Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Luận văn thạc sỹ - Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.84 KB, 116 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 4 1....................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
34 2.................................................................................................8
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC 74 3.......8
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 74 3....8
VÀ THƯƠNG MẠI TNG 74 3.....................................................8
KẾT LUẬN 97 4............................................................................8
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 4.............................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 4.......................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 4.......................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
34...................................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
34...................................................................................................11
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC 74........13
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC 74........13
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 74.....13
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 74.....13
VÀ THƯƠNG MẠI TNG 74......................................................13
VÀ THƯƠNG MẠI TNG 74......................................................13
KẾT LUẬN 97.............................................................................14
KẾT LUẬN 97.............................................................................14



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99..............................14
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99..............................14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh.................................................................4
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh.................................................5
1.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh...................................................7
1.2.1 Năng lực cạnh tranh cấp độ quốc gia........................................7
1.2.2 Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành...........................................7
1.2.3 Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp...............................8
1.2.4 Năng lực cạnh tranh cấp độ sản phẩm/ dịch vụ.......................8
1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.........9
1.3.1. Nguồn nhân lực..................................................................................9
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là yếu tố then chốt cấu thành nên
năng lực cạnh tranh. Một công ty mà có dây chuyền máy móc kỹ thuật
hiện đại đến đâu,mà không có người sử dụng được nó thì cũng vô
dụng. Nhân lực là một nguồn lực rất quan trọng vì nó đảm bảo nguồn
sáng tạo trong mọi tổ chức..........................................................................9
Trình độ nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ quản lý của các cấp lãnh
đạo, trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên, trình độ tư
tưởng văn hóa của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Trình độ nguồn
nhân lực cao sẽ tạo ra các sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, thể
hiện trong kết cấu kỹ thuật của sản phẩm, mẫu mã, chất lượng…và từ
đó uy tín, danh tiếng của sản phẩm sẽ ngày càng tăng, doanh nghiệp sẽ
tạo được vị trí vững chắc của mình trên thương trường và trong lòng
công chúng, hướng tới sự phát triển bền vững.........................................9
1.3.2. Tình hình tài chính............................................................................9
Tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm không chỉ chỉ doanh
nghiệp mà còn là mối quan tâm của rất nhiều đối tượng như các nhà

đầu tư, người cho vay, Nhà nước và người lao động. Qua đó, họ sẽ thấy
được thực trạng thực tế của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh
và tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích họ
có thể rút ra được những quyết định đúng đắn liên quan đến doanh
nghiệp và tạo điều kiện nâng cao khả nưng tài chính của doanh nghiệp.
.......................................................................................................................9
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất.........................................................11


Công nghệ theo cách hiểu của các nhà kinh tế học : “ là hệ thống các
quy trình kỹ thuật chế biến vật chất, thông tin nhằm biến đổi các
nguồn lực tự nhiên thành nguồn lực được sử dụng”..............................11
Công nghệ bao gồm yếu tố phần cứng và yếu tố phần mềm. Phần cứng
của công nghệ chính là dây chuyền trang thiết bị. Phần mềm của công
nghệ gồm thông tin, con người, và sự tổ chức sản xuất .........................11
Con người ở đây là những người trực tiếp vận hành, sử dụng máy
móc..............................................................................................................11
Thông tin ở đây là sự hiểu biết của người sử dụng các dây truyền máy
móc thiết bị về các thông số của máy móc, cách lắp ráp, điều khiển,
bảo trì, bảo dưỡng, đổi mới.......................................................................11
Công nghệ ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh
hưởng đến lượng sản phẩm sản xuất ra, chất lượng sản phẩm, sự đổi
mới sản phẩm, sự tiêu giảm chi phí, sự thay đổi trong phương pháp
sản xuất.......................................................................................................11
1.3.4. Các yếu tố marketing......................................................................12
1.3.4.1 Yếu tố sản phẩm...........................................................................12
*Cạnh tranh bằng việc hạ giá thành:.....................................................14
*Một số biện pháp để hạ giá thành sản phẩm:................................15
1.3.5. Hoạt động nghiên cứu và phát triển..............................................18
1.3.6.1 Nguồn lực của doanh nghiệp.................................................19

1.3.6.2. Tổ chức quản lý điều hành sản xuất của doanh nghiệp....21
1.3.6.3. Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp............................22
1.3.6.4 Năng suất lao động của doanh nghiệp..................................22
1.3.6.5 Hoạt động nghiên cứu thị trường và Marketing.................23
1.4. Nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.. . .24
1.4.1. Môi trường vĩ mô.....................................................................24
1.5. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp .
.....................................................................................................................31

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
......................................................................................................34
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ
phần đầu tư và thương mại TNG.....................................................34


2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần đầu tư và thương
mại TNG..............................................................................................36
Kho thành phẩm : Nhập xuất thành phẩm theo tiến độ cho khách
hàng, thông báo về tình hình biến động hàng tồn kho đến phòng sản
xuất. 42
Kho nguyên liệu, phụ liệu : Thông báo về tình hình biến động
nguyên phụ liệu cho cấp trên, đảm bảo việc xuất nguyên phụ liệu
cho các tổ sản xuất.............................................................................42
2.1.3. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty...............42
2.1.4 Thị trường trong nước..............................................................45
2.1.5 Tình hình xuất khẩu của công ty.............................................45
2.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu tư và
thương mại TNG trong hoạt động xuất khẩu hàng may mặc...............53

2.2.1. Nguồn lực trong công ty..........................................................53
2.2.2. Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của công ty.............60
2.2.3. Chất lượng sản phẩm của công ty..........................................61
2.2.4. Năng suất lao động trong công ty...........................................62
2.2.5. Hoạt động nghiên cứu thị trường, Marketing, dịch vụ khách
hàng 63
2.3. Những giải pháp công ty đã thực hiện để nâng cao năng lực cạnh
tranh...........................................................................................................64
2.3.1. Xây dựng thương hiệu TNG, quảng bá hình ảnh công ty....64
2.3.2. Xây dựng hệ thống thị trường................................................65
2.3.3. Công tác tổ chức quản lý và điều hành sản xuất...................65
2.4. Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty.....................................66
2.4.1. Đánh giá những mặt đạt được................................................66
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.............................................................70
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế................................72

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC.............74
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ..........74
VÀ THƯƠNG MẠI TNG...........................................................74
3.1. Phương hướng mục tiêu của công ty trong thời gian tới...............74
3.1.1. Định hướng phát triển.............................................................74
3.1.1.1 Định hướng và dự báo của toàn ngành dệt may.................74
3.1.1.2. Phương hướng phát triển của công ty.................................80
3.1.2. Mục tiêu....................................................................................81
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần đầu tư và thương mại TNG.............................................................82


3.2.1. Giải pháp...................................................................................82
3.2.2 Kiến nghị....................................................................................95


KẾT LUẬN..................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................99


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
OECD
NLCT
DN
WEF
LN
TPP
TNG
HĐQT
TS NV
CBCNV
TCHC
UBND
HĐ – BT
QĐ – UB
ODM
KCS
THCS
PTTH
EU
ASEAN
USD
GSP
QĐ – BCT
LC

VNĐ

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Năng lực cạnh tranh
Doanh nghiệp
Diễn đàn kinh tế thế giới
Lợi nhuận
Thái Bình Dương
Thái Nguyên Garment
Hội đồng quản trị
Tài sản Nguồn vốn
Cán bộ công nhân viên
Tổ chức hành chính
Ủy ban nhân dân
Hội đồng – Bộ trưởng
Quyết định - Ủy ban
Thiết kế và chế tạo sản phẩm theo đơn đặt hàng
Kiểm tra chất lượng
Trung học cơ sở
Phổ thông trung học
Liên minh châu Âu
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Đồng đô la Mỹ
Chương trình ưu đãi thuế quan phổ cập
Quyết định – Bộ Công Thương
Thư tín dụng
Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ

BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4.
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12 :
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2.

Doanh thu nội địa của Công ty qua 2 năm 2011- 2012...................Error:
Reference source not found
Doanh thu xuất khẩu của công ty qua 2 năm 2011-20012...............Error:
Reference source not found
Cơ cấu doanh thu xuất khẩu năm 2011-2012......Error: Reference source
not found
Thị trường xuất khẩu của công ty.........................................................
Cơ cấu thị trường của công ty.............Error: Reference source not found
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh........Error: Reference source not
found
Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận 2013-2015........Error: Reference source

not found
Một số chỉ tiêu tài chính trong công ty.........Error: Reference source not
found
So sánh một số chỉ tiêu của công ty so với đối thủ cạnh tranh........Error:
Reference source not found
Cơ cấu lao động của Công ty qua 2 năm 2011-2012......Error: Reference
source not found
Một số loại máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty tính đến năm
2011....................................................Error: Reference source not found
Một số phần mềm ứng dụng tại Công ty TNG....Error: Reference source
not found
Năng suất lao động của công ty CP đầu tư và thương mại TNG.....Error:
Reference source not found
Một số hợp đồng mua nguyên phụ liệu chủ yếu đã và đang thực hiện
............................................................Error: Reference source not found
Một số hợp đồng lớn đã và đang thực hiện.........Error: Reference source
not found
Thị trường và kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam trong
quý I/2013..........................................Error: Reference source not found
Xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang các nước thành viên EU
.............................................................................................................


Bảng 3.3:
Bảng 3.4:

Bảng 3.5:

Dự báo nhu cầu đối với một số nguyên phụ liệu dệt may trong giai
đoạn 2010-2020..................................Error: Reference source not found

Các mục tiêu cụ thể trong Chiến lược phát triển ngành công nghiệp
dệt may đến năm 2015, với tầm nhìn đến năm 2020......Error: Reference
source not found
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011 – 2015...........Error: Reference
source not found

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01:
Sơ đồ 02:

Bộ máy tổ chức quản lý Công ty Cổ phần đầu tư & thương mại –
TNG...................................................Error: Reference source not found
Mô hình tổ chức sản xuất tại nhà máy..........Error: Reference source not
found

HÌNH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 4 1 8.................1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
34 2 8..............................................................................................1
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC 74 3 8....1
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 74 3 8. 1
VÀ THƯƠNG MẠI TNG 74 3 8..................................................1
KẾT LUẬN 97 4 8.........................................................................1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 4 8..........................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 4 8....................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG

LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 4 8....................1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
34 11................................................................................................1


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
34 11................................................................................................1
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC 74 13.....1
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC 74 13.....1
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 74 13. .1
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 74 13. .1
VÀ THƯƠNG MẠI TNG 74 13...................................................1
VÀ THƯƠNG MẠI TNG 74 13...................................................1
KẾT LUẬN 97 14..........................................................................1
KẾT LUẬN 97 14..........................................................................1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 14...........................2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 14...........................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 4.......................2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
34....................................................................................................3
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC 74..........4
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 74.......4
VÀ THƯƠNG MẠI TNG 74........................................................4
KẾT LUẬN 97...............................................................................5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG

LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh.................................................................4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh.................................................................4


1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh.................................................5
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh.................................................5
1.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh...................................................7
1.2.1 Năng lực cạnh tranh cấp độ quốc gia........................................7
1.2.1 Năng lực cạnh tranh cấp độ quốc gia........................................7
1.2.2 Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành...........................................7
1.2.2 Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành...........................................7
1.2.3 Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp...............................8
1.2.3 Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp...............................8
1.2.4 Năng lực cạnh tranh cấp độ sản phẩm/ dịch vụ.......................8
1.2.4 Năng lực cạnh tranh cấp độ sản phẩm/ dịch vụ.......................8
1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.........9
1.3.1. Nguồn nhân lực..................................................................................9
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là yếu tố then chốt cấu thành nên
năng lực cạnh tranh. Một công ty mà có dây chuyền máy móc kỹ thuật
hiện đại đến đâu,mà không có người sử dụng được nó thì cũng vô
dụng. Nhân lực là một nguồn lực rất quan trọng vì nó đảm bảo nguồn
sáng tạo trong mọi tổ chức..........................................................................9
Trình độ nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ quản lý của các cấp lãnh
đạo, trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên, trình độ tư
tưởng văn hóa của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Trình độ nguồn
nhân lực cao sẽ tạo ra các sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, thể

hiện trong kết cấu kỹ thuật của sản phẩm, mẫu mã, chất lượng…và từ
đó uy tín, danh tiếng của sản phẩm sẽ ngày càng tăng, doanh nghiệp sẽ
tạo được vị trí vững chắc của mình trên thương trường và trong lòng
công chúng, hướng tới sự phát triển bền vững.........................................9
1.3.2. Tình hình tài chính............................................................................9
Tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm không chỉ chỉ doanh
nghiệp mà còn là mối quan tâm của rất nhiều đối tượng như các nhà
đầu tư, người cho vay, Nhà nước và người lao động. Qua đó, họ sẽ thấy
được thực trạng thực tế của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh
và tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích họ
có thể rút ra được những quyết định đúng đắn liên quan đến doanh
nghiệp và tạo điều kiện nâng cao khả nưng tài chính của doanh nghiệp.
.......................................................................................................................9
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất.........................................................11


Công nghệ theo cách hiểu của các nhà kinh tế học : “ là hệ thống các
quy trình kỹ thuật chế biến vật chất, thông tin nhằm biến đổi các
nguồn lực tự nhiên thành nguồn lực được sử dụng”..............................11
Công nghệ bao gồm yếu tố phần cứng và yếu tố phần mềm. Phần cứng
của công nghệ chính là dây chuyền trang thiết bị. Phần mềm của công
nghệ gồm thông tin, con người, và sự tổ chức sản xuất .........................11
Con người ở đây là những người trực tiếp vận hành, sử dụng máy
móc..............................................................................................................11
Thông tin ở đây là sự hiểu biết của người sử dụng các dây truyền máy
móc thiết bị về các thông số của máy móc, cách lắp ráp, điều khiển,
bảo trì, bảo dưỡng, đổi mới.......................................................................11
Công nghệ ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh
hưởng đến lượng sản phẩm sản xuất ra, chất lượng sản phẩm, sự đổi
mới sản phẩm, sự tiêu giảm chi phí, sự thay đổi trong phương pháp

sản xuất.......................................................................................................11
1.3.4. Các yếu tố marketing......................................................................12
1.3.4.1 Yếu tố sản phẩm...........................................................................12
*Cạnh tranh bằng việc hạ giá thành:.....................................................14
*Một số biện pháp để hạ giá thành sản phẩm:................................15
1.3.5. Hoạt động nghiên cứu và phát triển..............................................18
1.3.6.1 Nguồn lực của doanh nghiệp.................................................19
1.3.6.1 Nguồn lực của doanh nghiệp.................................................19
Nguồn vốn và tiềm lực tài chính...................................................19
Nguồn vốn và tiềm lực tài chính...................................................19
Nguồn nhân lực..............................................................................20
Nguồn nhân lực..............................................................................20
Trình độ Công nghệ sản xuất........................................................21
Trình độ Công nghệ sản xuất........................................................21
1.3.6.2. Tổ chức quản lý điều hành sản xuất của doanh nghiệp....21
1.3.6.2. Tổ chức quản lý điều hành sản xuất của doanh nghiệp....21
1.3.6.3. Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp............................22
1.3.6.3. Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp............................22
1.3.6.4 Năng suất lao động của doanh nghiệp..................................22
1.3.6.4 Năng suất lao động của doanh nghiệp..................................22
1.3.6.5 Hoạt động nghiên cứu thị trường và Marketing.................23


1.3.6.5 Hoạt động nghiên cứu thị trường và Marketing.................23
1.4. Nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.. . .24
1.4.1. Môi trường vĩ mô.....................................................................24
1.4.1. Môi trường vĩ mô.....................................................................24
1.4.2. Môi trường vi mô.................................................................27
1.4.2. Môi trường vi mô.................................................................27
1.5. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp .

.....................................................................................................................31

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
......................................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
......................................................................................................34
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ
phần đầu tư và thương mại TNG.....................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ
phần đầu tư và thương mại TNG.....................................................34
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần đầu tư và thương
mại TNG..............................................................................................36
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần đầu tư và thương
mại TNG..............................................................................................36
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư và
thương mại TNG............................................................................36
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư và
thương mại TNG............................................................................36
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban, cá nhân trong sơ đồ
38
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban, cá nhân trong sơ đồ
38
Kho thành phẩm : Nhập xuất thành phẩm theo tiến độ cho khách
hàng, thông báo về tình hình biến động hàng tồn kho đến phòng sản
xuất. 42



Kho thành phẩm : Nhập xuất thành phẩm theo tiến độ cho khách
hàng, thông báo về tình hình biến động hàng tồn kho đến phòng sản
xuất. 42
Kho nguyên liệu, phụ liệu : Thông báo về tình hình biến động
nguyên phụ liệu cho cấp trên, đảm bảo việc xuất nguyên phụ liệu
cho các tổ sản xuất.............................................................................42
Kho nguyên liệu, phụ liệu : Thông báo về tình hình biến động
nguyên phụ liệu cho cấp trên, đảm bảo việc xuất nguyên phụ liệu
cho các tổ sản xuất.............................................................................42
2.1.3. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty...............42
2.1.3. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty...............42
2.1.4 Thị trường trong nước..............................................................45
2.1.4 Thị trường trong nước..............................................................45
2.1.5 Tình hình xuất khẩu của công ty.............................................45
2.1.5 Tình hình xuất khẩu của công ty.............................................45
2.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu tư và
thương mại TNG trong hoạt động xuất khẩu hàng may mặc...............53
2.2.1. Nguồn lực trong công ty..........................................................53
2.2.1. Nguồn lực trong công ty..........................................................53
2.2.1.1. Nguồn vốn và tiềm lực tài chính......................................53
2.2.1.1. Nguồn vốn và tiềm lực tài chính......................................53
2.2.1.2. Nguồn nhân lực.................................................................56
2.2.1.2. Nguồn nhân lực.................................................................56
2.2.1.3. Trình độ Công nghệ sản xuất...........................................58
2.2.1.3. Trình độ Công nghệ sản xuất...........................................58
2.2.2. Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của công ty.............60
2.2.2. Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của công ty.............60
2.2.3. Chất lượng sản phẩm của công ty..........................................61
2.2.3. Chất lượng sản phẩm của công ty..........................................61
2.2.4. Năng suất lao động trong công ty...........................................62

2.2.4. Năng suất lao động trong công ty...........................................62
2.2.5. Hoạt động nghiên cứu thị trường, Marketing, dịch vụ khách
hàng 63
2.2.5. Hoạt động nghiên cứu thị trường, Marketing, dịch vụ khách
hàng 63
2.3. Những giải pháp công ty đã thực hiện để nâng cao năng lực cạnh
tranh...........................................................................................................64


2.3.1. Xây dựng thương hiệu TNG, quảng bá hình ảnh công ty....64
2.3.1. Xây dựng thương hiệu TNG, quảng bá hình ảnh công ty....64
2.3.2. Xây dựng hệ thống thị trường................................................65
2.3.2. Xây dựng hệ thống thị trường................................................65
2.3.3. Công tác tổ chức quản lý và điều hành sản xuất...................65
2.3.3. Công tác tổ chức quản lý và điều hành sản xuất...................65
2.4. Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty.....................................66
2.4.1. Đánh giá những mặt đạt được................................................66
2.4.1. Đánh giá những mặt đạt được................................................66
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.............................................................70
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.............................................................70
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế................................72
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế................................72
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................72
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................72
2.4.3.2. Nguyên nhân xuất phát từ phía công ty..........................72
2.4.3.2. Nguyên nhân xuất phát từ phía công ty..........................72

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC.............74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC.............74
CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ..........74

CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ..........74
VÀ THƯƠNG MẠI TNG...........................................................74
VÀ THƯƠNG MẠI TNG...........................................................74
3.1. Phương hướng mục tiêu của công ty trong thời gian tới...............74
3.1.1. Định hướng phát triển.............................................................74
3.1.1. Định hướng phát triển.............................................................74
3.1.1.1 Định hướng và dự báo của toàn ngành dệt may.................74
3.1.1.1 Định hướng và dự báo của toàn ngành dệt may.................74
3.1.1.2. Phương hướng phát triển của công ty.................................80
3.1.2. Mục tiêu....................................................................................81
3.1.2. Mục tiêu....................................................................................81
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần đầu tư và thương mại TNG.............................................................82
3.2.1. Giải pháp...................................................................................82
3.2.1. Giải pháp...................................................................................82


3.2.1.1. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động Marketing...82
3.2.1.1. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động Marketing...82
3.2.1.2 Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm.......................86
3.2.1.2 Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm.......................86
3.2.1.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............88
3.2.1.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............88
3.2.1.4 Giải pháp về mặt tổ chức quản lý.....................................91
3.2.1.4 Giải pháp về mặt tổ chức quản lý.....................................91
3.2.1.5. Giải pháp liên quan tới công nghệ áp dụng....................92
3.2.1.5. Giải pháp liên quan tới công nghệ áp dụng....................92
3.2.1.6. Thay đổi điều kiện cơ sở giao hàng.................................93
3.2.1.6. Thay đổi điều kiện cơ sở giao hàng.................................93
3.2.2 Kiến nghị....................................................................................95

3.2.2 Kiến nghị....................................................................................95
3.2.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước..............................................95
3.2.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước..............................................95
3.2.2.2. Kiến nghị với hiệp hội dệt may Việt Nam.......................97
3.2.2.2. Kiến nghị với hiệp hội dệt may Việt Nam.......................97

KẾT LUẬN..................................................................................97
KẾT LUẬN..................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................99


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu hướng toàn cầu hoá đã và đang diễn ra có tác động mạnh mẽ tới các tất cả
quốc gia. Hoà cùng xu thế ấy, Việt Nam đang chuyển mình tiến bước để bắt kịp với
đà phát triển chung của thế giới, giành hết nỗ lực cho việc sản xuất và xuất khẩu
mặt hàng may mặc của nước nhà, khẳng định vị thế ở thị trường nước ngoài . Với
mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới, hoạt động sản xuất kinh doanh
không chỉ bó hẹp trong phạm vi một nước mà có sự liên kết trao đổi với nhau.
Mở rộng họat động kinh doanh sang thị trường nước ngoài là điều hết sức cần
thiết trong bối cảnh hội nhập hiện nay, tuy nhiên cũng đặt ra nhiều thách thức đối
với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp
trong ngành dệt may- một ngành có tốc độ phát triển nhanh chóng chiếm tỷ trọng
lớn trong kim ngạch xuất khẩu của nước nhà. Các doanh nghiệp dệt may phải đối
mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Để đứng vững trên thị trường và trong công cuộc
chạy đua này, nắm bắt đúng thời cơ nâng cao năng lực cạnh tranh là nhân tố hết sức
quan trọng giúp doanh nghiệp thành công.
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG là một doanh nghiệp trẻ đã có

hướng đi mạnh dạn về sản phẩm và thị trường tiêu thụ. Những năm gần đây công
ty đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu hàng may mặc ra thị trường nước ngoài, xứng đáng là công ty may mặc
hàng đầu của tỉnh Thái Nguyên. Để nâng cao vị thế, cạnh tranh được với các
doanh nghiệp dệt may trong và ngoài nước công ty cổ phần đầu tư và thương mại
TNG cần có chiến lược cạnh tranh cùng các công cụ biện pháp thích hợp. Cảm
nhận được nguy cơ thua thiệt trong cạnh tranh, nhất là khi hàng may mặc của
Trung Quốc đang tràn ngập thị trường, tôi nhận thấy việc nâng cao năng lực cạnh
tranh trong hội nhập cho các doanh nghiệp của ngành nói chung , cũng như Công
ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG nói riêng là cần thiết. Với suy nghĩ đó, tôi
thực hiện đề tài:“ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần
đầu tư và thương mại TNG ”.

1


2. Mục tiêu của đề tài
Hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết cơ bản về năng lực cạnh tranh. Đặc biệt
các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các chỉ tiêu đo lường năng lực
cạnh tranh của công ty.
Tập trung phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và thương
mại TNG. Đánh giá thực trạng trong những năm qua,những cơ hội, thách thức đối
với công ty.
Chỉ ra những mặt đạt được cũng như hạn chế.
Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty
trên cơ sở các nhân tố tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Năng lực cạnh tranh.
Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG từ năm
2010 đến nay.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Thu thập
số liệu, thông tin từ nguồn thông tin thứ cấp, phân tích tổng hợp các báo cáo của
công ty kết hợp với tham khảo thông tin từ sách, báo, internet và phương pháp xử lý
dữ liệu: phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp so sánh, liên hệ cân đối, phương
pháp thống kê…
5. Những đóng góp chính của luận văn
Về mặt lý thuyết : Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về năng
lực cạnh tranh của một công ty.
Về mặt khoa học : Tính toán, cung cấp những số liệu và thông tin cần thiết về
năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG. Đánh giá đúng
thực trạng của công ty, chỉ ra những tồn tại,nguyên nhân của tồn tại,góp phần tạo ra
những giải pháp giúp cho công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG phát triển ổn
định và bền vững.
Về mặt xã hội : Giúp công ty kinh doanh đạt hiệu quả, có lợi nhuận,phát triển
mở rộng,từ đó tăng thu nhập cho nhân viên cũng như giải quyết việc làm cho các

2


lao động nhàn rỗi.
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn : Đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh cho công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, danh mục bảng biểu, đồ thị, tài liệu tham
khảo, phụ lục; luận văn gồm có 3 chương.
Chương 1: Lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần đầu tư và
thương mại TNG .

Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu tư
và thương mại TNG.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Trong lịch sử phát triển của nền kinh tế thế giới đã có rất nhiều quan điểm
khác nhau về cạnh tranh:
Các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển cho rằng cạnh tranh là quá
trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra trong mỗi thành viên
trong thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên
một phần xứng đáng so với khả năng của mình.
Cạnh tranh theo hàm nghĩa kinh tế học là chỉ quá trình tranh đấu tiến hành
không ngừng giữa các chủ thể kinh tế trong thị trường nhằm thực hiện lợi ích kinh
tế và mục tiêu đã định của bản thân. Động lực nội tại của cạnh tranh là lợi ích kinh
tế của tự thân chủ kinh tế, biểu hiện cụ thể trong quá trình cạnh tranh là giữ hoặc
mở rộng mức chiếm hữu thị trường, gia tăng mức tiêu thụ, nâng cao lợi nhuận. Áp
lực bên ngoài của cạnh tranh là đọ sức kịch liệt giữa các đối thủ cạnh tranh, kẻ bại
tất sẽ bị đào thải.
Từ điển kinh doanh của Anh (xuất bản năm 1992): Cạnh tranh được xem là sự
ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành
cùng một loại tài nguyên sản xuất hoậc cùng một loại khách hàng về phía mình.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: Cạnh tranh là hoạt động tranh đua
giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành các
điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.

Cạnh tranh buộc những người sản xuất và buôn bán phải cải tiến kĩ thuật, tổ
chức quản lí để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng hàng hoá, thay đổi
mẫu mã, bao bì phù hợp với thị hiếu của khách hàng; giữ tín nhiệm; cải tiến nghiệp
vụ thương mại và dịch vụ, giảm giá thành, giữ ổn định hay giảm giá bán và tăng
doanh lợi.

4


Như vậy qua các khái niệm đã nêu ở trên ta có thể hiểu một cách đầy đủ:
Cạnh tranh là quá trình kinh tế mà trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm
mọi biện pháp cả nghệ thuật kinh doanh để đạt được mục tiêu kinh tế của mình như
chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như đảm bảo tiêu thụ có lợi nhất
nhằm nâng cao vị thế của mình.
Có thể nói rằng ở đâu có lợi ích kinh tế thì ở đó có cạnh tranh. Mục đích cuối
cùng của cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích: Đối với các doanh nghiệp là lợi nhuận, đối
với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng.
Nhà nước khuyến khích sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh
nhằm đẩy nhanh tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nâng cao năng suất lao
động và chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, trên cơ sở đó, tăng lợi nhuận cho
người sản xuất, kinh doanh giỏi, đồng thời có lợi cho người tiêu dùng và toàn xã
hội, nhưng chỉ thừa nhận sự cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật, chống những
hoạt động phạm pháp đẻ ra những hệ quả tiêu cực trong xã hội (không làm hàng
giả, buôn lậu, trốn thuế, đầu cơ tích trữ, độc quyền, lừa dối…)
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh
Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì năng lực cạnh tranh là
khả năng của doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và
thu nhập cao hơn trong điều kiện kinh tế quốc tế.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: Năng lực cạnh tranh là khả năng của
một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả giành lại

một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ.
Một doanh nghiệp được coi là có năng lực cạnh tranh khi doanh nghiệp đó có
thể đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế mà doanh nghiệp
có thể huy động để duy trì và cải thiện vị trí của nó đối với các doanh nghiệp khác trên
thị trường một cách lâu dài và có ý chí nhằm thu được lợi ích ngày càng cao.
Theo Humbert Lesca NLCT của DN là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp
có thể tự duy trì lâu dài một cách có ý chí trên thị trường cạnh tranh và tiến triển
bằng cách thực hiện một mức lợi nhuận ít nhất cũng đủ để trang trải cho việc thực

5


hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
Hoặc NLCT của doanh nghiệp còn được định nghĩa là khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh trong việc cung
cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài nhất.
Những định nghĩa trên cho thấy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước
hết phải được tạo ra từ khả năng, thực lực của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp
được coi là có NLCT khi doanh nghiệp đó dám chấp nhận việc giành những điều
kiện thuận tiện có lợi cho chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải có tiềm lực
đủ mạnh để đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên nhiều yếu tố như: Giá trị sử
dụng và chất lượng sản phẩm cao; Điều kiện sản xuất ổn định do sản xuất dựa chủ
yếu trên cơ sở kĩ thuật hiện đại; Công nghệ tiên tiến; Quy mô sản xuất lớn và nhờ
đó giá thành và giá cả sản phẩm hạ; Các yếu tố xã hội như giữ được tín nhiệm (chữ
tín) trên thị trường, việc tuyên truyền, hướng dẫn tiêu dùng, quảng cáo cũng có ảnh
hưởng quan trọng hiện nay các nhà sản xuất còn sử dụng một số hình thức như bán
hàng trả tiền dần (trả góp) để kích thích tiêu dùng, trên cơ sở đó tăng năng lực cạnh
tranh.

Tuy nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì không chỉ
đơn thuần đánh giá các yếu tố thuộc bản thân doanh nghiệp mà điều quan trọng là
phải đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh hoạt động trên cùng một lĩnh vực,
cùng một thị trường. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh,
đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi
thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu
cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố môi
trường kinh doanh và sự biến động khôn lường của nó, cùng một sự thay đổi của
môi trường kinh doanh có thể là cơ hội phát triển cho doanh nghiệp này cũng có thể
là nguy cơ phá sản các doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp xuất khẩu hoạt động kinh doanh trong một phạm vi rộng lớn
hơn các doanh nghiệp chỉ kinh doanh trong nước, chịu ảnh hưởng của rất nhiều quy

6


định của các thị trường khác nhau. Nhờ có được khả năng vượt trội so với các
doanh nghiệp khác trong việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình
phục vụ nhu cầu tiêu thụ tại thị trường nước ngoài hoặc cho khách hàng nước ngoài
tại nước mình (xuất khẩu tại chỗ) mà doanh nghiệp xuấu khẩu dành được thị phần
tiêu thụ ngày một lớn, tăng thu nguồn thu ngoại tệ.
1.2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh chia làm bốn cấp độ có liên quan mật thiết, phụ thuộc lẫn nhau:
1.2.1 Năng lực cạnh tranh cấp độ quốc gia
Theo Diễn đàn kinh tế thế giới(WEF) thì năng lực cạnh tranh quốc gia là khả
năng của nền kinh tế quốc dân đạt và duy trì được mức tăng trưởng cao trên cơ sở
các chính sách, thể chế và các đặc trưng kinh tế khác tương đối vững chắc.
Theo báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu, năng lực cạnh tranh quốc gia
được định nghĩa là khả năng nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững

về mức sống, nghĩa là đạt được các tăng trưởng kinh tế cao, được xác định bằng
thay đổi của GDP đầu người theo thời gian.
Theo uỷ ban công nghiệp Mỹ, năng lực cạnh tranh quốc gia là mức độ mà ở đó
dưới các điều kiện thị trường tự do và công bằng, có thể sản xuất được các hàng hoá
và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của thị trường quốc tế, đồng thời duy trì và mở
rộng được thu nhập thực tế của người dân nước đó.
Như vậy các định nghĩa về năng lực cạnh tranh quốc gia đều nhấn mạnh đến
khía cạnh tăng trưởng kinh tế quốc gia có sự bền vững, ổn định của nền kinh tế,
nâng cao được thu nhập đời sống của dân cư nước đó.
9 nhóm nhân tố ảnh hưởng: thể chế, hạ tầng, kinh tế vĩ mô, giáo dục cơ bản và
y tế, giáo dục và đào tạo bậc cao, hiệu quả thị trường, mức độ sẵn sàng về công
nghệ, trình độ kinh doanh và đổi mới và sáng tạo.
1.2.2 Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành
Một ngành được coi là có năng lực cạnh tranh nếu có năng lực duy trì được lợi
nhuận và thị phần trên các thị trường trong và ngoài nước.
Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của ngành:
- Nhóm các yếu tố do ngành quyết định: Chiến lược phảt triển ngành, sản

7


phẩm chế tạo, lựa chọn công nghệ, đào tạo cán bộ, đầu tư nghiên cứu công nghệ,
phát triển sản phẩm, chi phí sản xuất và quan hệ với bạn hàng.
- Nhóm các yếu tố do chính phủ quyết định, tạo ra môi trường kinh doanh bao
gồm: Thuế, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, chi ngân sách cho hoạt động nghiên
cứu và triển khai, hệ thống pháp luật điều chỉnh giữa các bên tham gia thị trường.
- Nhóm các yếu tố mà cả chính phủ và ngành chỉ quyết định được một phần:
Nhân lực sản xuất, nhu cầu người tiêu dùng, môi trường thương mại quốc tế.
- Nhóm các yếu tố mà cả chính phủ và ngành không quyết định được: Môi
trường tự nhiên, điều kiện địa lý, các quy luật kinh tế…

1.2.3 Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp
Các yếu tố cạnh tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
- Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp: Các yếu tố thuộc môi
trường toàn cầu, môi trường kinh tế, môi trường chính trị- luật pháp, môi trường
văn hoá xã hội…
- Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp: 4M
Men: Con người, lực lượng lao động trong doanh nghiệp
Methods: Phương pháp quản trị, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
của doanh nghiệp
Machines: Khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Materials: vật tư, nguyên nhiên vật liệu và hệ thống đảm bảo vật tư,nguyên
nhiên vật liệu của doanh nghiệp
Trong bốn yếu tố trên con người được xem là yếu tố quan trọng nhất.
Yếu tố tài chính của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.4 Năng lực cạnh tranh cấp độ sản phẩm/ dịch vụ.
Một sản phẩm/ dịch vụ được coi là có năng lực(sức) cạnh tranh khi sản phẩm/
dịch vụ đó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về chất lượng, giá cả, kiểu dáng,
mẫu mã, thương hiệu, tính độc đáo…vượt trội hơn hẳn so với sản phẩm cùng loại
hay tương tự. Điều đó có nghĩa là những sản phẩm mang lại giá trị sử dụng cao nhất
trên một đơn vị giá cả là những sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao hơn

8


Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/ dịch vụ chịu ảnh hưởng trực tiếp của năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp và gián tiếp của năng lực cạnh tranh quốc gia. Nếu
doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì sản
phẩm của doanh nghiệp đó khó có thể cạnh tranh được với sản phẩm cùng loại hay
tương tự của các doanh nghiệp khác. Như vậy nâng cao sức cạnh tranh của sản

phẩm/ dịch vụ là cơ sở và điều kiện để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp và của nền kinh tế quốc dân.
Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của sản phẩm/ dịch vụ:
- Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
- Yếu tố bên trong doanh nghiệp.
- Yếu tố thuộc về bản thân sản phẩm: như chất lượng, giá cả sản phẩm, mẫu
mã thương hiệu của sản phẩm, tính độc đáo…
1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.3.1. Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là yếu tố then chốt cấu thành nên năng lực
cạnh tranh. Một công ty mà có dây chuyền máy móc kỹ thuật hiện đại đến đâu,mà
không có người sử dụng được nó thì cũng vô dụng. Nhân lực là một nguồn lực rất
quan trọng vì nó đảm bảo nguồn sáng tạo trong mọi tổ chức.
Trình độ nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ quản lý của các cấp lãnh đạo,
trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên, trình độ tư tưởng văn hóa của mọi
thành viên trong doanh nghiệp. Trình độ nguồn nhân lực cao sẽ tạo ra các sản phẩm
có hàm lượng chất xám cao, thể hiện trong kết cấu kỹ thuật của sản phẩm, mẫu mã,
chất lượng…và từ đó uy tín, danh tiếng của sản phẩm sẽ ngày càng tăng, doanh
nghiệp sẽ tạo được vị trí vững chắc của mình trên thương trường và trong lòng công
chúng, hướng tới sự phát triển bền vững.
1.3.2. Tình hình tài chính.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm không chỉ chỉ doanh nghiệp
mà còn là mối quan tâm của rất nhiều đối tượng như các nhà đầu tư, người cho vay,
Nhà nước và người lao động. Qua đó, họ sẽ thấy được thực trạng thực tế của doanh
nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh và tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh.

9


Thông qua phân tích họ có thể rút ra được những quyết định đúng đắn liên quan đến

doanh nghiệp và tạo điều kiện nâng cao khả nưng tài chính của doanh nghiệp.

a) Nhóm các chỉ số về khả năng thanh toán
Phân tích khả năng thanh toán của Công ty cho biết năng lực tài chính tại
thời điểm phân tích của Công ty. Do vậy, phân tích khả năng thanh toán của
Công ty sẽ cho phép các nhà quản lý đánh giá được sức mạnh tài chính hiện tại,
tương lai cũng như dự đoán được tiềm lực trong thanh toán và góp phần đảm bảo
an ninh tài chính của Công ty. Nhóm các chỉ số về khả năng thanh toán bao gồm
các chỉ số sau:

- Hệ số thanh toán hiện thời= tổng tài sản lưu động/ nợ ngắn hạn.
- Hệ số thanh toán tức thời = tiền và các khoản tương đương tiền/ nợ ngắn hạn.
- Hệ số thanh toán nhanh =(tổng tài sản lưu động-hàng tồn kho)/ nợ ngắn hạn.
- Hệ số thanh toán lãi vay = LN trước lãi vay và thuế/ lãi vay phải trả trong kỳ
b) Nhóm các chỉ số hoạt động
Nó phản ánh các tài sản trên bảng cân đối kế toán có hợp lí hay không?
Nếu công ty đầu tư quá nhiều vốn làm cho lượng vốn dư thừa, gây ảnh hưởng
đến giá trị cổ phiếu (giảm), tác động đến các cổ đông .
Ngược lại nếu công ty đầu tư quá ít làm lượng vốn không đủ để tiến hành
các hoạt động kinh doanh làm cho doanh thu và lợi nhuận giảm ảnh hưởng đến
sức cạnh tranh. Khi tiến hành phân tích các chỉ số để đưa ra các quyết định đầu tư
hợp lý tránh lãng phí, là điều cần thiết mà mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh ở
bất cứ lĩnh vực nào đều phải tính đến. Bao gồm các chỉ tiêu sau:
-Vòng quay hàng tồn kho= giá vốn hàng bán/ bình quân hàng tồn kho.

- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho=360/ số vòng quay hàng tồn kho.
- Kì thu tiền bình quân= các khoản phải thu bình quân/( doanh thu thuần/360).
- Vòng quay tổng vốn= doanh thu thuần/ tổng vốn.
- Vòng quay vốn lưu động= doanh thu thuần/ vốn lưu động bình quân.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định= doanh thu thuần/ vốn cố định bình quân.


10


×