án góp phần chỉ rõ thực trạng của logistics trong phát
triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh, đồng thời cho thấy vai trò của logistics
trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng Ninh.
- Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu để tham khảo tại các Viện
nghiên cứu, trường Đại học, Cao đẳng có đào tạo chuyên ngành logistics, kinh tế
biển trên phạm vi cả nước.
- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể giúp cho cơ quan liên quan của
tỉnh Quảng Ninh đưa ra các biện pháp hữu hiệu nhất trong phát huy vai trò của
logistics, kinh tế biển.
7. Kết cấu của luận án
Để thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ của đề tài, ngoài phần mở đầu, kết
luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến logistics trong
phát triển kinh tế biển
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về logistics trong phát triển kinh tế biển
Chương 3: Thực trạng logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2012 - 2017

Chương 4: Giải pháp phát huy logistics trong phát triển kinh tế biển ở tỉnh
Quảng Ninh.


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn
Full












×