Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn sông cầu, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.07 KB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ TUYẾT MAI
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ
TRẤN SÔNG CẦU, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI
ĐOẠN 2015 – 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2018

Thái Nguyên - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ TUYẾT MAI
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ
TRẤN SÔNG CẦU, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI
ĐOẠN 2015 – 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải

Thái Nguyên - 2018



i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Sau khi hoàn
thành khóa học ở trường, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại UBND Thị
trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên với đề tài:
“Đánh giá công tác cấp GCN quyền sử dụng đất tại Thị trấn Sông
Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo của
em đã hoàn thành.
Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Thanh
Hải khoa Môi trường đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các cán bộ
đang làm việc tại UBND Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn bè, gia đình người
thân đã động viên khích lệ em trong quá trình học tập nghiên cứu bản báo cáo
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Tuyết Mai



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng SDĐ của Thị trấn Sông Cầu năm 2017 ........................ 34
Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân của Thị trấn
Sông Cầu giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................... 35
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của Thị trấn Sông Cầu
theo đơn vị hành chính giai đoạn 2015 – 2017 ................................................ 37
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp của Thị trấn Sông Cầu giai
đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................. 38
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất ở của Thị trấn Sông Cầu giai
đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................. 39
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân của Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2015 – 2017...................................................................................................... 41
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả cấp GCN quyền sử dụng dất cho các tổ chức của
Thị trấn Sông Cầu giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................... 41
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả các trường hợp chưa được cấp GCN quyền sử dụng
đất giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................................ 42
Bảng 4.9. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp
GCN quyền sử dụng đất ................................................................................... 43


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BĐĐC

Bản đồ địa chính


CP

Chính phủ

CT – TTg

Chỉ thị thủ tướng

CV

Công văn

DT

Diện tích

DVT

Đơn vị tính

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

GCN quyền sử dụng đất

GDTX


Giáo dục thường xuyên



Nghị định

NQ

Nghị quyết

TS

Tiến sĩ

THCS

Trung học cơ sở

TN&MT

Tài Nguyên và Môi Trường

TT

Thông tư

TW

Trung ương


UBND

Uỷ ban nhân dân

STT

Số thứ tự

VPĐKQSD

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 3
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn ............................................................................ 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSDĐ ........................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 5
2.2. Khái quát những vấn đề liên quan đến công tác cấp GCN quyền
sử dụng đất ........................................................................................................ 7
2.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 7
2.2.2. Nguyên tắc cấp GCN quyền sử dụng đất ................................................ 7
2.2.3. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ .................................................................. 9
2.2.4. Điều kiện được cấp GCNQSDĐ ........................................................... 10
2.2.5. Nhiệm vụ các cấp trong cấp GCN quyền sử dụng đất ......................... 11
2.2.6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp GCNQSDĐ ............................................... 13
2.3. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất trong cả nước và tỉnh Thái Nguyên...... 19
2.3.1. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất trong cả nước ............................ 19


v

2.3.2. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên ................ 20
2.3.3. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất huyện Đồng Hỷ ......................... 20
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 22
3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Tình hình cơ bản của Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................ 22
3.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 22

3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác CGCNQSDĐ .......... 23
3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đốivới công tác
cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ......................... 23
3.4.2. Phương pháp điều tra thu số liệu sơ cấp ............................................... 23
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 23
3.4.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 24
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 25
4.1. Tình hình cơ bản của Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................ 25
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26


vi

4.1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn Thị trấn Sông Cầu ........... 31
4.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn Thị trấn Sông Cầu,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2015 – 2017 ............. 35
4.2.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân Thị trấn
Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên theo thời gian ........................ 35
4.2.2. Đánh giá công tác GCNQSDĐ của Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên theo đơn vị hành chính ....................................................... 37
4.2.3. Đánh giá công tác GCNQSDĐ cho các loại đất của Thị trấn Sông
Cầu giai đoạn 2015 – 2017.............................................................................. 38
4.2.5.Đánh giá chung về công tác cấp GCN quyền sử dụng đất của Thị trấn
Sông Cầu giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................... 40
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân thị trấn Sông Cầu về công tác

CGCNQSDĐ ................................................................................................... 42
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với công tác
cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 44
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 44
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 45
4.4.3. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký, cấp GCNQSDĐ trên
địa bàn Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ........................... 46
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................ 47
5.1. Kết luận .................................................................................................... 47
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong mọi thời đại, đất đai luôn là vấn đề được đông đảo mọi thành
phần, tầng lớp trong xã hội quan tâm vì nó luôn gắn liền với lợi ích và những
nhu cầu thiết thực của con người. Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá
của con người và mỗi quốc gia. Từ xưa đến nay cùng với sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người đất đai ngày càng khẳng định được vai trò quan
trọng của mình, đất đai là tài nguyên gốc, là điểm xuất phát cho mọi sự phát
triển. Nó không chỉ là tư liệu sản xuất đặc biệt, mà còn là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng, có vai trò cực
kỳ quan trọng đối với đời sống xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay của nước ta với sức ép về dân số và tốc độ
công nghiệp hóa, đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công

nghiệp, dịch vụ kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng mà quỹ đất thì
có hạn thì vấn đề sử dụng đất như thế nào cho hợp lý đang ngày càng trở nên
cấp thiết hơn bao giờ hết. Chính vì vậy, trong quá trình sử dụng đất chúng ta
cần phải khai thác và sử dụng một cách hợp lý, thông minh, sáng tạo, sử dụng
đất tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển
ngày càng nhanh của xã hội đồng thời vẫn bảo vệ được đất đai, bảo vệ được
môi trường, ổn định được chế độ chính trị và giữ vững được an ninh, quốc phòng.
Công tác cấp GCNQSDĐ là quan trọng vì nó là chứng thư pháp lý cao
nhất, xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước với người sử dụng đất.
Để chủ sử dụng đất yên tâm sản xuất, chủ động đầu tư vào khai thác tiềm
năng đất một cách có hiệu quả và chấp hành tốt luật đất đai. Đồng thời, nhà
nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai đến từng chủ sử dụng đất từ
đó lập phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả.


2
Trong những năm gần đây kinh tế phát triển đặc biệt sự phát triển của
thị trường nhà đất thì đổi mới về chính sách đất đai và công cụ quản lý của
mình để phù hợp với sự phát triển của đất nước là điều rất cần thiết.
Vì vậy, để đảm bảo vấn đề giao dịch có đủ căn cứ pháp lý, nhà nước rất
quan tâm đến việc triển khai công tác cấp GCNQSD đất cho người sử dụng đất.
Xuất phát từ thực tế nhu cầu về cấp GCN quyền sử dụng đất, được sự
nhất trí của khoa Quản lý Tài Nguyên Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo – TS. Nguyễn Thanh Hải tôi tiến
hành thực hiện đề tài "Đánh giá công tác cấp GCN quyền sử dụng đất tại thị
trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá được công tác cấp GCN quyền sử dụng đất tại Thị trấn Sông

Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017.
* Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được công tác cấp GCN quyền sử dụng đất cho hộ gia đình,
cá nhân tại Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định được những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn Thị trấn Sông Cầu.
- Đề xuất được những giải pháp để khắc phục những tồn tại và nâng
cao hiệu quả công tác cấp GCNQSDĐ tại Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015– 2017.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc giao đất, cấp GCN trên địa
bàn Thị trấn.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thị trấn.


3
- Phân tích, đánh giá đầy đủ, chính xác công tác cấp GCN quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tại Thị trấn.
- Những kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với thực trạng
của địa phương và phù hợp với pháp luật đất đai do Nhà nước quy định.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
- Tìm hiểu và nắm vững kiến thức về luật đất đai nói chung và công tác
cấp GCNQSDĐ nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tế để củng cố kiến thức.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của
sinh viên trong quá trình làm đề tài.
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn
- Nắm được tình hình cấp GCNQSDĐ của địa phương.

- Tìm ra được những mặt đã đạt được, mặt hạn chế trong công tác cấp
GCNQSDĐ của địa phương, từ đó, đề xuất những giải pháp khắc phục.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
Theo Điều 22 Luật đất đai (2013) [9]: quy định (15 nội dung):
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCN quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy

định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.


5
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất
Theo Điều 166 Luật đất đai (2013)[9]: quy định người sử dụng đất có
các quyền sau:
Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất
1. Được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ,
cải tạo đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất
nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp về đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Luật đất đai năm 2003
 Luật Đất đai năm 2003.
 Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ
về thi hành Luật Đất đai năm 2003.
 Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 1tháng 11 năm 2004 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sở địa chính.
 Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành về quy định sử dụng đất.


6
 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
 Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 13
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu
hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai.
 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 13
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Luật đất đai năm 2013
 Luật Đất đai năm 2013.
 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về Giá đất.
 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về Thu tiền sử dụng đất.
 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về Bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2014của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định về GCN quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


7
 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 7 tháng 8 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định về bản đồ địa chính.
 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
 Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
 Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2.2. Khái quát những vấn đề liên quan đến công tác cấp GCN quyền sử
dụng đất
2.2.1. Khái niệm
Theo Luật đất đai (2013)[9]:
GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
2.2.2. Nguyên tắc cấp GCN quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Chương VII, Mục 2, Điều 98 Luật đất đai năm 2013 [9]:
Điều 98. Nguyên tắc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

và tài sản khác gắn liền với đất:
1. GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử
dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu


8
cầu thì được cấp một GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của
những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 GCN. Trường hợp các chủ sử
dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một GCN và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn,
được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì được nhận GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên
một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà GCN đã cấp chỉ ghi họ,
tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang GCN quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
chồng nếu có yêu cầu.


9
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc GCN đã cấp mà
ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời
điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử
dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo
đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp GCN quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại Điều 99 của Luật này.
2.2.3. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ
Theo quy định tại Điều 105 Luật đất đai năm (2013)[9]:
Điều 105. Thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cùng cấp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng


10
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trường hợp đã được cấp GCN, GCN quyền sở hữu
nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại
GCN, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng thì
do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2.4. Điều kiện được cấp GCNQSDĐ
Theo quy định tại điều 99 (Luật đất đai 2013) [9].
Nhà nước cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các
điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
b) Người được Nhà Nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này
có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi

hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;


11
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở,
người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCN bị mất;
2.2.5. Nhiệm vụ các cấp trong cấp GCN quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ là cơ sở để đảm bảo chế độ sở hữu
toàn dân đối với đất đai, là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ
quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ và để cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý,
tiết kiệm và hiệu quả cao nhất. Do vậy, công tác cấp GCNQSDĐ đóng góp
vai trò quan trọng trong chiến lược quản lý Nhà nước về đất đai. Điều đó đòi
hỏi các cấp từ Trung ương đến địa phương phải có chính sách quản lý đất đai
phù hợp với thực tế và xu hướng phát triển của xã hội để sủ dụng đất có hiệu
quả, hợp lý.
* Trung ương:
- Ban hành các văn bản, chính sách đất đai, thông tư, hướng dẫn quy
trình, biểu mẫu về đăng kí đất đai.
- In ấn, phát hành GCNQSDĐ, biểu mẫu, sổ sách thống nhất trong
phạm vi cả nước.
- Hướng dẫn, tập huấn chuyên môn cho các cán bộ địa chính các tỉnh

trong cả nước về thủ tục đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ.
- Xây dựng chủ trương, kế hoạch thực hiện đăng ký đất đai, cấp
GCNQSDĐ trong cả nước.
* Cấp tỉnh:
- Ban hành các công văn, quyết định, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện
đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ ở địa phương.


12
- Tổ chức triển khai đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ trên phạm vi toàn
tỉnh theo bản quyền.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ địa chính cấp
cơ sở phục vụ cho công tác cấp GCNQSDĐ ở tại địa phương mình.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSDĐ và
quyết định cấp GCNQSDĐ cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ trong
phạm vi quản lý.
* Cấp huyện:
- Thực hiện lập kế hoạch triển khai cụ thể cho từng xã, phường, thị trấn
trên địa bàn huyện.
- Chỉnh lý tài liệu, bản đồ địa chính phục vụ cho triển khai công tác cấp
GCNQSDĐ.
- Tổ chức hướng dẫn chỉ đạo làm thí điểm về cấp GCNQSDĐ và đôn
đốc cấp cơ sở thực hiện kế hoạch triển khai.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSDĐ và
quyết định cấp GCNQSDĐ cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Quản lý hồ sơ địa chính theo phân cấp để nắm bắt thường xuyên tình
hình sử dụng đất ở xã, phường, Thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý.
* Cấp xã:
- Thực hiện triển khai công tác cấp GCNQSDĐ theo đúng kế hoạch

cùng với cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu và đến đăng ký đất đang
sử dụng.
- Tổ chức tập huấn lực lượng, thu thập tài liệu, chuẩn bị vật tư, kinh phí,
thành lập hội đồng đăng ký đất để phục vụ cho công tác cấp GCNQSDĐ.
- Tổ chức kê khai đăng ký đất đai, xét duyệt đơn đề nghị cấp
GCNQSDĐ và lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.


13
Thu lệ phí địa chính, giao GCNQSDĐ cho người sử dụng.
2.2.6. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp GCNQSDĐ
Theo quyết định số: 42/2014/QĐ-UBND (2014) của UBND tỉnh Thái
Nguyên ngày 17 tháng 09 năm 2014 [12]:
Ban hành quy định về đăng kí đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng kí biến
động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, quy định:
Điều 5. Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất
1. Trường hợp người sử dụng đất đề nghị đăng ký đất đai mà chưa có
nhu cầu cấp GCN thì trình tự thực hiện như sau:
a, Người sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2,
Điều 8, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
b, Trong thời gian không quá 12 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc sau:
- Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với
nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100
của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận

nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù
hợp với quy hoạch.
- Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài
sản so với nội dung kê khai đăng ký; Trường hợp không có giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận tình
trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; Đối với nhà ở, công trình xây dựng thì
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải
cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; Xác nhận sơ đồ


14
nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng, hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công
việc trên, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện trích đo địa chính thửa đất, hoặc kiểm tra bản
trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) trong ngày làm
việc (thời gian trích đo hoặc kiểm tra bản trích đo không quá 10 ngày làm
việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp GCN).
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15
ngày (thời gian công khai kết quả kiểm tra không tính vào thời gian giải quyết
thủ tục cấp GCN); Xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công
khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
c, Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
- Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết

quả theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều này.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất tại nơi
chưa có bản đồ địa chính, hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh
giới sử dụng đất đã thay đổi, hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do
người sử dụng đất nộp (nếu có) (thời gian trích đo hoặc kiểm tra bản trích đo
không quá 10 ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp GCN).


15
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; Xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết; Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp GCN vào đơn
đăng ký.
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc
hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33
và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý
nhà nước đối với loại tài sản đó; Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan
quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
2. Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của
pháp luật mà nay có nhu cầu cấp GCN thì trình tự thực hiện như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong ngày làm việc.
b) Trong thời gian không quá 04 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
- Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp GCN thì gửi số liệu địa
chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nộp nghĩa vụ tài chính,
trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được

ghi nợ theo quy định của pháp luật. Cơ quan thuế có trách nhiệm xác định
nghĩa vụ tài chính (nếu có), trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
- Chuẩn bị hồ sơ để chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường trình ký
cấp GCN.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện có trách nhiệm:
Kiểm tra hồ sơ và lập tờ trình gửi UBND cấp huyện cấp GCN.


16
Trường hợp thuê đất thì trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê
đất, ký hợp đồng thuê đất và ký GCN sau khi người sử dụng đất đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Tờ trình
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xem xét, ký GCN.
đ) Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ký GCN, trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có
trách nhiệm: Vào sổ cấp GCN, sao GCN để lưu và gửi các cơ quan quản lý
nhà nước về tài sản gắn liền với đất, cập nhật bổ sung việc cấp GCN vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã để trao GCN cho
người được cấp, thu lệ phí cấp giấy theo quy định (nếu có).
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp GCN
cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, người việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư đang sử
dụng đất (gọi chung là tổ chức):
1. Trường hợp tổ chức sử dụng đất đề nghị đăng ký đất đai mà chưa có
nhu cầu cấp GCN thì trình tự thực hiện như sau:

a, Người sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định.
b, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở trong ngày làm việc.
c, Trong thời gian không quá 12 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa
có bản đồ địa chính, hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới


17
sử dụng đất đã thay đổi, hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do
người sử dụng đất nộp (nếu có) (thời gian trích đo hoặc kiểm tra bản trích đo
không quá 10 ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
cấp GCN).
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác
nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động
đo đạc bản đồ.
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; Xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết; Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp GCN vào đơn
đăng ký.
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
d, Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ,
hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước đối với loại tài sản đó; Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan
quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng

văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
2. Trường hợp tổ chức sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định
của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp GCN thì thực hiện như sau:
a, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong
ngày làm việc.
b, Trong thời gian không quá 4 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện như sau:


×