Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Chương 2 toán lớp 9 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.42 KB, 26 trang )

Chơng 2

Kim loại

A - Một số kiến thức cần nhớ
I - Tính chất vật lí của kim loại
- Kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi. Những kim loại khác nhau thì có tính
dẻo khác nhau.
- Kim loại có tính dẫn điện, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn điện khác
nhau, kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc sau đó đến đồng, nhôm, sắt
- Kim loại có tính dẫn nhiệt, kim loại khác nhau thì có khả năng dẫn nhiệt khác
nhau, kim loại dẫn điện tốt thì thờng cũng dẫn điện tốt.
- Các kim loại đều có ánh kim.
- Ngoài ra kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng khác:
+ Các kim loại khác nhau có khối lợng riêng khác nhau, những kim loại có khối lợng
riêng nhỏ hơn 5 gam/cm3 đợc gọi là kim loại nhẹ, còn các kim loại có khối lợng riêng
lớn hơn 5 gam/cm3 đợc gọi là kim loại nặng.
+ Các kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác nhau. Kim
loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Thuỷ ngân (Hg) - 39 oC và cao nhất là
vonfram (W) ở 3410oC.
+ Các kim loại khác nhau có độ cứng khác nhau.
II - Tính chất hoá học chung của kim loại
1. Phản ứng của kim loại với phi kim
a. Tác dụng với oxi
Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thờng hoặc
nhiệt độ cao tạo thành oxit (thờng là oxit bazơ).
Thí dụ 1:
Natri phản ứng với oxi tạo thành natri oxit:

4Na +
O2


2Na2O
Thí dụ 2:
Sắt cháy trong oxi không khí tạo thành sắt từ oxit:
to
3Fe +
2O2
Fe3O4

Thí dụ 3:
Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit:
to
2Cu +
O2
2CuO


b. Tác dụng với phi kim khác
ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Thí dụ 1:
Natri nóng chảy phản ứng với khí clo tạo thành muối natri clorua tinh thể:
to
2Na +
Cl2
2NaCl


Thí dụ 2:
Sắt phản ứng với lu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt (II) sunfua:
to
Fe

+
S
FeS


Thí dụ 3:
Đồng phản ứng clo tạo thành đồng (II) clorua:
to
Cu
+
Cl2
CuCl2


2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (HCl, H 2SO4 loãng ) tạo thành muối
và giải phóng khí hidro.
Thí dụ:
Mg
+
H2SO4
MgSO4
+
H2

2Al +
6HCl
2AlCl3
+
3H2

3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

31


Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ các kim loại tác dụng với nớc ở nhiệt
độ thờng nh: K, Ca, Na ) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung
dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Thí dụ 1:
Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat:

Fe
+
CuSO4
Cu
+
FeSO4
Thí dụ 2:
Nhôm đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat:
3Ag +
Al
+
3AgNO3
Al(NO3)3
Thí dụ 3:
Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat:
2Ag +
Cu
+

2AgNO3
Cu(NO3)2
III - Dãy hoạt động hoá học
Dãy hoạt động hoá học là dãy các kim loại đợc xếp theo chiều giảm dần mức
hoạt động hoá học.
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại thờng gặp:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Dựa vào tính chất hoá học chung của kim loại ta có bảng tổng kết sau:
Tính chất
Kim loại
1. Tác dụng
K, Ba Na, Ca
Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu cần Au, Pt
với oxi
Phản ứng ngay cả ở nhiệt độ cao để khơi Không
phản
nhiệt độ thờng
mào phản ứng
ứng với O2 ngay
o
t
cả ở nhiệt độ
2Cu + O2
2CuO
4K + O2 2K2O
cao
2. Tác dụng Kim loại đứng trớc Mg
với nớc
phản ứng với nớc ở nhiệt
độ thờng giải phóng H2

2K+2H2O 2KOH+H2

Một số kim loại hoạt động
tơng đối mạnh phản ứng
với nớc ở nhiệt độ cao tạo
thành oxit và giải phóng
H2
to
Mg+H2O
2MgO+H2

3. Tác dụng Kim loại đứng trớc H phản ứng với một số axit (HCl,
với
dung HBr, H2SO4 loãng ) tạo thành muối và giải phóng H2
dịch axit
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

Không
ứng

phản

Kim loại đứng
sau H không
phản ứng với
các HCl, H2SO4
loãng
4. Tác dụng Kim loại đứng trớc (trừ các kim loại tác dụng với nớc ở nhiệt độ thờng)
với các dung đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
dịch muối

Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
IV - Nhôm
1. Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại phổ biến nhất màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn
điện tốt, nhẹ (khối lợng riêng 2,7 gam/cm3), dẻo nên có nhiều ứng dụng trong đời
sống nh đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng của nhôm với phi kim
* Tác dụng với oxi
Nhôm cháy sáng trong oxi tạo thành nhôm oxit:
4Al +
3O2
2Al2O3
ở điều kiện thờng nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững bảo vệ
không cho nhôm phản ứng với oxi trong không khí và nớc.
* Nhôm tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ: Nhôm tác dụng với S, Cl2, Br2
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

32


o

t
2Al +
3S
Al2S3



b. Phản ứng của nhôm loại với dung dịch axit
Nhôm phản ứng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ) tạo thành muối và giải
phóng khí hidro.
Thí dụ:

2Al +
3H2SO4
Al2(SO4)3
+
3H2

2Al +
6HCl
2AlCl3
+
3H2
Chú ý: Nhôm không phản ứng với axit H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội.
Có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, và dung dịch axit HNO3
không giải phóng ra H2.
Thí dụ:
to
2Al +
6H2SO4 đặc
Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Al
+
4HNO3 loãng
Al(NO3)3 + NO + 2H2O
c. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn

Thí dụ 1: Nhôm đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt (II) sunfat:

2Al +
3FeSO4
3Fe +
Al2(SO4)3
Thí dụ 2: Nhôm đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc nitrat:
3Ag +
Al
+
3AgNO3
Al(NO3)3
d. Phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm
2Al +
2NaOH
+
2H2O 2NaAlO2 +
3H2
NaAlO2 là muối natri aluminat
3. Sản xuất nhôm
Trong tự nhiên nhôm tồn tại chủ yếu dới dạng oxit, muối. Ngời ta sản xuất nhôm
bằng phơng pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit với criolit (Na3AlF6):

Điện phân nóng

2Al2O3 chảy
4Al + 3O2
V - Sắt
1. Tính chất vật lí
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, sắt là

kim loại nặng (khối lợng riêng 7,86 gam/cm3), dẻo nên có nhiều ứng dụng trong đời
sống nh đồ dùng gia đình, chế tạo hợp kim
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng của với phi kim
* Tác dụng với oxi
Sắt cháy trong oxi không khí tạo thành sắt từ oxit:
to
3Fe +
2O2
Fe3O4

* Sắt tác dụng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Thí dụ: Sắt tác dụng với S, Cl2, Br2
to
Fe
+
S
FeS


o

t
2Fe +
3Cl2
2FeCl3

b. Phản ứng của sắt với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit (HCl, H 2SO4 loãng ) tạo thành muối và giải
phóng khí hidro.

Thí dụ:

Fe
+
H2SO4
FeSO4
+
H2

Fe
+
2HCl
FeCl2
+
H2
Chú ý: Sắt không phản ứng với axit H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội.
Có thể phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, và dung dịch axit HNO3
không giải phóng ra H2.
Thí dụ:
to
2Fe +
6H2SO4 đặc
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

33


Fe

+
4HNO3 loãng
Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
c. Phản ứng của sắt với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn
Thí dụ 1: Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng (II) sunfat:

Fe
+
CuSO4
Cu
+
FeSO4
Thí dụ 2: Sắt đẩy chì ra khỏi dung dịch muối chì nitrat:
Pb
Fe
+
Pb(NO3)2
+
Fe(NO3)2
VI - hợp kim sắt
1. Hợp kim
Hợp kim là chất rắn thu đợc sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều
kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim.
2. Hợp kim của sắt
Gang
Thép
Các hợp kim - Gang là hợp kim của sắt với - Thép là hợp kim của sắt với
của sắt
cacbon, trong đó hàm lợng cacbon cacbon và một số nguyên tố khác,
chiếm từ 2 - 5%. Ngoài ra trong trong đó hàm lợng cacbon chiếm

gang còn có một số nguyên tố khác dới 2%.
nh Mn, Si, S
- Thép thờng đợc dùng trong chế
- Có hai loại gang:
tạo máy móc, công cụ lao động,
+ Gang trắng thờng dùng để trong xây dựng
luyện thép.
+ Gang xám thờng dùng để chế
tạo máy móc, thiết bị
Sản xuất
- Nguyên liệu chính: Các loại quặng - Nguyên liệu chính: Gang, sắt
sắt: manhetit Fe3O4, hematit Fe2O3 phế liệu và khí oxi.
than cốc, không khí
- Nguyên tắc sản xuất: oxi hoá các
- Nguyên tắc sản xuất: Dùng CO kim loại, phi kim để loại khỏi gang
khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao phần lớn các nguyên tố C, S, P, Mn,
trong lò luyện kim.
Si
- Quá trình sản xuất:
- Quá trình sản xuất:
+ Phản ứng tạo CO
+ O2 phản ứng với Fe tạo FeO
o
t
to
C + O2
2Fe + O2
2FeO
CO2


o
t
+ FeO oxi hoá các nguyên tố khác
C + CO2
2CO

có trong gang nh: C, S, P, Mn, Si
+ Khử sắt oxit
thành oxit loại ra khỏi thép.
to
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2

to
FeO + Mn
Fe + MnO

o
t
Fe3O4 + 4CO
3Fe + 4CO2

+ Tạo xỉ
to
CaO + SiO2
CaSiO3

VII - sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
1. Sự ăn mòn kim loại
Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng hoá học gọi là

ăn mòn kim loại.
Thí dụ: Sắt thép để trong không khí bị gỉ xốp, giòn dễ gãy vỡ
2. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ăn mòn kim loại
- ảnh hởng của các chất trong môi trờng: Tuỳ theo môi trờng mà kim loại tiếp
xúc bị ăn mòn nhanh hay chậm. Thí dụ trong môi trờng ẩm, có nhiều chất oxi hoá
kim loại bị phá huỷ nhanh chóng hơn trong môi trờng khô, không có mặt các chất
oxi hoá
- Khi nhiệt độ cao kim loại bị ăn mòn nhanh hơn ở nhiệt độ thấp ...
3. Các phơng pháp chống ăn mòn kim loại
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trờng xung quanh nh: sơn, mạ, tráng men

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

34


- Chế tạo các hợp kim có khả năng chống chịu ăn mòn nh: thép crom, thép niken
B - câu hỏi và Bài tập
2.1 Trong các kim loại sau: Al, Cu, Ag, Au kim loại nào có khả năng dẫn điện tốt
nhất?
A. Al
B. Ag
C. Au
D. Cu
2.2 Vonfram (W) đợc dùng làm dây tóc bóng đèn vì:
A. Có khả năng dẫn điện tốt.
B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt.
C. Có độ cứng cao.
D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
2.3 Trong các kim loại sau: Na, Cu, Fe, Cr kim loại nào có độ cứng cao nhất?

A. Na
B. Fe
C. Cr
D. Cu
2.4 Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại trong phòng thí nghiệm, biết rằng ở
điều kiện nhiệt độ và áp suất trong phòng thí nghiệm các kim loại có khối lợng
riêng tơng ứng là: Li 0,5 (g/cm3), Fe 7,86 (g/cm3). Trong các phơng án sau phơng án
nào đúng nhất:
A. Li 13,88 cm3, Fe 7,11 cm3
B. Li 7,11 cm3, Fe 13,88 cm3
3
3
C. Li 6,84 cm , Fe 56,0 cm
D. Li 3,42 cm3, Fe 7,11 cm3
2.5 Sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hoá học tăng dần:
A. Ag, K, Fe, Zn, Cu, Al.
B. Al, K, Fe, Cu, Zn, Ag.
C. K, Fe, Zn, Cu, Al, Ag.
D. K, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.
2.6 Có dung dịch A chứa FeSO4 có lẫn CuSO4, có thể sử dụng kim loại nào trong số
các kim loại cho dới đây để loại bỏ CuSO4 khỏi dung dịch A.
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Cu
2.7 Cho các phản ứng sau:
X
+
HCl
A

+
H2
A
+
NaOH
B
+
D
o
t C
B
H + H2O

o

t C X
H
+
CO
+
E

X là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Na
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra theo phơng án đã chọn.
2.8 Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám ít Fe trên bề mặt có thể dùng dung
dịch nào trong số các dung dịch sau để hoà tan lớp bột sắt.

A. H2O
B. Dung dịch HCl C. Dung dịch AlCl3
D. Dung dịch FeCl2
2.9 Một tấm kim loại bằng vàng (Au) bị bám ít Fe trên bề mặt có thể dùng dung
dịch nào trong số các dung dịch sau để hoà tan lớp bột sắt.
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch CuCl2
C. Dung dịch AlCl3
D. Dungdịch FeCl3
2.10 Các nhóm kim loại nào cho dới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim loại đều
tác dụng với dung dịch axit HCl
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg
B. Al, Fe, Au, Mg, Zn
C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg
D. Zn, Mg, Cu, Al, Ag
2.11 Các nhóm kim loại nào cho dới đây thoả mãn điều kiện tất cả các kim loại đều
tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng.
A. Fe, Al, Ag, Zn, Mg
B. Al, Fe, Au, Mg, Zn
C. Fe, Al, Ni, Zn, Mg
D. Cả hai nhóm A và C đều phản ứng
2.12 Cho các phản ứng sau:
X
+
HCl

A
+
H2
A

+
NaOHvừa đủ
B
+
D
B
+
NaOHd

H
+
E
X là kim loại nào trong số các kim loại sau:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

35


A. Al
B. Ag
C. Fe
D. Cu
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra theo phơng án đã chọn.
2.13 Có ba kim loại bề ngoài giống nhau Ag, Ba, Al có thể dùng dung dịch nào cho
dới đây có thể phân biệt đồng thời cả ba kim loại.
A. Nớc
B. Dung dịch axit HCl
C. Dung dịch axit H2SO4 loãng
D. Cả B và C đều đúng
2.14 Có dung dịch MgSO4, KOH, HCl có thể dùng chất nào cho dới đây có thể phân

biệt đồng thời cả dung dịch.
A. Dung dịch axit H2SO4 loãng
B. Dung dịch axit HCl
C. Giấy quỳ tím
D. Cả A và B đều đúng
2.15 Cho m gam hỗn hợp Al và Ag tác dụng với lợng d dung dịch H2SO4 loãng thu đợc
6,72 lít khí (đo ở đktc). Sau phản ứng thấy còn 4,6 gam kim loại không tan. Tính
thành phần % theo khối lợng hỗn hợp kim loại ban đầu.
2.16 Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm vào 200,0 ml dung dịch H2SO4 1,50 M.
a. Tính thể tích khí thu đợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu đợc sau phản ứng. Thể tích dung
dịch coi nh không đổi.
2.17 Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam bột nhôm vào 200,0 ml dung dịch H2SO4 1,0 M.
a. Tính thể tích khí thu đợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu đợc sau phản ứng. Thể tích dung
dịch coi nh không đổi.
2.18 Hoà tan 19,00 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al vào dung dịch axit HCl d, sau phản
ứng thu đợc 13,44 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và còn 6,40 gam chất rắn không
tan. Hãy tính thành phần % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp trên.
2.19 Cho 22,2 gam hỗn hợp gồm Al, Fe hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu
đợc 13,44 lít H2 (đktc). Tính thành phần % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp và khối
lợng muối clorua khan thu đợc.
2.20 Nhúng một thanh nhôm có khối lợng 50,00 gam vào 400,0 ml dung dịch CuSO4
0,50 M một thời gian. Lấy thanh nhôm ra sấy khô và đem cân thấy thanh kim loại
lúc này nặng 51,38 gam. Giả sử tất cả lợng Cu giải phóng đều bám vào thanh nhôm.
Tính khối lợng Cu thoát ra và nồng độ các muối có trong dung dịch (giả sử không có
sự thay đổi thể tích trong quá trình phản ứng).
2.21 Hoà tan m gam hỗn hợp Al và một kim loại R hoá trị II đứng trớc H trong dãy
hoạt động hoá học vào 500,0 ml dung dịch HCl 2,0 M thu đợc 10,08 lít H2 (đo ở
đktc) và dung dịch A. Trung hoà dung dịch A bằng NaOH sau đó cô cạn dung dịch

thu đợc 46,8 gam hỗn hợp muối khan.
a. Tính khối lợng m hỗn hợp kim loại đã hoà tan.
b. Xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3:4.
2.22 Hoà tan 15,80 gam hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,0 ml dung dịch HCl 2,50
mol/lít thu đợc 13,44 lít H2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Trong hỗn hợp có số mol Al
bằng số mol Mg. Tính % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã hoà tan và tính khối
lợng muối có trong dung dịch A.
2.23 Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al và một kim loại A có hoá trị II, trong hỗn hợp X có tỉ
lệ số mol Al và Fe là 1:3. Chia 43,8 gam kim loại X làm 2 phần bằng nhau: Phần I cho
tác dụng với dung dịch H2SO4 1,0 M. Khi kim loại tan hết thu đợc 12,32 lít khí. Phần II
cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 3,36 lít H2. Xác định kim loại A (A không
phản ứng đợc với dung dịch NaOH) và tính thể tích dung dịch H 2SO4 tối thiểu cần
dùng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2.24 Hoà tan a gam nhôm kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc nóng có nồng độ 98%
(d =1,84 g/ml). Khí SO2 sinh ra đợc hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH 1,0 M.
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) cần lấy, biết lợng dung dịch
lấy d 20% so với lợng cần phản ứng.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

36


b. Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lợng SO2 trên tạo
thành muối trung hoà.
2.25 Hoà tan 5,1 gam Al2O3 vào 200,0 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,0 M. Tính
nồng độ các chất trong dung dịch thu đợc.
Giả sử thể tích dung dịch không đổi khi hoà tan Al2O3.
2.26 Nhúng một thanh Al có khối lợng 5,00 gam vào 100,0 ml dung dịch CuSO4 đến
phản ứng hoàn toàn, dung dịch không còn màu xanh của CuSO 4. Lấy cẩn thận thanh
kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân đợc 6,38 gam. (Giả sử Cu thoát ra bám hết vào

thanh kim loại). Tính thể tích nồng độ dung dịch CuSO 4 đã lấy và khối lợng Cu bám
vào thanh kim loại.
2.27 Nguyên tố R phản ứng với lu huỳnh tạo thành hợp chất RaSb. Trong một phân tử
RaSb có 5 nguyên tử, và có khối lợng phân tử là 150. Xác định nguyên tố R.
2.28 Hoà tan a gam một kim loại vào 500,00 ml dung dịch HCl thu đợc dung dịch A
và 11,2 lít khí H2 (đktc). Trung hoà lợng HCl d trong dung dịch A cần 100,0 ml dung
dịch Ca(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu đợc 55,6 gam muối khan.
Tính nồng độ dung dịch axit HCl đã dùng, xác định kim loại đem hoà
tan và tính a.
2.29 Tính khối lợng nhôm sản xuất đợc từ 1,0 tấn quặng boxit chứa 61,2% Al 2O3 bằng
phơng pháp điện phân nóng chảy. Biết hiệu suất của quá trình đạt 80%.
2.30 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
( 2)
( 3)
( 4)
AlCl3
Al(NO3)3
Al(OH)3
Al2O3
(1)

Al

(9)

(10)

(11)

(5)

( 6)
(7)
(8 )
Al2O3
Al
Al2(SO4)3

2.31 Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau:
Al
+ HCl A + ....
A
+ NaOH B + ....
B + NaOHd C + ....
C
+ HCl B + ....
to
B
D + ....



AlCl3

Điện phân nóng

D
Al + ...
chảy
2.32 Cho sơ đồ phản ứng sau:


R + HCl
A + .

A + Cl2
B
B
+ NaOH Dđỏ nâu + .
to
D
E + .


o

t
E + CO
R + .

1. R là kim loại nào trong số các kim loại cho dới đây:
A. Cr
B. Mg
C. Al
D. Fe
2. Viết các phơng trình phản ứng cho sơ đồ biến hoá trên.
2.33 Gang là:
A. Gang là hợp chất của sắt với cacbon, trong đó hàm lợng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
Ngoài ra trong gang còn có một số nguyên tố khác nh Mn, Si, S
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lợng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
Ngoài ra trong gang còn có một số nguyên tố khác nh Mn, Si, S
C. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, oxi trong đó hàm lợng cacbon chiếm từ 2 5%. Ngoài ra trong gang còn có một số nguyên tố khác nh Mn, Si, S

D. Cả A và C đều đúng
2.34 Thép là:

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

37


A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lợng
cacbon chiếm dới 2%.
B. Thép là hợp chất của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm l ợng
cacbon chiếm dới 2%.
C. Thép là hợp chất của sắt với lu huỳnh, photpho, cacbon và một số nguyên tố khác,
trong đó hàm lợng cacbon chiếm dới 2%.
D. Cả B và C đúng
2.35 Trong công nghiệp sắt thờng đợc sản suất bằng phơng pháp:
A. Điện phân nóng chảy các oxit sắt.
B. Điện phân dung dịch các muối sắt.
C. Khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao.
D. Khử các muối sắt ở nhiệt độ cao.
2.36 Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng hoá học đợc gọi
là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trờng mà kim loại tiếp xúc bị ăn mòn nhanh hay
chậm, nhiệt độ càng cao kim loại bị ăn mòn càng nhanh.
B. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng hoá học đợc gọi
là ăn mòn kim loại. Tuỳ theo môi trờng mà kim loại tiếp xúc bị ăn mòn nhanh hay
chậm, nhiệt độ càng cao kim loại càng ít bị ăn mòn.
C. Sự phá huỷ kim loại, hợp kim trong môi trờng tự nhiên do tác dụng vật lí gọi là ăn
mòn kim loại. Tuỳ theo môi trờng mà kim loại tiếp xúc bị ăn mòn nhanh hay chậm,
nhiệt độ càng cao kim loại càng bị ăn mòn càng nhanh.

D. Cả B và C đúng
2.37 Khi cho a gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với khí clo thu đợc 2,9018a
gam muối clorua. Xác định kim loại R.
2.38 Đun nóng 16,8 gam bột sắt với 6,4 gam bột lu huỳnh (trong điều kiện không
có không khí) đến phản ứng hoàn toàn thu đợc chất rắn A. Hoà tan A bằng dung
dịch HCl d thu đợc hỗn hợp khí B. Chia hỗn hợp khí B làm 2 phần bằng nhau, phần 1
cho lội từ từ qua dung dịch CuCl 2 thấy có m gam kết tủa CuS đen. Phần 2 đem đốt
cháy trong oxi cần V lít (đo ở đktc).
a. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m, V.
2.39 Cho một lợng bột sắt d vào 100,0 ml dung dịch H2SO4 loãng thu đợc 6,72 lít
khí (đkc).
- Viết phơng trình phản ứng.
- Tính khối lợng bột sắt đã tham gia phản ứng.
- Tính nồng độ mol/L của dung dịch H2SO4 đã dùng.
2.40 Hoà tan oxit MxOy bằng lợng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5 % thu đợc dung
dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ 32,20%. Tìm công thức của ôxit trên.
2.41 Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam FeO bằng lợng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5%
(loãng) thu đợc dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 5 oC thấy tách ra m gam
muối ngậm nớc FeSO4.7H2O và dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%
a. Tính khối lợng m gam muối ngậm nớc FeSO4.7H2O tách ra.
b. Tính độ tan của FeSO4 ở 5oC.
2.42 Một oxit sắt có % khối lợng oxi chiếm 27,59%.
a. Xác định công thức của oxit trên.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M cần dùng để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam
oxit trên.
2.43 Nhúng một thanh sắt có khối lợng 50,0 gam (lợng sắt có d) vào 100,00 ml dung
dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy
khô thấy khối lợng thanh kim loại lúc này là 51,0 gam. Tính nồng độ dung dịch trớc
và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không

thay đổi và toàn bộ lợng đồng tách ra bám vào thanh sắt.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

38


2.44 Cho một thanh kẽm nặng 15,0 (lợng kẽm có d) vào 100,0 ml dung dịch muối
sunfat của kim loại hoá trị II nồng độ 2,0 M. Đến khi phản ứng hoàn toàn, lấy cẩn
thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lợng thanh kim loại giảm đi 1,8
gam so với trớc phản ứng. Xác định kim loại hoá trị II và tính thành phần % theo
khối lợng thanh kim loại sau phản ứng. Giả sử toàn bộ lợng kim loại tách ra đều bám
vào thanh kẽm.
2.45 Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa 0,3
mol HCl. Xác định kim loại R và oxit nói trên.
2.46 Cho 22,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3 M thu
đợc V lít H2 (đkc).
a. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
b. Cho 22,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Cl 2 thu đợc 85,9 gam muối. Tính
khối lợng mỗi kim loại trong X.
2.47 Khử hoàn toàn 16,0 gam bột một oxit sắt bằng CO ở nhiệtt độ cao. Khi phản
ứng kết thúc thấy khối lợng chất rắn giảm 4,8 gam. Xác định công thức của oxit
sắt nói trên. Nếu dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng đi qua dung dịch NaOH d thì khối
dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam.
2.48 Trộn 100,0 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5 M với 150,0 ml dung dịch Ba(OH)2 2,0 M
thu đợc kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng đến khối lợng
không đổi thu đợc chất rắn D. Thêm BaCl2 d vào dung dịch B thu đợc kết tủa E.
Viết các phơng trình phản ứng và tính khối lợng kết tủa A, chất rắn D và kết tủa E.
Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch B bằng tổng
thể tích hai dung dịch đem trộn.
2.49 Hoà tan m gam oxir sắt (FexOy) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đợc 2,24

lít SO2 (đo ở đktc) và dung dịch chứa 120,0 gam muối. Xác định công thức của
oxit sắt và tính m.
2.50 Hoàn thành các phơng trình phản ứng theo dãy biến hoá sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Fe
FeCl2
FeCl3
Fe(NO3)3
Fe(OH)3
Fe2O3
Fe

2.51 Thay mỗi chữ cái A, B bằng một chất khác nhau và hoàn thành các phơng
trình phản ứng:
t oC
Fe3O4 + A
B + G
B + HCl D + E
D + NaOH F + C
F + O2 + G H
t oC
H
K + G

o


t C
K + E
B + G
2.52 Từ 145,0 tấn từ loại quặng manhetit chứa (giả sử hàm lợng Fe3O4 là 80%), ngời ta
tiến hành sản suất một loại gang chứa 96% sắt và 4% cacbon trong lò cao. Tính khối lợng gang thu đợc từ 145,0 tấn quặng manhetit đó. Tính khối lợng than cốc (giả sử chứa
100% cacbon) cần dùng trong quá trình luyện gang trên. Hiệu suất các phản ứng là
100%.
2.53 Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để sản xuất đợc 100,0 tấn
gang chứa 96,0% sắt. Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất đạt 98%.
2.54 Khử hoàn toàn 552,0 gam hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO thu đợc 392,0 gam
sắt. Tính thể tích CO cần dùng (đo ở đktc). Tính thể tích dung dịch Ca(OH) 2 1,00
mol/lít tối thiểu cần dùng để hấp thụ hoàn toàn lợng khí CO2 sinh ra để tránh gây ô
nhiễm môi trờng.
2.55 Để xác định hàm lợng sắt có trong một mẫu thép ngời ta ngâm 1,140 gam hợp
kim trong dung dịch axit HCl d đến phản ứng hoàn toàn thu đợc 0,448 lít khí (đo ở
đktc). Tính hàm lợng % theo khối lợng của sắt có trong mẫu thép trên, giả sử trong mẫu
thép chỉ có sắt tác dụng với axit HCl.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

39


2.56 Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh Al 2O3 và Al(OH)3 là
những hợp chất có tính chất lỡng tính. Viết các phơng trình phản ứng đó.
2.57 Nêu phơng pháp thực nghiệm để sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự giảm dần
mức hoạt động hoá học: Al, Mg, Fe, Cu và Ag. Giải thích và viết các phơng trình phản
ứng.
2.58 Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0 ml dung dịch axit

HCl vừa đủ thu đợc dung dịch A và 2,24 lít khí (đo ở đktc). Tính nồng độ dung dịch
HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl 2,00 mol/lít cần lấy để pha đợc 500,0
ml dung dịch axit trên.
2.59 Có 3 gói bột Al, Fe và Ag bị mất nhãn, ngời ta lấy một ít bột kim loại trong mỗi gói
cho vào 3 ống nghiệm có đánh số rồi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm
trên. Kết quả chỉ có ống nghiệm số 1 có khí thoát ra. Còn nếu tiến hành nh thí nghiệm
trên nhng thay dung dịch NaOH bằng dung dịch H2SO4 loãng thì thấy có ống nghiệm số
1 và số 3 có khí thoát ra. Xác định các kim loại trong các gói. Giải thích và viết các phơng trình phản ứng.
2.60 Quấn một dây sắt vào một mẩu gỗ nhỏ (ví dụ mẩu que diêm), đốt cháy mẩu gỗ
rồi đa vào lọ chứa khí clo. Dự đoán hiện tợng, viết các phơng trình phản ứng xảy ra
nếu có.
2.61 Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng d vào dung dịch FeSO4, lọc kết tủa nung trong
không khí đến khối lợng không đổi. Dự đoán hiện tợng và viết các phơng trình phản
ứng giải thích.
2.62 Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến d vào dung dịch AlCl3. Dự đoán hiện tợng và
viết các phơng trình phản ứng giải thích.
Đề kiểm tra chơng II (Đề 1)
(Thời gian 45 phút)
Câu1: (3 điểm)
1. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dới đây:
A. ZnCl2, Al2O3, Cu, Ca(OH)2
B. MgCl2, ZnO, Cu(OH)2, Al
C. BaCl2, CaO, Fe, Mg(OH)2
D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, Fe
2. Viết các phơng trình phản ứng trong phơng án đã chọn ở trên.
Câu 2: (3 điểm)
1.Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu đợc
0,672 lít khí SO2 (đo ở đktc) và một muối R2(SO4)3 theo phơng tình phản ứng sau:
t oC
2R

+
6H2SO4
R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Kim loại đó là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Al
B. Fe
C. Cr
D. Cu
2. Viết các phơng trình phản ứng của R với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4 và Clo.
Câu 3: (4 điểm)
Lập công thức phân tử của một oxit kim loại hoá trị III, biết rằng để phản ứng
vừa đủ với 10,2 gam oxit này cần dùng 100,0ml dung dịch H2SO4 3M. Tính nồng độ
mol/lít và nồng độ % của dung dịch thu đợc sau phản ứng. Biết khối lợng riêng của
dung dịch H2SO4 là 1,2 gam/ml và khối lợng riêng của dung dịch muối là 1,25
gam/ml.
Cho: H = 1, S = 32, O = 16, Al = 27, Cr = 52, Cu = 64, Fe = 56
Đề kiểm tra chơng II (Đề 2)
(Thời gian 45 phút)
Câu1: (3 điểm)
Cho các cặp chất sau:
1. Na và nớc
2. Cu và dung dịch AgNO3
3. Ag và dung dịch CuNO3
4. Al và dung dịch NaCl
5. Na và dung dịch MgCl2
6. Fe và dung dịch HCl
a. Những cặp nào có phản ứng xảy ra:
A. Các cặp 1, 3, 4, 6
B. Các cặp 1, 3, 5, 6
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc


40


C. Các cặp 2, 3, 4, 6
D. Các cặp 1, 2, 5, 6
b. Viết các phơng trình phản ứng cho các cặp có phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
Có bốn kim loại có bề ngoài giống nhau: Ba, Al, Ag và Mg
1. Chọn một trong các chất cho dới đây để có thể phân biệt đồng thời các
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch H2SO4 đặc có đun nóng
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaOH
2. Viết các phơng trình phản ứng minh hoạ.
Câu 3: (4 điểm)
Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100,0 ml
dung dịch HCl thu đợc V lít khí và dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp hai muối.
a. Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
b. Xác định hai kim loại và % khối lợng của chúng trong hỗn hợp A. Biết rằng trong
hỗn hợp A hai kim loại có cùng số mol.
Cho: H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65, Cu = 64, Ba = 137
Đề kiểm tra chơng II (Đề 3)
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dới đây:
A. ZnCl2, Al2O3, HCl, Ca(OH)2
B. Cl2, CuCl2, AgNO3, H2S
C. FeCl2, CaCO3, H2SO4, SO2
D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, H3PO4

2. Viết các phơng trình phản ứng trong phơng án đã chọn ở trên.
Câu 2: (3 điểm)
Chỉ dùng thêm một hoá chất khác hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau:
dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4 bằng phơng pháp hoá học.
Viết các phơng trình phản ứng minh hoạ.
Câu 3: (4 điểm)
Hoà tan một lợng sắt vào 50,0 ml dung dịch H2SO4 loãng (d 10% so với lợng cần
phản ứng vừa đủ phản ứng) thu đợc 3,36 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1/ Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính khối lợng sắt đã tham gia phản ứng, khối lợng muối tạo thành và nồng
độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi
trong quá trình tiến hành thí nghiệm).
Cho: H = 1; O = 16; S = 32; Fe = 56.
Chơng 2
2.1 B đúng.
2.2 D đúng.
2.3 C đúng.
2.4 A đúng.
2.5 D đúng.
2.6 B đúng.
2.7 C đúng.
Các phơng trình phản ứng xảy ra:
Fe
+
2HCl

FeCl2
+
H2
FeCl2 +

2NaOH

Fe(OH)2
+
2NaCl
o
t C
Fe(OH)2
FeO + H2O

FeO +
2.8 B đúng.
2.9 D đúng.
2.10 C đúng.
2.11 D đúng.
2.12 A đúng.

CO

o

t C


Fe +

CO2

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc


41


Các phơng trình phản ứng xảy ra:
2Al +
6HCl

2AlCl3
+
3H2
AlCl3 +
3NaOHvừa đủ
Al(OH)3
+
3NaCl
Al(OH)3
+
NaOHd

NaAlO2
+
2H2O
2.13 C đúng.
2.14 C đúng.
2.15 Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học nên không phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng. Vậy khối lợng của Ag trong hỗn hợp đầu là mAg = 4,60 gam.
- Al phản ứng với dung dịch H2SO4:
2Al +
3H2SO4 Al2(SO4)3
+

3H2 (1)
6,72
nH 2 =
= 0,30 mol
22,4
2
- Số mol Al có trong hỗn hợp:
nAl = nH2 = 0,20 mol
3
- Khối lợng Al có trong hỗn hợp:
mAl = 27.0,20 = 5,4 mol
5,4
.100%. = 54,0%
- % Khối lợng Al trong hỗn hợp:
mAl =
4,6+ 5,4
- % Khối lợng Ag trong hỗn hợp:
4,6
.100%. = 46,0%
mAg =
4,6+ 5,4
2.16 Số mol Al =

5,4
= 0,2 mol, số mol H2SO4 = V.CM = 0,2.1,5 = 0,3 mol.
27

Phơng trình phản ứng:

2Al +

3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Theo phơng trình phản ứng: 2mol
3mol
1mol
3mol
Theo bài ra:
0,2mol
0,3mol
xmol
ymol
Ta có tỉ lệ:

0,2
0,3
(Al) =
(H 2SO 4 ) các chất phản ứng với nhau vừa đủ.
2
3

a. Tính thể tích khí thoát ra (H2).

3n Al 3.0,2
=
= 0,3mol
2
2
Thể tích H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn: VH 2 = 22,4.n H 2 = 22,4.0,3= 6,72lít
Theo phơng trình phản ứng (1): y = n H 2 =

b. Chất tan trong dung dịch thu đợc sau phản ứng là Al2(SO4)3 có số mol là:

x = n Al2 (SO 4 )3 =

n Al 0,2
=
= 0,1mol
2
2

Thể tích dung dịch không đổi V = 200,0 ml = 0,2 lít.
Nồng độ chất tan trong dung dịch thu đợc sau phản ứng:

C Al2 (SO 4 )3 =

n Al2 (SO 4 )3

=

0,1
= 0,5 M
0,2

V
2,7
= 0,1mol, số mol H2SO4 = V.CM = 0,2.1,0 = 0,2 mol.
2.17 Số mol Al =
27
Phơng trình phản ứng:

2Al +
3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)

Theo phơng trình phản ứng: 2mol
3mol
1mol
3mol
Theo bài ra:
0,1 mol
0,2mol
xmol
ymol
Ta có tỉ lệ:
ứng theo Al.

0,1
0,2
(Al) <
(H 2SO 4 ) H2SO4 d, Al phản ứng hết tính các chất phản
2
3

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

42


a. Tính thể tích khí thoát ra (H2).

3n Al 3.0,1
=
= 0,15mol
2

2
Thể tích H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn: VH 2 = 22,4.n H 2 = 22,4.0,15= 3,36lít
Theo phơng trình phản ứng (1): n H 2 =

b. Chất tan trong dung dịch thu đợc sau phản ứng là Al2(SO4)3 và H2SO4 d:

n Al 0,1
=
= 0,05mol
2
2
3n
3.0,1
= n H 2SO 4 Al = 0,2
= 0,05mol
2
2

n Al2 (SO 4 )3 =
n H 2SO 4 ( d )

Thể tích dung dịch không đổi V = 200,0 ml = 0,2 lít.
Nồng độ chất tan trong dung dịch thu đợc sau phản ứng:

C Al2 (SO 4 )3 =
C H 2SO 4 =

n Al2 (SO 4 )3
V


n H2SO 4
V

=

=

0,05
= 0,25M
0,2

0,05
= 0,25M
0,2

2.18 Vì Cu không phản ứng với axit HCl nên chất rắn không tan chính là Cu và mCu
= 6,4 gam.
Khối lợng kim loại Mg và Al tan ra là: mMg + mAl = 19.0 - 6,4 = 12,6 gam
Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lợt là x mol và y mol.
Ta có phơng trình phản ứng:
Mg
+
2HCl MgCl2
+
H2
(1)

2Al +
6HCl
2AlCl3

+
3H2 (2)
Theo các phơng trình phản ứng (1) và (2) ta có hệ phơng trình:

24x + 27y = 12,6
3
x + y = 13,44= 0,6
2
22,4

Giải hệ phơng trình này thu đợc x = 0,3 mol; y = 0,2 mol
Vậy % khối lợng các kim loại trong hỗn hợp dầu là:

6,4
.100% =33,68%
19,0
24x
24.0,3
.100% =
.100% =37,89%
%mMg =
19,0
19,0
27y
27.0,2
.100% =
.100% =28,42%
%mAl =
19,0
19,0

%mCu =

2.19 Gọi số mol Fe và Al trong 22,2 gam hỗn hợp lần lợt là x mol và y mol.
Ta có phơng trình phản ứng:
2Al +
6HCl 2AlCl3
+
3H2 (1)
Fe
+
2HCl FeCl2 +
H2
(2)
Theo các phơng trình phản ứng (1) và (2) ta có hệ phơng trình:

56x + 27y = 22,2
3
x + y = 13,44= 0,6
2
22,4

Giải hệ phơng trình này thu đợc x = 0,3 mol; y = 0,2 mol
Vậy % khối lợng các kim loại trong hỗn hợp dầu là:
%mFe =

56x
56.0,3
.100% =
.100% =75,68%
22,2

22,2

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

43


%mAl =

27y
27.0,2
.100% =
.100% =24,32%
22,2
22,2

Khối lợng muối clorua thu đợc:
m = m FeCl2 + m AlCl3 =127x + 133,5y = 64,8 gam
2.20 Phơng trình phản ứng:

2Al +
3CuSO4
Al2(SO4)3
+
3Cu (1)
Gọi số mol CuSO4 có trong 400,0 ml dung dịch ban đầu là: x = 0,4.0,5 = 0,2 mol.
Giả sử lợng CuSO4 đã tham gia phản ứng là y mol. Theo định luật bảo toàn khối lợng
ta có:
2
50 - .27y + 64y = 51,38


y = 0,03 mol
3
Khối lợng Cu thoát ra là: mCu = 64y = 64.0,03 = 1,92 gam.
Số mol CuSO4 còn lại sau phản ứng: x - y = 0,2 - 0,03 = 0,17 mol.
1
Số mol Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng:
y = 0,01 mol.
3
Nồng độ dung dịch sau phản ứng:

C CuSO 4 =

n CuSO 4

C Al2 (SO 4 )3 =

=

0,17
= 0,425M
0,4

V
n Al2 (SO 4 )3
V

=

0,01

= 0,025M
0,4

2.21
a. Tính khối lợng hỗn hợp kim loại
- Gọi số mol Al trong hỗn hợp là x mol. Gọi số mol R trong hỗn hợp là y mol.
Ta có x:y = 3:4 => 4x = 3y
- Số mol HCl:
nHCl = 0,5.2 = 1,0 mol
- Các phơng trình phản ứng:

2Al
+ 6HCl
2AlCl3
+
3H2 (1)

R
+ 2HCl
RCl2 +
H2
(2)

NaOH
+ 2HCl
RCl2 +
H2
(3)
- Số mol H2 thu đợc:
10,08

nH 2 = 1,5x + y =
= 0,45 mol => x = 0,2 mol; y = 0,15 mol
22,4
- Số mol HCl tham gia phản ứng (1) và(2): nHCl = 2 nH 2 = 2.0,45 = 0,90 mol
- Số mol HCl tham gia phản ứng (3) bằng số mol NaOH:
nNaOH = nHCl = 1,0 - 0,90 = 0,10 mol
- Khối lợng muối thu đợc:
mmuối = mAlCl 3 + mRCl 2 = 46,8 - mNaCl = 46,8 - 58,5.0,1 = 40,95 gam
- Khối lợng hỗn hợp kim loại ban đầu:
m = mAl + mR = 40,95 + mHCl - mH 2 = 9,0 gam
b. Xác định R:
- Ta có khối lợng hỗn hợp kim loại ban đầu:
m = mAl + mR = 27x + Ry = 9 gam => R = 24 là Mg
2.22 Gọi số mol Al, Mg và Fe trong hỗn hợp lần lợt là: x mol, x mol, z mol.
- Số mol HCl: nHCl = 0,500.2,5 = 1,250 mol
- Các phơng trình phản ứng:

Mg
+ 2HCl
MgCl2
+
H2
(1)

2Al
+ 6HCl
2AlCl3
+
3H2 (2)


Fe
+ 2HCl
FeCl2 +
H2
(3)
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

44


13,44
= 0,60mol
(I)
22,4
- Số mol HCl tham gia phản ứng (1), (2) và (3):
nHCl = 2 nH 2 = 2.0,60 = 1,20 mol < 1,25 mol nên HCl d, kim loại tan hết.
- Khối lợng hỗn hợp kim loại:
mhỗn hợp kim loại = mAl + mMg + mFe = 27x + 24x + 56y = 15,80 gam (II)
Giải phơng trình (I) và (II) thu đợc: x = 0,20 mol, y = 0,010 mol
%mAl = 34,18%; %mMg = 30,38%; %mFe = 35,44%;
- Khối lợng hỗn hợp muối:
mmuối = mAlCl3 + mMgCl2 + mFeCl2 = 58,40 gam
2.23 Gọi số mol Fe, Al và A trong mỗi phần lần lợt là 3x, x và y mol.
Phần I tác dụng với dung dịch H2SO4, vì kim loại tan hết nên A cũng phản ứng với
dung dịch H2SO4:

2Al +
3H2SO4
Al2(SO4)3
+

3H2 (1)

Fe
+
H2SO4
FeSO4
+
H2 (2)

A
+
H2SO4
ASO4
+
H2 (3)
Theo các phơng trình phản ứng ta có:
nH 2 = 1,5x + x + y =

- Số mol H2 sinh ra:

3x +

3x
12,32
+y=
= 0,55 mol
2
22,4

(I)


mhh = 2(56.3x + 27x + Ay) = 43,8 gam (II)
Phần II tác dụng với dung dịch NaOH
2Al +
2NaOH
+
2H2O 2NaAlO2 +
3H2 (4)
Theo phơng trình phản ứng (4):
3n
3.x 3,36
n H 2 = Al =
=
= 0,15 mol
x = 0,1 mol
2
2
22,4
Thay x vào phơng trình (I) thu đợc: y = 0,1 mol.
Thay x và y vào phơng trình (II) thu đợc:
A = 24. Vậy kim loại A là Mg
Theo các phơng trình phản ứng từ (1) đến (3) số mol H2SO4 tối thiểu cần dùng bằng
số mol H2 sinh ra: n H 2SO 4 = n H 2 = 0,55mol
Thể tích dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng:

VH 2SO 4 =

n H 2SO 4
CM


=

0,55
= 0,55 lít = 550,0 ml
1,0

2.24
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) cần lấy
5,4
- Số mol Al:
nAl =
= 0,20 mol
27
- Phơng trình phản ứng:
to
2Al +
6H2SO4
Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

nSO 2 = 1,5nAl = 0,30 mol
- Số mol SO2 sinh ra:

(1)

nH 2SO 4 = 3nAl = 0,60 mol
0,6.98.100%
mddH 2SO 4 =
- Khối lợng dung dịch H2SO4 cần dùng:
= 60 gam
98%

60.120%
VddH 2SO 4 =
- Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng:
= 39,13 ml
1,84.100%
b. Tính thể tích dung dịch NaOH cần lấy
- Phơng trình phản ứng:
SO2
+
2NaOH Na2SO3 +
H2O
(2)
- Số mol NaOH cần dùng:
nNaOH = 2 nSO 2 = 0,60 mol
- Số mol H2SO4 cần dùng:

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

45


- Thể tích dung dịch NaOH cần dùng:
2.25

Số mol Al2O3:

nAl 2O3 =

- Phơng trình phản ứng:
Al2O3

+
3H2SO4
- Số mol H2SO4 đã lấy:

Vdd NaOH =

0,60
= 0,60 lít = 600,0 ml
1,0

5,1
= 0,05 mol
102



- Số mol H2SO4 đã phản ứng:

Al2(SO4)3
+ 3H2O
(1)
nH 2SO 4 = 0,2.1,0l = 0,20 mol
nH 2SO 4 = 3 nAl 2O3 = 3.0,05= 0,15 mol

nH 2SO 4 = 0,20 - 0,15 = 0,05 mol
0,05
CH 2SO 4 =
- Nồng độ H2SO4 trong dung dịch thu đợc:
= 0,25 M
0,20

0,05
- Nồng độ Al2(SO4)3 trong dung dịch thu đợc: CAl 2 (SO 4 )3 =
= 0,25 M
0,20
2.26 Phơng trình phản ứng:
2Al +
3CuSO4 Al2(SO4)3
+ 3Cu
- Gọi số mol Al đã phản ứng là 2x mol thì số mol CuSO4 phản ứng và số mol Cu sinh
ra là 3x mol.
- Theo định luật bảo toàn khối lơng:
mthanh kim loại = mAl + mCu - mAl pu = 5 + 64.3x - 27.2x = 6,38 gam
=> x = 0,01 mol
3.0,01
CCuSO 4 =
- Nồng độ CuSO4 trong dung dịch ban đầu:
= 0,30 M
0,10
- Khối lợng Cu bám vào thanh kim loại:
mCu = 64.3x = 1,92 gam
2.27 Phơng trình phản ứng:
aR
+
bS RaSb
- Ta có:
a+b=5
(I)

Ra + 32b = 150 (II)
150 32b

=> R =
trong đó 1 < b < 5
5b
Cặp nghiệm phù hợp là b = 3 và R = 27 => R là Al và muối là Al2S3.
2.28 Gọi kim loại đem hoà tan là M có hoá trị n và có x mol trong a gam.
- Số mol Ca(OH)2 là y = 0,1.1 = 0,1 mol.
11,2
= 0,5 mol
- Số mol H2 sinh ra: n H 2 =
22,4
Các phơng trình phản ứng:
2MCln +
2M
+
2nHCl
nH2
(1)
2HCl +
Ca(OH)2 CaCl2 +
2H2O
(2)
- Số mol HCl có trong dung dịch ban đầu:
n HCl = 2n H2 + 2n Ca ( OH )2 = 2.0,5+ 2.0,1= 1,2 mol
- Số mol H2SO4 d:

Nồng độ dung dịch HCl ban đầu:

C M ( HCl ) =

n HCl 1,2

=
= 2,4M
V
0,5

Khi cô cạn dung dịch sau khi trung hoà:
m muốikhan= m MCl n + m CaCl2 = (M + 35,5n ) x + 111y = 55,6
m MCln = (M + 35,5n ) x = 55,6 111.0,1= 44,5gam
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho phơng trình phản ứng (1):
m M + m HCl = m MCl n + m H 2 a + 36,5.2.n H 2 = 44,5+ 2n H 2 a = 9 gam
Theo phơng trình phản ứng (1): x =

2
1
n H2 =
n
n

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

46


Mặt khác a = Mx = 9gam M = 9n
Cặp nghiệm phù hợp là: n = 3 và M = 27 vậy M là Al.
2.29

mAl 2O 3 =

Khối lợng Al2O3 có trong 1,0 tấn quặng:


- Phơng trình phản ứng:

1000.61,2%
= 612 kg
100%

Điện phân nóng

2Al2O3 chảy
4Al
+ 3O2
- Theo phơng trình phản ứng cứ 102 gam điện phân đợc 54 gam Al
612.54
.80% = 259,2 kg
=> mAl =
102
2.30 Các phơng trình phản ứng:
2Al
+ 3Cl2 2AlCl3
(1)
AlCl3
+ 3AgNO3 Al(NO3)3
+ 3AgCl
(2)
Al(NO3)3
+ 3NaOH Al(OH)3
+ 3NaNO3 (3)
o
t

2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
(4)


4Al
2Al2O3
2Al

+ 3O2

o

t



2Al2O3

Điện phân nóng
chảy

4Al + 3O2



+ 3H2SO4

(5)


Al2(SO4)3

+

3H2

2AlCl3 + 3BaSO4
Al2(SO4)3 + 3BaCl2
2Al
+ 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Al2(SO4)3 + 3H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4
2AlCl3 + 3H2O
Al2O3
+ 6HCl
2.31 Các phơng trình phản ứng:
2Al
+ 6HCl 2AlCl3 + 3H2
AlCl3
+ 3NaOH Al(OH)3
+ 3NaCl
Al(OH)3 NaOH NaAlO2
+ 2H2O

NaAlO2 + HCl + H2O
Al(OH)3
+ NaCl
o
t
2Al(OH)3

Al2O3 + 3H2O
(5


2Al2O3

Điện phân nóng
chảy

(6)

4Al + 3O2

(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(1)
(2)
(3)
(4)

(6)

2.32
1. D đúng
2.
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2


2FeCl2 + Cl2
2FeCl3
FeCl3
+ 3NaOH Fe(OH)3đỏ nâu + 3NaCl
to
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O

o

t
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO

2.33 B đúng.
2.34 A đúng.
2.35 C đúng.
2.36 A đúng.
2.37 Gọi số mol kim loại R hoá trị n trong a gam là x mol
- Phơng trình phản ứng:
2R + nCl2 2RCln
- Theo phơng trình phản ứng ta có:
+ Khối lợng kim loại: mR = Rx = a gam (I)
mRCl n = (R+35,5n)x = 2,9018a gam(II)
+ Khối lợng muối:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

47



- Chia (II) cho (I):
mRCl n (R + 35,5n ) x 2,9018
a
=
=
R = 18,67n
mR
Rx
a
Chỉ có cặp nghiệm n = 3 và R = 56 phù hợp. Vậy kim loại R là Fe.
16,8
6,4
2.38 Số mol Fe: nFe =
= 0,3 mol;
Số mol S: nS =
= 0,2 mol
56
32
a. Các phơng trình phản ứng:
t oC
Fe + S
FeS
(1)
nFe > nS => Fe d, hỗn hợp rắn A gồm FeS và Fe
FeS + 2HCl FeCl2
+
H2S
(2)
Fe + 2HCl FeCl2

+
H2
(3)
- Hỗn hợp khí B gồm H2S và H2 cho một nửa hỗn hợp khí B qua dung dịch CuCl2:
H2S + CuCl2
CuS
+
2HCl
(4)
- Đốt cháy một nửa hỗn hợp khí B:
2H2S + 3O2 2SO2
+
2H2O
(5)

2H2
+
O2
2H2O
(6)
b. Tính m, V.
- Theo phơng trình phản ứng (1) trong hỗn hợp A gồm FeS 0,2 mol, Fe 0,1 mol.
- Theo phơng trình phản ứng (1) và (2) trong hỗn hợp B gồm H2S 0,2 mol, H2 0,1 mol.
- Theo phơng trình phản ứng (4) số mol CuS 0,1 mol
khối lợng CuS: mCuS = 96.0,1 = 9,6 gam
- Theo phơng trình phản ứng (5) và (6) số mol O2 cần:
3
1
VO2 = 22,4.nO2 = 3,92 lít
n O2 = n H 2S + n H 2 = 0,175 mol.

2
2
2.39 Gọi số mol Fe đã tham gia phản ứng là x mol, vì bột sắt d nên H2SO4 phản ứng
hết.

Fe
+
H2SO4
FeSO4
+
H2 (1)
Theo phơng trình phản ứng (1):
6,72
n H 2 = n Fe = x =
= 0,3 mol x = 0,1 mol n H 2SO 4 = n Fe = 0,3 mol
22,4
Khối lợng bột sắt đã tham gia phản ứng: mFe = 56x = 56.0,3 = 16,8 gam
n H SO
0,3
CM = 2 4 =
Nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng:
= 3,0 M
VM
0,1
2.40 Gọi số mol MxOy đã hoà tan là a mol.
Ta có phơng trình phản ứng:

MxOy +
yH2SO4
Mx(SO4)y

+
yH2O (1)
Theo phơng trình phản ứng (1) số mol dung dịch H2SO4 đã dùng là ya mol, số mol
muối Mx(SO4)y tạo thành là a mol.
Khối lợng dung dịch H2SO4 đã dùng:
98.n H 2SO 4
98.ya
.100% =
.100% = 400ya gam
m1 =
C%
24,5%
Khối lợng MxOy đã hoà tan:
m2 = (Mx+16y)a gam
Khối lợng muối Mx(SO4)y tạo thành: m3 = (Mx+96y)a gam
Khối lợng dung dịch thu đợc: m = m1 + m2 = (Mx + 416y)a gam
Nồng độ % dung dịch sau phản ứng:
m
(Mx + 96y)a
C% = 3 .100% =
.100% = 32,20%
m
(Mx + 416y)a
y
M = 56
x
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

48



Cặp nghiệm phù hợp là x = y =1 và M = 56. Vậy M là Fe và công thức của oxit
là: FeO.
2.41
7,2
a. Số mol FeO đã hoà tan:
nFeO =
= 0,1 mol
72
Phơng trình phản ứng:

FeO +
H2SO4
FeSO4
+ H2O
(1)
Theo phơng trình phản ứng (1) số mol dung dịch H2SO4 đã dùng là 0,1 mol, số mol
muối FeSO4 tạo thành là 0,1 mol.
Khối lợng dung dịch H2SO4 đã dùng:
98.n H 2SO 4
98.0,1
.100% =
.100% = 40 gam
m1 =
C%
24,5%
Khối lợng muối FeSO4 tạo thành:
m2 = (56+96).0,1 =15,2 gam
Khối lợng dung dịch thu đợc: m3 = m1 + mFeO = 40 + 7,2 = 47,2 gam
Gọi số mol FeSO4.7H2O tách ra khi làm lạnh dung dịch là a mol.

Nồng độ % dung dịch sau phản ứng:
m FeSO4
15,2 152a
C% =
.100% =
.100% = 12,18%
a = 0,08 mol
m3
47,2 278a
Khối lợng muối FeSO4.7H2O tách ra khi làm lạnh dung dịch:
m FeSO4.7H 2O = 278a = 22,24gam
b. Tính độ tan của FeSO4 ở 5oC
Số mol FeSO4 còn lại trong dung dịch; 0,1 - a = 0,02 mol
Khối lợng dung dịch còn lại: mdd = 47,2 - 22,24 = 24,96 gam
Độ tan của muối FeSO4 trong nớc ở 5oC:
m
152.0,02
S = ct .100=
.100= 13,87
m dm
24,96 152.0,02
2.42 a. Gọi công thức phân tử của sắt oxit là FexOy
% khối lợng oxi là 27,59%
% khối lợng của Fe trong hợp chất là 100% - 27,59% = 72,41%
56x 72,41%
x 3

=
=
Vậy đây là sắt từ oxit Fe3O4

16y 27,59%
y 4
b. Số mol Fe3O4 là a mol:
23,2
a=
= 0,10 mol
232
- Phơng trình phản ứng;

Fe3O4 +
8HCl
FeCl2 + 2FeCl3
+ 4H2O
(1)
Theo phơng trình phản ứng: nHCl = 8x = 0,8 mol
0,8
- Thể tích dung dịch HCl cần dùng: VHCl =
= 0,4 lít = 400 ml
2
2.43 Phơng trình phản ứng:

Fe
+
CuSO4
FeSO4
+
Cu
(1)
Gọi số mol CuSO4 có trong 100,0 ml dung dịch ban đầu là x mol.
Phản ứng xảy ra hoàn toàn và lợng sắt có d nên toàn bộ lợng CuSO4 đã tham gia phản

ứng. Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có:
50 - 56x + 64x = 51

x = 0,125 mol
nCuSO 4 0,125
CCuSO 4 =
=
= 1,25 M
Nồng độ dung dịch ban đầu:
V
0,1

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

49


Theo phơng trình phản ứng (1) số mol FeSO4 sinh ra bằng số mol CuSO4 phản ứng
nFeSO4 0,125
CFeSO4 =
=
= 1,25M
nên nồng độ dung dịch sau phản ứng:
V
0,1
2.44 Gọi muối sunfat kim loại hoá trị II là RSO 4 có số mol trong dung dịch là x mol.
Ta có: x = 0,1.2,0 = 0,2 mol
- Phơng trình phản ứng:

Zn

+
RSO4
ZnSO4
+ R
(1)
- Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có:
mZn phản ứng - mR = 65x -Rx = 1,8

R = 56 gam. Vậy R là Fe.
- Khối lợng thanh kim loại sau phản ứng:
mthanh kim loại sau phản ứng = 15,0 - 1,8 = 13,2 gam
Trong đó mFe = 56.0,2 = 11,2 gam
% khối lợng Fe và Zn trong thanh kim loại:
11,2
%mFe =
.100% = 84,85%;
%mZn = 15,15%
13,2
2.45 Gọi công thức phân tử của oxit kim loại R là RxOy
- Phơng trình phản ứng:

FexOy +
2yHCl
xFe Cl 2y
+ yH2O
(1)
x

- Theo phơng trình phản ứng số mol FexOy tham gia phản ứng là:
nHCl 0,3

8,0
8.2y 0,3.16y 56 2y
=
=
R=
= .
a=
2y
2y Rx + 16y
0,3.x
3 x
2y
Trong đó
là hoá trị của nguyên tố R
x
2y
cặp nghiệm phù hợp là
= 3 và R = 56. Vậy đây là sắt (III) oxit Fe2O3
x
2.46
a. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết. Tính V.
- Gọi số mol của Fe trong 22,0 gam hỗn hợp là a mol.
- Gọi số mol của Al trong 22,0 gam hỗn hợp là b mol.
Ta có:
56a + 27b = 22,0 gam
(I)
- Các phơng trình phản ứng:

2Al
+ 6HCl

2AlCl3
+
3H2 (1)

Fe
+ 2HCl
FeCl2 +
H2
(2)
- Số mol HCl:
nHCl = 2.0,3 = 0,6 mol
- Từ phơng trình (I) ta có:
28(2a + 3b) - 57b = 22,0
22

(2a + 3b) >
= 0,79 mol > nHCl = 0,6
28
n
nên HCl thiếu, kim loại không tan hết. nH 2 = HCl = 0,3 mol
2
- Thể tích H2 thu đợc: VH2 = 22,4. nH 2 = 6,72 lít
b. Tính khối lợng mỗi kim loại trong X.
- Các phơng trình phản ứng:
2AlCl3
2Al
+ 3Cl2
(3)
2FeCl3
2Fe

+ 3Cl2
(4)
- Khối lợng muối thu đợc:
mmuối = 162,5a + 133,5b = 85,9 gam (II)
- Giải hệ phơng trình (I) và (II) ta đợc: a = 0,2 mol, b = 0,4 mol.
mAl = 0,4.27 = 10,8 gam;
mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
2.47 Gọi công thức phân tử của oxit kim loại R là RxOy có a mol trong 16,0 gam
- Phơng trình phản ứng:
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

50


o

t C
FexOy +
yCO
xFe + yCO2
(1)

- Khối lợng chất rắn giảm chính bằng khối lợng oxi trong 16,8 gam oxit.
Ta có:
mFe = 56xa = 16,0 - 4,8 = 11,2 gam
xa = 0,2
mO2 = 16ya = 4,8 gam
ya = 0,3
y ya 3
=

=

x xa 2
Vậy oxit sắt là Fe2O3 có số mol a = 0,1 mol.
- Số mol CO2 sinh ra: ya = 0,3 mol đợc hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH d:
CO2 +
2NaOH
Na2CO3
+
H2O (2)
Khối lợng dung dịch tăng bằng khối lợng của CO2.
mdung dịch tăng = 44.0,3 = 13,2 gam
2.48 Số mol Fe2(SO4)3: nFe2 (SO 4 )3 = 0,1.1,5 = 0,15 mol
nBa (OH )2 = 0,15.2,0 = 0,3 mol
- Số mol Ba(OH)2:

- Các phơng trình phản ứng:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 (1)
- Theo phơng trình phản ứng (1):
+ Hỗn hợp rắn A: Fe(OH)3 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol
mA = 107.0,2 + 233.0,3 = 91,3 gam
+ Dung dịch B chứa: Fe2(SO4)3 d 0,05 mol nồng độ dung dịch B
0,05
CFe2 (SO 4 )3 =
= 0,2 M
0,1+ 0,15
- Phản ứng nung kết tủa
t oC
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O

(2)

+ Hỗn hợp rắn D: Fe2O3 0,1 mol và BaSO4 0,3 mol
mD = 160.0,1 + 233.0,3 = 85,9 gam
- Dung dịch B tác dụng BaCl2 d
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3
+ 3BaSO4
(3)
+ Chất rắn E: BaSO4 0,15 mol:
mE = 233.0,15 = 34,95 gam
2.49 Ta có phơng trình phản ứng:
t oC
nFexOy + kH2SO4
pFe2(SO4)3 + qSO2 + kH2O
(1)
2,24
nSO2 =
- Ta có:
= 0,1 mol
22,4
120
nFe2 (SO 4 )3 =
= 0,3 mol
400
- Theo định luật bảo toàn các nguyên tố:
+ Đối với S:
nH 2SO 4 =3 nFe2 (SO 4 )3 + nSO2 = 1,0 mol
+ Đối với Fe:
mFe = 2.56. nFe2 (SO 4 )3 = 2.56.0,3 = 33,6 mol
- Theo định luật bảo toàn khối lợng cho phản ứng (1):

m + mH 2SO 4 = mFe2 (SO 4 )3 + mSO2 + mH 2O
m = 120 + 64.0,1 + 18.1,0 - 98.0,1 = 46,4 gam
khối lợng nguyên tố oxi trong FexOy:
mO = 46,4 - 33,6 = 12,8 gam
56x 33,6
x 33,6.16 3
=
=
=
- Ta có:
16y 12,8
y 12,8.56 4
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

51


2.50 Các phơng trình phản ứng:
FeCl2 + H2
Fe
+ 2HCl
FeCl3
2FeCl2
+ Cl2
Fe(NO3)3 + 3AgCl Fe(NO3)3 + 3AgCl
FeCl3
+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
t oC

2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O

o

t C
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2

2.51 Các phơng trình phản ứng:
t oC
Fe3O4 + 4H2
3Fe + 4H2O

FeCl2 + H2
Fe
+ 2HCl
FeCl2
+ 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2
+ O2
+ H2O 3Fe(OH)3
o
t C
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O

o

t C

Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O

2.52 Các phơng trình phản ứng;
t oC
C + O2
CO2
(1)

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

o

t C
C + CO2
2CO
(2)
o
t C

Fe3O4 + 4CO
3Fe + 4CO2
(3)

145,0.106
- Khối lợng Fe3O4: mFe3O4 =
.80% = 116,0.106 gam
100%
6
nFe3O 4 = 116,0.10 =5.105 mol
232
- Theo các phơng trình phản ứng:
+ Khối lợng Fe sinh ra: mFe = 3.56.5.105 = 84.106 gam = 84 tấn
84.100%
+ Khối lợng gang thu đợc:
mgang =
= 87,5 tấn
96%
+ Khối lợng cacbon trong gang:
mC = 87,5 - 84 = 3,5 tấn
4
+ Khối lợng cacbon để tạo CO:
mC = .5.105.12= 8 tấn
3
- Tổng khối lợng than cốc cần lấy: mC = 3,5 + 8 11,5 tấn
2.53 Các phơng trình phản ứng:
t oC
C + O2
CO2
(1)

o

t C
C + CO2
2CO
t oC
Fe3O4 + 4CO


(2)
3Fe + 4CO2

(3)
96%
- Khối lợng Fe có trong 100,0 tấn gang: mFe = 100,0.
= 96,0 tấn
100%
232,0 100%
.
- Khối lợng Fe3O4: mFe3O4 = 96,0.
= 132,277 tấn
168,0 98%
100%
- Khối lợng quặng manhetit: mquặng = 132,277.
= 169,1 tấn
80%
2.54 Gọi số mol Fe3O4 và số mol Fe2O3 trong hỗn hợp là x mol và y mol.
Các phơng trình phản ứng:
t oC
Fe3O4 + 4CO

3Fe + 4CO2
(1)

o

t C
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
(2)

Theo các phơng trình phản ứng (1) và (2) ta có:
- Khối lợng hỗn hợp oxit: m = 232x + 160y = 552,0 gam

(I)

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

52


- Khối lợng sắt thu đợc: mFe = 56(3x + 2y) = 392,0 gam (II)
x = 1,0 mol, y = 2,0 mol,
Theo các phơng trình phản ứng (1) và (2) ta có: nCO = 4x + 3y = 10,0 mol
- Thể tích khí CO cần sử dụng: VCO = 22,4.10,0 = 224,0 lít.
- Số mol CO2 = số mol CO = 10,0 mol.
Phản ứng hấp thụ CO2 với thể tích tối thiểu:
2CO2
+
Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
(3)

1
- Số mol Ca(OH)2 = số mol CO2 = 5,0 mol.
2
- Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng: V = 5,00 lít.
2.55 Phơng trình phản ứng:
Fe
+
2HCl

FeCl2
+
H2
0,448
- Khối lợng sắt trong mẫu thép:
mFe = 56.
= 1,120 gam
22,4
1,120
- Hàm lợng Fe trong mẫu thép:
%mFe =
.100% = 98,25%
1,140
2.56 Al2O3 và Al(OH)3 là những hợp chất có tính chất lỡng tính vì chúng vừa tác dụng
với axit, vừa tác dụng với bazơ. Các phơng trình phản ứng xảy ra:
Al2O3
+
6HCl

2AlCl3
+

3H2O
Al2O3 +
2NaOHd

2NaAlO2
+
H2O
Al(OH)3
+
3HCl
AlCl3
+
3 H2O
Al(OH)3
+
NaOHd

NaAlO2
+
2H2O
2.57 Kim loại hoạt động mạnh đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
của nó:
2AlCl3
+ 3Mg
2Al +
3MgCl2
3FeCl2
+ 2Al
3Fe +
2AlCl3

CuCl2
+ Fe
Cu +
FeCl2
2AgNO3 + Cu
2Ag +
Cu(NO3)2
Vậy mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần theo dãy sau: Mg, Al, Fe, Cu, Ag.
2.58 Gọi số mol Fe và số mol FeO trong hỗn hợp là x mol và y mol.
Các phơng trình phản ứng:
FeO + 2HCl

FeCl2 + H2O
(1)
Fe
+ 2HCl

FeCl2 + H2
(2)
Theo các phơng trình phản ứng (2) ta có: x = 0,10 mol
- Khối lợng hỗn hợp:
m = 56x + 72y = 12,8 gam
y = 0,10 mol,
Theo các phơng trình phản ứng (1) và (2) ta có: nHCl = 2x + 2y = 0,40 mol
- Nồng độ dung dịch HCl đã dùng: CHCl = 0,40/0,500 = 0,80 mol/lít.
- Thể tích dung dịch HCl 2,00 mol/lít cần dùng: V = 200 ml.
2.59 Trong thí nghiệm cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có Al phản ứng:
2Al + 2H2O +
2NaOH 2NaAlO2
+

3H2
Vậy gói bột ứng với ống nghiệm thứ nhất là Al kim loại.
- Trong thí nghiệm cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl chỉ có Al và Fe phản
ứng:
2Al + 6HCl
2AlCl3 +
3H2
Fe
+ 2HCl
FeCl2 +
H2
Vậy gói bột ứng với ống nghiệm thứ ba là Fe kim loại, còn gói bột thứ hai là Ag kim loại.
2.60 Khi đốt cháy mẩu gỗ sẽ cung cấp nhiệt cho phản ứng giữa Fe và Cl 2 nên có phản
ứng xảy ra, phản ứng mạnh nên ta thấy Fe cháy sáng trong khí Cl 2 tao ra màu nâu đỏ
của FeCl3. Phơng trình phản ứng:
t oC
2Fe + 3Cl2
2FeCl3

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

53


2.61 Hiện tợng trong dung dịch có kết tủa trắng xanh sau đó kết tủa dần chuyển sang
đỏ nâu, khi nung kết tủa chuyển dần sang màu đen.
- Khi cho NaOH vào dung dịch FeSO4 trong dung dịch xuất hiện kết tủa trắng xanh
Fe(OH)2
FeSO4 +
2NaOH


Fe(OH)2trắng xanh +
Na2SO4
- Kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu của Fe(OH)3:
4Fe(OH)2
+ O2 + 2H2O
4Fe(OH)3đỏ nâu
- Khi nung kết tủa:
t oC
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O

2.62 Hiện tợng trong dung dịch có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.
- Khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 trong dung dịch xuất hiện kết tủa keo Al(OH)3
AlCl3 +
3NaOH Al(OH)3
+
3NaCl
- Khi d NaOH thì Al(OH)3 tan dần vì nó có tính lỡng tính:
Al(OH)3
+
NaOH
NaAlO2
+
2H2O
Đáp án đề kiểm tra chơng II (Đề 1)
Câu1:
1. C đúng
2. Các phơng trình phản ứng:
BaCl2

+
H2SO4
BaSO4 + 2HCl
(1)
CaO +
H2SO4
CaSO4 + H2O
(2)

Fe
+
H2SO4
FeSO4 + H2
(3)
Mg(OH)2 + H2SO4
MgSO4
+ 2H2O
(4)
Câu2:
1. Gọi số mol R trong 1,12 gam kim loại là a mol.
t oC
2R
+
6H2SO4
R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Theo phơng trình phản ứng:
nSO 2 = 1,5a = 0,03 a = 0,02 mol
Mặt khác Ra = 1,12 R = 56 mol. Vậy R là Fe nên B đúng.
2. Các phơng trình phản ứng:


Fe
+
2HCl
FeCl2
+ H2
(1)

Fe
+
CuSO4
FeSO4
+ Cu
(2)

2Fe +
3Cl2
2FeCl3
(3)
Câu3:
Gọi công thức của oxit kim loại là R2O3 và số mol R2O3 trong 10,2 gam oxit kim loại là
a mol.
Phơng trình phản ứng:

R2O3 +
3H2SO4
R2(SO4)3
+ 3H2O
(1)
Theo phơng trình phản ứng:
nH 2SO 4 = 3a = 0,100.3 = 0,3 a = 0,1 mol

10,2
M R 2O 3 =

= 102

R = 27 là nhôm (Al)
0,1
Khối lợng dung dịch thu đợc:
m = mH 2SO 4 + mR 2O 3 = 100,0.1,2 + 10,2 = 130,2 gam
342.0,1.
.100% = 26,27%
nồng độ % của Al2(SO4)3: C% =
130,2
Thể tích dung dịch thu đợc:
130,2
V=
= 104,16 ml = 0,10416 lít
1,25

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

54


0,1
= 0,096 mol/lít
0,10416
Đáp án đề kiểm tra chơng II (Đề 2)

nồng độ mol/lít của Al2(SO4)3: CM =


Câu1:
a. Các cặp chất ở nhóm D: Na và nớc; Cu và dung dịch AgNO3; Na và dung dịch
MgCl2; Fe và dung dịch HCl
b. Các phơng trình phản ứng cho các cặp có phản ứng xảy ra.
Cặp 1:
2Na +
2H2O 2NaOH
+ H2
(1)
Cặp 2:
Cu
+
2AgNO3 2Ag +
Cu(NO3)2
(2)
Cặp 5:
2Na +
2H2O 2NaOH
+ H2
(3)

2NaOH + MgCl2
2NaCl
+ Mg(OH)2(4)
Cặp 6:
Fe
+
2HCl FeCl2
+ H2

(5)
Câu 2:
1. Chọn A dung dịch H2SO4 loãng.
2. Cho từ từ bột các kim loại vào 4 ống nghiệm chứa dung dịch axit H2SO4 loãng.
- Kim loại nào không tác dụng là Ag.
- Kim loại tác dụng tạo ra khí và kết tủa là Ba:
Ba
+
H2SO4 BaSO4
+ H2
(1)
- Hai kim loại tác dụng chỉ tạo ra khí là Al và Mg:
2Al +
3H2SO4 Al2(SO4)3
+ 3H2
(2)

Mg
+
H2SO4
MgSO4
+ H2
(3)
- Cho bột B kim loại vào 2 ống nghiệm thu đợc của Mg và Al tác dụng với dung dịch
H2SO4:
+ ống nghiệm nào có kết tủa trắng không tan thì kim loại ban đầu là Mg:
Ba
+
2H2O Ba(OH)2
+ H2

(4)
Ba(OH)2 + MgSO4 BaSO4
+ Mg(OH)2
(5)
+ ống nghiệm nào có kết tủa trắng tan một phần thì kim loại ban đầu là Al:
Ba
+
2H2O Ba(OH)2
+ H2
(6)
3Ba(OH)2 +
2Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (7)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
(8)
Câu 3: (4 điểm)
Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100,0 ml
dung dịch HCl thu đợc V lít khí và dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp hai muối.
a. Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
b. Xác định hai kim loại và % khối lợng của chúng trong hỗn hợp A. Biết rằng trong
hỗn hợp A hai kim loại có cùng số mol.
Cho: H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65, Cu = 64, Ba = 137
Đáp án đề kiểm tra chơng II (Đề 3)
Câu 1:
1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất B:
Cl2, CuCl2, AgNO3, H2S
2. Các phơng trình phản ứng:
Cl2
+ 2NaOH NaClO + NaCl + H2O (1)
CuCl2
+ 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl

(2)

AgNO3
+ NaOH
AgOH +
NaCl
AgOH tự chuyển hoá:
2AgOH Ag2O + H2O
(4)
Tuỳ tỉ lệ số mol NaOH và H2S mà xảy ra phản ứng (5), (6) hoặc cả hai:
H2S
+ NaOH NaHS
(5)

H2S
+ 2NaOH
Na2S
+
H2O
(6)
Câu 2:

(3)

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/byk1565973452-5030437-15659734521971/byk1565973452.doc

55



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×