Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên trường cao đẳng sư phạm luông nặm tha, nước CHDCND lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

KHAMHACK KITHONGXAY

QUẢN LÝ GIÁO DỤC VĂN HÓA ỨNG XỬ CHO
SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
LUÔNG NẶM THA, NƯỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

KHAMHACK KITHONGXAY

QUẢN LÝ GIÁO DỤC VĂN HÓA ỨNG XỬ CHO
SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
LUÔNG NẶM THA, NƯỚC CHDCND LÀO
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

THÁI NGUYÊN - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa từng được ai công bố trong các công trình khoa học khác. Các thông tin trích
dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Khamhack KITHONGXAY

i


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo trong Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư
phạm - Đại học Thái Nguyên, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị
Thanh Huyền - Cô giáo đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí cán bộ, giáo
viên cùng sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha đã động viên, chia
sẻ, giúp đỡ, cung cấp thông tin, trao đổi nhận xét đánh giá hết sức có giá trị cho bản
thân tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn chỉnh đề tài.
Dù đã cố gắng nhiều, song vì những lý do khách quan và chủ quan, luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn và giúp
đỡ của quý thầy cô giáo, và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả


Khamhack KITHONGXAY

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ..........................................................................v
MỞ
.......................................................................................................................1

ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3.
Khách
thể

đối
...........................................................................2

tượng

nghiên


cứu

4. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................2
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VĂN HÓA ỨNG
XỬ CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM .........................5
1.1.
Tổng
quan
nghiên
.............................................................................5

cứu

vấn

đề

1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ..........................................................................5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước .........................................................................7
1.2.

Một số khái niệm công cụ của đề tài ..................................................................8

1.2.1. Văn hóa ...............................................................................................................8
1.2.2. Ứng xử ..............................................................................................................11
1.2.3. Văn hóa ứng xử; văn hóa ứng xử học đường....................................................12
1.2.4. Quản lý..............................................................................................................15

1.2.5. Giáo dục văn hóa ứng xử ..................................................................................16
1.2.6. Quản lý giáo dục văn hóa ứng xử .....................................................................17
1.3.
...17

Lí luận về giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm

1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm..................17

iii


1.3.2. Ý nghĩa và mục tiêu của hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
cao
đẳng sư phạm......................................................................................................19

iii


1.3.3. Nội dung giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm
......21
1.3.4. Con đường giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường cao đẳng sư phạm
.....24
1.4.

Những vấn đề chung về quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
trường Cao đẳng sư phạm .................................................................................28

1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên ......................................28
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên .............29

1.4.3. Chỉ đạo các hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho HS .................................30
1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên..............31
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt động giáo dục văn hóa ứng
xử cho sinh viên trường cao đẳng sư phạm ......................................................31

1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................31
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................34
Kết luận chương 1........................................................................................................36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC VĂN HÓA ỨNG XỬ
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM LUÔNG NẶM
THA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ..........37
2.1.

Khái quát chung về trường Cao đẳng sư phạm Luông Nặm Tha .....................37

2.2.

Tổ chức khảo sát ...............................................................................................38

2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................38
2.2.2. Nội dung kháo sát .............................................................................................38
2.2.3. Khách thể khảo sát ............................................................................................38
2.2.4. Phương pháp khảo sát .......................................................................................38
2.3.

Thực trạng giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên trường cao đẳng sư
phạm Luông Nặm Tha ......................................................................................39


2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên trường
cao đẳng sư phạm Luông Nặm Tha về văn hóa ứng xử ...................................39
2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường Cao đẳng
Sư phạm Luông Nặm Tha ........................................................................44
2.3.3. Thực trạng về các con đường giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên.............50


2.3.4. Biểu hiện hành vi văn hóa ứng xử của sinh viên Trường Cao đẳng Sư
phạm Luông Nặm Tha ......................................................................................52

iv


2.3.5. Đánh giá của giảng viên về văn hóa ứng xử của sinh viên Trường Cao
đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha ........................................................................58
2.4.

Thực trạng quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên trường Cao đẳng
sư phạm Luông Nặm Tha, nước CHXHDC Nhân dân Lào .....................59

2.4.1. Thực trạng lập kế quản lý hoạch GDVHƯX cho SV .......................................59
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
...60
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
...61
2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý hoạt động GDVHƯX cho SV
trường Cao đẳng sư phạm Luôn Nặm Tha .......................................................64


2.6.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho
sinh viên.............................................................................................................65

2.6.1. Về ưu điểm........................................................................................................65
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................67
Kết luận chương 2........................................................................................................68
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC VĂN HÓA ỨNG XỬ CHO
SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM LUÔNG NẶM THA ....69
3.1.

Nguyên tắc để xuất biện pháp quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh
viên Trường Cao đẳng sư phạm Luông Nặm Tha ............................................69

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ .............................................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .....................................................................69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả....................................................................70
3.2.

Biện pháp quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường Cao đẳng
sư phạm Luông Nặm Tha.........................................................................70

3.2.1. Tổ chức xây dựng môi trường giáo dục nhà trường thân thiện, tích cực .........70
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên làm công tác viên chủ nhiệm
lớp; cán bộ làm công tác Đoàn, Hội chuyên trách; chuyên viên phòng công
tác sinh viên năng lực giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên ........................73
3.2.3. Phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc giáo dục văn hóa ứng xử cho
sinh viên ............................................................................................................74


v


3.2.4. Chỉ đạo đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục văn hóa
ứng xử cho sinh viên.........................................................................................76
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá; khuyến khích sinh viên tự kiểm tra, tự
đánh giá; xây dựng và thực hiện quy chế khen thưởng và trách phạt rõ
ràng, hợp lý .......................................................................................................80
3.2.6. Xây dựng quy tắc ứng xử trong trường cao đẳng sư phạm Luôn Nặm Tha
phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường ...............................................82
3.3.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................................................85

3.3.1. Mục tiêu ............................................................................................................85
3.3.2. Cách thức khảo nghiệm ....................................................................................85
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................86
Kết luận chương 3........................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................92
1. Kết luận....................................................................................................................92
2. Khuyến nghị.............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................95
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGH


Ban giám hiểu

CĐSP

Cao đẳng Sư phạm

CĐSP-LNT

Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha

CHDCNDL

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

GD

Giáo dục

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giảng viên




Hoạt động

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh, sinh viên

QL

Quản lý

SL

Số lượng

SV

Sinh viên

TT

Thứ tự

VHƯX


Văn hóa ứng xử

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1:
38

Tình hình đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường CĐSP Luông Nặm Tha ..

Bảng 2.2:

Nhận thức của giảng viên về khái niệm văn hóa ứng xử ........................ 39

Bảng 2.3:

Nhận thức của sinh viên về khái niệm văn hóa ứng xử .......................... 40

Bảng 2.4:

Nhận thức của giảng viên về ý nghĩa và mục tiêu của quản lý giáo
dục VHƯX .............................................................................................. 42

Bảng 2.5:

Nhận thức của sinh viên về vai trò, ý nghĩa của giáo dục VHƯX.......... 43


Bảng 2.6:

Đánh giá của cán bộ QLGD và GV về thực trạng thực hiện nội dung
giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên................................................... 44

Bảng 2.7:

Đánh giá của sinh viên về thực trạng thực hiện nhiệm vụ giáo dục
văn hóa ứng xử cho sinh viên ................................................................. 45

Bảng 2.8:

Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng nội dung giáo dục văn hóa
ứng xử trong mối quan hệ với thầy, cô, bạn bè, học tập cho sinh viên
của Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha ................................... 47

Bảng 2.9:

Đánh giá của SV về nội dung giáo dục VHƯX trong mối quan hệ với
thầy cô, bạn bè và trong việc chấp hành quy chế học tập của GV.......... 49

Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng con đường giáo dục văn hóa
ứng xử cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha và
mức độ thực hiện..................................................................................... 51
Bảng 2.11: Những biểu hành vi ứng xử văn hóa của sinh viên................................. 53
Bảng 2.12: Đánh giá của giảng viên về văn hóa ứng xử của sinh viên ..................... 58
Bảng 2.13: Đánh giá của CBQL, GV và NV về việc xây dựng kế hoạch hoạt
động GDVHƯX cho SV ......................................................................... 59
Bảng 2.14: Đánh giá của CBQL, GV về việc tổ chức thực hiện hoạt động
GDVHƯX cho SV .................................................................................. 60

Bảng 2.15: Đánh giá của CBQL, GV về thực hiện các nội dung chỉ đạo triển
khai quản lý hoạt động GDVHƯX cho SV............................................. 61
Bảng 2.16: Đánh giá của CBQL và GV về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
GDVHƯX cho SV .................................................................................. 63

v


Bảng 2.17: Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý hoạt động GDVHƯX cho SV....
64
Bảng 3.1:

Đánh giá của cản bộ quản lý, giảng viên Trường Cao đẳng sư phạm
Luông Nặm Tha về tính cần thiết của các biện pháp quản lý giáo dục
VHƯX cho SV ........................................................................................ 87

Bảng 3.2:

Đánh giá của cản bộ quản lý, giảng viên Trường Cao đẳng Sư phạm
Luông Nặm Tha về tính khả thi cuả các biện pháp quản lý giáo dục
VHƯX cho SV ........................................................................................ 88

Bảng 3.3:

Tổng hợp đánh giá về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp đề xuất. ................................................................................... 89

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Động cơ học tâp của sinh viên .............................................................. 54
Biểu đồ 2.2: Sự khác biệt về hành động trên lớp học giữa sinh viên năm thứ I

và SV năm thứ II................................................................................... 55

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước CHDCND Lào - một đất nước đang tiến hành công cuộc công nghiệp
hóa hiện đại hóa. Trong xu thế hội nhập quốc tế như hiện nay, xã hội đang thay đổi
từng ngày với tốc độ nhanh. Để đáp ứng được yêu cầu đó ngành giáo dục cần phải có
một chiến lược phát triển rõ ràng. Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo nên những chuyển
biến tích cực trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội như: kinh tế; chính
trị; văn hóa; nghệ thuật; giáo dục và thể thao.
Tỉnh Luông Nặm Tha là nơi tập trung nhiều trường cao đẳng, nơi tập trung
nhiều sinh viên sinh sống. Sinh viên là lực lượng đông đảo, có vai trò to lớn trong sự
nghiệp đổi mới đất nước. Nói đến sinh viên, tức là nói đến thế hệ đang nắm trong tay
tri thức cùng với những hiểu biết về tiến bộ xã hội nói chung và sự phát triển đất
nước nói riêng. Họ là lớp người đang được đào tạo toàn diện và đầy đủ nhất, là chủ
nhân tương lai của đất nước, là lực lượng tham gia vào quá trình phát triển kinh tế xã hội. Chính vì vậy, đòi hỏi sinh viên phải trang bị cho mình đầy đủ các kiến thức,
cũng như các kĩ năng sống. Do đó, đòi hỏi nhà trường phải giúp sinh viên có một môi
trường văn hóa tốt để phát huy được các kĩ năng đó.
Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha luôn quan tâm đến công tác quản
lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên, tạo cho sinh viên có một môi trường văn
hóa tốt, coi đây là mốt vấn đề quan trọng, góp phần không nhỏ vào sự thành công
trong đào tạo của nhà trường và góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục và thể thao
trên địa bàn Tỉnh Luông Nặm Tha.
Bên cạnh đó, cùng với cả Tỉnh miền bắc, Trường Cao đẳng Sư phạm Luông
Nặm Tha đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH - HDH. Điều này làm cho đời sống
tinh thần của sinh viên vừa phong phú vừa phức tạp, nhiều xu hướng mới nảy sinh
trong lối sống của sinh viên. Vì thế, cần có sự quản lý để định hướng cho sinh viên về

lối sống, suy nghĩ, giao tiếp để tránh sự lệch lạc trong cuộc sống. Do đó, việc xây
dựng lối sống và giao tiếp ứng xử có văn hóa đã trở thành một nhiệm vụ cấp bách,
đặc biệt đối với sinh viên hiện nay.

1


Để góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh
viên Trường Cao đẳng sư phạm Luông Nặm Tha, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh
viên Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha, nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào’’ làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý giáo dục, với mong muốn góp
phần nhỏ giải quyết những vấn đề thực tiễn đòi hỏi.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục văn hóa ứng xử
cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha. Luận văn đề xuất biện
pháp quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm
Luông Nặm Tha nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý giáo dục sinh viên ở trường cao đẳng sư phạm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường Cao đẳng
Sư phạm Luông Nặm Tha, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
3.3. Khách thể điều tra
Trong phạm vi nghiên cứu cửa đề tài chúng tôi điều tra trên 12 cán bộ quản lý,
124 giảng viên, 144 sinh viên của 5 khoa: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa
mầm non, khoa tiểu học và khoa ngoại ngữ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
Trường Cao đẳng Sư phạm.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

2


5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên ở trường CĐSP Luông Nặm
Tha trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên vẫn còn hiện tượng
sinh viên vi phạm nội quy học tập, chuẩn mực xã hội, điều này do nhiều nguyên nhân
trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện quản lý
giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên các trường CĐSP Luông Nặm Tha một cách
khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc điểm sinh viên và chuẩn mực xã hội
thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Văn hóa ứng xử của sinh viên được biểu hiện trong tất cả các hoạt động của
cuộc sống hàng ngày, nhưng trong phạm vi đề tài này chúng tôi chỉ nghiên cứu quản
lý giáo dục văn hóa ứng xử của sinh viên trong nhà trường (văn hóa ứng xử học
đường) cụ thể là: Quản lý giáo dục văn hóa ứng xử của sinh viên với thầy cô, với bạn
bè, và trong việc chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, trong hoạt động học tập
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa...
nhằm thu thập thông tin thông qua đọc sách báo, tài liệu nhằm xây dựng khung lý
luận của đề tài.

Quá trình nghiên cứu tài liệu được tiến hành như sau:
- Thu thập, lựa chọn và sàng lọc các tư liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá các thông tin, số liệu thu thập được;
- Khái quát hóa, hệ thống hóa những thông tin thu thập được;
- Xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng hệ thống phiếu điều tra
với hệ thống câu hỏi về đề tài nghiên cứu. Đối tượng hỏi là các cán bộ quản lý, giáo
viên, sinh viên tại trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha.

3


7.2.2. Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động giao tiếp, ứng xử
của SV với GV; SV với SV ở trường cao đẳng sư phạm Luông Nặm Tha, nhằm bổ
sung thêm các thông tin cho thực trạng.
7.2.3. Phương pháp đàm thoại
Tiến hành trò chuyện trực tiếp với các cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên
tại các trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha về thực trạng giáo dục văn hóa
ứng xử cho sinh viên và biểu hiện về văn hóa ứng xử của SV.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Là phương pháp xin ý kiến các nhà quản lý, giáo viên đánh giá về tính cấp
thiết và khả thi của các biện pháp mà đề tài luận văn đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả điều tra và khảo nghiệm.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị và Tài liệu tham khảo, Luận văn
được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
trường Cao đẳng sư phạm.

Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường
Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên Trường
Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VĂN HÓA ỨNG XỬ
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
VHƯX là chủ đề được nhiều tác giả ngoài nước tiếp cận trên nhiều bình diện
khác nhau. Những nghiên cứu đề cập đến VHƯX của SV có thể được hệ thống hóa
theo các hướng dưới đây:
- Nghiên cứu về tác động của môi trường đến hành vi ứng xử của HS/SV Nhiều
tác giả đã chỉ ra mối liên hệ giữa môi trường và hành vi ứng xử của HS/SV.
Sandra Nadelson (2006) nghiên cứu về vai trò của môi trường trong việc hình
thành hành vi thẩm mỹ của SV; Story, Linda Cox (2010) nghiên cứu về hiệu quả của
văn hóa trường học đến SV. Daniel K. Korir, Felix Kipkemboi (2014) nghiên cứu về
tác động của môi trường học đường đến thành tích của người học ở quận Vihiga
Kenya.
- Một số tác giả tiếp cận VHƯXHĐ theo hướng đề cập đến những bất cập
trong ứng xử. Ví dụ: Chen (2008) nghiên cứu về yếu tố tác động đến ứng xử lệch
chuẩn của người học; Langley, Dene John (2009) nghiên cứu về ảnh hưởng của ứng
xử mang tính thách thức của HS đến văn hóa lớp học; Johnson SL1 (2009) đề cập đến
hệ quả của các ứng xử lệch chuẩn; Rachel C. F. Sun và Daniel T. L. Shek (2012)
nghiên cứu về hành vi phi chuẩn mực trong lớp học của HS/SV. Nghiên cứu về sự
trung thực của SV trong học tập có các tác giả: Love, P. & Simmons, J. (1998) nghiên

cứu về những yếu tố ảnh hưởng đến sự gian lận trong học thuật của SVSP năm cuối;
Szabo, Attila, Underwood, Jean (2004) nghiên cứu về mối liên hệ của Công nghệ
thông tin và truyền thông và sự không trung thực trong học tập như trong thi cử,
trong vấn đề sử dụng sản phẩm trí tuệ của người khác và những yếu tố tác động
đến các vấn đề này.
- Một số tác giả tập trung vào việc nghiên cứu đánh giá sự tác động của yếu tố
hỗ trợ VHƯX trong các trường học. Ví dụ: Scott, T. M., & Barrett, S. B. (2004)
nghiên cứu về việc sử dụng thời gian của đội ngũ GV và HS/SV vào các quy định
mang tính kỷ luật để đánh giá sự tác động của yếu tố hỗ trợ VHƯX; Horner, R. H.,
5


Todd, A. W., Lewis-Palmer, T., Irvin, L. K., Sugai, G., & Boland, J. B. (2004) nghiên
cứu về công cụ đánh giá hệ thống hỗ trợ VHƯX.
Ngoài ra, VHƯXHĐ còn được xem như một biện pháp cho một trường học
không bạo lực. Chẳng hạn, David và Roger Johnson (1999) đã đề xuất mô hình 3C
cho một trường học an toàn. Đó là: Tập thể hợp tác (Cooperative community), Giải
quyết xung đột có tính xây dựng (Constructive conflict resolution), Giá trị công dân
(Civic values).
Trong các thập niên 60 - 80 của Thế kỷ XX, tại Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa Đông Âu vấn đề văn hóa, VHƯX bắt đầu được các tác giả quan tâm nghiên
cứu, tuy nhiên cách nghiên cứu tiếp cận VHƯX tương đồng với lối sống.
Trong những năm 1977 - 1978, Trung tâm nghiên cứu khoa học về thanh niên
ở Bungari nghiên cứu về vấn đề giáo dục đạo đức cho thanh niên trong đó đề cập đến
vấn đề quản lý giáo dục VHƯX, định hướng lối sống của thanh niên.
Năm 1985, Viện nghiên cứu thế giới của Nhật Bản đã chú trọng nghiên cứu
thanh niên của 11 quốc gia với lứa tuổi từ 18 -24 tuổi. Tiếp theo đó, Viện khảo sát xã
hội Châu Âu nghiên cứu trên thanh niên 10 nước Châu Âu. Cả hai cuộc điều tra này
điều đề cập đến vấn đề định hướng lối sống và quản ly giáo dục VHƯX cho thanh
niên nhằm giúp họ chuẩn bị bước vào cuốc sống [19].

- Tác giả Doug Maraffa (2015) trong nghiên cứu “Nâng cao chất lượng môi
trường học đường và ứng xử của HS/SV qua những hỗ trợ ứng xử tích cực” cho
rằng: HS/SV được đặt trong vòng “nguy hiểm” khi đối mặt với tình trạng bất cập
giữa hoàn cảnh và nhu cầu. Trong tình trạng đó, khả năng hoặc sự sẵn sàng của nhà
trường thể hiện qua việc chấp nhận và hỗ trợ sẽ giúp các em có sự phát triển tốt về
mặt XH, tình cảm, trí tuệ. Để đạt được điều này, tác giả đã đề xuất một môi trường
cần thiết nhằm hình thành một văn hoá ứng xử phù hợp cho hoạt động học tập. Đó
là hệ thống hỗ trợ ứng xử đáp ứng nhu cầu của người dạy và người học. Một quá
trình hỗ trợ linh hoạt, sáng tạo về ứng xử cho người được giáo dục gồm 3 giai đoạn
để hình thành hành vi phù hợp chuẩn mực; qua đó cải thiện môi trường học đường
và ứng xử của người được giáo dục. Những hỗ trợ này dựa trên nguyên tắc: sẵn
sàng thừa nhận sai lầm, tha thứ, tôn trọng, kỳ vọng cao, hướng thiện và ý thức về
truyền thống tốt đẹp của nhà trường [32].

6


Ngoài ra còn có thể kể đến những công trình khác dưới dạng các chuyên đề
khoa học, bài tập chí, bài báo đề cập đến một phương diện nhất định của VHƯX. Chẳn
hạn trong chuyên luận “Tình người, giao tiếp và văn hóa giao tiếp” thuộc công trình
“Văn hóa và giao dục, giáo dục và văn hóa”, tác giả Trần Trọng Thủy quan niệm “giao
tiếp chính là phương tiện thể hiện của tình người. Văn hóa giao tiếp của con người có
liên quan chặt chẽ với các kỹ năng giao tiếp đặc trưng, được hình thành ở họ, ví dụ kỹ
năng “chỉnh sửa” các ấn tượng ban đầu về người khác khi mới làm quen với họ; tôn
trọng các quan điểm, sở thích, thị hiếu, thói quen… của người khác…” [19].
Năm 2011, luận văn thạc sĩ “Giáo dục văn hóa ứng xử cho SV Trường Cao
đẳng văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc” của học viên Trần Thanh Ngà, Đại học sư phạm
Thái nguyên đã nghiên cứu về giáo dục văn hóa ứng xử cho SV [19].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Lào đã có một số công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục SV. Công tác

quản lý giáo dục sinh viên đã được một số tác giả quan tâm nghiên cứu như:
Tác giả Thongvilay HOMSOMBATH với công trình “Quản lý hoạt động sinh
viên khoa Giáo dục ở Trường Đại học Quốc gia Lào” luận văn thạc sỹ chuyên ngành
QLGD năm 2015. Trong công trình này tác giả đã đề xuất được những biện pháp
quản lý sinh viên ở trường đại học Quốc gia Lào, với những cơ sở pháp lý và thực
tiễn cụ thể [36].
Tác giả Ninthong PHIEUMUYLY trong công trình nghiên cứu “Phát triển hệ
thống quản lý hoạt động sinh viên tại trường cao đẳng sư phạm Khăngkhai” đã đề cập
đến việc xác định một hệ thống các thành phần tham gia vào hoạt động quản lý sinh
viên ở trường CĐSP Khăngkhai [37].
Tác giả Saythavy PHANTHASEN trong công trình nghiên cứu của mình cho
rằng “Văn hóa ứng xử” là một khái niệm mà cho đến nay còn có nhiều cách hiểu
khác nhau, tuy nhiên rất cần phải giáo dục văn hóa ứng xử cho trẻ và học sinh, sinh
viên ngay từ khi còn nhỏ, còn ngồi trên ghế nhà trường để họ có những hành vi đúng,
phù hợp với chuẩn mực xã hội. Tác giả Lakhaeun VONGSALY định nghĩa văn hóa
là những giá trị do con người sáng tạo nên trong qua trình phát triển của lịch sử xã

7


hội loài người. Văn hóa là những giá tri truyền thống của một cộng đồng, một dan tộc
được lưu giữ qua nhiều thế hệ [43, tr.10].
Năm 2016 luận án tiến sĩ “Văn hóa gia đình truyền thống của người Lào
(nghiên cứu trường hợp Huyện Xay, Tỉnh Oudomsay,CHDCND Lào)” của tác giả
Phadone INSAVEANG, ở Viện văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam [21, tr 5-6].
Năm 2018 luận văn thạc sĩ “Đời sống kinh thế văn hóa của người Thái Đen Ở
Tỉnh Luông Nặm Tha Nước CHDCND Lào” của tác giả Phinkham SAYYAVONG,
Đại học sư phạm Thái nguyên đã nghiên cứu [22, tr7-8].
Năm 2015 luận văn thạc sĩ “xây dựng lối sống văn hóa ở vùng núi Tỉnh Xay
Sổm Bun Nước CHDCND Lào” của tác giả Maneevanh Thongsa ở Viện văn hóa

nghệ thuật quốc gia Việt Nam [41].
Tác giả Chanpheng INTHAVONG “văn hóa ứng xử của người lãnh đạo doanh
nghiệp với những người dưới quyền trong năm 2012 [42].
Vấn đề xây dựng lối sống nói chung, xây dựng lối sống văn hóa cơ sở ở trong
nước Lào nói riêng đã được nhiều đồng chí lãnh đạo Đảng và nhà nước quan tâm.
Tiêu biểu là các ý kiến của đồng chí Kay sỏn PHÔM VI HẢN trong cuốn sách “xây
dựng đồi sống văn hóa ứng xử ở cơ sở địa bàn và chính sách của Đảng đối với các
dân tộc của Lào” do nhà xuất bản quốc gia Lào xuất bàn, 13/12/1995 [39].
Có thể nói, cho đến nay ở nước Lào các cách tiếp cận triết học, xã hội học, văn
hóa học là các hướng tiếp cận chính trong nghiên cứu văn hóa lối sống, VHƯX.
Người ra, còn các cách tiếp cận lịch sử, tâm lý và kinh tế cũng đã được vận dụng
trong các công trình nghiêu cứu về lối sống và VHƯX tại Lào.
Trong các công trình nghiên cứu nêu trên, các tác giả đều đã đi nghiên cứu và
làm rõ khái niệm VHƯX, những biểu hiện của VHƯX. Tuy nhiên, vẫn còn vắng
bóng những công trình nghiên cứu sâu về quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho SV.
Vì vậy, chúng tôi sâu nghiên cứu “Quản lý giáo dục văn hóa ứng xử cho sinh viên
Trường Cao đẳng Sư phạm Luông Nặm Tha”.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Văn hóa
Trong văn hóa xã hội Lào là văn hóa hỗn hợp giữa văn hóa Lào cổ, văn hóa
các dân tộc với văn hóa Ấn Độ du nhập vào Lào, trong đó ảnh hưởng của đạo phật rất

8


lớn. Khoảng hơn 1000 năm trở lại đây, đạo phật được du nhập vào Lào đã làm thay
đổi văn hóa của người Lào. Văn hóa của người Lào trước khi có đạo phật là văn hóa
vật chất, nhà của bằng tre, gỗ. Sau khi đạo phật du nhập vào Lào thì bắt đầu có khái
niệm xây nhà và xây chùa.Tinh tế của giáo dục và văn hóa dân tộc trong muôn mặt
đời thường (dẫn theo [21]).

Văn hóa Lào mang đậm nét văn hóa lễ hội. Theo quan niệm của người Lào, bất
kể làm việc gì và ở đâu cũng cần có bạn bè và người thân và “bun” là nơi gặp gỡ,
giao lưu và thăm hỏi nhau. Khi làm nhà, về nhà mới, sinh con, trước khi đi xa, từ xa
về, ốm đau, khỏi bệnh tất… người Lào đều làm “bun” để cầu may mắn, chúc tụng
nhau. Tùy từng loại lễ hội mà gia chủ mời những nhóm người khác nhau.
Thuật ngữ văn hóa đã xuất hiện từ lâu trong ngôn ngữ nhân loại nhưng cho đến
nay vẫn là một trong những khái niệm phức tạp và khó xác định.
Lưu Hướng (khoảng năm 76-77 trước Công nguyên), thời Tây Hán (trung
Quốc), là người đầu tiên đưa ra định nghĩa về văn hóa. Trong sách “Thuyết uyển bài
Chi Vũ” ông viết: bậc thánh nhân trị thiên hạ, trước dùng văn đức sau mới dùng vũ
lực. Phàm dùng vũ lực đều để đối phó kẻ bất phục tùng, dùng văn hóa không thay đổi
được thì sau đó sẽ chinh phạt [13]. Ở đây, văn hóa được hiểu như cách thức điều hành
xã hội bằng “văn trị” đề “giáo hóa” con người, đối lập với việc dùng vũ lực để đối
phó.
Theo ngôn ngữ của Phương Tây, từ tương ứng với văn hóa của tiếng Việt
(Culture trong tiếng Anh và tiếng Pháp, Culture trong tiếng Đức) có nguồn gốc từ các
dạng củaa động từ Lating là colo, colui, culture với hai nghĩa: giữ gìn, chăm sóc, tạo
dựng trong trồng trọt; (2) cầu cúng [13].
Theo quan điểm của UNESCO, văn hóa được định nghĩa “là tất cả những gì
làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi, hiện đại nhất
cho đến tín ngưỡng, phong tục, tập quán, lối sống và lao động, nhờ đó con người từ
định vị mình trong không gian, thời gian nhất định để có thể giải thích thế giới, phát
triển các năng lực biểu hiện, giao lưu, sang tạo”. Nội dung cửa khái niệm văn hóa
được UNESCO xem xét qua bốn bộ phận hợp thành: Hệ thống ý niệm(khái niệm,
quan điểm); Hệ thống giá trị, chuẩn mực, biểu tượng; Hệ thống biểu hiện văn hóa

9


(nghệ thuật, văn hóa, khoa học,…); Hệ thống hành động và ứng xử văn hóa (dẫn theo

[23]).

10


Nhà sử học Đào Duy Anh coi văn hóa là “sinh học”. Nhà nghiên cứu Phan
Ngọc xem văn hóa là “hoạt động” [1, tr.32]. Trong cuốn “Cơ sở văn hòa Việt Nam”,
tác giả Trần Ngọc Thêm định nghĩa: “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn,
trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội [25].
“Văn hóa” là một khái niệm mà cho đến nay còn có nhiều cách hiểu khác
nhau: Tác giả Lakheun Vongsaly định nghĩa văn hóa là những giá trị do con người
sáng tạo nên trong qua trình phát triển cửa lịch sử xã hội loài người.
Văn hóa là những giá trị truyền thống cửa một cộng đồng, một dân tộc được
lưu giữ qua nhiều thế hệ [43]. Tác giả Trần Ngọc Thêm định nghĩa: “văn hóa là một
hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy
qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi
trường tự nhiên và xã hội cửa mình” [25, tr.17-18]. Tác giả Trần Quốc Vượng định
nghĩa “Văn hóa có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt cửa tinh thần và vật
chất, trị tuệ và cảm xúc quyết định tính cách cửa một xã hội hay cửa một nhóm
người tròn xã hội. Văn hóa bao gồm: nghệ thuật, văn chương, những lối sống,
những quyền cơ bản cửa con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và
những tín ngưỡng” [19].
Văn hóa vật chất và các giá trị văn hóa tồn tại một cách hữu hình mà con
người có thể nhận biết một cách cảm tính, trực tiếp qua các giác quan có giá trị văn
hóa, lịch sử, khoa học, được cộng động đồng dân tộc, nhân loại thừa nhân. Đó là một
bộ phận cửa văn hóa nhân loại, thể hiện đời sống tinh thần của con người dưới hình
thức vật chất; là kết quả của hoạt động sáng tạo, biến những vật và chất trong thiên
nhiên thành những sản phẩm có giá trị sự dụng và giá trị thẩm mĩ, nhằm phục vụ cuộc
sống con người.

Theo Đại từ điển tiếng Việt: “Văn hóa là những giá trị vật chất, tinh thần do
con người sáng tạo ra trong lịch sử” [19].
Tác giả Phạm Minh Hạc và các cộng sự định nghĩa: “Văn hóa là hệ thống giá
trị vật chất và tinh thần, do con người, cộng đồng, dân tộc, loài người sáng tạo. Có
văn hóa cửa nhân loại, văn hóa dân tộc, văn hóa cộng đồng, văn hóa gia đình và văn
hóa cửa từng con người” [16, tr.79].

11


Nhìn chung, các khái niệm trên đều xác định khái niệm văn hóa theo định
nghĩa rộng hoặc thiên về vận động của văn hóa như sinh hoạt, hoạt động, hoặc thiên
vào trạng thái tĩnh, trạng thái kết quả của văn hóa như tổng thể các giá trị vật chất và
tinh thần.
Từ những quan điểm trên theo chúng tôi có thể hiểu: Văn hóa là hệ thống các
giá trị tinh thần, vật chất do con người sáng tạo, giao lưu, tích lũy và phát triển thông
qua hoạt động cải biến và ứng xử với thiên nhiên, xã hội, bản thân được biểu hiện
dưới dạng các thể thức ngày càng sâu sắc, đa dạng đề tôn vinh và phát triển toàn
diện con người, nhằm làm cho thế giới giàu tính người.
1.2.2. Ứng xử
Ứng xử là từ ghép gồm “ứng” và “xử”. “Ứng” là ứng đối, ứng phó. “xử” là xử
thế, xử lý, xử sự. Ứng xử là phản ứng của con người đối với tác động của người khác
đến mình trong một tình huống cụ thể nhất định. Ứng xử không thể hiện sự chủ động
trong giao tiếp mà chủ động trong phản ứng có lựa chọn, tính toán, thể hiện qua thái
độ, hành vi, cử chỉ, cách nói năng - tùy thuộc vào tri thức, kinh nghiệm và nhân cách
của mỗi người nhằm đạt kết quả cao nhất trong giao tiếp.
Tác giả Nguyễn Khắc Viện cho rằng: “ứng xử là được hiểu là chỉ mọi phản
ứng của động vật khi một yếu tố nào đó trong môi trường kích thích, các yếu tố bên
ngoài và tình trạng bên trong gộp lại thành một tình huống và tiến trình ứng xử để
kích có định hướng nhằm giúp chủ thể nghi với hoàn cảnh” [11].

Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên, ứng xử được định nghĩa: “là
có thái độ, hành động, lời nói thích hợp trong việc ứng xử” [19].
Hai tác giả Lê Thị Bừng và Hải Vang trong cuốn “Tâm lý học ứng xử” đã đưa
ra khái nhiệm ứng xử: “là sự phản ứng của con người đối với sự tác động của người
khác đến mình trong một tình huống cụ thể nhất định. Nó thể hiện ở chỗ con người
không chủ động giao tiếp mà chủ động trong phản ứng có sự lựa chọn, có tính toán,
thể hiện qua thái độ, hành vi, cử chỉ, cách nói năng,tùy thuộc vào tri thức, kinh
nghiệm và nhân cách của mỗi người, nhằm đạt kết quả giao tiếp nhất định” [3, tr.11].
Từ những khái niệm trên chúng tôi hiểu: Ứng xử là phản ứng của con người
đối với sự tác động của người khác trong một tình huống nhất định. Là một biểu hiện

12


×