CHUYÊN ĐỀ
TÌM HIỂU CĂN NGUYÊN
MỘT SỐ BỆNH LÂY TRUYỀN
QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
HỌC VIÊN CH 20: BS. NGUYỄN THỊ TÂM
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) là bệnh phổ biến,
có trên 20 bệnh do các căn nguyên khác nhau: VK, VR, KST.
•
Biểu hiện LS phong phú, đa dạng, nhiều bộ phận.
Gây tổn thương cơ quan sinh sản, vô sinh, có thể lây cho
con, tử vong.
•
Thiệt hại kinh tế.
•
Thường gặp ở những đối tượng có hành vi quan hệ tình dục
không an toàn, đồng tính nam, người nghiện chích ma túy…
1. Vi khuẩn lậu (Neisseria gonorrhoeae):
•
Trên tiêu bản mủ: song cầu hình hạt cà phê, gram âm.
•
SĐK kém, dễ chết khi ra khỏi cơ thể, mt nuôi cấy giàu
DD, khí trường.
•
Lây qua đường TD, NM, giác mạc.
•
Gây VNĐ, viêm ÂD, VCTC, viêm họng,viêm ống dẫn
tinh và mào tinh hoàn, bệnh lậu ở mắt do lây VK từ mẹ,
có thể gây mù lòa…
• Triệu chứng LS thường cấp tính: đái rắt, đái buốt, tạo
mủ cơ quan sinh dục.
• Ở phụ nữ hiếm có biểu hiện cấp tính.
• Chẩn đoán dựa vào:
+ Lâm sàng
+ Nhuộm soi.
+ Nuôi cấy: mt chocolate hoặc Thayer-Martin.
+ Ngoài ra: PCR-hiệu quả nhưng tốn kém.
+ XN huyết thanh : PƯ MDHQ, ELISA.
• Điều trị triệt để theo KSD tránh chuyển sang mạn tính.
2. Vi khuẩn giang mai (Treponema pallidum)
• Gây bệnh giang mai, hình xoắn lò so đều đặn, gram
âm, di động.
• Sức đề kháng yếu, dễ chết khi ra khỏi cơ thể đv.
• Khó nuôi cấy trên mt nhân tạo.
• Từ vết xây sát VK vào hạch, sau vài giờ vào máu.
• Nhạy cảm với ĐK bên ngoài, với hóa chất, với pH
thấp và kháng sinh.
• Bệnh chia:
+ 2 loại: GMMP và GMBS.
+ 2 GĐ: GĐ sớm(TK I,II)- GĐ muộn(TK III).
• GMBS xảy ra trong TC, thai chết lưu, trẻ sơ sinh chết.
• Tkỳ I,II thường có vết loét ở da, niêm mạc.
• Tkỳ III gây gmai TM, gmai TK…phá hủy tổ chức dẫn đến
những di chứng không hồi phục, BN dễ TV.
• Chẩn đoán: tùy Gđ, TKỳ+ LS→XN phù hợp: soi TT, chẩn
đoán HT thường dùng RPR,TPHA,( MD đốm, thử nghiệm
DNT, PCR…).
3. Chlamydia trachomatis
• Cấu tạo vách TB giống VK gram âm.
• Ký sinh bắt buộc trong TB chủ, tạo những hạt vùi.
• Khó nuôi cấy trên mt nhân tạo.
• Bệnh lây từ người- người, đv bị bệnh - người.
• Có khả năng gây nhiễm trùng nhiều hệ thống khác nhau.
• Gây bệnh mắt hột, NK đường SD, viêm hạch hạt hoa
liễu, viêm phổi không điển hình…
Chẩn đoán:
• LS + XN tìm KN.
• Các kỹ thuật phân tử.
• Hiện nay có thể nuôi trong các nuôi cấy TB như:
dòng TB Mc Coy( từ nguyên bào sợi của chuột)
nhưng đắt tiền và phức tạp..
4. Gardnerella vaginalis
• Hình cầu trực khuẩn, tính chất bắt màu gram thường thay
đổi.
• Có trong hệ VK bt của âm đạo.
• Nhiễm trùng do G. vaginalis phải có ít nhất 3 trong các tiêu
chuẩn sau:
+ Soi tươi số lượng VK và TB viêm nhiều.
+ Tế bào Clue chiếm ≥ 20% TBBM âm đạo.
+ Nhuộm gram trực tiếp: CTK, gram âm, tập trung dày
dặc, phủ > 20% TBBM.
+ Test sniff và kết quả phiến đồ âm đạo.
Chẩn đoán dựa vào:
•
Triệu chứng LS.
•
Test sniff và kết quả phiến đồ âm đạo.
•
Nuôi cấy sau 48h: KL nhỏ, hơi xám, tan máu kiểu
bêta trên thạch máu người, không tan trên thạch
máu cừu.
5. Virut HIV
• Hình khối cầu, chứa lõi ARN.
• Khả năng GB phụ thuộc quá trình VR xâm nhập
và nhân lên trong TB vật chủ.
• Gây suy giảm và rối loạn MD.
• Tính KN yếu và thường biến dị.
•
HIV có nhiều trong máu, sữa, DNT, dịch tiết ÂĐ,
nước mắt, nước tiểu.
•
HIV tấn công vào 2 loại TB CD4 và đại thực
bào→nhiễm trùng cơ hội →AIDS.
•
Các kỹ thuật HTH tìm KT kháng HIV.
•
XN khẳng định: Western blot, MD huỳnh quang,
MD phóng xạ,PCR.
6. Virus viêm gan B (HBV).
(HBV).
•
•
•
•
Có tỷ lệ lây nhiễm cao, chủ yếu người lành mang
trùng.
HBV có 3 KN chính:HBsAg, HBeAg, HBcAg.
(HBsAg xuất hiện sớm trước triệu chứng LS.)
HBV có sức đề kháng cao,
Mức độ lây càng cao nếu mẹ mang đồng thời cả
HBsAg và HBeAg.
• Tỷ lệ mạn tính 5-10%, lâu dài: xơ gan và ung thư gan.
• XN: 5 dấu ấn trong HT phát hiện:
+ 2 KN: HBsAg và HBeAg.
+ 3 KT: Anti HBs, anti HBe, anti HBc.
• Ngoài ra có các XN khác:PCR, RIA.
• Phòng bệnh đặc hiệu: tiêm vaccine.
7. Human papilloma virus (HPV)
•
VR gây bệnh sùi mào gà.
•
Phụ nữ đang có hoạt động tình dục chiếm tỷ lệ ½
tổng số người mắc.
•
Bệnh lây qua đường TD, qua tiếp xúc.
•
Gây NT vùng sinh dục, ung thư CTC, mụn cóc
(sùi mào gà) SD, ung thư ÂĐ, ÂH.
•
Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng.
•
XN PAP, HPV.
8. Trùng roi âm đạo (Trichomonas vaginalis):
•
Ký sinh chủ yếu ở ÂĐ,vòi trứng, buồng
trứng.
•
Thích hợp ở pH 6-6,5.
•
Gây VAĐ, VNĐ, VBQ, viêm TLT, viêm túi
tinh, viêm ống mào tinh.
•
Bệnh lây qua đường tình dục, qua nước rửa,
đồ dùng, quần áo, bể tắm.
•
Chẩn đoán : XN trực tiếp, soi tươi đơn bào
hình quả mơ có 4 roi phía trước,1 roi phía
sau.
9. Nấm men (Candida):
•
Sống hoại sinh trong đường TH của người và động
vật, ÂĐ.
•
Thường gặp loài C.Albicans.
•
Khi gặp ĐK thuận lợi nấm phát triển và gây bệnh.
•
C.albicans gây các bệnh ở da, niêm mạc, móng, nội
tạng…
•
Soi tươi + Nhuộm gram: hình tròn, bầu dục, KT
không đều, 1 vài cái có chồi.
•
•
Nuôi cấy: MT sabouraud.
-
Mô bệnh học: mô sinh thiết nhuộm PAS, GMS hoặc
gram.
•
Chẩn đoán huyết thanh:thường ít có giá trị.
•
Phát hiện các SP chuyển hóa của nấm: định lượng các
SP CH đặc hiệu của nấm.
Chẩn đoán xét nghiệm
•
BP: máu, mủ, dịch tiết, vẩy da… tùy vị trí tt.
•
Đảm bảo vô khuẩn khi nuôi cấyKSĐ.
•
MT nuôi cấy: thạch máu và chocola, sabouraud có
thể môi trường BHI, Thayer-Martin, Martin- Lewis.
•
Sau 24h/ 370C xem tính chất khuẩn lạc đặc trưng, xác
định tính chất SVHH, làm KSĐ.
Kết luận
•
STD là bệnh phổ biến, dễ lây lan, biểu hiện bệnh đa dạng.
•
Hậu quả :
+ Ảnh hưởng sức khỏe.
+ Chất lượng công việc, chất lượng cuộc sống và hạnh phúc gia
đình.
+ Tỷ lệ vô sinh ngày càng gia tăng, đây là 1 thực trạng đáng báo
động và cảnh tỉnh trong mọi giới.
Chẩn đoán xét nghiệm
•
BP:
BP: máu, mủ, dịch tiết, vẩy da… tùy vị trí tt.
•
Đảm bảo vô khuẩn khi nuôi cấyKSĐ
cấyKSĐ..
•
MT nuôi cấy: thạch máu và chocola, sabouraud có thể môi trường BHI, Thayer-Martin, Martin- Lewis.
Lewis.
•
Sau 24h/
24h/ 37ᵒC xem tính chất khuẩn lạc đặc trưng,
trưng, xác định tính chất SVHH,
SVHH, làm KSĐ.
KSĐ.
Kết luận
•
STD là bệnh phổ biến, dễ lây lan, biểu hiện bệnh đa dạng.
•
Hậu quả :
+ Sức khỏe.
+ Ảnh hưởng tới chất lượng công việc, chất lượng cuộc sống và
hạnh phúc gia đình.
+ Tỷ lệ vô sinh ngày càng gia tăng, đây là 1 thực trạng đáng báo
động và cảnh tỉnh trong mọi giới.