Thứ hai 17/11/08
HỌC VẦN
ÔN TẬP (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n
− Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng. Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới
− Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách
− Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
II) Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
2. Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
Giáo viên đưa vào bảng ôn
b) Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
• Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học
Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc
Giáo viên sửa sai cho học sinh
c) Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
• Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo
thành tiếng
Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ
ở cột ngang với âm ở cột dọc
Giáo viên đưa vào bảng ôn
Giáo viên chỉ cho học sinh đọc
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
d) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
• Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài:
cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện
đọc:
cuồn cuộn
con vượn
thôn bản
Giáo viên sửa lỗi phát âm
e) Hoạt động 4: Luyện viết
• Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+ Cuồn cuộn
+ Con vượn
+ Thôn bản
Nhận xét
Hát
Học sinh nêu
Học sinh chỉ chữ và đọc âm
Học sinh ghép và nêu
Học sinh đánh vần, đọc trơn vần:
cá nhân, lớp
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết 1 dòng
Hát múa chuyển tiết 2
HỌC VẦN
ÔN TẬP (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ
rẽ cỏ, bới giun
− Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: Chia phần
− Đọc trơn, nhanh tiếng từ, câu. Viết đúng độ cao, và viêt liền mạch
− Kể lại lưu loát câu chuyện. Rèn chữ để rèn nết người
II) Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Tranh vẽ minh họa các âu ứng dung, tranh minh hoa cho phần kể chuyện
2. Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III) Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
2. Bài mới:
a)Hoạt động 1: Luyện đọc
• Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở sách giáo khoa
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng
Cho học sinh luyện đọc
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa : Tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà
con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
Giáo viên đọc mẫu
Giáo viên sửa sai cho học sinh
b)Hoạt động 2: Luyện viết
• Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết:
Cuồn cuộn
Con vượn
Giáo viên thu vở chấm. Nhận xét
c)Hoạt động 3: Kể chuyện
• Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chia phần
Giáo viên treo từng tranh và kể
+ Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn
được có 3 chú sóc nhỏ
+ Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2
người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra
bực mình, nói nhau chẳng ra gì
+ Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia
+ Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng!
Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy
Ý nghó: Trong cuộc sống biết nhường nhòn nhau thì vẫn hơn
3. Củng cố:
Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng . Nhận xét
4. Dặn dò:
Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn
Học sinh lần lượt đọc trong bảng
ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm,
bàn, cá nhân
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nghe và quan sát tranh
Học sinh thảo luận và nêu nội
dung tranh
Học sinh nhìn tranh và kể lại bất
kỳ tranh nào
Học sinh cử đại diện của tổ mình
lên thi
Học sinh thi tiếp sức giữa 3 tổ, tổ
nhiều từ sẽ thắng
Học sinh nhận xét
Chuaồn bũ baứi ong - oõng Hoùc sinh tuyeõn dửụng
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
-Tập biểu thò tranh bằng phép trừ thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng
cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6
+ 1 = 7 và 1 + 6 = 7
+ Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên
bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam
giác?
Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
Cho cài phép tính 6 +1 = 7
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học
sinh đọc.
+ Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét:
6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình
tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6
GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học
sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công
thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7
tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng
cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng
cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong
phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác.
Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là
7 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
6 + 1 = 7.
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7
3 + 4 = 7
4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết
qủa.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm),
rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp
phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của
phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã
biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trò của biểu
thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì
phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với
1.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bò 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa,
2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy
bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau
khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các
thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với
phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho
người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5
phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong
phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem
bài mới.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7
0 + 7 = 7 , 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7
học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy
con bướm?
Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con
chim?
Học sinh làm bảng con:
6 + 1 = 7 (con bướm)
4 + 3 = 7 (con chim)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
Thứ ba 18/11/08
Đạo Đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I) Mục tiêu: Học sinh hiểu :
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
+ Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
− Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ
− Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt
Nam
II) Chuẩn bò:
1. Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam. Bài Quốc ca
2. Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ
3. Bài mới:
a) Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2)
b) Hoạt động 1 : Tập chào cờ
• Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ
− Giáo viên làm mẫu
− Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
c) Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
• Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi
chào cờ
− Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng
− Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng
d) Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
• Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt
Nam
∗ Cách tiến hành
− Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
− Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài
4. Củng cố :
− Quyền của trẻ em : có quốc tòch, quốc tòch của
chúng ta là Việt Nam
− Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn
kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt
Nam
5. Dặn dò :
− Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các
buổi lễ
− Chuẩn bò bài: Đi học đều và đúng giờ
− Hát
− Học sinh nêu
− Học sinh quan sát
− Học sinh thực hiện
− Học sinh thi đua chào cờ
− Học sinh đọc thuộc câu
cuối bài
Tiếng Việt
Vần ong – ông (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
− Đọc được câu ứng dụng: Sóng nối sóng…Đến chân trời
− Phát triển lời nói theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II) Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
− Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
10’
10’
1. n đònh:
2. Bài cũ: vần ôn, ơn
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hoạt động1 : Dạy vần ong
• Mục tiêu: Nhận diện được chữ ong, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần ong
∗ Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ong
− So sánh ong và on
∗ Phát âm và đánh vần
− Giáo viên đánh vần:
− Giáo viên phát âm ong
c) Hoạt động 2 : Dạy vần ông
• Mục tiêu: Nhận diện được chữ ông, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần ông
∗ Quy trình tương tự như vần ong
GVHD hs viết bảng con: ong, ông
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
• Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ong - ông và đọc
trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học
− Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: con ong, vòng tròn, cái võng, dòng sông.
− Giáo viên sửa sai cho học sinh
− Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
− Học sinh quan sát
− Học sinh thực hiện
− Học sinh đánh vần và phát âm cá
nhân, nhóm, cả lớp
− Học sinh quan sát
− Học sinh viết trên không, trên bàn,
bảng con
− Học sinh luyện đọc
− Học sinh đọc
Học vần
Vần ong - ông (Tiết 2)
I) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
- Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
• Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính
xác
_ GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Sóng nối sóng…Đến chân
trời.
_ Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Hoạt động 2: Luyện nói
• Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề Đá bóng
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý
của GV.
-GV nx
- Hoạt động 3: Luyện viết
• Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế
ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
3. Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
4. Dặn dò:
_ Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
_ Chuẩn bò bài sau
_ GVnx tiết học
_ Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
_ Học sinh theo dõi và đọc
từng phần theo hướng dẫn
_ Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua