Tải bản đầy đủ (.pptx) (65 trang)

NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và GIÁ TRỊ của CỘNG HƯỞNG từ 1 5TESLA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ vòm HỌNG TRƯỚC và SAU xạ TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

VŨ THỊ HỒNG HẢI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ
CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5TESLA TRÊN BỆNH NHÂN
UNG THƯ VÒM HỌNG TRƯỚC VÀ SAU XẠ TRỊ
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Duy Huề


ĐẶT VẤN ĐỀ


Ung thư vòm mũi họng đứng thứ 8 hay gặp trong các bệnh
ung thư, với tỷ lệ mới mắc là 5,4/ 100000 dân.



Tại Việt Nam, ung thư vòm mũi họng là một trong 10 loại
ung thư hàng đầu và là ung thư hay gặp trong ung thư đầu cổ,
đứng hàng thứ 5 trong các bệnh ung thư nói chung.



Nhưng các triệu chứng lại không điển hình hầu hết là các
triệu chứng "mượn" của các cơ quan lân cận như: tai, mũi,
thần kinh, hạch… do đó việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn.





Hiện nay, với sự phát triển của các phương tiện chẩn đoán hình
ảnh như CLVT đa dãy đầu dò và chụp CHT với từ lực cao đã
đem lại hiệu quả cao trong việc chẩn đoán, đánh giá mức độ
xâm lấn và di căn hạch vùng cổ trong ung thư vòm họng.



CHT là phương pháp chẩn đoán không dùng tia X, chụp trực
tiếp ba mặt phẳng (mặt phẳng ngang, mặt phẳng đứng dọc và
mặt phẳng đứng ngang) và sự ưu việt trong đánh giá tổ chức
phần mềm nên ngày càng được áp dụng rộng rãi hơn.


MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

1

Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng
từ của ung thư vòm họng.

2

Đánh giá vai trò của cộng hưởng từ
trước và sau điều trị ung thư vòm
họng.


TỔNG QUAN

 SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỌC CỦA VÒM MŨI HỌNG
 Giới hạn giải phẫu của vòm mũi họng


TỔNG QUAN
 Dẫn lưu bạch huyết của vòm
Nhóm hạch vị trí hạch.
Ia: Nhóm dưới cằm
Ib: Nhóm dưới hàm
II: Nhóm cảnh cao
III: Nhóm cảnh giữa
IV: Nhóm cảnh dưới
V: Nhóm tam giác cổ sau
VI: Nhóm trước khí quản

Hệ thống phân loại hạch cổ Robbin


TỔNG QUAN
 HÌNH ẢNH CHT CỦA UNG THƯ VÒM HỌNG
 Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ ung thư vòm họng
Các bước tiến hành chụp CHT vòm họng:
• BN nằm ngửa.
• Lắp cả coil sọ não và coil cổ.
• Kê đệm chân.
• Hướng dẫn và đưa cho BN nút cấp cứu khi cần.
• Chuỗi xung T2W axial: trường khám đặt vào trung tâm của mặt
phẳng định vị sagittal, từ bờ trên ổ mắt tới xương móng. Mặt
phẳng thăm khám song song với khẩu cứng cái , độ dày lát cắt 3-4
mm.



TỔNG QUAN
• Chuỗi xung T2W coronal: mặt phẳng thăm khám vuông góc với
mặt phẳng axial, từ đỉnh mũi tới bờ sau than đốt sống cổ, độ dày
lát cắt 3-4 mm.
• Chuỗi xung T2W sagittal: hướng cắt vuông góc với mặt phẳng
axial và coronal, độ dày lát cắt 3-4 mm.
• Chuỗi xung T1W axial: hướng và phạm vi cắt giống như chuỗi
xung T2W, độ dày lát cắt 3-4 mm.
• Chuỗi xung DW axial: phạm vi giống các chuỗi xung axial, độ
dày lát cắt 4-5mm.
• Chuỗi xung T1W xoá mỡ axial : giống các chuỗi xung trên.


TỔNG QUAN

Vòm họng bình thường trên cộng hưởng từ
(trên chuỗi xung T1W)


TỔNG QUAN
 Một số hình ảnh CHT ung thư vòm họng và hạch vùng
Giai đoạn T1


TỔNG QUAN
 Hình ảnh ung thư vòm nhỏ bên trái, khối chỉ khu trú
ở bề mặt vòm (T1)
Giai đoạn T2

Mũi tên đỏ: cơ nâng khẩu cái.
Mũi tên xanh: cơ căng khẩu cái.
Mũi tên đen: mạc nền – hầu.
Mũi tên vàng: mỡ bình thường.

Hình ảnh ung thư vòm họng lan vào
khoang cận hầu trái (T2)


TỔNG QUAN
Giai đoạn T3
• Mũi tên cong: ung thư
vòm lan ra mặt dốc.
• Đầu mũi tên: ung thư
vòm lan ra phía sau
xâm lấn vào các cơ dài.
Hình ảnh ung thư vòm họng
giai đoạn T3


TỔNG QUAN
Giai đoạn T4

Mũi tên thẳng: khối u vòm họng.
Mũi tên cong: xoang hang.
Đầu mũi tên: lỗ bầu dục.

Hình ảnh ung thư vòm họng xâm lấn nền
sọ qua lỗ bầu dục vào xoang hang (T4)



TỔNG QUAN
 DỊCH TỄ HỌC
 Sự phân bố theo địa lý
• Trên thế giới: UTVMH là ung thư hiếm gặp (1) các loại ung
thư toàn thân, hàng năm tỷ lệ mắc chưa tới 1/100000 dân.
• Tại châu Âu: tỷ lệ mắc UTVMH <2/100000 dân, và các nước
Nam Âu có tỷ lệ mắc cao hơn các nước Bắc Âu.
• Trung Quốc tỷ lệ mắc, mỗi năm 2-3/100000 dân trong khi đó ở
Hồng Kong- Quảng Đông có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất từ 2050/100000 dân, nhất là những người được sinh ra và lớn lên ở
Quảng Đông.
• Tại Việt Nam: theo ghi nhận ung thư Hà Nội UTVMH là bệnh
đứng hàng đầu trong các loại ung thư đầu cổ, đứng thứ 5 ở nam
giới và đứng thứ 8 ở nữ giới.


TỔNG QUAN
 Sự phân bố theo tuổi và giới.


Nhìn chung UTVMH gặp nhiều ở nam hơn nữ. UTVMH
gia tăng theo tuổi, tăng từ sau tuổi 30, đỉnh tuổi cao nhất
là 40-59 tuổi, và giảm dần sau đó.

 Yếu tố gia đình.


Ung thư vòm mũi họng là loại ung thư có yếu tố gia đình.
Nếu một thành viên trong gia đình mắc bệnh ung thư vòm
mũi họng thì khả năng mắc bệnh này của thành viên còn

lại có thể tăng lên 4-10 lần so với gia đình không có người
mắc bệnh.


TỔNG QUAN
 Các yếu tố nguy cơ.
Epstein- Barr virus (EBV)
• Epstein- Barr virus ngày càng được khẳng định là một
trong những yếu tố nguyên nhân quan trọng nhất của ung
thư vòm
Chế độ ăn uống
• Một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng gây ung thư
vòm là chế độ ăn thức ăn ướp muối. Tập quán ăn cá hoặc
thức ăn ướp muối rất phổ biến ở miền nam Trung Hoa,
các nước vùng Đông Nam Á và Bắc Phi.
Ảnh hưởng của yếu tố gen
• Yếu tố gen đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh
sinh carcinôm vòm hầu.


TỔNG QUAN
 GIẢI PHẪU BỆNH


Carcinom vòm mũi họng bao gồm carcinôm tế
bào vảy, carcinôm không sừng hóa (biệt hóa hoặc
không biệt hóa) và carcinôm tế bào vảy dạng đáy.


TỔNG QUAN

 CHẨN ĐOÁN
 Triệu chứng lâm sàng.
 Giai đoạn sớm: các triệu chứng ở giai đoạn này thường
nghèo nàn là đau đầu âm ỉ không thành cơn, ù tai một bên, ù
tiếng trầm như tiếng xay thóc, ngạt tắc mũi một bên, có thể xì
máu mũi một bên. Các dấu hiệu này có tính chất một bên và
tăng dần, đôi khi xuất hiện hạch cổ ngay từ đầu, hạch nhỏ, di
động.
 Giai đoạn muộn.
• Hạch cổ
• Triệu chứng mũi
• Triệu chứng tai
• Triệu chứng mắt
• Triệu chứng thần kinh:


TỔNG QUAN
 Cận lâm sàng
• Soi vòm họng bằng ống soi mềm
• Sinh thiết
• Chụp XQ quy ước
• Chụp XQ phổi phát hiện di căn phổi.
• Siêu âm
• Chụp MRI
• Chụp CT.
• Xạ hình xương
• PET/CT
• Huyết học
• Xét nghiệm tế bào học
• Chẩn đoán mô bệnh học.



TỔNG QUAN
 Chẩn đoán xác định
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, soi vòm họng và mô bệnh học.
 Chẩn đoán giai đoạn bệnh.
Giai đoạn
I
IIA
IIB

III

IVA
IVB
IVC

T
T1
T2a
T1

N
N0
N0
N1

M
M0
M0

M0

T2a

N1

M0

T2b
T1

N0, N1
N2

M0
M0

T2

N2

M0

T3
T4
Bất kỳ T
Bất kỳ T

N0, N1, N2
N0, N1, N2

N3
Bất kỳ N

M0
M0
M0
M1


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 ĐỐI TƯỢNG NC


Tiêu chuẩn chọn BN: BN được chẩn đoán xác định ung thư
vòm dựa vào: LS, CLSg và mô bệnh học, được chẩn đoán
và điều trị lần đầu, BN được chụp CHT trước và sau điều
trị 1 tháng, có đầy đủ thông tin theo mẫu bệnh án NC.



Tiêu chuẩn loại trừ: những BN không được ghi chép đầy đủ
thông tin theo mẫu BA hoặc không được chụp lại CHT sau
1 tháng điều trị, không đủ tiêu chuẩn lựa chọn.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NC



NC được tiến hành trong thời gian từ tháng 6/2017
đến tháng 6/2018.



Địa điểm NC: bệnh viện Ung bướu Hà Nội.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 PHƯƠNG PHÁP NC
 Thiết kế NC:
• Phương pháp NC: mô tả cắt ngang tiến cứu và hồi cứu.
 Cỡ mẫu
• Áp dụng phương pháp chọn mẫu không xác suất (mẫu thuận
tiện).
• Trong thời gian NC, có 30 trường hợp đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ ở trên.
 Phương tiện NC
• Máy chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla, bệnh án NC.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Các bước tiến hành NC
• Bước 1: Nhận hồ sơ của BN UTVH được chỉ định chụp CHT 1,5 Tesla vùng
vòm họng.
• Bước 2: Khai thác thông tin về BN (tuổi, giới, nghề nghiệp, triệu trứng LS,
kết quả nội soi và sinh thiết vòm họng…).
• Bước 3: Tiến hành chuẩn bị BN và chụp CHT 1,5 Tesla vùng vòm họng. Sau
đó in phim và in đĩa CD.
• Bước 4: Khai thác đặc điểm hình ảnh chụp CHT 1,5 Tesla vòm họng của bệnh

UTVH (học viên cùng với sự hướng dẫn của các bác sỹ trong khoa chẩn đoán
hình ảnh Bệnh viện Ung bướu Hà Nội) theo mẫu bệnh án NCứu.
• Bước 5: Khai thác kết quả GPB theo bệnh án NC.
• Bước 6: sau khi điều trị 1 tháng tiếp tục tiến hành chụp CHT 1,5 Tesla vùng
vòm họng. Sau đó in phim và in đĩa CD.
• Bước 7: Nhập, xử lý số liệu và đối chiếu kết quả chụp CHT 1,5 Tesla trước
khi điều trị với kết quả GPB và kết quả chụp CHT 1,5 Tesla sau khi điều trị 1
tháng.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 QUY TRÌNH CHỤP
 Chuẩn bị trang thiết bị


Máy chụp CHT 1,5 Tesla (máy Signa HDx của hãng
GE) tại khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Ung bướu
Hà Nội.



Bộ cuộn thu tín hiệu bề mặt.



Máy in phim.



Phim chụp CHT, đĩa CD.



×