Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với tiểu thương tại chợ của ngân hàng TMCP sài gòn thương tín chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.54 KB, 91 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản chun đề này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các dữ liệu, kết quả nêu trong chun đề là hồn tồn trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Thủy

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TIỂU THƯƠNG.................................1
1.1.

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..........................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng:.......................................1
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:.........................................................1


1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:....................................................1
1.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng:.............................................................2
1.1.3.1. Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích vay
và có hiệu quả kinh tế....................................................................................3
1.1.3.2. Nguyên tắc cho vay hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn..............3
1.1.3.3. Vay vốn phải có đảm bảo, trừ trường hợp do Chính phủ quy định......4
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................4
1.1.4.1. Theo thời hạn tín dụng......................................................................4
1.1.4.2. Theo đối tượng đầu tư........................................................................4
1.1.4.3. Theo mục đích sử dụng vốn của người đi vay.....................................4
1.1.4.4. Theo hình thức đảm bảo tiền vay.......................................................5
1.1.4.5. Theo phương pháp hồn trả..............................................................5
1.1.4.6. Theo xuất xứ tín dụng........................................................................6
1.1.4.7. Theo hình thức cho vay......................................................................6

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI TIỂU THƯƠNG.....................................6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tiểu thương:............................................................6
1.2.1.1. Khái niệm tiểu thương :.....................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm tiểu thương:.......................................................................7
1.2.2. Vai trò của tiểu thương kinh doanh:.........................................................7

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

1.2.3. Vấn đề cho vay đối với tiểu thương:........................................................8
1.2.3.1. Sự cần thiết........................................................................................8

1.2.3.2. Mục đích............................................................................................8
1.2.3.3. Các quy định về cho vay đối với tiểu thương.......................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ĐÀ NẴNG......................................................12
2.1. KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG SACOMBANK...........................................12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Sacombank.................12
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín- chi nhánh Đà Nẵng...15
2.1.2.1. Q trình hình thành và phát triển..................................................15
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức:................................................................................16
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:...................................................16
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................18
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn...................................................................18
2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng............................................20
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.................................24
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIỂU THƯƠNG CHỢ TẠI NGÂN
HÀNG SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ĐÀ NẴNG:....................................................27
2.2.1. Chính sách cho vay tiểu thương chợ tại ngân hàng Sài Gịn Thương
Tín Đà Nẵng:..................................................................................................27
2.2.1.1. Tóm tắt sản phẩm:..........................................................................27
2.2.1.2. Điều kiện vay...................................................................................27
2.2.1.3. Mục đích vay:..................................................................................28
2.2.1.4. Mức vay/ sạp:...................................................................................28
2.2.1.5. Loại tiền: VND.................................................................................28
2.2.1.6. Thời gian vay:..................................................................................28
2.2.1.7. Lãi suất:...........................................................................................28
2.2.1.8. Phương thức vay, trả nợ:.................................................................29
2.2.1.9. Tài sản đảm bảo:..............................................................................29

SVTH: Trần Thị Thu Thủy



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

2.2.1.10. Tỷ lệ đảm bảo:................................................................................29
2.2.1.11. Hồ sơ vay vốn:................................................................................29
2.2.2. Thủ tục và quy trình cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín Đà Nẵng:......................................................................................29
2.2.2.1. Thủ tục cho vay :.............................................................................29
2.2.2.2. Quy trình cho vay.............................................................................30
2.2.3. Tình hình cho vay tiểu thương chợ trong thời gian qua:.................34
2.2.4. Phân tích tình hình cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng Sài Gịn
Thương Tín CN Đà Nẵng:.............................................................................37
2.2.4.1. Tình hình cho vay tiểu thương chợ theo thời hạn:............................37
2.2.4.2. Tình hình cho vay tiểu thương chợ theo hình thức bảo đảm:...........40
2.2.4.3. Tình hình cho vay tiểu thương theo mặt hàng kinh doanh tại chợ....43
2.2.4.4. Tình hình cho vay tiểu thương chợ theo địa bàn:.............................49
2.2.4.5. Tình hình cho vay tiểu thương chợ theo phương thức hồn trả:.......55
2.2.5. Cơng tác theo dõi thu nợ:....................................................................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIỂU
THƯƠNG CHỢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ĐÀ
NẴNG...................................................................................................................... 59
3.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG CHO
VAY TIỂU THƯƠNG CHỢ....................................................................................59
3.1.1. Thuận lợi................................................................................................59
3.1.2. Khó khăn...............................................................................................60
3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIỂU THƯƠNG CHỢ TẠI NH TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – CN ĐÀ
NẴNG..................................................................................................................... 60

3.2.1. Định hướng phát triển chung của ngân hàng Sacombank - chi
nhánh Đà Nẵng..............................................................................................60
3.2.1.1. Mục tiêu định hướng chung.............................................................61

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

3.2.1.2. Định hướng phát triển trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
Sacombank chi nhánh Đà Nẵng..................................................................62
3.2.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiểu thương:..................62
3.2.2.1. Mở rộng quy mô cho vay..................................................................62
3.2.2.2. Cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian giao dịch:..............................64
3.2.2.3. Tăng cường và củng cố quan hệ với các tiểu thương chợ bằng các
chương trình khuyến mại.............................................................................64
3.2.2.4. Liên kết NVQHKH trong hệ thống cho vay tiểu thương chợ để theo
dõi vốn.........................................................................................................66
3.2.2.5. Thành lập quầy giao dịch tại chợ.....................................................66
3.2.2.6. Giảm nợ quá hạn bằng cách thương lượng để cơ cấu lại nợ............67
3.2.2.7. Thành lập đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp....................................69
3.2.2.8. Nâng cao ý thức giao dịch với ngân hàng của tiểu thương...............69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Thu Thủy



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

: Tổ chức tín dụng

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

NVQHKH

: Nhân viên quan hệ khách hàng

DSCV


: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DNBQ

: Dư nợ bình quân

DNX

: Dư nợ xấu

TLNX

: Tỷ lệ nợ xấu

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Đà
Nẵng qua 2 năm 2009-2010
Bảng 2: Tình hình cho vay của ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Đà Nẵng qua

2 năm 2009-2010
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Đà
Nẵng qua 2 năm 2009-2010
Bảng 4: Bảng tình hình cho vay tiểu thương trong cho vay chung của ngân hàng
Sacombank - Chi nhánh Đà Nẵng qua 4 năm 2007- 2010
Bảng 5: Bảng tình hình cho vay tiểu thương theo thời hạn vay của Ngân hàng
Sacombank- Chi nhánh Đà Nẵng qua 2 năm 2009-2010
Bảng 6: Bảng tình hình cho vay tiểu thương theo hình thức đảm bảo của Ngân
hàng Sacombank- Chi nhánh Đà Nẵng qua 2 năm 2009-2010
Bảng 7: Bảng tình hình cho vay tiểu thương theo mặt hàng kinh doanh tại chợ của
Ngân hàng Sacombank- Chi nhánh Đà Nẵng qua 2 năm 2009-2010
Bảng 8: Bảng tình hình cho vay tiểu thương theo địa bàn của Ngân hàng
Sacombank- Chi nhánh Đà Nẵng qua 2 năm 2009-2010
Bảng 9: Bảng tình hình cho vay tiểu thương theo phương thức hoàn trả của Ngân
hàng Sacombank- Chi nhánh Đà Nẵng qua 2 năm 2009-2010

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

PHẦN MỞ ĐẦU
Nếu như người ta thường nói, Ngân Hàng là doanh nghiệp của mọi doanh
nghiệp, là mạch máu của nền kinh tế, là trung tâm giao lưu của muôn vàn hệ thống
pháp luật, là lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp, thì cho vay là một bộ phận
làm nên Ngân Hàng, đặc biệt là Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần.
Để phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập, hoạt động kinh doanh của các
Ngân Hàng TMCP ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang hình thành nên xu

hướng kinh doanh chính bao gồm:
- Từng bước nâng cao năng lực tài chính.
- Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặt biệt là dịch vụ ngân
hàng bán lẻ dựa trên nền tảng công nghệ phát triển mạng lưới các kênh phân phối.
Với tình hình hiện nay hoạt động thương mại tại các chợ diễn ra trên qui mô
ngày càng lớn và tốc độ tăng trưởng ngày càng cao cùng với quá trình phát triển
kinh tế xã hội. Nhu cầu về vốn của các tiểu thương theo đó tăng lên đáng kể, khi
ngân hàng cịn bỏ ngỏ thị trường này thì tiểu thương chỉ biết vay vốn của "tín dụng
đen" với lãi suất rất cao gây khó khăn trong việc kinh doanh cũng như là lợi nhuận
kiếm được. Với nhu cầu của thị trường cùng với một thị truờng tiềm năng chưa
đựơc khai thác nếu ngân hàng nào tiếp cận được thị trưòng này trước sẽ khai thác
được lợi nhuận rất lớn từ đây.Từ đó hoat động cho vay tiểu thương ra đời.
Sản phẩm cho vay đối với tiểu thương kinh doanh tại các chợ rất có ý nghĩa
đối với cả nước nói chung, Đà Nẵng nói riêng và Ngân Hàng Sài Gịn Thương Tín
là một trong những ngân hàng tiên phong trong sản phẩm này tại Đà Nẵng. Để tìm
hiểu lợi ích mà sản này mang lại cho ngân hàng cũng như là ý nghĩa của nó đối với
các tiểu thương nên em đã chọn đề tài: " Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt
động cho vay đối với tiểu thương tại chợ của Ngân Hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín - Chi Nhánh Đà Nẵng ".
Cấu trúc đề tài

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

Chương 1: Tín dụng ngân hàng và hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối
với tiểu thương.

Chương 2 : Thực trạng tín dụng tiểu thương chợ tại ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín Đà Nẵng qua 2 năm 2009 – 2010 .
Chương 3 : Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Đà Nẵng.
Qua đây tơi xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình hướng dẫn của Cơ ThS. Trịnh Thị
Trinh, cùng các anh chị đồng nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín CN
Đà Nẵng.đã gíúp đỡ tơi hịan thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cám ơn!

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

CHƯƠNG 1:TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TIỂU THƯƠNG
1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.

Khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng:

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Trên thực tế,
có rất nhiều quan niệm về thuật ngữ tín dụng, theo đây ta chỉ xét trong mối quan hệ
tài chính, tín dụng có thể hiểu là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có sự hồn trả
giữa hai chủ thể. Căn cứ vào các chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng, ta có
nhiều loại tín dụng, trong đó tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng phổ biến
nhất, có quy mơ và phạm vi hoạt động rộng rãi nhất và có vai trị rất quan trọng đối

với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với bên kia là các chủ thể trong nền kinh tế xã hội.
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trị là tổ chức trung gian, vừa là người đi
vay, vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của
doanh nghiệp, cá nhân hoặc phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy
động vốn trong xã hội. Còn khi ngân hàng là người cho vay thì lại cấp tín dụng cho
doanh nghiệp, cá nhân dưới hình thức tiền tệ.
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:
Là quan hệ thị trường, theo hợp đồng. NHTM có danh mục sản phẩm cho vay
đa dạng nhất. NH với tư cách là người cho vay được quyền kiểm soát việc sử dụng
vốn vay của người đi vay.
Là hoạt động chủ yếu đối với hầu hết các ngân hàng. Khoản mục cho vay
chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 tổng thu của NHTM nên
cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra thu nhập.
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các
khoản cho vay. Các hoạt động tín dụng NH thường hứng chịu rủi ro cho một người
mà ngân hàng tin tưởng cho họ vay vốn. Rủi ro có thể gây nên sự phá sản của NH.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

Rủi ro trong hoạt động tín dụng giảm cũng có nghĩa là lợi nhuận của ngân hàng tăng
lên.

Thu nhập từ các khoản cho vay là tiền lãi mà người đi vay trả cho ngân hàng.
Chỉ có tiền lãi thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gởi, chi phí dự trữ, chi
phí kinh doanh, chi phí quản lý, các khoản phí và chi phí rủi ro đầu tư.
Kinh tế càng phát triển, lượng cho vay của các NH cũng tăng nhanh và loại
hình cho vay cũng trở nên đa dạng.
Cho vay của ngân hàng là lĩnh vực khá phức tạp và thường xuyên thay đổi theo
những biến chuyển của môi trường kinh tế.
1.2.

Vai trị của tín dụng ngân hàng:

Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Trong nền kinh tế thị trường tất yếu
xảy ra các hiện tượng thừa thiếu vốn giữa các chủ thể kinh tế. Tín dụng đã góp phần
điều tiết nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn
lưu động của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian tích lũy vốn
để nhanh chóng mở rộng đầu tư, sản xuất và đẩy nhanh tiến trình phát triển của nền
kinh tế.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả. Với chức năng tập trung và tận dụng
các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền
mặt trong lưu thông. Lượng tiền dư thừa nếu không được huy động và sử dụng kịp
thời có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình hình lưu thơng tiền tệ, dẫn đến mất cân đối
trong quan hệ tiền hàng và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh
khỏi. Vì vậy, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một
trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát.
Tín dụng góp phần ổn định cuộc sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định trật tự. Nhu
cầu về nguồn vốn để sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của dân cư trong xã hội là
rất lớn. Để đáp ứng những nhu cầu đó, các ngân hàng đã thực hiện các hình thức
cấp tín dụng như: cho vay tiêu dùng, cho vay bổ sung vốn kinh doanh...góp phần
giúp người dân cải thiện cuộc sống và yên tâm sản xuất kinh doanh. Khi cuộc sống
của người dân ổn định và nâng cao sẽ kích thích tiêu dùng, tiêu thụ hàng hóa kéo


SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

theo sự sản xuất hàng hóa cũng gia tăng. Để tăng số lượng sản phẩm hàng hóa, các
doanh nghiệp phải thu hút một lượng lớn cơng nhân mới có thể đáp ứng được nhu
cầu của người dân. Như vậy, tín dụng đã góp phần tạo ra nhiều việc làm cho xã hội.
Trong điều kiện hiện nay, phát triển kinh tế một nước phải gắn liền với thị trường
thế giới. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện kết nối các nền kinh tế với nhau, tín
dụng đóng vai trị quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa với các nước
bạn trên thế giới.
Ngun tắc cấp tín dụng
1.1.3.1. Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích vay và
có hiệu quả kinh tế
Để đảm bảo ngun tắc hồn trả và đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong
từng giai đoạn, thì khi cho vay, cần phải biết người vay sử dụng vào mục đích gì, có
khả năng thu hồi nợ hay khơng, lợi nhuận tạo ra có đủ trang trả nợ gốc và lãi vay
hay khơng, mức độ mạo hiểm như thế nào.
Tính mục đích của tín dụng thể hiện ở chỗ lựa chọn đối tượng vay, bao gồm cả hai
mặt: cho ai vay và cho vay cái gì? Cho vay có mục đích khơng chỉ giới hạn trong
việc cho vay phải nhằm đúng các đối tượng cụ thể, mà phải hướng việc cho vay vào
những khâu mấu chốt nhằm tạo ra hiệu quả. Tín dụng đúng mục đích khơng những
là ngun tắc mà cịn là phương châm hoạt dộng của tín dụng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng cần yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử

dụng vốn vay đúng mục đích đã ghi trong đơn vay vốn, vì mục đích này đã được
ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm nguyên tắc này, ngân hàng
được quyền thu hồi nợ trước hạn, nếu khơng có tiền thì chuyển qua nợ quá hạn và
áp dụng các biện pháp thu hồi khác.
1.1.3.2. Nguyên tắc cho vay hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn
Nguyên tắc này là nguyên tắc quan trọng hàng đầu, vì hoạt động của ngân hàng là
đi vay để cho vay. Ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu rút vốn của khách hàng
khi họ yêu cầu, do đó, nếu các khoản tín dụng khơng được hồn trả đúng hạn thì sẽ
ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.Để thực hiện nguyên tắc này đòi

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

hỏi phải sử dụng công cụ kỳ hạn nợ. Xác định một kỳ hạn nợ hợp lý, tổ chức thu nợ
nhanh chóng kịp thời… Điều này vừa đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được
tiến hành thường xuyên liên tục, vừa thúc đẩy các tổ chức đi vay quan tâm hoàn
thành đúng thời hạn kế hoạch và hợp đồng.
1.1.3.3. Vay vốn phải có đảm bảo, trừ trường hợp do Chính phủ quy định
Khi ngân hàng cung ứng vốn cho nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của xã hội, làm
tăng tiền trong nền kinh tế, làm tăng lượng hàng hoá trên thị trường. Ngồi ra, sự
vận động của tín dụng ln gắn với sự vận động của hàng hoá, gắn với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên cần thiết khi cho vay phải thực hiện
đúng nguyên tắc này. Thực chất của nguyên tắc này là sự đảm bảo khả năng thu hồi
nợ cho ngân hàng khi mục đích cho vay bị phá sản.

1.3.

Phân loại tín dụng ngân hàng

1.1.4.1. Theo thời hạn tín dụng


Tín dụng ngắn hạn: thời hạn vay vốn dưới 1 năm, thường đáp ứng nhu cầu

bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân.


Tín dụng trung hạn: thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này được sử

dụng để bổ sung nhu cầu vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các cơng trình có quy mơ nhỏ, thời gian thu hồi vốn nhanh.


Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn được sử dụng để

hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các cơng trình có quy mơ lớn, kỹ
thuật và cơng nghệ hiện đại, có thời gian hồn vốn dài.
1.1.4.2. Theo đối tượng đầu tư


Tín dụng vốn lưu động: cho vay để bổ sung vốn lưu động, dưới các hình

thức: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay để thanh tốn các khoản nợ, cho vay các
khoản chi phí phát sinh trong các cơng đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh.



Tín dụng vốn cố định: được cấp để bổ sung vốn cố định hình thành nên tài

sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xt, xây dựng các cơng trình mới. Thời
gian tín dụng là trung và dài hạn.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

1.1.4.3. Theo mục đích sử dụng vốn của người đi vay


Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây

dựng nhà ở, đất đai hay bất động sản trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch
vụ.


Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung

vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch
vụ.



Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như

phân bón, thuốc trừ sâu, giống câyy trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.


Cho các định chế tài chính vay như cho các ngân hàng, cơng ty tài chính,

cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính
khác.


Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua

sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng
thường của đời sống thơng qua việc phát hành thẻ tín dụng.


Cho th: cho thuê của các định chế tài chính bao gồm thuê vận hành và thuê

tài chính. Tài sản cho thuê thường là bất động sản và động sản chủ yếu là máy móc
thiết bị.
1.1.4.4. Theo hình thức đảm bảo tiền vay


Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay mà số tiền được cấp

ra dựa trên tài sản đảm bảo (cầm cố, thế chấp) . Các tài sản dùng đảm bảo nợ vay
phải hội đủ các điều kiện về tính thị trường, ổn định. Các hình thức cho vay như
đảm bảo bằng các chứng khoán ( giấy tờ có giá) , bằng hợp đồng thầu khốn, bằng

vật tư hàng hóa, bằng bất động sản.


Cho vay có đảm bảo khơng bằng tài sản

1.1.4.5. Theo phương pháp hồn trả


Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo

hợp đồng bao gồm như cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (cho vay phi trả góp) , cho
vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay trả góp) hoặc cho vay hoàn trả nợ nhiều

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài
chính của người đi vay hoặc cho vay theo kỹ thuật thấu chi.


Cho vay không có thời hạn cụ thể là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu

cầu khách hàng trả nợ bất kỳ lúc nào hoặc khách hàng tự nguyện trả nợ bất cứ lúc
nào nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý (theo hợp đồng ).

1.1.4.6. Theo xuất xứ tín dụng


Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu và họ

trực tiếp trả nợ vay ngân hàng.


Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại

các khế ước, chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết
khấu thương phiếu, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng, máy móc nơng nghiệp trả
góp hay mua nợ.
1.1.4.7. Theo hình thức cho vay


Cho vay bằng tiền: Là nghiệp vụ tín dụng trong đó người vay cam kết giao

cho người đi vay một khoản tiền và người đi vay cam kết sẽ hoàn trả lại trong một
thời gian nhất định. Giá trị hoàn lại lớn hơn giá trị của khoản vay, phần chênh lệch
đó gọi là tiền lãi. Tiền lãi phụ thuộc vào số tiền vay và thời hạn vay. Loại cho vay
này được gọi là cho vay ứng trước.


Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền
Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền chủ yếu dựa trên cơ sở mua

bán các công cụ tài chính (hối phiếu, lệnh phiếu…) tạo ra nghiệp vụ chiết khấu của
ngân hàng. Tức là mua nợ tính trên khoản thời gian còn lại cho đến lúc đáo hạn của
thương phiếu. Hay nói cách khác chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ tín dụng

ngắn hạn, trong đó khách hàng chuyển nhượng thương phiếu chưa đáo hạn cho NH
để đổi lấy một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ đi lãi chiết khấu và hoa
hồng phí.


Cho vay qua chữ ký

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI TIỂU THƯƠNG
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tiểu thương:

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

1.2.1.1. Khái niệm tiểu thương :
Là những cá nhân Việt Nam kinh doanh thường xuyên tại các chợ hoặc khu buôn
bán tập trung (gọi tắt là chợ) được thành lập hợp pháp.
1.2.1.2. Đặc điểm tiểu thương:
- Là những chủ thể kinh doanh, buôn bán tại chợ
- Kinh doanh các mặt hàng nhỏ, lẻ đáp ứng nhu cầu mua sắm tại chợ
- Nhu cầu về vốn đầu tư nhỏ
- Thời gian hoàn vốn nhanh, ít gây ứ đọng vốn
- Tình trạng thua lỗ, phá sản ít xảy ra
- Bị hạn chế trong việc đáp ứng nhu cầu vốn
- Ít gây tác động đến nền kinh tế so với doanh nghiệp

- Khơng có sự phân công về chức vụ, nhiệm vụ cụ thể. Người buôn bán hàng hoá tại
chợ vừa là người lao động trực tiếp, vừa là người quản lý cơng việc của mình, vừa
là người trực tiếp mang sản phẩm của mình ra trao đổi trên thị trường
- Mỗi sạp tại chợ kinh doanh mỗi mặt hàng khác nhau, khơng có sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa các tiểu thương.
1.2.2. Vai trò của tiểu thương kinh doanh:
- Thứ nhất, các tiểu thương có vị trí rất quan trọng ở chỗ, chúng chiếm đa số về mặt
số lượng trong tổng số các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày càng gia tăng mạnh
- Thứ hai, tiểu thương có vai trị quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế
- Thứ ba, tác động kinh tế xã hội lớn nhất của tiểu thương là giải quyết một số
lượng lớn chỗ làm việc cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần
xố đói, giảm nghèo.
- Thứ tư, góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường. Do lợi thế
của quy mô nhỏ là năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh, cùng với hình
thức tổ chức kinh doanh có sự kết hợp chun mơn hố và đa dạng hố mềm dẻo,
hồ nhịp với địi hỏi uyển chuyển của nền kinh tế thị trường cho nên tiểu thương có
vai trị to lớn góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

- Riêng đối với tiểu thương tại chợ có nhiều đóng góp trong việc thành lập chợ,
buôn bán các mặt hàng tại chợ phong phú đáp ứng được nhu cầu mua sắm của
người dân, và là nơi có thể mua sắm những mặt hàng nhỏ, lẻ.

1.2.3. Vấn đề cho vay đối với tiểu thương:
1.2.3.1. Sự cần thiết
- Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, mà
còn hướng tới những đại lý kinh doanh nhỏ lẻ - tiểu thương chợ nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn kinh doanh cho tiểu thương vì đây là lĩnh vực kinh doanh có nhu cầu vốn
thường xun và ln biến động theo chiều hướng tăng cả quy mô và tỷ trọng mặt
hàng.
- Giúp cho tiểu thương có vốn kinh doanh đặc biệt vào thời gian gần tết, tạo công ăn
việc làm, ổn định xã hội
- Đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng kịp thời Giúp tiểu thương nắm bắt được cơ hội
kinh doanh vào các thời vụ.
- Giúp cho sự phát triển về quy mơ hàng hố cũng như sự phát triển trong việc làm
ăn của tiểu thương.
- Giúp tiểu thương vay được vốn với lãi suất phù hợp và tránh được tình trạng vay
quỹ đen với lãi suất quá cao, gây thiệt hại cho tiểu thương về nguồn thu nhập của
mình. Vì nhu cầu vay vốn của bà con tiểu thương là rất lớn và khơng thể thiếu mà
chưa có nguồn vay nào để bù đắp khoản thiếu hụt này, do đó sự ra đời của hoạt
động cho vay tiểu thương chợ rất có ích đối với cả ngân hàng và tiểu thương.
1.2.3.2. Mục đích
Là nhằm tài trợ vốn cho các tiểu thương đang kinh doanh thường xuyên tại các khu
vực chợ trên cùng địa bàn với ngân hàng.
1.2.3.3. Các quy định về cho vay đối với tiểu thương
1.2.3.3.1. Đối tượng:


Khách hàng vay: Cá nhân Việt Nam kinh doanh thường xuyên tại các chợ

hoặc buôn bán tập trung (gọi tắt là chợ) được Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín chấp nhận.


SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

Chợ:



Chợ loại 1: UBND Tỉnh/ Thành phố thành lập



Chợ loại 2: UBND Quận/ Huyện thành lập



Chợ loại 3: UBND Quận/ Huyện thành lập và UBND Phường/ Xã quản lý.

1.2.3.3.2. Điều kiện vay


Đối với khách hàng vay:




Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 ở trong địa bàn cho vay của chi nhánh,

hoặc có hộ khẩu ở Quận/ Huyện giáp với địa bàn chợ


Có giấy đăng ký kinh doanh



Được ban quản lý chợ hoặc doanh nghiệp kinh doanh (gọi tắt là đơn vị quản

lý) sắp xếp điểm kinh doanh ( gọi tắt là sạp) trong phạm vi chợ.


Được đơn vị quản lý xác nhận kinh doanh tại các sạp hợp pháp, thường

xuyên và ổn định trong thời hạn vay và đồng ý chuyển nhượng sạp trên để trả nợ
ngân hàng.


Có đủ năng lực hành vi dân sự, mục đích sử dụng vốn hợp pháp, có khả năng

trả nợ.


Chỉ quan hệ vay vốn duy nhất với Sacombank




Đối với Chợ:



Được thành lập đúng quy định và không thuộc diện phải di dời



Ban quản lý chợ được UBND có thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm đúng

quy định


Ban quản lý chợ đồng ý ký hợp đồng liên kết với ngân hàng.

1.2.3.3.3. Số tiền cho vay


Tỷ lệ số tiền cho vay trên giá trị chuyển nhượng sạp không quá 70%



Thế chấp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng sạp:



Chợ loại 1, loại 2: số tiền cho vay không quá 500 triệu đồng




Chợ loại 3

: số tiền cho vay không quá 100 triệu đồng

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

Vay vượt quá số tiền vay tối đa phải được Phó Tổng Giám Đốc khu vực phê

duyệt


Loại tiền cho vay: VNĐ.

1.2.3.3.4. Thời hạn vay
Tùy theo nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, Ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận thời hạn cho vay phù hợp, nhưng tối đa là 36 tháng.
1.2.3.3.5. Lãi suất cho vay
Áp dụng các mức lãi suất tối thiểu (sau khi trừ đi hoa hồng) đối với chợ chưa hoặc
đã cấp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng sạp
Lãi suất cho vay tối thiểu do Hội Đồng Quản Trị quyết định trong từng thời kỳ, phù
hợp với giá thành vốn, tình hình thị trường, lợi thế cạnh tranh và trong khuôn khổ
quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Các chi nhánh trực thuộc Ngân hàng không được phép cho vay dưới mức lãi suất tối
thiểu quy định. Các trường hợp cho vay dưới mức lãi suất tối thiểu để thực hiện
chính sách ưu đãi khách hàng phải được Hội Đồng Quản Trị chấp nhận.
Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký
kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
1.2.3.3.6. Phương thức cho vay
Việc cho vay kinh doanh tại các chợ được thực hiện theo phương thức cho vay trả
góp ngày, vốn cộng lãi chia đều.
1.2.3.3.7. Tài sản đảm bảo


Khoản vay có tài sản đảm bảo (TSĐB): các loại tài sản đảm bảo theo chính

sách tín dụng hiện hành.


Khoản vay khơng có TSĐB: ngân hàng lưu giữ bản chính giấy chứng nhận

quyền sử dụng sạp, gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng sạp, hợp đồng thuê sạp,
hợp đồng góp vốn xây dựng, sửa chữa chợ…
1.2.3.3.8. Quy định khác


Giải ngân: bằng tiền mặt trực tiếp cho người vay



Kiểm tra giám sát:

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

- Hàng ngày nhân viên ngân hàng đi thu nợ và nắm bắt tình hình hoạt động của
khách hàng, liệt kê danh sách khách hàng chậm trả và thực hiện đôn đốc, giải quyết
thu nợ
- Chi nhánh cần có nhân viên kiểm tra để thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu dư nợ
với khách hàng định kỳ (tối thiểu 2 tháng/lần) và kiểm tra đột xuất khi cần thiết.


Đôn đốc, giải quyết thu nợ:



- Trường hợp khách hàng chậm trả nợ quá 3 ngày mà khơng có lý do chính

đáng, chi nhánh phải thông báo và đề nghị Ban quản lý chợ hỗ trợ ngân hàng trong
việc đối chiếu thu hồi nợ
- Trường hợp khách hàng chậm trả nợ quá 15 ngày mà khơng có lý do chính đáng,
chi nhánh phải đề nghị Ban quản lý chợ tiến hành việc chuyển nhượng quyền sử
dụng sạp hoặc nơi kinh doanh cho người khác để ngân hàng thu hồi nợ.


Liên kết và chi hoa hồng


- Ban quản lý chợ và ngân hàng ký hợp đồng liên kết theo mẫu của ngân hàng.
- Giám đốc chi nhánh quyết định mức chi hoa hồng nhưng phải đảm bảo mức lãi
suất ròng tối thiểu. Việc chi hoa hồng được thực hiện theo mức chi hoa hồng môi
giới hiện hành.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ĐÀ NẴNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SACOMBANK
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Sacombank
Tên ngân hàng:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
Tên giao dịch quốc tế:
SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Tên viết tắt: SACOMBANK
Hội sở : 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84 8) 39 320 420
Fax: (84 8) 39 320 424
Website: www.sacombank.com.vn
Logo

Vốn điều lệ: 9.179 tỷ đồng

Giấy phép thành lập:Số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP.HCM
Giấy phép hoạt động:Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
Giấy CNĐKKD: Số 059002 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. HCM cấp
(đăng ký lần đầu ngày 13/01/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 24ngày 10/04/2006)
Tài khoản: Số 4531.00.804 tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh TP.HCM
Mã số thuế:0301103908
Ngành nghề kinh doanh:


Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,

khơng kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi;

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong

nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;


Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn;




Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; Hùn

vốn và liên doanh theo pháp luật;


Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;



Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế;



Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) được thành lập
theo.Quyết định số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của Ủy ban Nhân dân TP.Hồ Chí
Minh và hoạt động theo Quyết định số 0006/NH-GP ngày 05/12/1991 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam. Sacombank chính thức đi vào hoạt động từ ngày
21/12/1991, trên cơ sở chuyển thể Ngân hàng phát triển kinh tế Gị Vấp và sát nhập
ba hợp tác xã tín dụng Tân Bình- Thành Cơng- Lữ Gia. Vào thời điểm đó, cả bốn
đơn vị này đều trong giai đoạn cực kì khó khăn về tài chính.
Giai đoạn 1991 - 1995, khởi đầu với số vốn điều lệ ban đầu chỉ có 3 tỷ đồng, mạng
lưới hoạt động chủ yếu ở các quận ven, phạm vi kinh doanh đơn điệu, Sacombank đã
tạo được những điểm son đáng ghi nhận trong những năm đầu thành lập thông qua
các quyết sách, chủ trương như tập trung xử lý các khoản nợ khó địi, mở rộng
mạng lưới, phát hành kỳ phiếu, thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh, …

Giai đoạn 1995 - 1998, Sacombank tập trung cho nhiệm vụ hoạch định và phát triển
song song với việc tiếp tục củng cố và chấn chỉnh. Với sáng kiến phát hành cổ phiếu
đại chúng, vốn điều lệ của Sacombank đã tăng từ 23 tỷ đồng lên 71 tỷ đồng, qua đó
bước đầu xác lập được năng lực tài chính đối với q trình phát triển của
Sacombank.
Giai đoạn 1999 - 2001, vốn điều lệ từ 71 tỷ đồng tăng lên 190 tỷ đồng; xây dựng
Hội sở khang trang tại trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời nâng cấp trụ sở
các Chi nhánh trực thuộc; mở rộng mạng lưới đến hơn 20 tỉnh thành và các vùng
kinh tế trọng điểm, đồng thời xác lập quan hệ với hơn 80 chi nhánh ngân hàng nước

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

ngoài trên khắp thế giới. Đồng thời, Sacombank trở thành thành viên của Hiệp Hội
Viễn Thơng Liên Ngân Hàng tồn cầu (SWIFT), Visa và Master Card
Giai đoạn 2001 - 2005, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tế và mục tiêu phát
triển đề ra cho thời kỳ kế hoạch 5 năm. Đặc biệt với sự tham gia góp vốn của 03 cổ
đơng nước ngồi là các tổ chức tài chính - ngân hàng mạnh trên thế giới và khu vực
đã hỗ trợ Sacombank tiếp cận công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản trị điều
hành hiện đại, chuẩn bị cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời, Ngân
hàng bước đầu phát triển thành cơng mơ hình hợp tác liên doanh, liên kết thơng qua
việc góp vốn thành lập Cơng ty liên doanh quản lý quỹ - Công ty chứng khốn Cơng ty bảo hiểm, …
Giai đoạn 2006: Cổ phiếu của Sacombank được niêm yết trên trung tâm giao dịch
chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.

Vào ngày 16/5/2008, Sacombank tạo nên một bước ngoặt mới trong lịch sử hình
thành và phát triển Ngân hàng với việc thành lập Tập đoàn tài chính Sacombank.
Qua hơn 15 năm hoạt động, Sacombank là một trong những ngân hàng thương mại
cổ phần có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, tăng từ 190 tỷ đồng năm 2001 lên 9,179 tỷ
đồng vào tháng 12/2010. Mạng lưới hoạt động với trên 320 điểm giao dịch trải rộng từ
Bắc vào Nam, đội ngũ nhân viên gồm 6.000 người, quan hệ với trên 9.700 đại lý thuộc
250 ngân hàng tại 91 quốc gia trên thế giới. Sacombank còn là ngân hàng TMCP có số
lượng cổ đơng đại chúng lớn nhất Việt Nam với hơn 81,000 cổ đông, các cổ đơng
chiến lược của Sacombank là các tập đồn tài chính và ngân hàng lớn trên thề giới
như:
 Dragon Financial Holdings thuộc Anh Quốc
 International Financial Company (IFC) trực thuộc World Bank
 Tập đoàn Ngân hàng Australia và Newzealand (ANZ)
Cùng với những thành quả đạt được, Sacombank hướng đến mục tiêu trở thành một
ngân hàng bán lẻ đa năng - hiện đại - tốt nhất Việt Nam và có quy mô lớn trong khu
vực.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín- chi nhánh Đà Nẵng
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
NH Sacombank chi nhánh Đà Nẵng được thành lập vào ngày 28/7/2003, trụ sở đặt
tại 130-132 Bạch Đằng, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

Kể từ khi đi vào thành lập đến nay gần 9 năm, NH Sacombank chi nhánh Đà Nẵng
đã đi vào hoạt động ổn định, phát triển tốt, tạo được uy tín và ngày càng thu hút
khách hàng đến giao dịch. NH cũng đã mở được nhiều phòng giao dịch trên khắp
địa bàn thành phố.
Với đội ngũ gồm hơn 135 nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, Sacombank chi nhánh
Đà Nẵng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, ân cần và chuyên
nghiệp nhất. Hiện nay Sacombank chi nhánh Đà Nẵng đang cung cấp và kinh doanh
các dịch vụ sau:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, khơng
kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi.
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán.
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế.
- Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác.
Qua gần 9 năm hoạt động, Sacombak chi nhánh Đà Nẵng đã đạt được nhiều thành
tích đáng kể:
- Giấy chứng nhận danh hiệu “Chi nhánh đóng góp lợi nhuận cao nhất khu vực
miền Trung năm 2009” do Sacombank hội sở công nhận và trao tặng.
- Giấy khen “Tập thể cán bộ- nhân viên Sacombank chi nhánh Đà Nẵng đã có thành
tích xuất sắc trong hoạt động kinh doanh năm 2007” do giám đốc NH nhà nước tại
Đà Nẵng trao tặng.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy

Trang 15



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trịnh Thị Trinh

- Giấy công nhận danh hiệu “Tập thể giỏi do đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
trong năm 2009” do Sacombank hội sở trao tặng.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức:
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phịng
Doanh
Nghiệp

Phịng

Nhân

Bộ
Phận
KD
Tiền Tệ

Phịng
Hỗ Trợ
Kinh
Doanh


Phịng
Kế Tốn
Ngân
Quỹ

Phịng
Hành
Chính

Phịng
Giao
Dịch

Sơ đồ tổ chức Sacombank_ĐN
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Phòng Doanh Nghiệp
+ Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể.
+ Tiếp thị và quản lý khách hàng.
+ Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp.
+ Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng.
+Một số chức năng khác.
- Phịng Cá Nhân
+ Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể.
+ Tiếp thị và quản lý khách hàng.
+ Chăm sóc khách hàng cá nhân.

SVTH: Trần Thị Thu Thủy


Trang 16


×