Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ĐỀ CƯƠNG lâm SÀNG y học cổ TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.45 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG LÂM SÀNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
Câu 1:
a. Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, xác định vị trí các huyệt để điều trị bệnh
nhân đau dây thần kinh hông to do lạnh.
b. Thực hành các thủ thuật xoa bóp bấm huyệt để điều trị bệnh viêm quanh
khớp vai đơn thuần.
BL:
a. Đau dây thần kinh hông to do lạnh:
 Triệu chứng:
 Khởi phát: Thường khởi phát sau khi tiếp xúc với lạnh, sau khi đi
mưa.
 Triệu chứng tại chỗ: BN xuất hiện đau lưng lan xuống chân dọc
theo đường đi của dây thần kinh hông to lan xuống mông, mặt sau
đùi xuống cẳng chân ngón chân . Nếu tồn thương nhánh L5 sẽ lan
xuống mặt trước cẳng chân, mu chân, ngón út. Tổn thương nhánh
S1 sẽ lan xuống mặt sau cẳng chân, gót chân, ngón cái. Đau tăng
lên khi trời lạnh, khiến đi lại khó khăn.
 Triệu chứng toàn thân: Sợ gió, sợ lạnh. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi
trắng mỏng, mạch phù khẩn.
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Biểu-Thực-Hàn.
 Nguyên nhân: Phong hàn.
 Thể: Phong hàn thấp tý.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Khu phong tán hàn, ôn kinh hoạt lạc.
 Điều trị cụ thể:
 Châm cứu:
 A thị huyệt
 Tại chỗ: Giáp tích, Mệnh môn, Thận du, Đại trường
du, Thượng liêu, Hoàn khiêu, Thừa Phù, Ủy trung,
Thừa sơn, Dương lăng tuyền, Côn Lôn.


 Toàn thân: - Khu phong: Phong Trì, Phong môn
-Tán hàn: Ôn châm
 Xoa bóp:
b.Xoa bóp viêm quanh khớp vai thể đơn thuần:
1. Da: Xoa, Xát.
2. Day, Đấm chặt, Lăn, Bóp.
3. Huyệt: Ấn, day, bấm: A thị huyệt, Kiên tỉnh, Kiên ngung,
Kiên Tông, Trung Phủ.
4. Khớp vai: Vận động, Rung.


5. Phát.
Câu 2: a.Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, xác định vị trí các huyệt để điều trị
bệnh nhân đau đầu mất ngủ trong tâm căn suy nhược thể can thận âm hư.
b.Thực hành các thủ thuật xoa bóp bấm huyệt để điều trị đau lưng cấp do
lạnh.
BL:
a.Tâm căn suy nhược thể can thận âm hư:
 Triệu chứng:
 Tại chỗ: Đau đầu âm ỉ, chóng mặt, ù tai. Mất ngủ kéo dài, khả năng
ghi nhớ, tập trung giảm nhiều.
 Toàn thân:- Đau lưng mỏi gối, ù tai, tóc bạc, tiểu đêm, tiểu vàng, phân
táo.
-Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, mạch trầm tế sác.
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Lý-Hư-Nhiệt
 Nguyên nhân: Nội thương
 Bệnh danh:Tâm căn suy nhược
 Thể bệnh: Can thận âm hư.
 Điều trị:

 Pháp điều trị: Tư bổ can thận, an thần chỉnh thống.
 Châm cứu:
 Tại chỗ:
 Đau đầu: Bách hội, tứ thần thông, Ấn đường, Thái
dương, Phong trì.
 Mất ngủ: Nội quan, Thần môn, Tam âm giao.
 Giảm trí nhớ: Tứ thần thông.
 Toàn thân: Bổ can thận âm: Can du, Thận du, âm lăng tuyền,
tam âm giao, thái khê.
 Xoa bóp:
c. Xoa bóp đau lưng cấp do lạnh:
1. Khám:
 Vuốt dọc cột sống từ dưới lên, tìm điểm đau, kiểm tra đường
cong sinh lý.
 Cơ cạnh sống.
2. Da: Xát, phân( Dọc, ngang), Véo cuộn,
3. Cơ: Day, Đấm chặt, lăn, bóp.
4. Huyệt: Ấn, day, bấm (Giáp tích, Mệnh môn, Thận du, Đại trường du.
5. Vận động: Sấp, ngửa, nghiêng
6. Phát.


Câu 3: a.Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, xác định vị trí các huyệt để điều trị
bệnh nhân đau thắt lưng cấp do lạnh.
b.Thực hành các thủ thuật xoa bóp bấm huyệt để điều trị bệnh liệt VII ngoại
biên do lạnh.
BL
a. ĐAU THẮT LƯNG CẤP DO LẠNH:
 Triệu chứng:
 Khởi phát: Thường khởi phát sau đi mưa, gặp thời tiết lạnh.

 Tại chỗ: Đau thắt lưng dữ dội, đau tăng lên khi thời tiết lạnh, giảm
khi chườm ấm. Đau nhiều khi vận động, thường đau một bên khiến
bệnh nhân hạn chế vận động cột sống, ấn các cơ cạnh sống bên đau
thấy co cứng.
 Toàn thân: Sợ gió sợ lạnh, chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng dính
nhớt, mạch phù khẩn.
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Biểu –Thực –Hàn.
 Nguyên nhân: Hàn Thấp.
 Thể bệnh: Phong hàn thấp tý.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Khu phong tán hàn, Trừ thấp, Ôn kinh hoạt lạc.
 Điều trị cụ thể:
 Châm cứu:
-A thị huyệt:
-Tại chỗ: Giáp tích, mệnh môn, thận du, đại trường
du, thượng liêu.
-Toàn thân:
+Khu phong: Phong trì, phong môn.
+Trừ thấp: Huyết hải,Túc tam lý
+Tán hàn: Ôn châm
+Ủy trung.
 Xoa bóp:
b.Xoa bóp điều trị liệt VII ngoại biên do lạnh:
1. Da: Xát, phân, miết (Ấn đường, trán, cơ cười).
2. Cơ: Day, búng cơ.
3. Huyệt (Bấm, day, ấn): Dương bạch, Toản trúc, Ngư yêu, Ty trúc
không, Thái dương, Thừa khấp, Nghinh hương, địa thương,Thừa
tương, Giáp xa, Ế Phong.
4. Vỗ nhẹ lại vùng mặt.



Câu 4: a.Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, xác định các huyệt điều trị bệnh nhân bị
liệt VII ngoại biên do lạnh.
b.Xoa bóp bấm huyệt bệnh nhân đau vai gáy cấp do sai tư thế:
BL:
a.Liệt VII ngoại biên do lạnh:
 Triệu chứng:
 Khởi phát: Thường khởi phát sau đi mưa, gặp thời tiết lạnh.
 Tại chỗ: Mất nếp nhăn trán bên liệt, mắt bên liệt không nhắm được,
dấu hiệu Chalesbell (+), miệng méo về bên lành, mờ rãnh mũi má
bên liệt, ăn uống rơi vãi, không thổi lửa được.
 Toàn thân: Sợ gió sợ lạnh. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng.
Mạch phù khẩn.
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Biểu Thực Hàn
 Nguyên nhân: Do Phong hàn
 Bệnh danh:Khẩu nhãn oa tà.
 Thể bệnh: Thể phong hàn.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Khu phong tán hàn, ôn kinh hoạt lạc.
 Cụ thể:
 Châm cứu:
 Tại chỗ:
Toản trúc-Tình minh
Dương bạch- Ngư yêu
Thái dương- Đồng tử liêu
Địa thương-Giáp xa
Thừa tương, Ế phong
 Toàn thân: Hợp cốc

 Khu phong: Phong trì, phong môn.
 Tán hàn: Ôn châm.
 Xoa bóp.
 Phòng bệnh:
 Phòng để bệnh nặng thêm: Tránh gió, tránh lạnh.
 Phòng biến chứng:
Khô loét giác mạc: Nhỏ nước muối sinh lý, khi ngủ đắp gạc mỏng vào
mắt
Móc thức ăn, đánh răng sau ăn.
b. Xoa bóp đau vai gáy cấp do sai tư thế:
1. Da: Xoa, xát.
2. Cơ: Day, bóp, đấm chặt,lăn.


3. Huyệt: A thị huyệt, Phong trì, Đại trì, Đại trữ, Kiên Tỉnh, Kiên Ngung,
Thiên tông.
4. Vận động:
5. Phát.
Câu 5: a.Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, xác định các huyệt điều trị bệnh nhân bị
cảm mạo phong hàn.
b.Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh nhân đau dây thần kinh hông to:
BL:
a. Cảm mạo phong hàn.
 Triệu chứng:
 Khởi phát: Sau khi gặp mưa, thời tiết lạnh.
 Sổ mũi, hắt hơi, ho đờm trong, loãng, sốt nhẹ, đau mình mẩy
 Sợ gió, sợ lạnh, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Biểu Thực Hàn
 Nguyên nhân: Ngoại hàn.

 Thể bệnh: Cảm mạo phong hàn.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Phát tán phong hàn.
 Cụ thể:
 Châm cứu:
 Khu phong: Phong trì, phong môn, hợp cốc.
 Đau đầu: Bách hội, Tứ thần thông, Ấn
đường, Thái dương, Phong trì.
 Hạ sốt: Đại trì, Khúc trì, Hợp cốc.
 Ho: Phế du, Trung phủ, Thái uyên.
 Nồi nước xông: Những ngày đầu bị bệnh.
 Kháng sinh: Hành, Tỏi, Sả, Nhọ nồi.
 Hạ sốt: Tre, ruối, cỏ màn trầu.
 T/c tinh dầu: Hương nhu, Bưởi, Chanh, Bạc Hà.
b. Xoa bóp, bấm huyệt điều trị bệnh đau dây thần kinh hông to:
Câu 6: a.Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, xác định các huyệt điều trị bệnh nhân bị
viêm quanh khớp vai thể đơn thuần.
b.Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh nhân đau đầu cơ năng:
BL:
a. Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
 Triệu chứng:


 Tại chỗ: Đây là giai đoạn đầu của bệnh. Đau là chủ yếu, đau dữ dội,
tăng khi trời lạnh, chườm ấm đỡ đau, đau tăng khi vận động, hạn chế
vận động một số động tác như chải đầu, gãi lưng. Khớp vai không
sưng, nóng đỏ,chưa teo.
 Toàn thân: Sợ gió, sợ lạnh. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch
phù khẩn.
 Chẩn đoán:

 Bát cương: Biểu Thực Hàn.
 Nguyên nhân: Phong hàn.
 Bệnh danh: Kiên tý.
 Thể bệnh: Kiên Thống.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Khu phong tán hàn. Ôn kinh hoạt lạc.
 Cụ thể:
 Châm cứu:
 Tại chỗ: A thị huyệt, Kiên tỉnh, Kiên ngung, Trung
phủ, Kiên Trinh, Tý nhu.
 Toàn thân:
- Khu phong: Phong trì,Phong môn.
 Xoa bóp: Chú ý không rung khớp vai vì bệnh nhân đau
nhiều. Hạn chế làm các động tác vận động.
b. Xoa bóp điều trị bệnh nhân bị đau đầu cơ năng:
1. Da: Xát, véo (Ấn đường, véo cuộn cung lông mày), Phân trán,
miết( Ấn đường đến thượng tinh, bách hội về sau; thái dương lên Xuất
cốc.
2. Cơ:chặt.
3. Huyệt (ấn, day, bấm) Toản trú, Ngư yêu, Dương bạch, Ty trúc không,
Đồng tử liêu, Thái dương,
4. Chải tóc ngược
5. Gõ đầu.
6. Ấn.
7. Kéo và rung tóc.
8. Huyệt (Ấn, day, bấm): Bách hội, Tứ thần thông, Phong trì.
9. Gõ nhẹ lại.
Câu 7. a.Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, xác định vị trí các huyệt vùng mặt để
điều trị di chứng liệt nửa người do TBMMN thể can thận âm hư.
b.Thực hành xoa bóp bấm huyệt vùng lưng để điều trị bệnh nhân bị di chứng

liệt nửa người do tai biến mạch não thể can thận âm hư:
BL:
a. Liệt nửa người do TBMMN thể can thận âm hư:


 Triệu chứng:
 Khởi phát: Thường xảy ra ở người lớn, trung tuổi.
 Liệt nửa người liệt cứng hoặc liệt mềm, giảm hoặc mất vận động
chân, tay có thể kèm theo liệt mặt trung ương cùng bên. Các nghiệm
pháp Barre, Migazini, Babinski (+).
 Toàn thân:
 Triệu chứng của can thận âm hư: Đau lưng, mỏi gối,chóng mặt,
ù tai, tiểu đêm, tiểu vàng, di tinh.
 Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dày, Mạch trầm tế hoặc trầm tế sác.
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Lý Hư Nhiệt.
 Nguyên nhân: Nội thương.
 Thể bệnh: Can thận âm hư.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Tư bổ can thận, Thông kinh hoạt lạc.
 Cụ thể:
 Châm cứu:
 Tại chỗ: Nghinh hương, Địa thương, Thừa tương,
Giáp xa, Thính cung, Ế phong.
 Toàn thân: Bổ can thận âm(5) Can du, Thận du,
Tam âm giao, Âm lăng tuyền, Thái khê.
 Xoa bóp:
b. Xoa bóp, bấm huyệt vùng lưng để điều trị di chứng TBMN: (Làm ở vai và thắt
lưng).
Câu 8: Giống câu 7 thay huyệt vùng mặt thành vùng lưng

Châm các huyệt:
Vai: Kiên tỉnh, Kiên ngung, Thiên Tông, Đại trùy, Đại trữ, Mệnh môn
Thắt lưng: Giáp tích (L3-L5), Phế du, Tâm du, Cách du, Can, Đởm, Tỳ, Vị, Đại
trường du, mỗi lần châm 10-15 huyệt.
Câu 9, câu 10 tươn tự:

MỘT SỐ BỆNH KHÁC HAY THI:
1. Đau vai gáy thể huyết ứ:
 Triệu chứng:
 Khởi phát: Thường khởi phát sau mang vác vật nặng, nằm sai tư thế


 Tại chỗ: Đau dữ dội vai gáy, vận động cổ khó, co cứng cơ
 Toàn thân: Chất lưỡi có điểm ứ huyết, mạch sáp hoặc mạch huyền nếu
đau nhiều.
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Biểu Thực.
 Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân.
 Bệnh danh: Lạc chẩm.
 Thể bệnh: Thể huyết ứ.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Bổ khí huyết, Hành khí hoạt huyết, Thông kinh hoạt lạc.
 Cụ thể:
 Châm cứu:
 Tại chỗ: A thị huyệt, Phong trì, Đại chùy, Đại trữ,
Phong môn, Kiên tỉnh, Thiên tông,
 Toàn thân: -Hành khí hoạt huyết: Huyết hải, cách
du, Túc tam lý.
 Xoa bóp:
2. Đau vai gáy thể phong hàn:

 Triệu chứng:
 Khởi phát: Thường khởi phát sau đi mưa, tiếp xúc với lạnh.
 Tại chỗ: Đau vùng gáy, đau kiểu cơ học, đau tăng lên khi thời tiết lạnh
chườm ấm đỡ đau. Kèm theo hạn chế vận động cổ, co cứng cơ cạnh
sống.
 Toàn thân: Sợ gió sợ lạnh, Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch
phù khẩn.
 Chẩn đoán:
 Bát cương: Biểu Thực Hàn.
 Nguyên nhân: Phong hàn
 Bệnh danh: Lạc chẩm
 Thể bệnh: Phong hàn.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Khu phong tán hàn, ôn kinh hoạt lạc.
 Cụ thể:
 Châm cứu:
 Tại chỗ: A thị huyệt, Giáp tích, Phong trì, Đại
chùy, Đại trữ, Phong môn, Kiên tỉnh, Thiên tông.
 Toàn thân: - Khu phong: Phong trì, Phong môn
-Tán hàn: Ôn châm.
 Xoa bóp:
3. Viêm khớp dạng thấp thể phong tý:


 Triệu chứng:
 Giai đoạn đầu của bệnh, đau tiến triển. Đau các khớp nhỏ, nhỡ đối
xứng 2 bên, không kèm theo sưng nóng đỏ. Đau nhiều về đêm, đau
tăng lên khi thời tiết lạnh.
 Toàn thân: Sợ gió, sợ lạnh, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch
phù khẩn.

 Chẩn đoán:
 Bát cương: Biểu –Thực- Hàn.
 Nguyên nhân: Phong hàn.
 Bệnh danh: Chứng tý
 Thể bệnh: Phong tý.
 Điều trị:
 Pháp điều trị: Khu phong, Tán hàn, Trừ thấp. Thông kinh hoạt lạc.
 Cụ thể:
 Châm cứu:
 Tại chỗ (Các huyệt từ khuỷu tay trở xuống): Khúc
trì, Khúc trạch, Xích trạch, Thiếu hải, Nội Quan,
Đại lăng, Thái uyên, Thần Môn, Dương trì, Dương
khê, Hợp Cốc.
 Toàn thân:
Khu phong: Phong trì, phong môn.
Trừ thấp: Huyết hải, túc tam lý.
Tán hàn: ôn châm.
 Xoa bóp:

Một số công thức huyệt:
1. Đau đầu (5 huyệt): Ấn đường, Thái dương, Bách hội, Tứ thần thông, Phong
trì.
2. Hạ sốt (3 huyệt): Đại chùy, Khúc trì, Hợp cốc.
3. An thần (3 huyệt): Nội quan, Thần môn, Tam âm giao.
4. Trừ thấp: Huyết hải, túc tam lý.
5. Huyết ứ: Huyết hải, Cách du, Túc Tam lý.
6. Âm hư, Can thận âm hư: Can du, Thận du, Tam âm giao, Âm lăng tuyền,
Thái khê.
7. Dương hư: Dương trì, Dương lăng tuyền, Mệnh môn.
8. Can khí uất kết: Thái xung.


Các động tác xoa bóp bấm huyệt:
1. Đau đầu:
 Da:
 Xát :trán sang thái dương.
 Miết ấn đường.
 Phân trán.








2.







3.

 Véo: Ấn đường, véo dọc cung lông mày.
Cơ:
 Day 2 bên thái dương.
 Chặt nhẹ vùng trán.
Huyệt: Ấn, day bấm các huyệt: Toản trúc, Ngư yêu, Ty trúc không, Dương

bạch, Đồng tử liêu.
Đầu:
 Chải tóc ngược tay.
 Gõ bằng ngón tay.
 Ấn bóp bằng đầu ngón tay.
 Kéo và rung tóc.
 Huyệt: Ấn, day, bấm Bách hội, Tứ thần thông, Phong trì.
Gõ nhẹ lại đóng huyệt.
Xoa bóp vùng mặt điều trị liệt VII ngoại biên:
Da:
 Xát
 Xoa
 Phân
 Miết: Ấn đường, Cơ vòng mi, cơ nâng môi trên cánh mũi, cơ cười, cơ
vòng miệng.
Cơ:
 Day.
 Búng cơ.
Huyệt: Ấn day bấm các huyệt bên liệt(Kéo tay ra): Toản trúc, ngư yêu, ti
trúc không, dương bạch, đồng tử liêu, thừa khấp, nghinh hương, giáp xa, địa
thương, ế phong.
Kết thúc: Búng cơ, miết quanh hàm dưới.
Vùng vai gáy:
 Da:
 Xát
 Xoa
 Cơ:
 Day: Vòng quanh điểm đau, từ ngoài vào trong từ trên xuống dưới.
 Bóp: 2 bên bả vai, gáy
 Đấm chặt

 Lăn.
 Huyệt: Ấn day bấm A thị huyệt, Phong trì, Đại chùy, Đại trữ, Kiên tỉnh,
Kiên ngung, Thiên Tông.
 Vận động:
 Mở khớp vai.
 Rung khớp vai.


 Kết thúc: Phát lại vùng vai gáy.
4. Vùng lưng:
 Khám: kiểm tra đường cong sinh lý, điểm đau, co cứng cơ cạnh sống.
 Da:
 Xát
 Phân: Ngang,dọc.
 Hợp.
 Véo cuộn từ dưới lên.
 Cơ:
 Day từ dưới lên trên.
 Đấm, chặt.
 Bóp theo chiều dọc.
 Lăn.

Huyệt: Ấn, Day, Bấm các huyệt: A thị huyệt, Mệnh môn, Thận du, Đại
trường du, giáp tích.

Vận động ở 3 tư thế:
 Sấp
 Ngửa
 Nghiêng.
 Kết thúc: Day lại, phát đóng huyệt.

5. Vùng chi trên:
 Da:
 Xát vùng vai, dọc chi trên
 Xoa vùng delta.
 Cơ:
 Day vùng vai, dọc chi trên.
 Lăn vùng vai cánh tay.
 Vờn vai, cánh tay.
 Bóp vai, cánh tay.
 Huyệt:
 Ấn, day bấm các huyệt: Kiên tỉnh, Kiên ngung, Thiên tông, Khúc trì,
Dương trì, Ngoại Quan, Hợp cốc.
 Khớp:
 Vận động khớp: Vai, khuỷu tay, cổ tay.
 Rung tay.
 Vê các ngón tay.
 Phát lại vai cánh tay đóng huyệt
6. Chi dưới (Nằm ngửa):
 Da:
 Xát dọc chi dưới.


 Cơ:
 Day vùng đùi, mặt trước cẳng chân.
 Lăn vùng đùi, cẳng chân.
 Vờn đùi, cẳng chân.
 Bóp đùi, cẳng chân.
 Huyệt:
 Ấn, day bấm các huyệt: Huyết hải, Lương khâu,Túc tam lý, Dương
Lăng Tuyền, Giải khê.

 Khớp:
 Vận động khớp: Háng, Gối, Cổ chân.
 Vê ngón chân.
 Phát lại đùi cẳng chân đóng huyệt.
Chúc các bạn thi tốt! _Vô Danh_




×