Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bai 6 cac chi so suc khoe va quan ly thong tin y te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.58 KB, 17 trang )

BÀI 6: Các chỉ số sức khoẻ và Quản lý thông tin y tế
STT

Số TT
câu con

Nội dung câu hỏi

Đáp án Ghi
đúng chú

1

VI1

Thông tin y tế là:
A. Tin tức/ thông điệp, số liệu, chỉ tiêu/ chỉ số về sức khỏe.
B. Số liệu, chỉ tiêu/ chỉ số về sức khỏe và công tác chăm sóc bảo vệ sức khỏe.
C. Tin tức/ thông điệp về sức khỏe và công tác chăm sóc bảo vệ sức khỏe.
D. Tin tức/ thông điệp, số liệu, chỉ tiêu/ chỉ số về sức khỏe và công tác chăm sóc bảo vệ
sức khỏe.

D

2

VI2

Chỉ số y tế/sức khỏe được định nghĩa là số đo dùng để đo lường và so sánh những sự thay đổi
về:
A. Chiều hướng tăng hay giảm về lĩnh vực sức khỏe nào đó.


B. Chiều hướng, mức độ và phạm vi về về lĩnh vực sức khỏe nào đó.
C. Giá trị tương đối và tuyệt đối về lĩnh vực sức khỏe nào đó.
D. Kết quả nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe nào đó.

B

3

VI3

Chỉ số y tế/sức khoẻ là chỉ số có liên quan đến
A. Sức khoẻ, yếu tố nguy cơ, cộng đồng và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ.
B. Bệnh tật, tử vong, nguy cơ và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
C. Bệnh tật, tử vong, cộng đồng và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
D. Sức khỏe, Bệnh tật, cộng đồng và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ

A

4

VI4

Chỉ tiêu y tế là thước đo dùng để đo lường giá trị
A. Các mục tiêu, kết quả và hoạt động y tế xã hội
B. Sức khoẻ, bệnh tật của cộng đồng
C. Kết quả hoạt động của các tổ chức ngành y tế
D. Các dịch vụ y tế và xã hội

A


5

VI5

Chỉ tiêu y tế biểu hiện bằng số về quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của các hiện

D


tượng kinh tế- xã hội trong điều kiện:
A. Không gian cụ thể
B. Thời gian cụ thể, theo tháng
C. Thời gian cụ thể theo năm
D. Không gian và thời gian cụ thể
6

VI6

Thống kê y tế là một ngành của thống kê nói chung gồm những hoạt động
A. Thu thập, tổng hợp, báo cáo, phân tích và công bố thông tin y tế
B. Xây dựng biểu mẫu, thu thập, xử lý và báo cáo thông tin y tế
C. Thu nhập, tính toán, phân tích và báo cáo thông tin y tế
D. Tập huấn, điều tra thử, điều tra thật và phân tích thông tin y tế

A

7

VI7


Mục đích của thống kê y tế là cung cấp thông tin một cách _____________cho việc hoạch
định chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường quản lý và phân tích các hoạt động y tế, đưa
ra những kết luận khoa học, những quyết định đúng đắn, chính xác trong mọi lĩnh vực của
ngành(hãy điền vào chỗ trống)
A. Khoa học, đầy đủ, nhạy và tin cậy
B. Khoa học, nhạy, đặc hiệu, kịp thời
C. Khoa học, đầy đủ, chính xác, kịp thời
D. Khoa học, đầy đủ, khách quan, kịp thời

C

8

VI8

D

9

VI9

Thông tin y tế trong hệ thống y tế có vai trò như sau, TRỪ:
A. Xây dựng kế hoạch công tác cho các cơ sở và cơ quan y tế
B. Cơ sở cho việc quản lý, giám sát, kiểm tra, theo dõi thực hiện kế hoạch y tế
C. Phân tích để thấy những thành tích đạt được và những sai lầm, khuyết điểm
D. Dựa vào các thông tin y tế, người dân phân tích và đánh giá cơ quan y tế
Thông tin y tế có vai trò như sau, TRỪ:
A. Dựa vào các thông tin y tế, các nhà quản lý có thể phân tích và đánh giá các hoạt
động y tế.
B. Giúp cho việc đánh giá hiện trạng sức khỏe, mô hình bệnh tật, tử vong, đồng thời dự

đoán được quy mô, xu hướng phát triển sức khỏe, bệnh tật xẩy ra trong tương lai
C. Là tư liệu có giá trị, giúp tiến hành các chương trình nghiên cứu khoa học phục vụ
cho sức khỏe nhân dân và cải tiến công tác của ngành ngày một tốt hơn

D


D. Dựa vào báo cáo kết quả và thành tích để thu hút thêm khách hàng nhằm phát triển
dịch vụ để tăng nguồn thu cho các cơ quan y tế
10

VI10

11

VI11

12

Tỷ số là một dạng thức thông tin y tế, trong đó
A. Mẫu số và tử số không thuộc nhau
B. Tử số có thể không thuộc mẫu số
C. Mẫu số bằng tử số
D. Tử số là một phần của mẫu số
Tỷ lệ phần trăm là dạng thức mà:
A. Tử số nhỏ hơn mẫu số và nhân với 100%
B. Tử số nhỏ hơn hoặc bằng mẫu số và nhân với 100%
C. Tử số lớn hơn mẫu số và nhân với 100%
D. Tử và mẫu là 2 số độc lập và nhân với 100%


A

VI12

Tỷ suất là một dạng thức thông tin y tế, trong đó tử số là số sự kiện xảy ra thuộc một khu
vực:
A. Trong một tuần quan sát
B. Trong một tháng quan sát
C. Trong một năm quan sát
D.Trong một đơn vị thời gian quan sát

D

13

VI13

B

14

VI14

Xác suất là một dạng thức thông tin y tế, trong đó mẫu số gồm số lượng cá thể
A. Trung bình của mọi thời điểm
B. Ở thời điểm đầu quan sát
C. Ở thời điểm cuối quan sát
D. Ở thời điểm giữa quan sát
Tính sử dụng của thông tin y tế thể hiện thông tin:
A. Phản ánh một cách đúng đắn bản chất, thực trạng của vấn đề sức khỏe/ y tế trong thực

tiễn.
B. Phải nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng, thông tin có thể đo lường được những
thay đổi rất nhỏ của đối tượng
C. Việc thu thập dễ dàng và có thể tính được các chỉ số/ chỉ tiêu một cách đơn giản trong

B

D


các điều kiện nguồn lực cho phép
D.Phải được sử dụng trong hoạch định chính sách y tế, xây dựng kế hoạch, quản lý,
giám sát và lượng giá các hoạt động y tế
15

VI15

Tính chính xác của thông tin y tế thể hiện thông tin phản ánh
A. Những thay đổi rất nhỏ của đối tượng.
B. Đúng đắn bản chất, thực trạng của vấn đề trong thực tiễn
C. Những thay đổi của đối tượng một cách nhanh chóng
D. Kết quả thay đổi của đối tượng chính xác và nhanh chóng

B

16

VI16

Tính khách quan của thông tin y tế thể hiện thông tin phản ánh

A. Những thay đổi rất nhỏ của đối tượng.
B. Đúng đắn bản chất, thực trạng của vấn đề trong thực tiễn
C. Những thay đổi của đối tượng một cách nhanh chóng
D. Không phụ thuộc vào ý thức, ý chí của cá nhân

D

17

VI17

Tính nhạy của thông tin y tế thể hiện đo lường được
A. Những thay đổi rất nhỏ của đối tượng.
B. Kết quả của đối tượng một cách chính xác
C. Những thay đổi của đối tượng một cách nhanh chóng
D. Kết quả thay đổi của đối tượng chính xác và nhanh chóng

A

18

VI18

Tính cập nhật của thông tin y tế thể hiện thông tin:
A. Phản ánh một cách đúng đắn bản chất của vấn đề sức khỏe/ y tế.
B. Thông tin có thể đo lường được những thay đổi rất nhỏ của đối tượng
C. Gần nhất với mốc thời gian của người sử dụng thông tin. D. Phải được sử dụng trong
hoạch định chính sách y tế, xây dựng kế hoạch, quản lý các hoạt động y tế.

C


19

VI19

Tính đặc hiệu của thông tin y tế thể hiện thông tin:
A. Được sử dụng trong hoạch định chính sách y tế, xây dựng kế hoạch, quản lý, giám sát
và lượng giá các hoạt động y tế.
B. Phải nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng. Thông tin có thể đo lường được những

D


thay đổi rất nhỏ của đối tượng
C. Việc thu thập dễ dàng và có thể tính được các chỉ số/ chỉ tiêu một cách đơn giản trong
các điều kiện nguồn lực cho phép
D.Phản ánh sự thay đổi của đối tượng/ vấn đề, chứ không phải do ảnh hưởng của các yếu
tố khác.
20

VI20

Tính thực thi và đơn giản của thông tin y tế thể hiện thông tin:
A. Phản ánh một cách đúng đắn bản chất, thực trạng của vấn đề sức khỏe/ y tế trong thực
tiễn.
B. Phải nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng. Thông tin có thể đo lường được những
thay đổi rất nhỏ của đối tượng
C. Việc thu thập dễ dàng và có thể tính được các chỉ số/ chỉ tiêu một cách đơn giản trong
các điều kiện nguồn lực cho phép
D. Phải được sử dụng trong hoạch định chính sách y tế, xây dựng kế hoạch, quản lý,

giám sát và lượng giá các hoạt động y tế

C

21

VI21

Nhóm thông tin nào sau đây thuộc về nhóm thông tin về dân số:
A. Tỷ suất sinh thô, tổng tỷ suất sinh, tỷ suất chết thô, tỷ suất tăng dân số tự nhiên
B. Chỉ số thu nhập trình độ văn hoá, giáo dục, giáo dục sức khỏe
C. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi, tỷ lệ tử vong chu sinh, tỷ lệ suy dinh dưỡng
D. Tỷ lệ tiếp cận, sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh

A

22

VI22

Nhóm thông tin nào sau đây thuộc về nhóm thông tin về kinh tế- văn hoá - xã hội:
A. Tỷ suất sinh thô, tổng tỷ suất sinh, tỷ suất chết thô, tỷ suất tăng dân số tự nhiên
B. Chỉ số việc làm, thu nhập, trình độ văn hoá, giáo dục
C. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi, tỷ lệ tử vong chu sinh, tỷ lệ suy dinh dưỡng
D. Tỷ lệ tiếp cận, sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh

B

23


VI23

Nhóm thông tin nào sau đây thuộc về nhóm thông tin về sức khỏe, bệnh tật:
A. Tỷ suất sinh thô, tổng tỷ suất sinh, tỷ suất chết thô, tỷ suất tăng dân số tự nhiên
B. Chỉ số thu nhập trình độ văn hoá, giáo dục, giáo dục sức khỏe
C. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi, tỷ lệ tử vong chu sinh, tỷ lệ suy dinh dưỡng

C


D. Tỷ lệ tiếp cận, sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh
24

VI24

Nhóm thông tin nào sau đây thuộc về nhóm thông tin về dịch vụ y tế:
A. Tỷ suất sinh thô, tổng tỷ suất sinh, tỷ suất chết thô, tỷ suất tăng dân số tự nhiên
B. Chỉ số thu nhập trình độ văn hoá, giáo dục, giáo dục sức khỏe
C. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi, tỷ lệ tử vong chu sinh, tỷ lệ suy dinh dưỡng
D. Tỷ lệ tiếp cận, sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh

D

25

VI25

Nhóm thông tin về đầu vào gồm các chỉ số phản ánh các loại và số lượng
A. Nguồn lực của ngành y tế
B. Tài chính và Hoạt động của ngành Y tế

C. Nhân lực và Trang thiết bị của ngành Y tế
D. Nhân lực và hoạt động của ngành Y tế

A

26

VI26

Nhóm thông tin về hoạt động gồm các chỉ số phản ánh:
A. Nguồn lực của ngành y tế
B. Phản ánh các hoạt động của ngành Y tế
C. Nhân lực và Trang thiết bị của ngành Y tế
D. Nhân lực và hoạt động của ngành Y tế

B

27

VI27

Nhóm thông tin về đầu ra gồm các chỉ số phản ánh kết quả
A. Trước mắt của hoạt động y tế
B. Lâu dài của hoạt động của Y tế
C. Tất cả của hoạt động của Y tế
D. Hiệu quả hoạt động của ngành Y tế

A

28


VI28

Nhóm thông tin về tác động gồm các chỉ số phản ánh kết quả
A. Trước mắt của hoạt động y tế
B. Lâu dài của hoạt động của Y tế
C. Tất cả của hoạt động của Y tế
D. Và hiệu quả hoạt động của ngành Y tế

B


29

VI29

Thông tin định tính là thông tin được biểu hiện bằng các dạng sau, TRỪ
A. Chữ cái,
B. Ký hiệu
C.Ngôn ngữ
D. Số có ý nghĩa cộng trừ về mặt số học

D

30

VI30

Thông tin định lượng là thông tin được biểu hiện bằng:
A. Số có ý nghĩa cộng trừ về mặt số học

B.Chữ cái
C.Ký hiệu
D.Ngôn ngữ

A

31

VI31

Các chỉ số tình hình bệnh tật, tử vong dùng để:
A. Phản ánh tình hình chăm sóc thai sản của một khu vực hoặc địa phương và dùng để
phát hiện sớm yếu tố nguy cơ đến mẹ và thai nhi.
B. Đánh giá tình hình sức khỏe của mỗi quốc gia, mỗi vùng và tình hình hoạt động chăm
sóc sức khỏe nhân dân
C.Phân tích mô hình bệnh tật và xác định nhu cầu sức khỏe của nhân dân mỗi vùng trong
khoảng thời gian xác định
D. Đánh giá tình hình kinh tế của một khu vực, quốc gia và tình hình chăm sóc sức khỏe
đối với trẻ em

C

32

VI32

Chỉ số nào sau đây phản ánh tình hình bệnh tật, tử vong
A. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc
B. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi có cân nặng đạt chuẩn
C. Tỷ suất mắc, chết các bệnh dịch lây và bệnh quan trọng

D. Ngày điều trị trung bình của một người bệnh

C

33

VI33

Chỉ số về cơ cấu bệnh tật và tử vong tại huyện là:
A. % mỗi nhóm bệnh theo phân loại tại bệnh viện huyện
B. % mỗi nhóm bệnh theo phân loại trạm y tế
C. % mỗi nhóm bệnh theo ICD-IX

D


D. % mỗi nhóm bệnh theo ICD-X
34

VI34

Các chỉ số chung về hoạt động khám chữa bệnh:
A. Phản ánh tình hình chăm sóc thai sản của một khu vực hoặc địa phương và dùng để
phát hiện sớm yếu tố nguy cơ đến mẹ và thai nhi.
B. Đánh giá tình hình hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân và tình hình sức khỏe của
mỗi quốc gia, mỗi vùngB
C. Phân tích mô hình bệnh tật và xác định nhu cầu sức khỏe của nhân dân mỗi vùng
trong khoảng thời gian xác định
D. Đánh giá tình hình kinh tế của một khu vực, quốc gia và tình hình chăm sóc sức khỏe
trẻ em


35

VI35

Khái niệm giường bệnh trong bệnh viện được hiểu là:
A.Một đơn vị được cung cấp nhân viên, các trang thiết bị và kinh phí chi tiêu để thu nhận
điều trị cấp cứu bệnh nhân.
B. Một đơn vị được cung cấp các trang thiết bị và kinh phí chi tiêu để thu nhận điều trị
chăm sóc bệnh nhân ít nhất là trong 24 giờ.
C. Một đơn vị được cung cấp nhân viênđiều trị, hộ lý để thu nhận điều trị chăm sóc bệnh
nhân ít nhất là trong 24 giờ.
D. Một đơn vị được cung cấp nhân viên, các trang thiết bị và kinh phí để thu nhận điều trị
chăm sóc bệnh nhân ít nhất là trong 24 giờ.

D

36

VI36

Công suất sử dụng giường bệnh là số ngày:
A. Chữa khỏi bệnh trung bình của một người bệnh
B. Sử dụng trung bình của một giường bệnh theo kế hoạch
C. Sử dụng trung bình của một giường thực tế
D. Điều trị trung bình của một người bệnh

C

37


VI37

Giường bệnh với ý nghĩa thống kê gồm có giường:
A. Hiện có, Kế hoạch và Bình quân
B. Cấp cứu, Hậu phẫu và Điều trị
C. Dự phòng, Điều trị và Lưu bệnh nhân

A


D. Cấp cứu, Lưu bệnh nhân và Kê thêm
38

VI38

Được coi là giường bệnh khi giường đó có:
A. Đủ điều kiện thu nhận bệnh nhân ít nhất 24 giờ
B. Bệnh nhân nằm điều trị
C. Tại bệnh viện
D. Tại các khoa điều trị

A

39

VI39

Công suất sử dụng giường bệnh là tỷ lệ % giữa tổng số ngày điều trị nội trú thực tế và
A. Tổng số ngày giường trống

B. Tổng số ngày sử dụng giường
C. Số ngày điều trị trung bình
D. Tổng số ngày giường kế hoạch

D

40

VI40

Vòng quay giường bệnh được tính bằng tổng số bệnh nhân điều trị nội trú của 1 bệnh viện
trong năm chia cho:
A. Tổng số ngày điều trị
B. Tổng số giường bệnh kế hoạch
C. Tổng số giường bệnh hiện có
D. Tổng số giường bệnh bình quân

B

41

VI41

Tỷ lệ trẻ đẻ thấp cân ( % ) được tính bằng trẻ đẻ ra có cân nặng__________ chia tổng số trẻ đẻ
sống được cân thuộc một khu vực trong một thời gian xác định và nhân với 100%( điền vào
chỗ trống).
A. <2500 gam
B. < 2000 gam
C. <=2500 gam
D. <=2000 gam


A

42

VI42

Để đánh giá được tỷ lệ suy dinh dưỡng theo cân nặng và chiều cao của trẻ em <5 tuổi tại một
địa phương cần biết tổng số trẻ em < 5 tuổi và:
A. Số trẻ em<5 tuổi suy dinh dưỡng theo tiêu chuẩn dựa trên BMI

D


B. Số trẻ em<5 tuổi không đủ chiều cao theo tuổi theo chuẩn
C. Số trẻ em<5 tuổi không đủ cân nặng theo tuổi theo chuẩn
D.Số trẻ em < 5 tuôi không đủ cân nặng và chiều cao theo tuổi
43

VI43

Mẫu số dùng để tính tỷ suất chết của trẻ em dưới một tuổi, trẻ em dưới 28 ngày và trẻ em dưới
7 ngày trong năm là số trẻ em
A. Sinh ra sống trong năm
B. Dưới 1 tuổi trong năm
C. Dưới 1 tuổi, dưới 28 ngày trong năm
D. Dưới 1 tuổi, dưới 28 ngày và dưới 7 ngày trong năm

A


44

VI44

Mẫu số dùng để tính tỷ suất sinh thô và chết thô của một địa phương là dân số
A. Trung bình trong năm
B. Vào thời điểm bất kỳ trong năm đó
C. Vào thời điểm đầu năm
D. Vào thời điểm cuối năm

A

45

VI45

Mẫu số của tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai từ 3 lần trở lên trong năm là:
A. Số phụ nữ có thai trong năm đó
B.Số phụ nữ có thai và đẻ trong năm đó
C.Số phụ nữ đẻ trong năm đó
D.Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản

C

46

VI46

Mẫu số của tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế trong năm là
A. Tổng số phụ nữ đẻ tại trạm y tế trong năm

B.Tổng số phụ nữ đẻ tại nhà trong năm
C.Tổng số phụ nữ đẻ tại tất cả các địa điểm trong năm
D.Tổng số phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế ngoài trạm trong năm

C

47

VI47

Thống kê báo cáo y tế được tiến hành trong
A. Tất cả các cơ sở y tế và các cơ quan liên quan
B. Các cơ quan y tế

A


C. Các cơ quan phòng bệnh
D. Các cơ quan chữa bệnh
48

VI48

Hệ thống thống kê báo cáo y tế ở tuyến kỹ thuật y tế đầu tiên là
A. Tuyến y tế cơ sở
B. Tuyến y tế tỉnh và các bệnh viện
C. Các ngành và bệnh viện
D. Tuyến y tế trung ương

A


49

VI49

Đối với công tác quản lý y tế, thông tin thu thập được từ sổ sách là thông tin
A. Thường xuyên, Quan trọng
B. Chính xác, Đầy đủ,
C. Cập nhật, Quan trọng
D. Khách quan, Chính xác

A

50

VI50

Sử dụng thông tin sẵn có từ sổ sách có nhược điểm
A. Độ chính xác không cao và không tính được đầy đủ các chỉ số cần thiết
B. Không đánh giá được thực trạng sức khoẻ và bệnh tật của nhân dân
C. Không đánh giá được thực trạng sức khoẻ và bệnh tật của hộ gia đình
D. Thông tin thu được không trung trực khách quan

A

51

VI51

Luồng thông tin báo cáo và phản hồi trong ngành y tế theo sơ đồ sau

A. Trạm y tế xã/phường→ phòng y tế quận/huyện→ Sở y tế →Bộ y tế
B. Trạm y tế xã/phường→ phòng y tế quận/huyện→ Sở y tế ↔Bộ y tế
C. Trạm y tế xã/phường→ phòng y tế quận/huyện↔ Sở y tế ↔Bộ y tế
D. Trạm y tế xã/phường↔ phòng y tế quận/huyện↔ Sở y tế ↔Bộ y tế

D

52

VI52

Xử lý thông tin tuần tự theo các bước:

A

A. Làm sạch  Mã hoá  Nhập máy vi tính  Tính chỉ số
B. Mã hoá  Làm sạch  Nhập máy vi tính  Tính chỉ số
C. Làm sạch  Nhập máy vi tính  Mã hoá  Tính chỉ số


D. Mã hoá  Nhập máy vi tính  Làm sạch  Tính chỉ số
53

VI53

Trình bày thông tin theo đồ thị là:

C

A.Phương pháp trình bày số liệu thống kê không dùng trục toạ độ

B. Phương pháp trình bày số liệu thống kê chỉ dùng một trục toạ độ (x hoặc y)
C. Phương pháp trình bày số liệu bằng cách dùng hai trục tọa độ (x và y)
D. Phương pháp trình bày số liệu theo sơ đồ
54

VI54

Trình bày thông tin theo đồ thị cần tiêu chuẩn sau đây, TRỪ:

C

A. Đồ thị đơn giản nhất là có hiệu quả nhất
B. Đồ thị phải dễ hiểu không cần giải thích thêm
C.Trên thang độ số học, các lượng giá bằng nhau trên thang độ phải không đại diện cho
các đơn vị bằng nhau
D. Khi có hơn một biến số được trình bày trên đồ thị, mỗi biến số phải được phân biệt rõ
ràng bằng các ghi chú hoặc các ký hiệu
55

VI55

Báo cáo thông tin trong quản lý thông tin y tế cần đúng các điểm sau, TRỪ:

D

A. Đúng nơi và thời gian cần thiết
B. Đúng quy định về biểu mẫu, chỉ tiêu,
C. Đúng nội dung và phương pháp tính toán các chỉ tiêu
D. Đúng tiêu chí do cá nhân đặt ra
[
]

56

VITH1

Tại một bệnh viện huyện X bạn có một số thông tin như sau
Dân số (người)
182.223
Tổng số lượt BN
khám 1 năm
Diện tích(km2)
230,04
Sô lượt bệnh nhân

69.100
10.973


57

số giường bệnh

130

Số Giường bệnh kế
hoạch

130

Số Giường bệnh thực



150

điều trị nội trú
Số ngày điều trị nội
trú
Bác sĩ

Điều dưỡng/Nữ hộ
sinh

VITH1.1 Tỷ lệ lượt bệnh nhân điều trị nội trú /1000 dân của huyện là:

103.800
47

76

B

A. 0,00602
B. 60,22
C. 56,96
D. 0,56
58

VITH1.2

Công xuất sử dụng giường bệnh tại bệnh viện huyện X là


B

A. 1,89
B. 2,19
C. 798,46
D. 692
59

VITH1.3

Ngày điều trị trung bình của một bệnh nhân tại bệnh viện huyện X là
A. 1,5
B. 5,6
C. 9,45
D. 9,46

D


60

VITH1.4

C

Vòng quay giường bệnh của bệnh viện X là
A. 73,15
B. 73,16
C. 84,41
D. 84,40


61

VITH1.5

62

VITH1.6

63

VITH1.7

64

VITH2

Tỷ lệ bác sĩ trên 10000 dân ở đây là
A.0,000258
B.0,0258
C.0,258
D.2,58

D

Tỷ lệ Điều dưỡng /bác sĩ ở đây là
A.1,61
B.1,62
C.0,16
D.16,2


B

Theo đánh giá của bạn Tỷ lệ Điều dưỡng /bác sĩ ở đây là
A.Đủ theo quy định
B.Chưa đủ theo quy định
C.Nhiều hơn so với quy định
D.vừa đúng theo qui định

B

Tại trạm y tế xã X có số liệu năm 2013 như sau
Tổng số dân (đầu năm)

11272


Tổng số dân (tính tới 1/7)
Số trẻ em <6 tuổi
Tổng số trẻ <5 tuổi
Tổng số trẻ < 1 tuổi
Chết <1 tuổi
Chết <5 tuổi
Tổng số cán bộ
Số bác sĩ
Số phụ nữ đẻ được quản lý tại xã
Số phụ nữ đẻ tiêm UV đủ liều
Tổng số người đẻ
Số phụ nữ đẻ được khám thai>=3 lần
Tổng số khám bệnh

Số BN chuyển tuyến
65

VITH2.1

66

VITH2.2

67

VITH2.3

11530
1164
900
198
1
5
6
1
166
162
168
168
2000
196

Tỷ lệ bác sĩ trên trên 10000 dân ở đây là
A.0,00086

B.0,00087
C.0,087
D.0,086

C

Biết rằng tại xã X có phòng khám đa khoa khu vực của huyện đóng tại xã theo bạn số lượng
biên chế của trạm đã:
A.Đủ theo thông tư 08/2007 BYT-BNV
B.Cần thêm 1 cán bộ nữa theo thông tư 08/2007 BYT-BNV
C.Cần thêm 2 cán bộ nữa theo thông tư 08/2007 BYT-BNV
D.Cần thêm 3 cán bộ nữa theo thông tư 08/2007 BYT-BNV

A

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản lý tại xã X là
A.98,8%
B.97,6%
C.96,4%

A


D.95,2%
68

VITH2.4

69


VITH2.5

70

VITH2.6

71

VITH2.7

72

VITH2.8

Tỷ lệ phụ nữ được tiêm uốn ván đủ liều tại xã X là
A.98,8%
B.97,6%
C.96,4%
D.95,2%

C

Tỷ lệ phụ nữ được khám thai >=3 lần tại xã X là
A.98,8%
B.97,6%
C.96,4%
D.95,2%

D


Tỷ suất tử vong/10000 dân của trẻ em dưới 1 tuổi tại xã X là
A.0,87
B.0,89
C.4,34
D.4,44

A

Tỷ suất tử vong/10000 dân của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã X là
A.0,87
B.0,89
C.4,34
D.4,44

C

Số lượt khám bình quân/người/năm tại xã X là
A.0,17
B.0,18
C.0.87

A


D.0.89
73

VITH2.9

Tỷ lệ % chuyển tuyến tại xã X là

A.0,01%
B.0,1%
C.9,8%
D.10%

C



×