Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH Hinh Nguyên đến năm 2025: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

ĐÀO THỊ KIỀU OANH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH HINH NGUYÊN
ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

ĐÀO THỊ KIỀU OANH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH HINH NGUYÊN
ĐẾN NĂM 2025

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ QUANG HUÂN

Đồng Nai, Năm 2017




i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động
Marketing tại Công ty TNHH Hinh Nguyên đến năm 2025”, tác giả đã nhận được
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ công nhân viên
Công ty TNHH Hinh Nguyên..
Trước hết, tác giả xin trân trọng cảm ơn Thầy TS.Ngô Quang Huân đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn thạc sỹ kinh tế này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Lạc Hồng đã
quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập ở bậc Cao học và thực hiện luận
văn thạc sỹ.
Cuối cùng, tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công
nhân viên Công ty TNHH Hinh Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả
trong việc cung cấp các tài liệu, số liệu phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn này.

Đồng Nai, ngày 15 tháng 09 năm 2017

Tác giả

Đào Thị Kiều Oanh


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và nội dung của luận

văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Đồng Nai, ngày 15 tháng 09 năm 2017

Tác giả

Đào Thị Kiều Oanh


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Marketing được xem như chìa khóa thành công của các doanh nghiệp trong xu
thế hội nhập bởi marketing quyết định và điều phối sự kết nối của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, đảm bảo cho doanh nghiệp nắm bắt
được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng và lấy đây làm chỗ dựa vững chắc cho mọi
hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì yếu tố tiên quyết là phải có phương
án kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế, nghĩa là đảm bảo bù đắp chi phí và mang lại
lợi nhuận. Tuy nhiên, thực tế để xây dựng và thực hiện được phương án sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp còn bị chi phối và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác
nhau như: nguồn nhân lực, thị trường…Marketing được xem như là cầu nối vững chắc
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến người tiêu
dùng, đáp ứng nhu cầu thị trường chính xác và đầy đủ nhất. Để giúp Ban lãnh đạo
Công ty TNHH Hinh Nguyên hiểu rõ hơn về Marketing và có cơ sở để hoàn thiện
hoạt động Marketing của công ty trong thời gian tới. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty TNHH Hinh
Nguyên đến năm 2025”. Với mong muốn sau khi hoàn thành luận văn sẽ giúp ban
lãnh đạo công ty xác định được những tồn tại trong chính sách marketing, từ đó đề
xuất các giải pháp giúp cho công ty triển khai hoạt động marketing hiệu quả, góp phần

gia tăng lợi nhuận và phát triển bền vững.


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1

2.

Các đề tài nghiên cứu trước đây ..................................................................... 2

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................. 2


5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3

6.

Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ QUẢN TRỊ MARKETING . 5
1.1 Khái niệm về marketing ......................................................................................... 5
1.1.1

Marketing truyền thống .................................................................................. 5

1.1.2

Marketing hiện đại.......................................................................................... 5

1.2 Vai trò Marketing đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 5
1.3 Những hoạt động cơ bản Marketing của doanh nghiệp.......................................... 6
1.3.1

Nghiên cứu thị trường .................................................................................... 6

1.3.2

Phân khúc thị trường ...................................................................................... 7

1.3.3


Lựa chọn thị trường mục tiêu ......................................................................... 8

1.3.4

Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu .................................................... 9

1.4 Các thành phần cơ bản của marketing mix............................................................. 9
1.4.1

Chính sách sản phẩm (Product) ...................................................................... 9

1.4.2

Chính sách giá (Price) .................................................................................. 10

1.4.3

Chính sách phân phối (Place) ....................................................................... 10


v

1.4.4

Chính sách xúc tiến bán hàng (Promotion) ..................................................10

1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp .............11
1.5.1


Các yếu tố bên trong .....................................................................................11

1.5.1.1

Nguồn nhân lực .....................................................................................11

1.5.1.2

Tài chính ................................................................................................12

1.5.1.3

Sản xuất .................................................................................................12

1.5.1.4

Nghiên cứu và phát triển .......................................................................12

1.5.1.5

Hệ thống thông tin .................................................................................13

1.5.2

Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................13

1.5.2.1

Môi trường vĩ mô ..................................................................................13


1.5.2.2

Môi trường vi mô ..................................................................................14

1.6 Các công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp ..................................................15
1.6.1

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ................................................15

1.6.2

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ..............................................16

1.6.3

Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CIM) ..............................................................17

1.6.4

Ma trận SWOT .............................................................................................17

1.7 Đặc điểm ngành sản xuất xe máy điện .................................................................18
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH
HINH NGUYÊN ...........................................................................................................20
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Hinh Nguyên ........................................................20
2.1.1

Giới thiệu chung về công ty .........................................................................20


2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................20

2.1.3

Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................21

2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hinh Nguyên .......................22
2.3 Thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty Hinh Nguyên thời gian qua...........22
2.3.1

Nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu ...............................22

2.3.1.1

Hoạt động nghiên cứu thị trường ..........................................................22

2.3.1.2

Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu ..........................23

2.3.2

Thực trạng về hoạt động marketing mix tại Công ty....................................24

2.3.2.1

Chính sách sản phẩm .............................................................................24


2.3.2.2

Chính sách giá .......................................................................................27


vi

2.3.2.3

Chính sách phân phối ............................................................................ 31

2.3.2.4

Chính sách xúc tiến ............................................................................... 33

2.3.3

Đánh giá chung về hoạt động Marketing tại Công ty Hinh Nguyên ............ 38

2.3.3.1

Ưu điểm ................................................................................................. 38

2.3.3.2

Nhược điểm ........................................................................................... 38

2.3.3.3

Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ....................................................... 39


2.4 Các yếu tố tác động đến hoạt động Marketing tại Công ty Hinh Nguyên ........... 40
2.4.1

Các yếu tố bên trong ..................................................................................... 40

2.4.1.1

Nguồn nhân lực ..................................................................................... 40

2.4.1.2

Tài chính ................................................................................................ 41

2.4.1.3

Sản xuất ................................................................................................. 41

2.4.1.4

Nghiên cứu và phát triển ....................................................................... 44

2.4.1.5

Hệ thống thông tin ................................................................................. 45

2.4.2

Các yếu tố bên ngoài .................................................................................... 46


2.4.2.1

Môi trường vĩ mô .................................................................................. 46

2.4.2.2

Môi trường vi mô .................................................................................. 51

2.4.3

Đánh giá chung các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing tại Công ty

TNHH Hinh Nguyên ................................................................................................. 56
2.4.3.1

Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)...................................................... 56

2.4.3.2

Những cơ hội ......................................................................................... 57

2.4.3.3

Những thách thức .................................................................................. 59

Tóm tắt chương 2 .......................................................................................................... 59
3.1 Định hướng phát triển Công ty Hinh Nguyên đến năm 2025 .............................. 60
3.1.1

Mục tiêu tổng quát của công ty .................................................................... 60


3.1.2

Mục tiêu marketing cụ thể của Công ty ....................................................... 60

3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty đến năm 2025 .... 60
3.2.1

Hình thành giải pháp qua phân tích ma trận SWOT .................................... 60

3.2.1.1

Nhóm giải pháp điểm mạnh – cơ hội (S-O) .......................................... 62

3.2.1.2

Nhóm giải pháp điểm yếu – cơ hội (W-O)............................................ 62

3.2.1.3

Nhóm giải pháp điểm mạnh – thách thức (S-T) .................................... 62

3.2.1.4

Nhóm giải pháp điểm yếu – thách thức (W-T) .................................... 62


vii

3.2.2


Triển khai các giải pháp đã lựa chọn để hoàn thiện hoạt động Marketing tại

Công ty TNHH Hinh Nguyên đến năm 2025 ............................................................63
3.2.2.1

Giải pháp phát triển sản phẩm ...............................................................63

3.2.2.2

Giải pháp nghiên cứu và phát triển (R&D) ...........................................64

3.2.2.3

Giải pháp về giá của sản phẩm ..............................................................65

3.2.2.4

Giải pháp phân bổ ngân sách marketing ...............................................67

3.2.3

Một số giải pháp hỗ trợ .................................................................................69

3.3 Kiến nghị...............................................................................................................71
Đối với nhà nước .......................................................................................................71
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................73
KẾT LUẬN ...................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPI:

Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)

ĐVT:

Đơn vị tính

EFE:

External Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)

GDP:

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

IFE:

Internal Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong)

LĐ:

Lao động

NVL:


Nguyên vật liệu

PR:

Public Relation (Quan hệ công chúng)

R&D:

Research & Development (Nghiên cứu & Phát triển)

Showroom: Cửa hàng trưng bày.
SWOT:

Strength-Weakness -Opportunity -Threat (Mạnh-Yếu-Cơ hội-Nguy
cơ)

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn


ix

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. So sánh marketing truyền thống và marketing hiện đại ..................................5
Bảng 1.2. Quan hệ giữa 4P và 4C..................................................................................10
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng sản phẩm ......................26
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát khách hàng về chính sách giá của công ty ........................28

Bảng 2.3. Bảng so sánh giá giữa các đối thủ cùng ngành .............................................30
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát khách hàng về chính sách phân phối .................................31
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát khách hàng về chính sách xúc tiến ....................................33
Bảng 2.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ...............................................39
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu tài chính năm 2014-2016 .....................................................41
Bảng 2.8. Tổng máy móc, phương tiện phục vụ cho sản xuất ......................................42
Bảng 2.9. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2014-2016 .......................................46
Bảng 2.10. Ma trận đánh giá đối thủ cạnh tranh ...........................................................53
Bảng 2.11. Các nhà cung cấp chủ yếu của Công ty TNHH Hinh Nguyên ...................56
Bảng 2.12. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................57
Bảng 3.1. Ma trận SWOT ..............................................................................................61


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Hinh Nguyên .................................................. 21
Sơ đồ 2.2. Hệ thống kênh phân phối của Công ty Hinh Nguyên .................................. 32
Sơ đồ 2.3. Quy trình công nghệ sản xuất ...................................................................... 43

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty ................................................... 22
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ dân số ở Hà Nội năm 2016 .......................................................... 23
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ dân số ở TP.HCM năm 2016 ....................................................... 24
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn nhân sự của công ty ........................................................... 40
Biểu đồ 2.5: Chỉ số CPI cả năm 2016 ........................................................................... 47



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Marketing được xem như chìa khóa thành công của các doanh nghiệp trong xu
thế hội nhập bởi marketing quyết định và điều phối sự kết nối của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, đảm bảo cho doanh nghiệp nắm bắt
được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng và lấy đây làm chỗ dựa vững chắc cho mọi
hoạt động kinh doanh.
Công ty TNHH Hinh Nguyên từ ngày thành lập cho tới nay đã phát triển với tốc
độ nhanh và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể tính tới nay trung bình lợi nhuận sau
thuế chỉ đạt 18,39%, nhưng nhìn chung Công ty vẫn chưa tận dụng và khai thác hết
tiềm năng và lợi thế về thị trường kinh doanh của mình. Do còn tồn tại một số bất cập
trong hoạch định, tổ chức thực hiện các chiến lược phát triển Công ty,.. nhưng chủ yếu
là những hạn chế trong việc xác định các chiến lược phát triển thị trường sản phẩm, kế
hoạch phát triển của Công ty từ góc độ nâng cao hoạt động marketing để luôn có thể
am hiểu tốt tình hình và đề ra những kế hoạch và giải pháp cụ thể phù hợp với từng
giai đoạn và thực tiễn của Công ty.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì yếu tố tiên quyết là phải có phương
án kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế, nghĩa là đảm bảo bù đắp chi phí và mang lại
lợi nhuận. Tuy nhiên, thực tế để xây dựng và thực hiện được phương án sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp còn bị chi phối và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác
nhau như: nguồn nhân lực, thị trường…Marketing được xem như là cầu nối vững chắc
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến người tiêu
dùng, đáp ứng nhu cầu thị trường chính xác và đầy đủ nhất. Để giúp Ban lãnh đạo
Công ty TNHH Hinh Nguyên hiểu rõ hơn về Marketing và có cơ sở để hoàn thiện hoạt
động Marketing của công ty trong thời gian tới. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Một
số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty TNHH Hinh Nguyên đến
năm 2025”. với mong muốn sau khi hoàn thành luận văn sẽ giúp ban lãnh đạo công ty
xác định được những tồn tại trong chính sách marketing, từ đó đề xuất các giải pháp

giúp cho công ty triển khai hoạt động marketing hiệu quả, góp phần gia tăng lợi nhuận
và phát triển bền vững.


2

2. Các đề tài nghiên cứu trước đây
Cung cấp cơ sở nghiên cứu thực nghiệm, tổng quan nghiên cứu cho đề tài, tác giả
đã tham khảo các bài nghiên cứu trong nước:
“Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho công ty Hava’s đến năm
2020” của tác giả Bùi Công Trình. Với đề tài này tác giả luận văn đã hệ thống hóa
được những lý luận liên quan đến Marketing - mix thông qua việc phân tích các yếu tố
ảnh hường và thực trạng hoạt động Marketing tại công ty Hava’s. Dựa trên những lý
thuyết đã được đề cập và kết quả đánh giá thực trạng phù hợp với tình hình thực tế của
công ty và thị trường Việt Nam đề từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt
động của công ty Hava’s.
“Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty Cổ phần Tổng
hợp Gỗ Tân Mai đến năm 2020” của tác giả Dương Thị Mỹ Dung. Đề tài này tác giả
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Marketting tại Công ty CP Tổng hợp gỗ Tân Mai đến
năm 2020, trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết về Marketting và đánh giá thực trạng
Marketting của công ty Công ty Cổ phần Tổng hợp Gỗ Tân Mai.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
✓ Mục tiêu tổng quát: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hinh Nguyên đến năm 2025.
✓ Mục tiêu cụ thể: Tác giả tập trung vào các nội dung sau.
Hệ thống hóa, chọn lọc các lý luận về marketing trong hoạt động sản xuất kinh
doanh tại các doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả của hoạt động marketing của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Hinh Nguyên theo cách nhìn nhận của marketing mix trong
khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016;

Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing của
Công ty trách nhiệm hữu hạn Hinh Nguyên đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
✓ Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tác giả tập trung vào nghiên cứu các hoạt động
marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hinh Nguyên.


3

- Đối tượng khảo sát: Là cán bộ công nhân viên tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hinh Nguyên bao gồm: Lãnh đạo công ty, lãnh đạo các phòng nghiệp vụ, người tiêu
dùng và một số đối tác của Công ty.
✓ Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động marketing tại trị trường
nội địa của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hinh Nguyên.
- Về thời gian: Tác giả tập trung phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
marketing tại trị trường nội địa của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hinh Nguyên trong
giai đoạn 2014-2016, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing của Công ty đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng những phương pháp cơ bản như:
Điều tra, thu thập số liệu thực tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
của thị trường để có thể đi đến những thống kê, so sánh và đánh giá những mặt mạnh,
yếu sẽ được phân tích và xây dựng những giải pháp để xử lý hoặc thúc đẩy cho hoạt
động của công ty ngày một tốt hơn.
✓ Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Thu thập và phân tích các số liệu thứ cấp
về tình hình hoạt động của công ty trong giai đoạn 2014-2016, từ bảng báo cáo của cơ
quan, các đại lý và website của công ty.
✓ Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường:

Khảo sát ý kiến của khách hàng với các thông tin sau:
Mục đích: lấy ý kiến đánh giá của khách hàng về các hoạt động marketing của
công ty (theo nội dung của marketing - mix)
Dữ liệu sơ cấp tác giả thu thập bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia và khảo
sát đối tượng là khách hàng với phương pháp sử dụng bảng câu hỏi khảo sát.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn 12 chuyên gia
bao gồm: Giám đốc, Phó giám đốc công ty, Trưởng Phòng Kinh doanh, ... Mục tiêu để
tác giả thiết lập bảng câu hỏi phù hợp với mục tiêu đánh giá xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến xu hướng tiêu dùng xe đạp điện trên thị trường nội địa, qua đó đưa ra các
mô tả Marketing để mở rộng thị trường trong và ngoài nước, nhằm thỏa mãn tốt hơn
nhu cầu của khách hàng trong thời gian tới. Tác giả thực hiện như sau:


4

Tác giả gửi một bản thảo bảng câu hỏi khảo sát cho 12 chuyên gia để thu thập
các ý kiến về các vấn đề nào là quan trọng cần giữ lại, các vấn đề nào nên bỏ đi, nội
dung nào cần bổ sung, điều chỉnh.
+ Thống nhất ý kiến chuyên gia về đối tượng khảo sát.
+ Thảo luận về phương pháp tiến hành khảo sát để không ảnh hưởng đến công
việc của đối tượng khảo sát.
Sau khi phỏng vấn chuyên gia, tác giả đã có được một bảng khảo sát sơ bộ và
thống nhất được phương án tiến hành khảo sát.
- Phương pháp nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi:
Sau khi có ý kiến của các chuyên gia, tác giả dùng bảng khảo sát ý kiến của 20
người bao gồm 5 nhân viên thuộc các phòng ban và 15 khách hàng thân thiết của Công
ty. Kết quả được đánh giá lại, nhận thấy có một số mục hỏi không phù hợp, do người
được hỏi không hiểu hoặc không có thông tin, nên bảng câu hỏi được điều chỉnh lại
cho phù hợp. Sau cùng bảng khảo sát chính thức được dùng khảo sát 160 người bao
gồm khách hàng thường xuyên sử dụng sản phẩm của Công ty và một số khách hàng

ghé thăm quan sản phẩm tại cửa hàng phân phối. Thông tin thu thập được sẽ được xử
lý bằng Excel.
Mẫu khảo sát khách hàng: 160 bảng đạt tỷ lệ 100%. Tổng số lượng bản câu hỏi
thu về: 160 bảng đạt tỷ lệ 100%. Tổng số bản câu hỏi hợp lệ: 150 bảng đạt tỷ lệ 93,75
% (thông tin về tổng thể mẫu: phụ lục số 03).
Mẫu khảo sát chuyên gia: 20 mẫu (thông tin về tổng thể mẫu: phụ lục số 04).
Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh số liệu: Việc xử lý và phân tích, so
sánh số liệu được thực hiện bởi sự trợ giúp của máy tính, bằng phần mềm Excel.
Phương pháp sử dụng các ma trận SWOT để đánh giá
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục số liệu,
luận văn gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing và quản trị Marketing.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hinh Nguyên.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Hinh Nguyên đến năm 2025.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ QUẢN TRỊ
MARKETING
1.1 Khái niệm về marketing
1.1.1 Marketing truyền thống
Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh, liên quan đến việc hướng dòng sản
phẩm từ nhà sản suất đến người tiêu thụ một cách tối ưu.
1.1.2 Marketing hiện đại
Hiệp hội Marketing Mỹ (2007) định nghĩa: “Marketing là tập hợp các hoạt động,
cấu trúc cơ chế và quy trình nhằm tạo ra, truyền thông và phân phối những thứ có giá

trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung”
Trong lĩnh vực kinh doanh: “Marketing là tập hợp các hoạt động của doanh
nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu thông qua quá trình trao đổi,
giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận” (Trương Đình Chiến, 2011)
Philip Kotler – một giáo sư marketing nổi tiếng của Mỹ định nghĩa: “Marketing
là hoạt động của con người hướng tới thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của khách hàng
thông qua quá trình trao đổi”.
Bảng 1.1. So sánh marketing truyền thống và marketing hiện đại
Mục đích
Marketing
truyền thống
Marketing
hiện đại

Sản phẩm
Thỏa mãn các
nhu cầu của
khách hàng

Phương tiện

Kết quả

Bán hàng

Thu được lợi nhuận thông qua

Quảng cáo

khối lượng hàng bán ra


Vận dụng tổng

Thu được lợi nhuận thông qua

hợp chiến lược việc thỏa mãn các nhu cầu
Marketing

khách hàng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

1.2 Vai trò Marketing đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị
trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi
trường bên ngoài. Thành công của doanh nghiệp phụ thuộc họ có cung cấp được cho
thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của
người tiêu dùng hay không.


6

Marketing đã tạo ra sự kết nối giữa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing
đã cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền tin về doanh
nghiệp ra thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp
dịch vụ khách hàng… (Trương Đình Chiến, 2011)
Hiểu theo nghĩa rộng, toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
hoạt động Marketing từ hình thành ý tưởng sản xuất một loại hàng hóa đến triển khai
sản xuất và tiêu thụ để hàng hóa đó thực sự bán được trên thị trường. Việc quảng cáo,
xúc tiến, định giá và phân phối là những chức năng cơ bản để tiêu thụ hàng hóa đó. Vì

vậy, các doanh nghiệp phải làm marketing nếu muốn thành công trong cơ chế thị
trường.
1.3 Những hoạt động cơ bản Marketing của doanh nghiệp
1.3.1 Nghiên cứu thị trường
Marketing tìm kiếm, phát hiện và thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng như thế
nào? Đây là một nhiệm vụ của Marketing, người kinh doanh phải hiểu được tầm quan
trọng, bản chất của việc phát hiện và thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng
tiềm năng. Vì vậy, nghiên cứu nhu cầu thị trường là một hoạt động cốt lõi của
Marketing. Nhưng, nhu cầu thị trường là một khái niệm cần được hiểu theo 3 mức độ.
Ở đây, chúng ta phải nhận thức được sự khác biệt giữa nhu cầu tự nhiên, mong muốn
và nhu cầu có khả năng thanh toán. Đây chính là 3 mức độ của nhu cầu thị trường mà
những người kinh doanh cần phải biết, để hiểu, phát hiện và thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng thực chất là gì?
Nhu cầu tự nhiên: Nó xuất hiện khi con người hoặc tổ chức nhận thấy một trạng
thái thiếu hụt cần được đáp ứng bởi một hàng hoá hay dịch vụ nào đó;
Nhu cầu mong muốn: Là nhu cầu tự nhiên nhưng đã được chia sẻ bởi kiến thức,
văn hoá và cá tính của con người. Nó hình thành khi người tiêu dùng đã hướng nhu
cầu tự nhiên của họ vào một hàng hoá cụ thể;
Nhu cầu có khả năng thanh toán: Nếu chỉ làm cho người tiêu dùng có mong
muốn về những sản phẩm của doanh nghiệp là chưa đủ. Người tiêu dùng còn phải có
khả năng mua nghĩa là mong muốn này phải được đảm bảo bằng tiền. Doanh nghiệp
phải xác định được nhu cầu có khả năng thanh toán. Marketing phải cung cấp cho


7

khách hàng những sản phẩm mà họ có thể mua được, nghĩa là với giá cả phù hợp với
sức mua và có sẵn tại nơi họ có thể mua. (Trương Đình Chiến, 2011).
1.3.2 Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường được định nghĩa như là một quá trình phân chia thị trường

tổng thể thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau theo những tiêu thức nhất định sao
cho mỗi nhóm gồm những khách hàng có những đặc điểm chung, có nhu cầu và hành
vi mua giống nhau. Kết quả của việc phân khúc thị trường là nhà quản trị Marketing
nhận biết được thị trường sản phẩm của họ có bao nhiêu nhóm khách hàng khác biệt
nhau về nhu cầu và mong muốn.
Khi phân khúc thị trường phải đạt các yêu cầu sau:
Tính đo lường được: Qui mô và mãi lực của các phân khúc phải đo lường được.
Tính tiếp cận được: Các khúc thị phần phải vươn tới và phục vụ được bằng hệ
thống phân phối và các hoạt động truyền thông.
Tính hấp dẫn: Các phân khúc thị trường phải có qui mô đủ lớn và sinh lời được.
Tính khả thi: Doanh nghiệp phải có đủ khả năng về nhân lực, tài chính, kỹ thuật,
Marketing để đáp ứng được đòi hỏi của các khúc thị trường đã phân khúc.
Có rất nhiều tiêu thức dùng để phân khúc thị trường. Người làm Marketing phải
nghiên cứu, thử nghiệm để đưa ra tiêu thức phân khúc thích hợp. Chúng ta sẽ khảo sát
các tiêu thức thường được sử dụng để phân khúc thị trường như địa lý, dân số, tâm lý
và hành vi.
Phân khúc theo khu vực địa lý: Phương pháp này đòi hỏi chia thị trường thành
các khu vực địa lý khác nhau như các Quốc gia, các vùng, các tỉnh, thành phố, quận,
huyện.
Phân khúc theo dân số: Phân khúc theo dân số được chia làm nhiều loại như:
Phân khúc theo độ tuổi, phân khúc theo giới tính, quy mô gia đình,…các doanh nghiệp
có thể sử dụng nhiều tiêu thức để phân khúc khách hàng trong tình huống phân khúc
theo dân số nhằm làm cho các nhóm khách hàng đồng nhất hơn.
Phân khúc theo tâm lý: Trong phân khúc này, khách hàng được chia làm các
nhóm dựa trên tầng lớp xã hội, lối sống hoặc cá tính.
Phân tích theo hành vi mua hàng:
Dịp mua: Khách hàng hay mua hàng vào dịp nào trong tháng, quý, năm để đáp
ứng nhu cầu mang tính thời vụ.
Mức sử dụng: Căn cứ vào mức sử dụng để phân loại khách hàng: người không



8

mua, mua ít, mua vừa, mua nhiều.
Mức trung thành với nhãn hiệu: Có nhiều mức độ trung thành với nhãn hiệu như:
không trung thành, ít trung thành, mức độ trung thành trung bình, rất trung thành, tuyệt
đối trung thành.
Lợi ích mua hàng: Khi mua hàng khách hàng thường hay xem xét lợi ích mà món
hàng sẽ đem lại cho họ như lợi ích về kinh tế, y tế, …
1.3.3 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Để lựa chọn được thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp cần đánh giá các khúc
thị trường khác nhau. Qua đó chọn một hay một số khúc thị trường mà doanh nghiệp
mình có lợi thế cạnh tranh làm thị trường mục tiêu để giải quyết phân phối nguồn lực
Marketing tại những khúc thị trường mục tiêu này. Việc đánh giá dựa trên 3 yếu tố:
Đánh giá quy mô và mức tăng trưởng của từng khúc thị trường; Đánh giá mức độ hấp
dẫn về cơ cấu của phân khúc thị trường; Đánh giá mục tiêu và nguồn lực của doanh
nghiệp.
Sau khi đánh giá các khúc thị trường, doanh nghiệp tiến hành lựa chọn thị trường
mục tiêu là thị trường doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh. Có năm phương án để lựa
chọn: (Trương Đình Chiến, 2011).
Một là: Tập trung vào một khúc thị trường. Khi tập trung mọi nguồn lực vào một
khúc thị trường thì khả năng giành được vị trí dẫn đầu trong phân khúc đó là rất cao.
Tuy nhiên, phương án này có độ rủi ro khá cao vì đến lúc nào đó, nhu cầu trong khúc
thị trường này sẽ giảm đi.
Hai là: Chuyên môn hoá chọn lọc. Trong trường hợp này, doanh nghiệp chọn
một số khúc thị trường, mỗi khúc thị trường đều có sức hấp dẫn khách quan và phù
hợp với những mục tiêu và nguồn tài nguyên của mình.
Ba là: Chuyên môn hoá sản phẩm, doanh nghiệp chỉ cung cấp một số sản phẩm
chuyên biệt cho khúc thị trường nhất định. Ưu điểm của phương án này là có thể cung
ứng được sản phẩm có chất lượng cao.

Bốn là: Chuyên môn hoá thị trường. Các doanh nghiệp tập trung phục vụ nhiều
nhu cầu của một số nhóm khách hàng cụ thể. Ưu điểm là doanh nghiệp có thể tạo được
uy tín của mình trên khúc thị trường nhưng rủi ro sẽ cao khi nhu cầu của khúc thị
trường này giảm.
Năm là: Phục vụ toàn thị trường. Có hai cách:


9

Làm Marketing không phân biệt: Bỏ qua sự khác biệt về nhu cầu của các đoạn thị
trường và sử dụng cùng một chính sách Marketing-mix. Sử dụng phương án này sẽ tiết
kiệm được chi phí nhờ đó doanh nghiệp có thể định giá thấp hơn để giành được khúc
thị trường nhạy cảm với giá.
Làm Marketing có phân biệt: Doanh nghiệp chọn các thị trường mục tiêu và thực
hiện chiến lược Marketing-mix riêng cho mỗi thị trường mục tiêu đó. Sử dụng phương
án này có khả năng tạo ra tổng mức tiêu thụ lớn nhưng chi phí kinh doanh sẽ cao.
1.3.4

Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu

Định vị sản phẩm trên thị trường là việc đưa các ấn tượng tốt, đặc sắc, khó quên
về sản phẩm của Công ty vào trong tâm trí khách hàng bằng các chiến lược Marketingmix thích hợp. (Trương Đình Chiến, 2011).
Việc định vị sản phẩm trên thị trường có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào
khả năng của doanh nghiệp làm khác biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của các đối
thủ cạnh tranh bằng cách đáp ứng các giá trị vượt trội cho khách hàng.
Định vị có thể được tiến hành ở nhiều mức độ khác nhau cho tất cả những gì có
thể đưa vào thị trường từ sản phẩm hữu hình đến sản phẩm vô hình. Các mức độ định
vị có thể là định vị địa điểm, định vị ngành sản xuất, định vị công ty, định vị nhãn hiệu
sản phẩm ...
Người làm Marketing có thể thực hiện các chiến lược định vị sản phẩm như sau:

Định vị dựa trên thuộc tính của sản phẩm; Định vị dựa trên lợi ích của sản phẩm đem
lại cho khách hàng; Định vị dựa trên công dụng của sản phẩm; Định vị dựa trên tầng
lớp người sử dụng; Định vị so sánh với đối thủ cạnh tranh; Định vị tách biệt hẳn các
đối thủ cạnh tranh; Định vị so sánh với các loại sản phẩm khác.
1.4 Các thành phần cơ bản của marketing mix
Marketing hỗn hợp (Marketing –mix) là tập hợp các phương tiện (công cụ) tiếp
thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục
tiêu. Các thành phần chủ yếu của marketing hỗn hợp được liệt kê thành 4 chữ “P”, từ
nguyên gốc tiếng anh là: Product (Sản phẩm), Price (Giá), Place (Phân phối),
Promotion (Xúc tiến hỗn hợp).
1.4.1 Chính sách sản phẩm (Product)
Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing mix. Đó có thể là sản phẩm hữu hình
của Công ty đưa ra thị trường, bao gồm sự đa dạng, chất lượng sản phẩm, hình dáng
thiết kế, đặc tính, bao bì, nhãn hiệu. Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình như
các hình thức dịch vụ giao hàng, sửa chữa, huấn luyện…


10

1.4.2 Chính sách giá (Price)
Là thành phần không kém phần quan trọng trong Marketing mix. Là số tiền mà
khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm, bao gồm: giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết
khấu, giảm giá, kỳ hạn thanh toán, tín dụng...Giá cả phải tương xứng với giá trị nhận
được của của khách hàng và có khả năng cạnh tranh.
1.4.3 Chính sách phân phối (Place)
Quyết định về kênh phân phối là những hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay
người tiêu dùng, bao gồm: xác định kênh phân phối, lựa chọn các trung gian, mức độ
bao phủ thị trường, bố trí bán theo khu vực thị trường, các điều kiện giao nhận hàng
như thời gian, địa điểm, xếp dỡ, tồn kho, vận tải,..Công ty phải hiểu rõ, tuyển chọn và
liên kết những nhà trung gian để cung cấp sản phẩm đến thị trường mục tiêu một cách

có hiệu quả.
1.4.4 Chính sách xúc tiến bán hàng (Promotion)
Gồm nhiều hoạt động để thông đạt và thúc đẩy sản phẩm đến thị trường mục tiêu.
Công ty phải thiết lập những chương trình như: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công
chúng, Marketing trực tiếp. Công ty cũng phải tuyển mộ, huấn luyện và động viên đội
ngũ bán hàng.
Trên quan điểm của người bán 4P là những công cụ Marketing tác động đến
người mua. Trên quan điểm người mua mỗi công cụ Marketing được thiết kế để cung
cấp lợi ích cho khách hàng. Robert Lauterborn cho rằng 4P là để đáp ứng 4C của
khách hàng.
Công ty muốn chiến thắng trên thị trường phải đáp ứng nhu cầu khách hàng một
cách có hiệu quả bằng các sản phẩm và giá cả hợp lý, tạo điều kiện có lợi cho khách
hàng và phải có thông đạt thích hợp.
Bảng 1.2. Quan hệ giữa 4P và 4C

(Nguồn: Trương Đình Chiến, Quản trị marketing (2011)


11

1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp
1.5.1 Các yếu tố bên trong
Mọi tổ chức đều có những điểm mạnh và yếu trong các lĩnh vực kinh doanh.
Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong cùng với những cơ hội và nguy cơ bên ngoài
là những điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập các mục tiêu và chiến lược. Do đó,
việc phân tích môi trường nội bộ (môi trường bên trong) là vô cùng cần thiết đối với
Công ty. Môi trường bên trong bao gồm các nguồn lực về nhân lực, tài chính, sản xuất,
nghiên cứu và phát triển, hệ thống thông tin, marketing …của Công ty.
1.5.1.1 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một nhân tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện

chiến lược và quyết định sự thành bại của một công ty và hiện nay khi sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt thì vấn đề con người càng trở nên quan trọng, có thể nói là vai trò
quyết định trong quá trình quản trị chiến lược. Vì vậy, một công ty thực hiện tốt được
vai trò quản trị nguồn nhân lực thì chắc chắn công ty đó sẽ thành công.
Nhà quản trị lãnh đạo doanh nghiệp trên cơ sở của bốn chức năng cơ bản sau:
Hoạch định: Bao gồm tất cả các hoạt động quản trị liên quan đến việc lên kế
hoạch cụ thể cho tương lai như: dự đoán, thiết lập mục tiêu, đề ra chiến lược, phát triển
các chính sách, hình thành các kế hoạch...
Tổ chức: Bao gồm các hoạt động nhằm tạo ra cơ cấu của mối quan hệ giữa quyền
hạn và trách nhiệm. Những công việc cụ thể là chuyên môn hóa công việc, mở rộng
kiểm soát, thiết kế công việc và phân tích công việc.
Lãnh đạo: Nhằm định hướng hoạt động của con người như liên lạc, lãnh đạo, khả
năng làm việc nhóm, chịu trách nhiệm, ủy quyền nâng cao chất lượng công việc, thỏa
mãn công việc, thỏa mãn nhu cầu, thay đổi tổ chức, tinh thần của nhân viên và tinh
thần quản lý.
Kiểm soát: Liên quan đến tất cả các hoạt động quản lý nhằm đảm bảo cho kết
quả thực tế phù hợp với kết quả đã hoạch định.
Cho dù chiến lược có đúng đắn đến mấy, nó cũng không thể mang lại hiệu quả
nếu không có những con người làm việc hiệu quả. Chính vì để có thể đạt được các
mục tiêu đề ra, Công ty cần phải chuẩn bị nguồn nhân lực thật tốt.


12

1.5.1.2 Tài chính
Điều kiện tài chính thường được xem là phương pháp đánh giá vị trí cạnh tranh
của doanh nghiệp và là điều kiện thu hút đối với các nhà đầu tư.
Để hoạch định các chiến lược hiệu quả cần xác định những điểm mạnh, yếu trong
lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán, cán cân nợ, vốn luân
chuyển, lợi nhuận, sử dụng vốn, lượng tiền mặt…của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn

đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược. Doanh nghiệp có năng lực tài
chính tốt sẽ giúp cho các chiến lược hoạt động khả thi hơn.
1.5.1.3 Sản xuất
Hoạt động sản xuất bao gồm các hoạt động biến đổi tất cả các yếu tố đầu vào
thành yếu tố đầu ra. Quá trình quản trị sản xuất bao gồm: quy trình, công suất, hàng
tồn kho, lực lượng lao động, chất lượng sản phẩm. Những điểm mạnh và điểm yếu của
hoạt động sản xuất đồng nghĩa với sự thành công hay thất bại của tổ chức.
1.5.1.4 Nghiên cứu và phát triển
Để nghiên cứu môi trường bên trong của một doanh nghiệp thì hoạt động nghiên
cứu và phát triển (R&D) được xem là hoạt động khá quan trọng. Vì môi trường kinh
doanh ngày càng cạnh tranh khốc liệt thì việc liên tục tạo ra những sản phẩm và dịch
vụ mới là một lợi thế cạnh tranh hết sức cần thiết và là yếu tố sống còn của mọi tổ
chức. Hoạt động nghiên cứu và phát triển nhằm phát triển sản phẩm mới trước đối thủ
cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát tốt giá thành hay cải tiến quy
trình sản xuất để giảm chi phí. Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển có thể
giúp công ty giữ vững đi đầu hoặc làm tụt hậu so với các đối thủ trong ngành.
Để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động này người ta thường dựa vào chi
phí dành cho chúng. Có bốn phương pháp thường được sử dụng để xác định chi phí
nghiên cứu và phát triển:
Đầu tư cho càng nhiều dự án càng tốt;
Sử dụng phương pháp tính theo phần trăm doanh số bán hàng;
So sánh với chi phí nghiên cứu và phát triển của đối thủ cạnh tranh;
Xác định xem sản phẩm mới thành công như thế nào và sau đó tính ngược trở lại
để xác định nhu cầu đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.


13

1.5.1.5 Hệ thống thông tin
Thông tin có vai trò quan trọng trong mọi tổ chức, là cầu nối gắn kết giữa các bộ

phận vì nó tiếp cận dữ liệu thô từ cả môi trường bên ngoài và bên trong của tổ chức.
Giúp theo dõi các thay đổi của môi trường, nhận ra những mối đe dọa trong cạnh tranh
và hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và kiểm soát chiến lược. Với việc tin học hóa đã
góp phần làm cho hệ thống thông tin được truyền đạt một cách nhanh chóng và thông
suốt. Ngày nay phần lớn các tập đoàn, các doanh nghiệp đều có bộ phận chuyên trách
quản lý hệ thống mạng tin học kết nối giữa các bộ phận.
Ngoài ra hệ thống thông tin hiệu quả cho phép doanh nghiệp có khả năng đặc
biệt trong các lĩnh vực khác như: chi phí thấp, dịch vụ làm hài lòng người tiêu dùng ....
1.5.2 Các yếu tố bên ngoài
1.5.2.1 Môi trường vĩ mô
Yếu tố chính trị - pháp luật
Bao gồm các quy định về pháp luật mà các yếu tố này tác động lên kết quả kinh
doanh của các doanh nghiệp như: Luật doanh nghiệp, chính sách, các công cụ điều tiết
kinh tế của chính phủ… Các yếu tố này có thể tạo ra cơ hội hay nguy cơ cho các doanh
nghiệp.
Hệ thống pháp luật đưa ra các quy định, các ràng buộc mà doanh nghiệp phải
tuân thủ. Chính phủ là người kiểm soát, quản lý và điều tiết hệ thống doanh nghiệp
hoạt động...
Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế bao gồm: Chu kỳ kinh tế, lãi suất ngân hàng, cán cân thanh
toán, chính sách tài chính tiền tệ, hệ thống thuế… Sự thay đổi của các yếu tố này ảnh
hưởng đến hoạt động của tất cả các doanh nghiệp.
Yếu tố xã hội
Môi trường văn hóa có ảnh hưởng lớn đến hoạt động marketing của doanh
nghiệp bao gồm: Thể chế xã hội, giá trị xã hội, lối sống, nghề nghiệp, dân số, tôn giáo,
quan niệm về đạo đức, phong tục tập quán,… Các yếu tố văn hóa xã hội chi phối hành
vi tiêu dùng và hành vi kinh doanh.



×