Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

ĐÁNH GIÁ tác DỤNG của điện CHÂM kết hợp vận ĐỘNG KHÔNG XUNG lực TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU VAI gáy DO THOÁI hóa cột SỐNG cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
*****

PHẠM NHẬT MINH

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA ĐIỆN CHÂM
KẾT HỢP VẬN ĐỘNG KHÔNG XUNG LỰC
TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU VAI GÁY
DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
Chuyên ngành: Y học cổ truyền
Mã số: 60720201

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. DƯƠNG TRỌNG NGHĨA

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

PHẠM NHẬT MINH


ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA ĐIỆN CHÂM
KẾT HỢP VẬN ĐỘNG KHÔNG XUNG LỰC
TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU VAI GÁY
DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ
Chuyên ngành: Y học cổ truyền
Mã số: 60720201

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. D ƯƠNG TR ỌNG NGHĨA

HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN
Để có được bản luận văn hoàn thiện ngày hôm nay, xin cho phép tôi
được dành những trang đầu tiên để bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội, Phòng đào tạo
sau đại học, Khoa Y học cổ truyền cùng các phòng ban của nhà trường đã
hết sức giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện
luận văn.
Các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Y học cổ truyền Trường Đại
học Y Hà Nội, những người thầy luôn hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Ban giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Tổ chức cán bộ,
lãnh đạo cùng tập thể nhân viên khoa Khám bệnh - Bệnh viện Y học cổ
truyền Trung ương đã hết sức tận tình giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong
quá trình học tập, thu thập số liệu nghiên cứu.
PGS. TS. Dương Trọng Nghĩa, trưởng khoa Châm cứu dưỡng sinh –

Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương, giảng viên khoa Y học cổ truyền – trường
Đại học Y Hà Nội, người thầy trực tiếp dìu dắt, hướng dẫn tôi cả về chuyên môn
và phương pháp nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Các Thầy Cô giáo trong Hội đồng chấm luận văn đã đóng góp cho
tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện bản luận văn này.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, những
người thân trong gia đình đã luôn bên cạnh động viên, là chỗ dựa vững chắc
cả về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt những năm tháng học tại Trường
Đại học Y Hà Nội. Cảm ơn những người bạn thân thiết đã cùng tôi chia sẻ
những tháng ngày khó khăn vất vả trong học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2018
Học viên

Phạm Nhật Minh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN
CLS
CS
ĐT
HC CSC
NBĐ

NBKĐ
NC
NDI

Bệnh nhân
Cận lâm sàng
Cột sống
Điều trị
Hội chứng cột sống cổ
Nghiêng bên đau
Nghiêng bên không đau
Nghiên cứu
Neck Disability Index

PPT
THCSC
TVĐ
VAS

(Bộ câu hỏi NDI đánh giá hạn chế sinh hoạt hàng ngày do đau cổ)
PressurePain threshold (Ngưỡng đau áp lực)
Thoái hóa cột sống cổ
Tầm vận động
Visual Analogue Scale

VĐKXL
VĐCXL
YHCT
YHHĐ


(Thang điểm nhìn đánh giá mức độ đau)
Vận động không xung lực
Vận động có xung lực
Y học cổ truyền
Y học hiện đại


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ y tế, Cục quản lý khám chữa bệnh (2016). Hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị bệnh cơ xương khớp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội,145-153

2.

Các Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Hà Nội (2004). Bài giảng Bệnh học
Nội khoa tập II, Nhà xuất bản Y học, 327-333, 335-336.

3.

Nguyễn Thị Ngọc Lan (2010). Bệnh học cơ xương khớp nội khoa, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội,140-153, 350-351.

4.

Trần Ngọc Ân (2002). Bệnh thấp khớp, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội,193,253-281.

5.


Binder A.I. (2007). Cervical spondylosis and neck pain. BMJ,
334(7592), 527-531.

6.

Hồ Hữu Lương (2006). Thoái hóa cột sống cổ và thoát vị đĩa đệm, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội, 7-32, 53-59, 60-61, 92-96.

7.

Nguyễn Văn Thông (2009). Bệnh thoái hóa cột sống cổ, Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội,7-15,17-31, 53-59, 60-61, 92-100.

8.

Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội (2005). Bài giảng Y
học cổ truyền, tập II, Nhà xuất bản Y học,157-158, 160-163.

9.

Dvořák J., Dvořák V. (Lê Vinh dịch) (2007). Hướng dẫn thăm khám,
chẩn đoán và điều trị bằng tay, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 345-392.

10. Frank H. Netter (2009). Atlas giải phẫu người (Vietnamese edition), Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội, 19-20.
11. Raj D. Rao, Christopher M. Bono, Bradford L. Currier và cộng sự.
(2007). Degenerative Cervical Spondylosis: Clinical Syndromes,
Pathogenesis, and Management. J Bone Jt Surg, 89:1360-78.
12. Bộ môn Giải phẫu, Trường Đại học Y Hà Nội (2010). Giải phẫu người
tập II, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội,13-39.



13. McCormack BM và Weinstein PR (1996). Cervical spondylosis, an
update. West J Med, 165(1-2): 43-51.
14. Jeffrey Mullin, Daniel Shedid, và Edward Benzel (2011). Overview of
cervical spondylosis pathophysiology and biomechanics. World Spinal
Column J, 2: 89-97.
15. Lê Quang Cường (2008). Triệu chứng học thần kinh, Nhà xuất bản Y
học, 35-37.
16. Đỗ Thị Lệ Thuý (2003). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của
hội chứng tuỷ cổ do thoái hoá cột sống cổ, Luận văn Thạc sĩ Y học,
Trường Đại học Y Hà Nội.
17. Sahni BS (2001). Cervical spondylosis, ONGC Hospital Panvel,
Mumbai, India.
18. John Imboden, David B. Hellmann, và John H. Stone (2004). Current
Rheumatology Diagnosis & Treatment. The Mc Graw-Hill Companies Inc.
19. Tô An Châu, Mai Thị Nhâm (1999). Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh X quang ở 50 bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ. Tạp chí Y học quân sự,số
chuyên đề công trình nghiên cứu khoa học, 21–26.
20. Nguyễn Doãn Cường (2007). Giải phẫu X-quang, Nhà xuất bản Y học,
Hà Nội, 36 – 40.
21. Nguyễn Xuân Nghiên (2002). Vật lý trị liệu phục hồi chức năng, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội,163-187.
22. Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y Hà Nội (2005). Dược lý học lâm
sàng, Nhà xuất bản Y học,168-181, 596, 597, 600, 602.
23. Các Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Hà Nội (2007). Điều trị học nội
khoa, tập I, Nhà xuất bản Y học,253, 257, 258, 260, 323-327.
24. Cassidy JD và Cote P (2008). Is it time for a population health approach
to neck pain?. J Manip Physiol Ther, 31, pp: 442-446.



25. Braunwald, Fauci, và Kasper (2008). Harrison’s Principles of Internal
medicine 17th Edition, McGraw - Hill Companies Inc, 414-418.
26. Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội (2012). Bệnh học nội
khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 149-155, 152-156.
27. Hoàng Bảo Châu (2010). Nội khoa y học cổ truyền, Nhà xuất bản thời
đại, Hà Nội,528-538.
28. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (2008). Y trung quan kiện, Nhà xuất
bản Y học,13,14.
29. Lê Trần Đức (2007). Tuệ Tĩnh toàn tập, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội,139-140.
30. Hoàng Bảo Châu (1994). Lý luận cơ bản Y học cổ truyền, Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội, 17, 20, 26.
31. Nguyễn Nhược Kim và Trần Quang Đạt (2008). Châm cứu và các
phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, 13-298.
32. Nguyễn Nhược Kim (2009). Phương tễ học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội,
22-32, 73-81, 147-170.
33. Paris SV (2000). A History of Manipulative Therapy. JMMT, 8(2): 66-77.
34. Eric Jorde, Alex Siyufy, Brent Harper và cộng sự. (2009).Position on
Thrust Joint Manipulation Provided by Physical Therapists, An
American Physical Therapy Association White Paper,70-203.
35. Maitland

G.D.

(1964).

The

problems


of

teaching

vertebral

manipulations: Part II. Aust J Physiother, 10(3), 96-97.
36. Dvořák J., btv. (2008). Musculoskeletal manual medicine: diagnosis and
treatment, Thieme, Stuttgart; New York.
37. Maitland J. (2001). Spinal manipulation made simple: a manual of soft
tissue techniques, North Atlantic Books; Distributed to the book trade by
Publishers Group West, Berkeley, Emeryville, CA, 35-38.


38. American Physical Therapy Association (1999). Guide to Physical
Therapist Practice American Physical Therapy Association, APTA.
39. Wainapel S.F. và MD D.A.F. (2003). Alternative medicine and
rehabilitation: A guide for practitioners, Demos Medical Publishing.
40. Ernst E. (2007). Adverse effects of spinal manipulation: a systematic
review. J R Soc Med, 100(7), 330-338.
41. Carnes D., Mars T.S., Mullinger B. và cộng sự. (2010). Adverse events
and manual therapy: a systematic review. Man Ther, 15(4), 355-363.
42. Senstad O., Leboeuf-Yde C., và Borchgrevink C.F. (1996). Side-effects
of chiropractic spinal manipulation: types frequency, discomfort and
course. Scand J Prim Health Care, 14(1), 50-53.
43. Leboeuf-Yde C., Hennius B., Rudberg E. và cộng sự. (1997).
Chiropractic in Sweden: a short description of patients and treatment. J
Manipulative Physiol Ther, 20(8), 507-510.
44. Barrett A.J. và Breen A.C. (2000). Adverse effects of spinal
manipulation. J R Soc Med,93(5), 258-259.

45. Cagnie B., Vinck E., Beernaert A. và cộng sự. (2004). How common are
side effects of spinal manipulation and can these side effects be
predicted?. Man Ther, 9(3), 151-156.
46. Rubinstein S.M., Leboeuf-Yde C., Knol D.L. và cộng sự. (2007). The
benefits outweigh the risks for patients undergoing chiropractic care for
neck pain: a prospective, multicenter, cohort study. J Manipulative
Physiol Ther, 30(6), 408-418.
47. Trinh K, Graham N, và Gross A (2007). Acupuncture for neck disorders.
Spine Phila Pa 1976, 32:236-243.
48. Bộ Y tế (2013). Quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền, Điện châm điều trị
hội chứng vai gáy, 106-107.
49. Zhao ZQ (2008). Neural mechanism underlying acupuncture analgesia.
Prog Neurobiol, 85(4): 355-375.


50. Yi GQ, Huang YX, Lu M và cộng sự. (2009). Observation on therapeutic
effect of cervical spondylosis of vertebral artery type treated with both
acupuncture and mild moxibustion. Chin J Integr Med, 15(6): 426-30.
51. Witt CM, Jena S, Brinkhaus B và cộng sự. (2006). Acupuncture for
patients with chronic neck pain, Pain, 98-106.
52. He D., Høstmark A.T., Veiersted K.B. và cộng sự. (2005). Effect of
intensive acupuncture on pain-related social and psychological variables for
women with chronic neck and shoulder pain an RCT with six month and
three year follow up. Acupunct Med J Br Med Acupunct Soc, 23(2), 52-61.
53. Blossfeldt P (2004). Acupuncture for chronic neck pain – a cohort study
in an NHS pain clinic. Acupunct Med, 22(3), 146-151.
54. Creighton D., Gruca M., Marsh D. và cộng sự. (2014). A comparison of
two non-thrust mobilization techniques applied to the C7 segment in
patients with restricted and painful cervical rotation. J Man Manip Ther,
22(4), 206-212.

55. Sharma A., Alahmari K., và Ahmed I. (2015). Efficacy of Manual
Therapy versus Conventional Physical Therapy in Chronic Low Back
Pain Due to Lumbar Spondylosis. A Pilot Study. Med Sci, 3(3), 55-63.
56. FernándezDeLasPeñas C., PérezDeHeredia M., Brea-Rivero M. và cộng
sự. (2007). Immediate Effects on Pressure Pain Threshold Following a
Single Cervical Spine Manipulation in Healthy Subjects. J Orthop
Sports Phys Ther, 37(6), 325–329.
57. CooK C., Learman K., Showalter C., và cộng sự. (2012). Early use of
thrust manipulation versus non-thrust manipulation: A randomized
clinical trial.Man Ther, 18(3):191-8.
58. Carlesso L.C., Gross A.R., Santaguida P.L. và cộng sự. (2010). Adverse
events associated with the use of cervical manipulation and mobilization
for the treatment of neck pain in adults: a systematic review. Man Ther,
15(5), 434-444.


59. Dunning J.R., Cleland J.A., Waldrop M.A. và cộng sự. (2012). Upper
Cervical and Upper Thoracic Thrust Manipulation Versus Nonthrust
Mobilization in Patients With Mechanical Neck Pain: A Multicenter
Randomized Clinical Trial. J Orthop Sports Phys Ther, 42(1), 5-18.
60. Hurwitz E.L., Morgenstern H., Harber P. và cộng sự. (2002). A
randomized trial of chiropractic manipulation and mobilization for
patients with neck pain: clinical outcomes from the UCLA neck-pain
study. Am J Public Health, 92(10), 1634-1641.
61. Leaver A.M., Maher C.G., Herbert R.D. và cộng sự. (2010). A
randomized controlled trial comparing manipulation with mobilization
for recent onset neck pain. Arch Phys Med Rehabil, 91(9), 1313-1318.
62. Dương Trọng Nghĩa, Nguyễn Thị Thu Hà (2017). Điều trị bệnh lý cột
sống bằng y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại, Nhà xuất bản Y học,
Hà Nội, 33-36.

63. Nguyễn Thị Phương Lan (2003). Nghiên cứu tác dụng điện châm trong
điều trị hội chứng vai tay, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà
Nội, Hà Nội.
64. Trương Văn Lợi (2007). Đánh giá tác dụng điều trị Hội chứng co cứng
cơ vùng cổ gáy bằng phương pháp Xoa bóp bấm huyệt, Luận văn bác sỹ
chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
65. Phương Việt Nga (2010). Đánh giá tác dụng điều trị Hội chứng co cứng
cơ vùng cổ gáy bằng phương pháp điện châm, Khóa luận tốt nghiệp bác
sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
66. Hồ Đăng Khoa (2011). Đánh giá tác dụng điều trị đau vai gáy do thoái
hóa cột sống cổ bằng phương pháp xoa bóp bấm huyệt kết hợp tập vận
động theo Y học cổ truyền, Luận văn Thạc sĩ Y học, Học viện Y dược
học cổ truyền Việt Nam, Hà Nội.


67. Victoria Quality Council (2007). Acute pain management measurement
toolkit, Rural and Regional Health and Aged Care Services Division,
Victorian Government Department of Human Services, Melbourne,
Victoria, Australia, 7-11.
68. Nguyễn Thị Thắm (2008). Đánh giá hiệu quả điều trị đau cổ vai gáy trong
thoái hóa cột sống cổ bằng một số phương pháp vật lý kết hợp vận động trị
liệu, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
69. Vernon H (1991). The Neck Disability Index: a study of reliability and
validity. J Musculoskelet Pain.
70. Đặng Trúc Quỳnh (2014). Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Cát căn
thang” điều trị bệnh nhân đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ, Luận
văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
71. Lê Tuấn Anh(2015). Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột
sống cổ bằng phương pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt kết hợp với
điện xung, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.

72. Jaime Salom-Moreno và cộng sự. (2014). Immediate Changes in Neck
Pain Intensity and Widespread Pressure Pain Sensitivity in Patients With
Bilateral Chronic Mechanical Neck Pain: A Randomized Controlled Trial
of Thoracic Thrust Manipulation vs Non–Thrust Mobilization. Journal
of Manipulative and Physiological Therapeutics. Thoracic Manipulation
for Neck PainVolume 37, Number 5.
73. Nguyễn Tuyết Trang (2013). Đánh giá tác dụng điều trị đau vai gáy do
thoái hóa cột sống cổ thể phong hàn thấp tý bằng phương pháp cấy chỉ
Catgut vào huyệt, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Trường Đại học Y Hà
Nội.
74

Hoàng Thị Hậu (2016). Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy do thoái
hóa cột sống cổ bằng phương pháp điện châm kết hợp kết hợp với xông
thuốc YHCT, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.



PHỤ LỤC 1
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Nhóm ………..

Số BA:
Số thứ tự:

I. HÀNH CHÍNH

1. Họ tên bệnh nhân:………………………………………2. Tuổi:……….
3. Giới: Nam




Nữ



4. Nghề nghiệp:………………………………………………………………
5. Địa chỉ:…………………………………………………………………….
6. Ngày vào viện:…………………………………………………………….
7. Ngày ra viện:………………………………………………………………
II. CHUYÊN MÔN
A. YHHĐ
1. Lý do vào viện:…………………………………………………………….
2. Bệnh sử:
- Thời gian đau:………………………………………....................................
- Yếu tố khởi phát đau: Không  Có

………….…….………………..

- Vị trí đau:………………………………………………….................. ……
- VAS ……………………………………………………………..................

Hướng lan:…………………………………………………….......... ………..
- Tư thế chống đau: Không  Có

 ……………………………………

- Đã từng điều trị: YHHĐ  YHCT 
3. Tiền sử: THCS cổ




TVĐĐ cột sống cổ 

Khác




4. Khám lâm sàng:
4.1. Hội chứng cột sống:

Có  Không 

4.2. Hội chứng chèn ép rễ: Có  Không 
Tình trạng bệnh nhân
- Thần
- Sắc
- Hình thái
- Mắt, mũi môi
- Lưỡi: Chất lưỡi
Vọng chẩn

Văn chẩn

Vấn chẩn

Thiết chẩn

Trước điều trị


Sau điều trị

Rêu lưỡi
- Bộ phận bị bệnh
- Dáng đi, tư thế
- Tiếng nói
- Hơi thở
- Ho, nôn, nấc
- Chất thải
- Hàn nhiệt
- Mồ hôi
- Ẩm thực
- Đại tiểu tiện
- Đầu, thân, CXK
- Ngực, bụng
- Ngũ quan
- Ngủ
- Nữ: KN, khí hư
- Xúc chẩn:
- Phúc chẩn
- Mạch chẩn

- Spurling Test:
- Dấu hiệu bấm chuông: Có  Không 
- Nghiệm pháp kéo giãn cột sống cổ:
4.3. Các hội chứng khác:
- HC chèn ép tuỷ: Có  Không 
- HC giao cảm cổ sau: Có  Không 
5. Chẩn đoán YHHĐ:…………………………………………………………



B. YHCT
1. Tứ chẩn:
2. Chẩn đoán:
- Chẩn đoán bát cương: ................................................................................
- Chẩn đoán tạng phủ: ..................................................................................
- Chẩn đoán nguyên nhân: ............................................................................
- Chẩn đoán thể bệnh:....................................................................................
C - Đánh giá kết quả:..........................................................................................
STT
Triệu chứng
1
Mức độ đau
2
Vị trí đau

3

Co cứng cơ vùng

4

Tầm vận động CS cổ

5

Đau/tê lan theo
đường đi của rễ TK


6

Rối loạn cảm giác

7

Teo cơ

8

Giảm phản xạ gân
xương
Mức độ hạn chế sinh

9

D0
VAS
Đỉnh
Chẩm
Cổ gáy
Vai
Tay
Ngực
Cổ
Vai
Ngang D6
X/q bả vai
Cúi
Ngửa

Nghiêng T
Nghiêng P
Quay T
Quay P
Xuống tay
Xuống ngón
tay
Không

Không

Không


D5


hoạt hàng ngày
E.Theo dõi tác dụng không mong muốn:
Không

Thoáng qua



Đau
Buồn nôn, nôn
Chóng mặt
Dị cảm
Vựng châm

Chảy máu
Khác (ghi rõ)
F. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
- Tổng điểm: - Xếp loại:
Ngày

tháng
Bác sỹ điều trị

năm


PHỤ LỤC 2
BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG
SINH HOẠT HÀNG NGÀY DO ĐAU CỔ
(THE NECK DISABILITY INDEX – NDI)
Phần
Phần 1:

Nội dung
A Hiện tại tôi không đau.

CƯỜN

B Hiện tại đau rất nhẹ.

G

ĐỘ C Hiện tại đau vừa phải.


ĐAU

D Hiện tại đau khá nặng.
E Hiện tại đau rất nặng.

F Hiện tại đau không thể tưởng tượng được.
Phần 2: A Tôi có thể tự chăm sóc bản thân mà không
SINH
HOẠT

NHÂN
(Tắm,

gây đau thêm.
B Tôi chăm sóc bản thân bình thường, nhưng
gây đau thêm.
C Tôi bị đau khi chăm sóc bản thân, phải làm
chậm và cẩn thận.

Mặc

D Tôi cần sự giúp đỡ, nhưng tự làm được hầu

quần

hết việc chăm sóc bản thân.

áo,…)

E Tôi cần giúp đỡ trong hầu hết việc chăm sóc

mình.
F Tôi không tự mặc quần áo được, phải ở trên

giường.
Phần 3: A Tôi có thể nâng vật nặng mà không bị đau
NÂNG

thêm.

ĐỒ

B Tôi có thể nâng vật nặng, nhưng bị đau thêm.

VẬT

C Đau làm tôi không nâng được vật nặng từ
dưới sàn nhà lên, nhưng có thể nâng nếu vật ở
vị trí thuận lợi (ví dụ: trên bàn…).

D0

D5


D Đau làm tôi không nâng được vật nặng,
nhưng tôi có thể nâng vật nhẹ và vừa nếu vật ở
vị trí thuận lợi.
E Tôi có thể nâng vật rất nhẹ.
F Tôi không nâng hay mang vác được bất cứ vật
gì.

Phần 4: A Tôi có thể đọc lâu bao lâu mình muốn mà
ĐỌC

không bị đau cổ.

(Sách,

B Tôi có thể đọc bao lâu mình muốn nhưng đau

báo…)

nhẹ ở cổ.
C Tôi có thể đọc bao lâu mình muốn nhưng đau
vừa phải ở cổ.
D Tôi không thể đọc bao lâu mình muốn vì đau
vừa phải ở cổ.
E Tôi không thể đọc bao lâu mình muốn vì đau
nặng ở cổ.

F Tôi không thể đọc được bất cứ thứ gì.
Phần 5: A Tôi không bị đau đầu.
ĐAU

B Tôi bị đau đầu nhẹ nhưng không thường

ĐẦU

xuyên.
C Tôi bị đau đầu vừa phải nhưng không thường
xuyên.

D Tôi bị đau đầu vừa phải nhưng thường
xuyên.
E Tôi bị đau đầu nặng thường xuyên.

F Hầu như lúc nào tôi cũng bị đau đầu.
Phần 6: A Tôi có thể dễ dàng tập trung chú ý hoàn toàn
KHẢ

khi muốn.

NĂNG

B Tôi thấy hơi khó khăn để tập trung chú ý


TẬP

hoàn toàn khi muốn.

TRUNG

C Tôi thấy khá khó khăn để tập trung chú ý khi

CHÚ Ý

muốn.
D Tôi rất khó khăn để tập trung chú ý khi
muốn.
E Tôi thấy cực kỳ khó khăn để tập trung chú ý
khi muốn.


F Tôi không thể tập trung chú ý được.
Phần 7: A Tôi có thể làm nhiều công việc như tôi mong
LÀM

muốn.

VIỆC

B Tôi chỉ có thể làm được những công việc
thường lệ của mình.
C Tôi chỉ có thể làm được hầu hết những công
việc thường lệ của mình.
D Tôi không thể làm được công việc thường lệ
của mình.
E Tôi hầu như không làm được việc gì.

F Tôi không thể làm được việc gì.
Phần 8: A Tôi có thể lái xe mà không bị đau.
LÁI XE

B Tôi có thể lái xe bao lâu mà mình muốn
nhưng đau cổ nhẹ.
C Tôi có thể lái xe bao lâu mà mình muốn
nhưng đau cổ vừa phải.
D Tôi không thể lái xe bao lâu như mình muốn
vì đau cổ vừa phải.
E Tôi hầu như không lái xe được vì đau cổ
nặng.


F Tôi không thể lái được xe.
Phần 9: A Tôi không có vấn đề gì bất thường về ngủ.


NGỦ

B Giấc ngủ của tôi bị rối loạn ít (ít hơn 1 tiếng mất
ngủ).
C Giấc ngủ của tôi bị rối loạn nhẹ (1-2 tiếng mất
ngủ).
D Giấc ngủ của tôi bị rối loạn vừa phải (2-3
tiếng mất ngủ).
E Giấc ngủ của tôi bị rối loạn nặng (3-5 tiếng mất
ngủ).
F Giấc ngủ của tôi bị rối loạn hoàn toàn (5-7

Phần

tiếng mất ngủ).
A Tôi có thể tham gia tất cả các hoạt động giải

10:

trí mà không bị đau cổ.

HOẠT

B Tôi có thể tham gia tất cả các hoạt động giải

ĐỘNG


trí nhưng hơi đau cổ.

GIẢI

C Tôi có thể tham gia hầu hết, nhưng không

TRÍ

phải tất cả các hoạt động giải trí vì đau cổ.
D Tôi chỉ có thể tham gia 1 số các hoạt động
giải trí vì đau cổ.
E Tôi hầu như không tham gia các hoạt động
giải trí vì đau cổ.
F Tôi không thể tham gia được bất kỳ hoạt
động giải trí nào.


PHỤ LỤC 3
Các huyệt điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ
Tên
huyệt

Đường kinh

Phong trì
XI.20

Túc thiếu
dương Đởm


Đại chùy
XIII.14

Mạch Đốc

Đại trữ
VII.11

Túc thái
dương Bàng
quang

Kiên tỉnh
XI.21

Túc thiếu
dương
Đởm

Kiên
ngung
II.15

Thủ dương
minh
Đại trường

Giáp tích
C3 – C7


Huyệt ngoài
kinh

Hợp cốc
II.4

Thủ dương
minh
Đại trường

A thị
huyệt

Huyệt ngoài
kinh

Vị trí

Cách châm

Từ khe giữa xương chẩm và
C1 đo ngang ra 2 thốn, huyệt
ở chỗ trũng phía ngoài cơ
thang, phía trong cơ ức đòn
chũm.

Châm hướng
mũi kim về
nhãn cầu bên

đối diện
0,5 – 0,8
thốn.
Chỗ lõm dưới mỏm gai đốt Châm chếch
sống cổ 7 hay trên mỏm gai lên trên.
đốt sống lưng 1.
0,5 – 1 thốn.
Từ giữa khe D1 – D2 đo Châm chếch
ngang ra 1,5 thốn.
0,5 thốn.
Ở trên cơ thang, nằm giữa
đường nối từ huyệt Đại chùy
(XIII.14) đến huyệt Kiên
ngung.
Chỗ lõm trước dưới mỏm
cùng vai đòn, nơi bắt đầu của
cơ delta.
Từ khe đốt sống đo ngang ra
0,5 thốn.

Châm thẳng
0,5 thốn.

Châm thẳng
0,5 – 1 thốn.

Châm chếch
0,3 – 0,5
thốn.
Ở kẽ xương đốt bàn tay 1 và 2, Châm thẳng

trên cơ liên đốt mu tay 1 và 0,5 – 0,8
phía dưới trong xương đốt bàn thốn.
tay 2.
Là các điểm đau xuất hiện khi Tùy theo vị
có bệnh, mà thầy thuốc phát trí huyệt.
hiện ra trong thăm khám hoặc


Tên
huyệt

Đường kinh

Vị trí

Cách châm

bệnh nhân chỉ ra. Chọn huyệt ở
điểm ấn đau nhất của vùng bị
bệnh.
PHỤ LỤC 4
Các phương pháp vận động không xung lực được áp dụng trong nghiên cứu:
Thủ thuật 1 - Vận động không xung lực: Cúi ngửa C0-C1
 Chỉ định:
 Vùng tác động: C0,C1.
 Đau: Cấp tính hoặc mãn tính ở vùng
dưới chẩm gáy,có thể lan tỏa ra xương
chẩm và phía trong xương bả vai.
 Thử cơ: Co rút cơ dưới chẩm.
 Thử vận động: Hạn chế vận động

động tác cúi ngửa, có sự dừng lại
đột ngột của động tác.
 Tư thế bệnh nhân và chuẩn bị:
 Bệnh nhân ngồi.
 CSC đặt ở tư thế bất động trung lập.
 Đặt cột sống ở ranh giới vận động
bệnh lý.
 Cố định mấu lồi khớp đốt sống C2
bằng tay.
 Cố định hộp sọ 2 bên thái dương.
 Tiến hành vận động:
 Vận động thụ động cúi ngửa.
 Khi thực hiện động tác ngửa thì có
vận động trượt ra trước và khi thực
hiện động tác cúi thì có vận động
trượt ra sau.


 Chú ý và chỉ dẫn khác:
 Có thể gây chóng mặt trong và sau
khi tiến hành vận động do:
 Nắm quá chặt.
 Vận động quá mạnh.
 Mất ổn định khớp đội do chấn thương
hay viêm.
Thủ thuật 2 - Vận động không xung lực: Kéo giãn theo trục C0, C1, C2, C3
 Chỉ định:
 Vùng tác động: C0, C1, C2, C3.
 Đau: Cấp tính ở gáy, đau khi vận
động.

 Thử cơ: Co rút cơ dưới chẩm.
 Thử vận động: Đau và hạn chế vận
động.
 Tư thế bệnh nhân và chuẩn bị:
 Bệnh nhân ngồi.
 Khuỷu tay đặt lên vai bệnh nhân.
 Hai lòng bàn tay đặt áp 2 bên đầu.
 Đốt sống cổ từ C0 đến C3 đặt ở tư
thế bất động trung lập.
 C3 đến D3 ở vị trí cài chốt và cúi ra
trước.
 Tiến hành vận động:
 Kéo giãn thụ động.
 Bắt đầu kéo khi thở ra.
 Khi bệnh nhân thở sâu, yên lặng thì
lực kéo tăng chậm dần dần.
 Sau 1 vài chu kì hô hấp, lực kéo
giảm hết một cách từ từ và cẩn
thận.
 Chú ý và chỉ dẫn khác:
 Tránh cho bệnh nhân cố sức hít thở và
cột sống ở tư thế bất động trung lập.
 Bệnh nhân có thể cảm thấy giảm


đau rõ ràng trong khi tiến hành thủ
thuật và sau khi kết thúc.



×