Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa bàn thị trấn việt quang, huyện bắc quang, tỉnh hà giang giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.82 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NGUYỄN TÚ LINH
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN
THỊ TRẤN VIỆT QUANG, HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Lớp

: K46 – ĐCMT - N02

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018


Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NGUYỄN TÚ LINH
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN
THỊ TRẤN VIỆT QUANG, HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Lớp

: K46 – ĐCMT - N02

Khoa

: Quản lý Tài nguyên


Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Ngọc Anh

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường, mỗi sinh viên trước khi
ra trường được nhà trường dành riêng cho một học kỳ để sinh viên làm quen với
công việc thực tế ở ngoài. Vì kiến thức được học trong trường chỉ là lý thuyết mà
hành trang của các sinh viên trước khi ra trường không chỉ là lượng kiến thức cần
thiết mà cần phải có chuyên môn vững vàng. Chính vì vậy thời gian thực tập vô
cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường. Thời gian thực tập cũng
là lúc áp dụng những kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế công việc,
qua đó sinh viên có thể trau dồi kiến thức đã học củng cố kiến thức lý thuyết học
trên lớp, học trong sách nhằm giúp sinh viên ngày càng nâng cao trình độ chuyên
môn của mình.
Để hoàn thành khoá luận em xin bày tỏ lòng bíêt ơn sâu sắc tới sự quan tâm
của nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa, sự giúp đỡ tậm tình của thầy giáo TS.
Nguyễn Ngọc Anh và các thầy cô trong khoa.
Trong thời gian thực tập và làm khoá luận, em đã cố gắng hết sức mình, nhưng
do kinh nghiệm chưa có và kiến thức có hạn nên chắc chẵn không tránh khỏi thiếu
sót và khiếm khuyết, em rất mong các thấy cô giáo đóng góp ý kiến cho bài khoá

luận của em đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn đóng góp để khoá luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Tú Linh


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 2
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................vii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................ 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ..................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
2.1.1.Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 3
2.1.2. Các nội dung về chuyển quyền sử dụng đất ...................................................... 3
2.3.1. Tình hình chuyển quyền sử dụng đất của Việt Nam ....................................... 20
2.3.2. Tình hình chuyển QSDĐ của thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang ........... 23
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 25
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 25
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ......................................................................... 25
3.2.1. Địa điểm tiến hành .......................................................................................... 25
3.2.2. Thời gian tiến hành ......................................................................................... 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 26
3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp. .............................................. 26
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................... 26


iii

3.4.3. Phương pháp xử lý thống kê ........................................................................... 27
3.4.4. Phương pháp phân tích so sánh ....................................................................... 27
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 28
4.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Việt Quang. ........ 28
4.1.1. Vị trí địa lý: ..................................................................................................... 28
4.1.2. Điều kiện tự nhiên. .......................................................................................... 29
4.1.4. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai thị trấn Việt Quang –
huyện Bắc Quang. ..................................................................................................... 33
4.2. Thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại thị trấn Việt Quang giai
đoạn 2015 – 2017. ..................................................................................................... 38
4.2.1. Đánh giá kết quả công tác chuyển đổi quyền sử dụng đất thị trấn Việt Quang
giai đoạn 2015 – 2017. .............................................................................................. 38
4.2.2. Đánh giá kết quả công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thị trấn Việt
Quang giai đoạn 2015 – 2017. .................................................................................. 39
4.2.3. Kết quả công tác tặng cho quyền sử dụng đất. ................................................ 40
4.2.4. Kết quả công tác thừa kế QSDĐ ..................................................................... 40

4.2.5. Kết quả công tác góp vốn bằng giá trị QSDĐ tại địa bàn thị trấn Việt Quang –
huyện Bắc Quang giai đoạn 2015 – 2017 ................................................................. 42
4.2.6. Kết quả công tác cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất tại địa bàn thị trấn
Việt Quang giai đoạn 2015 - 2017. ........................................................................... 43
4.2.7. Kết quả công tác thế chấp quyền sử dụng đất tại địa bàn thị trấn Việt Quang
giai Đoạn 2015 – 2017 .............................................................................................. 44
4.2.8.Tổng hợp và đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất từ 2015 - 2017 ...... 45
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt quang về chuyển
quyền sử dụng đất ..................................................................................................... 49
4.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về chuyển
quyền sử dụng đất ..................................................................................................... 49
4.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt quang về các hình
thức chuyển quyền sử dụng đất ................................................................................. 50


iv

4.3.3. Tổng hợp sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về chuyển
quyền sử dụng đất ..................................................................................................... 57
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Việt Quang, huyện
Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. ....................................................................................... 57
4.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 58
4.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 58
4.4.3. Giải pháp ......................................................................................................... 58
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 60
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 60
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
PHỤ LỤC



v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BTC

: Bộ Tài Chính

BTP

: Bộ Tư Pháp

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

CP

: Chính phủ



: Nghị định

NSDĐ

: Người sử dụng đất




: Quyết định

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TNMT

: Tài nguyên môi trường

TT

: Thông tư

TTLT

: Thông tư liên tịch

UBND

: Ủy ban nhân dân


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Việt Quang .....................................................32
Bảng 4.2. Hiện trạng SDĐ của thị trấn Việt Quang năm 2017 .................................33

Bảng 4.3. Bảng kết quả công tác chuyển đổi QSDĐ ................................................38
Bảng 4.4: Kết quả công tác chuyển nhượng QSDĐ .................................................39
Bảng 4.5: Kết quả tặng cho QSDĐ giai đoạn 2015 – 2017 ......................................40
Bảng 4.6: Kết quả thừa kế QSDĐ giai đoạn 2015 - 2017 .........................................41
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp hồ sơ góp vốn bằng QSD đất từ 2015 - 2017 ..................42
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp hồ sơ cho thuê, cho thuê lại QSD đất từ 2015 - 2017 ......43
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp hồ sơ thế chấp QSD đất từ 2015 - 2017 ...........................44
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn thị trấn Việt Quang
giai đoạn 2015 – 2017 theo số trường hợp và diện tích ............................................46


vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ tổng hợp kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thị
trấn Việt Quang giai đoạn 2015 – 2017 theo số trường hợp .....................................48
Biểu đồ 4.2: Những hiểu biết cơ bản của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về
chuyển quyền sử dụng đất ….. ................................................................................49
Biểu đồ 4.3. Sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về hình thức
chuyển đổi quyền sử dụng đất ...................................................................................50
Biểu đồ 4.4. Sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về hình thức
chuyển nhượng quyền sử dụng đất ...........................................................................51
Biểu đồ 4.5. Sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về hình thức
cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất ..............................................................52
Biểu đồ 4.6. Sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về hình thức
tặng cho quyền sử dụng đất .......................................................................................53
Biểu đồ 4.7. Sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về hình thức
thừa kế quyền sử dụng đất.........................................................................................54
Biểu đồ 4.8. Sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về hình thức
thế chấp bằng giá trị QSDĐ ......................................................................................55

Biểu đồ 4.9. Sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt Quang về hình thức
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất ....................................................................56
Biểu đồ 4.10. Biểu đồ tổng hợp sự hiểu biết của cán bộ và người dân thị trấn Việt
Quang về các hình thức chuyển QSDĐ………...………………………………….57


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một loại hàng hoá đặc biệt của Quốc gia, là nguồn lực quan trọng
để phát triển đất nước, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần thiết yếu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an
ninh quốc phòng... là nguồn nội lực và là nguồn vốn to lớn trong hoạt động kinh tế,
chính trị để phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Đất đai được coi là một loại bất
động sản, là hàng hóa đặc biệt bởi những tính chất của nó như cố định về vị trí, giới
hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong quá trình sử dụng nếu sử
dụng một cách hợp lý thì giá trị của đất đai không những không bị mất đi mà còn tăng
lên. Đất đai có tác động và ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội, an
ninh quốc phòng. Những quan hệ hướng tới đối tượng là đất đai bao giờ cũng chiếm
vị trí quan trọng trong hệ thống các quan hệ xã hội. Bất kỳ Nhà nước nào cũng
chăm lo đến vấn đề đất đai và thiết lập những hình thức sở hữu nhất định đối với đất
đai và đảm bảo những điều kiện nhất định cho việc thực hiện các hình thức sở hữu
đó. Nhưng đất đai lại không phải là nguồn tài nguyên vô tận. Vì vậy nhiệm vụ gìn
giữ, sử dụng đất đai tiết kiệm, có hiệu quả là trách nhiệm của mỗi tổ chức, mỗi cơ
quan và mỗi công dân Việt Nam.
Trong tất cả các cương lĩnh, các văn kiện, các văn bản luật và dưới luật đều
chỉ rõ đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất đai, căn cứ vào tình hình kinh tế, chính trị,

xã hội của đất nước mà việc khai thác và sử dụng đất đai phải được thực hiện một
cách tiết kiệm và hiệu quả phát huy tối đa nguồn lực của đất, nhằm đạt tới hiệu ích
kinh tế, sinh thái và xã hội cao nhất.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế phát triển và hội nhập, Đảng và Nhà nước ta đã
luôn quan tâm đến việc hoàn thiện hệ thống pháp Luật Đất đai. Chuyển quyền sử
dụng đất là một trong những quyền lợi cơ bản của người sử dụng đất. Trên thực tế,
chuyển quyền sử dụng đất là một hoạt động diễn ra từ xưa đến nay và tồn tại dưới
nhiều hình thức rất đa dạng. Tuy nhiên chỉ đến Luật Đất đai 1993 chuyển quyền sử


2

dụng đất mới được quy định một cách có hệ thống về các hình thức chuyển quyền
cũng như trình tự thủ tục thực hiện các quyền đó. Theo luật đất đai 1993, người sử
dụng đất có thể tham gia 5 hình thức chuyển quyền sử dụng đất đó là: Chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và thế chấp quyền sử dụng đất. Trong quá trình
thực hiện và sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai 2003 và Luật Đất Đai 2013 ra đời đã
hoàn thiện, bổ sung và khắc phục những tồn tại của Luật Đất Đai 1993, những vấn
đề về chuyển quyền sử dụng đất được quy đinh chặt chẽ và cụ thể các hình thức
chuyển quyền và thủ tục chuyển quyền cũng như nhiều vấn đề liên quan khác, phù
hợp với tình hình nước ta trong thời kỳ đổi mới. Các hình thức chuyển quyền (luật
đất đai 2013) gồm có 7 hình thức: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê và cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Xuất phát từ
thực tiễn và nhu cầu trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ
nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em
tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa
bàn thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Việt
Quang giai đoạn 2015 – 2017.

- Tìm hiểu mức độ đánh giá của các cán bộ quản lí và người dân về công tác
chuyển quyền sử dụng đất.
- Đưa ra những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác
chuyển quyền sử dụng đất và đề xuất những giải pháp để giải quyết những tồn tại đó.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Giúp sinh viên củng cố và nắm chắc hơn các kiến thức được học tập trong
nhà trường, thông qua đó giúp sinh viên khi ra trường nhanh tiếp cận hơn với thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Việc đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất sẽ giúp sinh viên hiểu rõ về
công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương, từ đó có thể đưa ra những giải
pháp khả thi để giải quyết những khó khăn và hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về
đất đai trong thời gian tới.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Đề tài là công trình khoa học nghiên cứu có hệ thống về các chính sách pháp
luật về đất đai, đặc biệt là chính sách chuyển quyền sử dụng đất trên địa thị trấn
Việt Quang và đề xuất giải pháp thực hiện.
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm góp phần quản lý nhà nước và các giao
dịch về đất đai trên địa bàn đồng thời cũng góp phần hoàn thiện một số chính sách,
thủ tục về việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đối với thị trấn Việt Quang;
Góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc, khiếu kiện của nhân dân khi thực hiện
các thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất.
Luật Đất đai 2003 quy định các hình thức chuyển QSDĐ đó là: chuyển đổi,

chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng quyền QSDĐ. (Điều 106 Luật Đất đai năm 2003)
Luật Đất đai 2013 quy định các hình thức chuyển QSDĐ đó là: Quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp
vốn QSDĐ (Điều 167 Luật Đất đai năm 2013)
2.1.2. Các nội dung về chuyển quyền sử dụng đất
Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất Luật đất đai sửa đổi 2013 quy định
có 7 hình thức chuyển QSDĐ nhưng có một số thay đổi so với luật đất đai 2003 đó
là bỏ hình thức bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ và tách cho thuê hoặc cho thuê lại
QSDĐ thành 2 hình thức riêng là cho thuê QSDĐ và cho thuê lại QSDĐ.
2.1.2.1. Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Quyền chuyển đổi QSDĐ là quyền mà người SDĐ được tự động chuyển đổi
đất đai cho nhau, thực chất của hoạt động đổi đất cho nhau là bao hàm việc “ đổi đất
lấy đất ” giữa các chủ thể SDĐ nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho
phù hợp với tình hình của các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, khắc phục tình
trạng manh mún, phân tán đất đai như hiện nay (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp phải là


4

người cùng một xã, phường, thị trấn với người chuyển đổi. (Điểm b khoản 1 Điều
179 Luật đất đai 2013)
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất
hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho QSDĐ hợp
pháp từ người khác thì được chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá
nhân khác trong cùng một xã, phường thị trấn để thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp.
- Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp theo chủ trương chung
về dồn điền, đổi thửa thì không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển QSDĐ, lệ phí
trước bạ, lệ phí địa chính.

Trình tự thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất được quy định tại điều 78
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5//2014 của chính phủ.
Hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng thực
theo yêu cầu của các bên.
2.1.2.2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng QSDĐ là một trong các hình thức chuyển QSDĐ phổ biến
nhất. Thực chất chuyển nhượng QSDĐ là việc chuyển QSDĐ cho người khác trên
cơ sở có giá trị, người nhận QSDĐ phải trả cho người có đất một khoản tiền hoặc
hiện vật tương ứng với chi phí mà họ đã bỏ ra để có được QSDĐ và tất cả những
chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007). Hiện nay,
Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhượng QSDĐ rộng rãi khi đất có đủ 4 điều
kiện đã nêu ở Điều 188 trên đây, cụ thể:
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ trừ
các trường hợp quy định tại Điều 103 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP như sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho QSDĐ đối với trường hợp mà nhà nước không cho phép chuyển nhượng, tặng
cho QSDĐ.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng QSDĐ chuyên trồng lúa
nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường
hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được phê duyệt.


5

+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho QSDĐ chuyên trồng lúa nước.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
QSDĐ ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ nếu không sinh sống

trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghẹ cao, khu kinh tế và có quyền, nghĩa vụ
theo quy định tại Điều 174 của Luật đất đai năm 2013.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng QSDĐ được quy định cụ thể tại khoản 1,2
Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2.1.2.3. Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê, QSDĐ là việc người SDĐ nhường QSDĐ của mình cho người
khác theo sự thỏa thuận trong một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định
của pháp luật.
Cho thuê lại giống cho thuê về bản chất nhưng khác ở nguồn gốc đất. Đất mà
người sử dụng nhường quyền sử dụng đất cho người khác là đất không phải có
nguồn gốc từ thuê còn đất mà người sử dụng cho thuê lại là đất có nguồn gốc từ
thuê. Trong luật đất đai năm 1993 thì việc cho thuê lại chỉ diễn ra với đất mà người
sử dụng đất thuê lại của nhà nước trong một số trường hợp nhất định,còn trong luật
đất đai 2003 thì không cấm việc cho thuê lại ( Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
Trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê QSDĐ được quy định tại Luật đất đai số
45/2013/QH13.
2.1.2.4. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế QSDĐ là việc người sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của mình
cho người khác theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung
của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội.
Từ luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận quyền sử dụng đất có giá trị
và cho phép người sử dụng đất được chuyển QSDĐ rộng rãi theo quy định của pháp


6

luật. Từ đó, QSDĐ được coi như một tài sản dân sự đặc biệt nên người sử dụng đất

có quyền thừa kế. Vì vậy, quyền này chủ yếu tuân theo quy định của Bộ Luật Dân
sự về thừa kế. Dưới đây là một số quy định cơ bản về thừa kế.
– Nếu những người được hưởng thừa kế QSDĐ của người đã chết mà không tự
thỏa thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào di chúc mà chia.
– Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào di chúc hợp pháp thì chia
theo di chúc.
– Nếu không có di chúc hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần nào
của di chúc không hợp pháp thì chia những phần di chúc không hợp pháp theo pháp luật.
– Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, người trong cùng một hàng
được hưởng như nhau, chỉ khi không còn người nào hàng trước thì những hàng sau
mới được hưởng;
– Hàng 1 gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi
của người đã chết;
– Hàng 2: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột
của người đã chết;
– Hàng 3: cụ nội, cụ ngoại của người đã chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột của người đã chết; cháu ruột của người đã chết mà người chết là bác
ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
2.1.2.5.Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Góp vốn bằng giá trị QSDĐ là việc người SDĐ có quyền coi giá trị QSDĐ
của mình như một loại tài sản dân sự đặc biệt để góp với người khác cùng hợp tác
sản xuất kinh doanh.
Việc góp vốn này có thể xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động.
Việc góp này có thể xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác
có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp cái khác như sức lao động, công nghệ, máy móc...
theo thoả thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoá phát triển. Đồng thời, các đối
tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó tạo thành sức mạnh tổng



7

hợp dễ nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh doanh nói chung.
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
Tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định về góp vốn bằng quyền sử dụng
Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng giá trị QSDĐ được quy định cụ thể
tại điều 131 của Luật đất đai và điều 155 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
2.1.2.6. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho người khác theo quan
hệ tình cảm mà người chuyển sử dụng không thu lại tiền hoặc hiện vật nào. Nó
thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ
ngoài quan hệ này.
Tặng cho QSDĐ là hình thức chuyển quyền không phải là mới nhưng trước
đây không có trong luật nên khi thực tiễn phát sinh người ta cứ áp dụng những quy
định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng QSDĐ mà người
chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng trường
hợp nay để trốn thuế Nhà nước quy định cụ thể những trường hợp nào được phép
tặng cho không chịu thuế chuyển quyền hoặc thuế thu nhập và những trường hợp nào
vẫn phải chịu thuế này. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)
Trình tự, thủ tục đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất được quy định cụ thể
tại điều 129 của Luật đất đai 2003 và điều 152 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
2.1.2.7. Quyền thế chấp quyền sử dụng đất
Thế chấp QSDĐ là việc người sử dụng đất đem quyền sử dụng đất của mình
đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nào đó theo
quy định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu hang hóa trong một số thời gian
nhất định theo thỏa thuận.(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế cấp rộng rãi nhưng quy định là chỉ
được thế chấp cho một tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam. Riêng
người sử dụng đất là hộ gia đinh, cá nhân trong nước thì phạm vi được thế chấp rộng

rãi hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân trong nước được phép hoạt động tại Việt
Nam. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)


8

Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quy định tại điều 130 của
Luật đất đai và điều 153 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
2.1.3. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.1.3.1. Điều kiện thực hiện quyền chuyển quyền sử dụng đất
Theo Luật đất đai 2013 tại điều 188 của Luật đất đai quy định như sau:
Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng
đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các
điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật đất đai năm 2013;
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật đất đai năm 2013;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2.1.3.2. Thời điểm thực hiện các quyền chuyển QSDĐ của người sử dụng đất
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình cũng
được quy định tại điều 168 Luật Đất Đai 2013 như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng
nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử
dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường
hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền
khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trước khi thực hiện các quyền.
– Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án
đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết


9

cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này. (Luật Đất đai năm 2013)
2.1.3.3. Một số quy định về nhận chuyển QSDĐ.
Điều 169 Luật Đất đai 2013 quy định về người nhận chuyển QSDĐ như sau:
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a, Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 của
Luật này;
b, Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng
đất thông qua nhận chuyển nhượng QSDĐ, trừ trường hợp quy định tại Điều 191
của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển QSDĐ
thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị QSDĐ theo quy
định của Chính phủ;
c, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận QSDĐ thông
qua nhận tặng cho QSDĐ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e
khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
d, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển QSD
đất thông qua nhận thừa kế QSDĐ;

đ, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận QSDĐ ở thông qua hình
thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với QSD đất ở
hoặc được nhận QSDĐ ở trong các dự án phát triển nhà ở;
e, Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận QSDĐ thông qua nhận góp
vốn bằng QSDĐ;
g, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nước giao
đất, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nước
giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê;


10

h, Tổ chức, kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nước
cho thuê đất;
i, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận
QSDĐ thông qua việc Nhà nước công nhận QSDĐ đối với đất đang được sử dụng
ổn định;
k, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận QSDĐ theo kết quả hòa giải
thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận,
thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, quyết định hành chính của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất
đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án đã được thi hành, văn bản công nhận kết quả đấu giá QSDĐ phù
hợp với pháp luật, văn bản về việc chia tách QSDĐ phù hợp với pháp luật đối với

hộ gia đình hoặc nhóm người có QSDĐ chung;
l, Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận QSDĐ theo kết quả hòa giải
về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận, quyết định hành
chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
m, Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc
sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc
chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận QSD đất
từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
2, Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ không phụ thuộc
vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 191 và Điều
192 của Luật này. (Luật Đất đai năm 2013)


11

2.1.4. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ theo cơ chế một cửa tại
xã, phường, thị trấn
2.1.4.1. Trình tự thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ;
quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
a, Quy định về hồ sơ chuyển đổi
– Bản gốc giấy chứng nhận QSDĐ hoặc 1 trong các loại giấy tờ quy định tại
khoàn 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013
– Hợp đồng chuyển đổi của hộ gia đình cá nhân.
– Trích lục thửa đất hoặc hồ sơ thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
– Tờ khai lệ phí trước bạ.
– Đơn xin tách, hợp thửa.
Điều 78 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định cụ thể về trình tự, thủ tục

chuyển đổi QSD đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền
đổi thửa”.
– Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng
văn bản về việc chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp.
– UBND cấp xã lập phương án chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp chung cho
toàn xã, phường thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi
phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình
UBND cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình,
cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.
– Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý
bản đồ địa chính.
– Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận.
– Chi nhánh văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc
sau đây:
+ Kiểm tra hồ sơ xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị đổi cấp giấy
chứng nhận.


12

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng
đất tại xã, phường thị trấn nơi có đất. (Nghị định số 43/2014/NĐ–CP)
b, Hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ bao gồm:
Thông tư số 24/2014/TT–BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính bao gồm:
- Bản gốc giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ
quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai.
- Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy

định của pháp luật.
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị
QSDĐ của một phần thửa đất.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa đối với những trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa đất.
- Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất (Mẫu 09)
c, Hồ sơ tặng cho QSDĐ gồm:
- Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại khoản 1, 2, 3 Điều 100 của Luật Đất đai.
- Hợp đồng tặng cho QSDĐ.
- Sơ đồ thửa đất
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa đối với những trường hợp phải tách thửa, hợp thửa.
- Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất (Mẫu 09)
d, Hồ sơ nhận thừa kế QSDĐ bao gồm:
- Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai (bản chính).
- Di chúc.


13

- Biên bản phân chia tài sản thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh
chấp về thừa kế QSDĐ của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật (có xác nhận
của UBND cấp xã).
- Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (đối với trường hợp người nhận thừa
kế là duy nhất).

- Sơ đồ thửa đất.
- Giấy khai sinh (bản sao).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa đối với trường hợp phải tách thửa, hợp thửa
(có xác nhận của UBND cấp xã).
- Sổ hộ khẩu của người nhận thừa kế (có xác nhận của UBND cấp xã).
- Giấy kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng) của người nhận thừa kế.
- Giấy chứng tử (có xác nhận của UBND cấp xã).
- Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất (Mẫu 09)
* Trình tự giải quyết công việc đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển
nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ:
Bước 1:
– Trường hợp nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã:
Người nhận QSDĐ nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
UBND cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xem xét hồ sơ nếu hồ sơ
chưa đủ thì phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, nếu hồ sơ
đã đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Chi
nhánhVăn phòng đăng ký đất đai của huyện. Thời gian không quá 3 ngày làm việc.
– Trường hợp nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện:
Người nhận QSDĐ nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xem xét hồ sơ
nếu hồ sơ chưa đủ thì phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ,
nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ
đến cán bộ thẩm định của Chi nhánhVăn phòng đăng ký đất đai của huyện.


14

Bước 2: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ

địa chính, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác minh nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian không quá 5 ngày.
Bước 3: Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo nghĩa vụ
tài chính cho người nhận QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất về thời gian và địa điểm
nộp tiền và gửi thông báo cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện lưu hồ
sơ. Thời gian không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 4: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện chỉnh lý giấy chứng
nhận QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất cho bên chuyển QSDĐ theo quy định (nếu
không có nhu cầu viết GCN mới). In giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền
trên đất đối với trường hợp phải cấp mới do nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng
cho thừa kế QSDĐ. Chuyển hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng
ký đất đai tỉnh Hà Giang bằng cách Scan hồ sơ và gửi trên hệ thống quản lý văn bản
của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Hà Giang. Thời gian thực hiện không quá 3
ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan thuế và nghĩa vụ tài
chính.
Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Giang kiểm tra, thẩm định hồ sơ
trình Giám đốc (Phó giám đốc) văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Giang ký giấy
chứng nhận đối với những trường hợp phải cấp mới giấy chấp nhận QSDĐ. Thời
gian thực hiện không quá 2 ngày làm việc.
Bước 6: Giám đốc (Phó giám đốc) văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Giang
ký giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất đối với trường hợp cấp mới,
chuyển kết quả cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (Bằng đường
bưu điện). Thời gian thực hiện không quá 3 ngày làm việc.
Bước 7: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện vào sổ cấp giấy
chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất sau đó chỉnh lý hồ sơ địa chính theo
quy định và chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi nhận hồ sơ.
Thời gian thực hiện không quá 2 ngày làm việc.


15


Bước 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ, thu phí, lệ phí và trả giấy
chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất cho hộ gia đình, cá nhân. Thời gian
thực hiện theo giấy hẹn trả kết quả.
Thời gian giải quyết không quá 18 ngày làm việc, không kể thời gian người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2.1.4.2. Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ
* Quy định về hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký, thế chấp (02 bản).
- Văn bản ủy quyền nếu có.
- Hợp đồng thế chấp QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất.
- Giấy đề nghị kiểm tra dự án, phương án vay vốn.
- Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm.
- Giấy chứng nhận QSDĐ được cấp theo quy định.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và
các loại giấy chứng nhận quyền sở hữu các tài sản khác gắn liền trên đất nếu pháp
luật quy định.
* Trình tự giải quyết
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp UBND huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.
Bước 2: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện thực hiện việc đăng ký
thế chấp và hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển
kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 1 ngày.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu phí, lệ phí (nếu có) và trả kết
quả cho hộ gia đình cá nhân, thời gian thực hiện theo giấy hẹn trả kết quả.
Thời gian thực hiện không quá 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.1.4.3. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ
Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ bên thế chấp, bên đã bằng giá trị

QSDĐ nộp một bộ hồ sơ.


16

* Quy định về hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp.
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
- Văn bản xác nhận của bên nhận thế chấp về việc hoàn thành xong nghĩa vụ
bảo đảm.
- Giấy chứng nhận QSDĐ.
- Giấy tờ có liên quan (nếu có).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp UBND huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì
viết giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.
Bước 2: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện nghiên cứu hồ sơ, thực
hiện xóa đăng ký thế chấp trong hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận QSDĐ, chuyển
kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 1 ngày.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân. Thời gian
thực hiện theo giấy hẹn trả kết quả
2.1.4.4. Trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSDĐ
* Quy định về hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ (đã công chứng hoặc chứng thực)
- Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định
tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
* Trình tự giải quyết
Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại QSDĐ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và

trả kết quả của UBND huyện; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, xem xét hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho bên nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ rồi thì viết giấy nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.


×