Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Văn 8 - Tuần 5,6,7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.36 KB, 19 trang )

TRNG THCS AN BìNH Ng vn 8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần 5 Tiết 17 Ngày soạn: 15/ 9
Tiếng Việt:
Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
A. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
- Biết sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
- Tránh lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội gây khó khăn trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk. sgv, giáo án, tài liệu.
- HS : Đọc trớc sgk.
C. Tiến trình dạy học .
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Nêu đặc điểm của từ tợng hình, từ tợng thanh?
Làm bài tập 5.
- Bài mới.
- Hs đọc và quan sát kỹ ví dụ sgk để
lấy thông tin trả lời câu hỏi.
? Trong ba từ bắp, bẹ, ngô từ nào đợc
sử dụng trong một địa phơng, từ nào đ-
ợc sử dụng phổ biến trong toàn dân ?
- Gv nhấn mạnh: đó là đặc điểm chung
của từ toàn dân và từ địa phơng. Hãy
khái quát đặc điểm của chúng ?
- Hs đọc và quan sát kỹ ví dụ sgk để
lấy thông tin trả lời câu hỏi.
? Tại sao trong đoạn văn, có chỗ tác giả
dùng từ mợ có chỗ lại dùng từ mẹ ?
? Trớc cách mạng tháng Tám, trong
tầng lớp xã hội nào ở nớc ta mẹ đợc


gọi bằng mợ ; cha đợc gọi bằng cậu
?
? Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là
gì ?
? Tầng lớp xã hội nào thờng dùng các
từ ngữ này ?
- Gv nhấn mạnh: đó là đặc điểm
của biệt ngữ xã hội. Hãy khái quát
thành khái niệm về biệt ngữ xã hội ?
? Hãy giải thích câu nói Mần răng rứa
hề ?
- Từ việc hs có thể giải thích đợc hoặc
không, gv hớng hs đến nội dung khi sử
dung từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã
hội cần phải chú ý điều gì ?
I. Từ ngữ địa phơng.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- Từ bắp, bẹ là từ địa phơng.
- Từ ngô là từ toàn dân.
- Từ toàn dân: là lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực đ-
ợc sử dụng rộng rãi trong cả nớc.
- Từ địa phơng: lớp từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc
một số địa phơng nhất định.
3. Ghi nhớ.
II. Biệt ngữ xã hội.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- Từ mợ, mẹ là hai từ đồng nghĩa.
- Trong tầng lớp trung, thợng lu thuộc giai cấp t

sản, tiểu t sản.
- Từ ngỗng có nghĩa là điểm 0.
- Từ trúng tủ có nghĩa là đúng câu hỏi đã học.
- Tầng lớp hs, sinh viên.
- Biệt ngữ xã hội là từ ngữ chỉ dùng trong một tầng
lớp xã hội nhất định.
3. Ghi nhớ.
III. Sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã
hội.
- Làm sao thế hả ?
- Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội
cần chú ý phải phù hợp với tình huống giao tiếp
nếu lạm dụng sẽ gây khó hiểu, khó nghe, dễ dẫn
______________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
Phạm Thị Nghĩa
TRNG THCS AN BìNH Ng vn 8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Tại sao trong các tác phẩm văn, thơ
các tác giả vấn dùng từ ngữ địa phơng
và biệt ngữ xã hội ?
? Tìm một số từ ngữ địa phơng nêu
từ ngữ toàn dân tơng ứng?
- Gv hớng dẫn hs chia hai bảng để
ghi từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã
hội.
.
- Đọc và nêu yêu cầu bài 2.
? Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học
sinh hoặc tầng lớp xã hội khác. Giải

thích các từ ngữ đó. Cho VD.

? Trờng hợp nào nên dùng từ ngữ địa
phơng?

- Đọc yêu cầu bài 4.
đến hiểu lầm.
- Để tô đậm màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ,
tính cách nhân vật.
* Ghi nhớ: hs đọc.
IV. Luyện tập.
Bài 1.
Từ toàn dân
Mần
răng
chủi
Từ địa phơng
làm
sao ?
chổi
Bài 2.
Từ ngữ của tầng lớp hs thờng dùng.
Gậy: điểm 1.
Ghi đông: điểm 2.
Đứt: trợt
Bài 3.
Trờng hợp nên dùng: a.
Bài 4.
- Su tầm: Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm, yêu nớc cả đôi mẹ hiền.

D. Củng cố H ớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Hs nghe, hiểu nắm nội dung chính của bài.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Tìm hiểu trớc bài: Tóm tắt văn bảm tự sự.
_______________________________________
Tuần 5 Tiết 18 Ngày soạn: 15/ 9
Tập làm văn:
tóm tắt văn bản tự sự.
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm đợc mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
- Nhận biết các bớc tóm tắt văn bản tự sự.
- Tạo ý thức khi đọc xong một văn bản phải tóm tắt đợc nội dung.
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu.
- HS : Đọc trớc bài.
C. Tiến trìng dạy học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Liên kết văn bản có tác dụng ntn?
Có mấy cách để liên kết đoạn văn trong văn bản?
- Bài mới.
- Gv nêu vấn đề: khi có ai đó hỏi em về
nội dung tác phẩm văn học Lão
Hạc , em sẽ phải làm gì để ngời đó hiểu
? Từ đó, các em hãy thảo luận các
I- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
- Phơng án đúng: ý b
II. Cách tóm tắt văn bản tự sự.
______________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:

Phạm Thị Nghĩa
TRNG THCS AN BìNH Ng vn 8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
phơng án trả lời trong sgk để tìm câu trả
lời đúng nhất về cách tóm tắt một văn bản ?

1. Ví dụ.
- Hs đọc và quan sát ví dụ .
? Văn bản trên tóm tắt nội dung của văn
bản nào ? Dựa vào đâu mà em nhận ra
điều đó ?
? Văn bản trên có nêu đợc nội dung
chính của văn bản đợc tóm tắt không ?
? Văn bản trên có gì khác so với văn bản
gốc về độ dài, lời văn, số lợng nhân vật,
sự việc ... ?
? Hãy tổng kết lại những yêu cầu với một
văn bản tóm tắt ?
? Muốn viết đợc văn bản tóm tắt theo em
cần phải làm những công việc gì ? Theo
trình tự nào ?
? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
2. Nhận xét.
a. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt.
- Văn bản trên tóm tắt truyền thuyết Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh; Dựa vào các nhân vật, sự việc, chi
tiết tiêu biểu mà văn bản đã nêu để nhận ra.
- Văn bản trên đã tóm tắt đợc nội dung của truyền
thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh .
- Văn bản tóm tắt khác với văn bản gốc là :

- Độ dài: ngắn hơn nhiều.
- Lời văn: của ngời viết tóm tắt.
- Số lợng nhân vật , sự việc: ít hơn trong tác
phẩm, chủ yếu là nhân vật và sự kiện chính, quan
trọng của tác phẩm.
- Văn bản tóm tắt phải phản ánh trung thực nội
dung của văn bản đợc tóm tắt.
b. Các bớc tóm tắt.
- Đọc kỹ tác phẩm đợc tóm tắt để nắm chắc nội
- Xác định nội dung chính cần tóm tắt, lựa chọn
sự việc, nhân vật quan trọng, tiêu biểu.
- Sắp xếp các nội dung chính theo trật tự của văn
bản đợc tóm tắt.
- Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
3 Ghi nhớ: Hs đọc.
D. Củng cố H ớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Hs nghe, hiểu, nắm chắc trọng tâm chính của bài.
- Về nhà học bài, tập tóm tắt các tác phẩm đã học.
- Chuẩn bị: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
___________________________________________
Tuần 5 Tiết 19 Ngày soạn: 16/ 9
Tập làm văn:
luyện tập tóm tắt văn bản.
A. Mục tiêu.
- Hs vận dụng những kiến thức đã học về tóm tắt văn bản để thực hành tóm tắt một VB cụ thể.
- Nhận biết và rèn kỹ năng tóm tắt.
- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập, tóm tắt.
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu.

- HS : Đọc trớc bài.
C. Tiến trìng dạy học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Liên kết văn bản có tác dụng ntn?
Có mấy cách để liên kết đoạn văn trong văn bản?
- Bài mới.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
Bài 1.
______________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
Phạm Thị Nghĩa
TRNG THCS AN BìNH Ng vn 8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Hs thảo luận, nêu nhận
xét, kết quả thảo luận của
các nhóm.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs thảo luận tìm nhân
vật, sự việc của văn bản.
Tóm tắt văn bản.
- Hs trình bày- Hs nhận
xét -> Gv nhận xét.
? Hãy nêu những sự việc
tiêu biểu và các nhân vật
quan trọng trong đoạn
trích Sau đó viết một
văn bản tóm tắt đoạn
trích.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
Tại sao văn bản Tôi đi

học và văn bản Trong
lòng mẹ lại khó tóm tắt?
- Thứ tự sắp xếp b, a, d, c, g, e, i, h, k.
- Tóm tắt truyện bằng VB ngắn gọn( 10 dòng)
- Lão Hạc có một ngời con trai, một mảnh vờn và một con chó. Con
trai LH đi phu đòn điền cao su lão chỉ còn lại Cậu Vàng. Vì muốn
để lại mảnh vờn cho con lão phải bán con chó mặc dù rất buồn bã
đau xót. Lão mang tiền dành dụm đợc gửi ông Giáo và nhờ ông trông
coi mảnh vờn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn lão kiếm đợc gí ăn
nấy, và từ chối những gì ông Giáo giúp đỡ. Lão bị ốm một trận
khủng khiếp. Một hôm lão xin Bing T ít bả chó nói là để đánh chó rủ
Binh T uống rợu. Ông Giáo rất buồn khi nghe Binh T kể chuyện ấy.
Lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao
lão chết, trừ Binh T và ông Giáo.
Bài 2.
- Anh Dậu bị trả về nhà trong trạng thái bất tỉnh do bị đánh vì
thiếu su của chú em đã chết năm ngoái.
- Chị Dậu đợc bà hàng xóm cho bát gạo nấu cháo, chuẩn bị cho
anh Dậu ăn thì cai lệ và ngời nhà Lý trởng đến đòi su.
- Chị Dậu đã van xin tha thiết song bọn chúng vẫn không buông
tha, uất qúa chị đã đánh lại để bảo vệ chồng.
Bài 3.
- Nhân vật: ít, chủ yếu là chủ thể nhà văn.
- Sự việc: ít, chủ yếu là cảm xúc và diến biến nội tâm nhân vật.
- Khó tóm tắt.
* Văn bản Trong lòng mẹ
- Bé Hồng là cậu bé mồ côi cha, mẹ bỏ đi tha hơng nên cậu phải
sống với bà cô cay nghiệt.
- Bà cô cậu vốn không a gì mẹ cậu nên khi nói chuyện, bà cô đã
cố ý nói xấu mẹ để cậu bé Hồng ghét mẹ. Nhng cậu rất yêu mẹ và

căm ghét những thủ tục đã đầy đoạ mẹ.
- Bé Hồng gặp mẹ đợc mẹ âu yếm, vuốt ve đợc tận hởng cảm giác
hạnh phúc mãn nguyện khi ở bên mẹ.
D. Củng cố H ớng dẫn.
- Đọc thêm hai bài tóm tắt sgk.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị kiến thức về kiểu bài kể chuyện để giờ sau trả bài.
_____________________________________________
Tuần 5 Tiết 20 Ngày soạn: 16/ 9
Tập làm văn:
Trả bài tập làm văn số 1.
A. Mục tiêu.
- Hs thông qua tiết trả bài rút kinh nghiệm về cách viết văn bản tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
- Nhận biết và khắc phục những lỗi sai về chính tả, câu, đoạn, bố cục....
- Giáo dục ý thức tự khắc phục những nhợc điểm để hoàn thiện bài viết sau tốt hơn.
.
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án
______________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
Phạm Thị Nghĩa
TRNG THCS AN BìNH Ng vn 8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- HS : Đọc trớc bài.
C. Tiến trìng dạy học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra:
- Bài mới.
I. Đề bài.
Em hãy kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.

II. Dàn ý: ( Xem tiết 11- 12 )
III. Nhận xét.
* Ưu điểm:
- Đa số bài viết của các em bớc đầu thể hiện đợc chủ đề, bố cục, liên kết đoạn, câu trong bài
- 2/ 3 số bài viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai ngữ pháp.
- Một số bài viết điển hình có sự sáng tạo trong diễn đạt, cách tạo tình huống, biết kết hợp hài
hoà các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tự sự.
- Bài viết tốt: Xoan, Trang (8A) , Th, Lan (8C)
* Nhợc điểm.
- Một số bài viết còn cha rõ bố cục, chủ đề, liên kết đoạn, câu.
- Rất nhiều bài chỉ nặng về kể lể dài dòng mà cha sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Có khoảng hơn mời bài chữ viết rất xấu, sai chính tả, trình bày bẩn.
- Bài viết yếu: Tuân, Huế (8A), Thành, Long (8C)
* Gv có thể nhận xét từng bài cụ thể để hs rút kinh nghiệm theo sự tổng kết của gv khi chấm.
IV.Trả bài - Chữâ bài.
- Gv trả bài cho hs xem.
- Gv hớng dẫn hs trao đổi bài cho nhau để nhận xét.
- Hs tự chữa bài của mình hoặc chữa theo nhóm.
- Gv đôn đốc, giúp hs sửa khi thấy cần thiết.

D. Củng cố H ớng dẫn.
- Gv lấy điểm vào sổ.
- Gv nhấn mạnh những kiến thức cần ghi nhớ khi viết bài.
- Ôn tập cách viết bài.
- Soạn bài: Cô bé bán diêm.
___________________________________________
Tuần 6 Tiết 21 Ngày soạn: 22/ 9
Văn bản:
cô bé bán diêm.
( Trích : Truyện cổ An- đéc- xen. )

A. Mục tiêu.
______________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
Phạm Thị Nghĩa
TRNG THCS AN BìNH Ng vn 8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Học sinh khám phá nghệ thuật kể truyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng
tởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện, qua đó An- đéc- sen truyền cho ngời đọc lòng
thơng cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
- Nhận biết sự kết hợp hài hoà các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm tạo nên sự nhẹ nhàng mà
sâu sắc của truyện.
- Giáo dục ý thức có niềm thơng cảm sâu sắc đối với những con ngời bất hạnh .
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án. tài liệu.
- HS : Đọc trớc bài.
C. Tiến trìng dạy học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: 15 phút
I. Đề bài:
* Trắc nghiệm:
Câu 1: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích Tức nớc vỡ bờ .
A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân.
B. Chỉ ra nỗi cực khổ của ngời nông dân bị áp bức.
C. Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nông dân.
D. Kết hợp cả ba nội dung trên.
Câu 2: ý nào không nói lên nguyên nhân tạo nên sức mạnh phản kháng của chị Dậu trong đoạn
trích:
A. Lòng căm hờn bọn tay sai cao độ. C. Muốn ra oai với bọn ngời nhà lí trởng.
B. Tình thơng chồng con vô bờ bến. D. ý thức đợc sự cùng đờng của mình.
Câu 3: Trong tác phẩm lão Hạc hiện lên là một ngời ntn?

A. Ngời có số phận đau thơng nhng phẩm chất cao quý.
B. Ngời nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở ngu ngốc.
C. Ngời nông dân có thái độ sống vô cùng cao thợng.
D. Ngời nông dân có sức sống tiềm tàng mãnh liệt.
Câu 4: Tác phẩm lão Hạc có sự kết hợp giữâ các phơng thức biểu đạt: tự sự, miêu tả và biểu cảm
A. Đúng B. Sai.
* Tự luận
Câu 5: Qua tìm hiểu hai tác phẩm " Tức nớc vỡ bờ" - Ngô Tất Tố và " Lão Hạc " - Nam Cao, em
hãy rút ra nhận xét về cuộc sống và phẩm chất của ngời nông dân Việt Nam trong xã hội cũ trớc
Cách mạng tháng Tám 1945 ?
II. Đáp án Biểu điểm
Trc nghim: Mỗi ý đúng 0,75 đ
Câu 1 D Câu 2 - C Câu3 - A Câu 4 - A
Tự luận: 7 đ
- Nêu đợc cuộc sống của ngời nông dân trong xã hội cũ thật đau khổ, khốn cùng, luôn luôn
bị chèn ép, áp bức về mọi mặt nhng họ có sức chịu đựng thật dẻo dai, họ sống rất tình nghĩa và
đặc biệt nhân cách của họ luôn sáng ngời. Họ sẵn sàng chết để bảo toàn nhân cách ( Lão Hạc )
hoặc họ sẵn sàng đứng dậy đấu tranh khi bị dồn ép đến đờng cùng (Chị Dậu).
- Bài mới:
- Gv gọi hs đọc chú thích ( * )
sgk trang 67.
? Em cần phải ghi nhớ những
thông tin gì về tg, tp ?
? Ngoài những thông tin sgk em
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả: ( 1850- 1875).
- Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ
em do ông biên soạn hoặc sáng tạo ra.
- Một số truyện quen thuộc: Nàng tiên cá, bầy chim thiên
______________________________________________________________________________________________________________________

Giáo viên:
Phạm Thị Nghĩa
TRNG THCS AN BìNH Ng vn 8
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
còn biết gì thêm về tg, tp ?
nga ...
2. Tác phẩm:
- Trích gần hết truyện ngắn " Cô bé bán diêm"
- Gv hớng dẫn hs cách đọc.
- Gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs
đọc, có nhận xét .
- Gv yêu cầu hs tóm tắt văn bản ?
? Hãy tìm bố cục của văn bản?
Nêu nội dung chính từng phần?
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích.
- Khi đọc phải rõ ràng, mạch lạc, thể hiện đợc nỗi đau
đớn, sự cô đơn, buồn tủi, cũng nh niềm vui trong ảo ảnh
của em bé bán diêm trong đêm giao thừa.
Tóm tắt: Vào một đêm giao thừa, ngoài phố lạnh giá xuất
hịên một cô bé ngồi nép trong góc tờng, rét buốt nhng
không dám về nhà vì sợ bố đánh bởi em cha bán đợc bao
diêm nào. Em quyết định quẹt diêm để sởi, trong ánh diêm
em đã mơ thấy: lò sởi, ngỗng quay, cây thông Nô- en, và
ngời bà đã mất. Quẹt hết những que diêm còn lại, hai bà
cháu bay về chầu Thợng Đế. Sáng mồng một mọi ngời thấy
thi thể em giữa đống diêm song không ai biết đợc điều kì
diệu mà em đã trải qua.
2. Bố cục: gồm 3 phần.
- Từ đầu ... "đôi bàn tay em đã cứng đờ ra " : Hoàn cảnh

của cô bé bán diêm.
- Tiếp theo ..." họ đã về chầu Thợng Đế" : Các lần quẹt
diêm và những mộng tởng.
- Còn lại : Cái chết thơng tâm của em bé.
- Gv hớng hs chú ý vào phần
đầu văn bản và cho biết:
? Gia cảnh cô bé có gì đặc biệt?
? Gia cảnh đó đã tác động đến em
bé nh thế nào?
? Cô bé và những bao diêm xuất
hiện trong thời điểm nào ?
? Thời điểm đó khiến em liên t-
ởng đến những gì ?
? Trong thời điểm đó, tg đã tả
cảnh tợng gì trong từng ngôi nhà
và trên đờng phố ?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì để miêu tả ? Tác dụng ?
? Tất cả những sự việc trên cho
em cảm nhận hình ảnh cô bé bán
diêm ntn?
3. Phân tích
a. Hoàn cảnh sống của cô bé bán diêm.
- Gia cảnh cô bé bán diêm: mồ côi mẹ, bà nội hiền hậu
cũng mất, nhà nghèo sống trong xó tối tăm, bố luôn chửi
rủa, phải bán diêm kiếm sống.
- Cô bé cô đơn, đói rét, luôn bị bố đánh, tự bơn trải kiếm
sống.
- Thời điểm cô bé xuất hiện: đêm giao thừa.
- Thời điểm mọi gia đình, mọi ngời đều xum họp đầm ấm,

hạnh phúc.
- Các ngôi nhà: sáng rực ánh đèn, sực nức mùi ngỗng quay.
- Đờng phố: em ngồi nép vào góc tờng, thu chân vào ngời,
càng thấy rét buốt, không thể về nhà.
- Tg đã sử dụng NT tơng phản, đối lập để nêu bật nỗi khổ
cực của cô bé và gợi niềm thơng cảm cho ngời đọc.
=> Hình ảnh cô bé bán diêm nhỏ nhoi, cô đơn, đói rét,
không ai đoái hoài, thật khốn khổ và đáng thơng.
D. Củng cố H ớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm tiết dạy.
- Về nhà học bài.
- Tiếp tục soạn để giờ sau học.
__________________________________
Tuần 6 Tiết 22 Ngày soạn: 22/ 9
______________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
Phạm Thị Nghĩa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×