Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGÔ LÊ THỊ ANH VÂN



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH

H

XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH,

KI

N

TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

H

O
̣C



Mã số: 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM XUÂN HÙNG

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã

Ế

được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn

́H

U

gốc.




Huế, tháng 7 năm 2019

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H

Tác giả luận văn

i

Ngô Lê Thị Anh Vân


LỜI CÁM ƠN
Được dự phân công của Trường Đại học Kinh tế Huế và sự đồng ý của thầy
giáo hướng dẫn TS. Phạm Xuân Hùng, tôi đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác

quản lý Ngân sách xã trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị”. Để hoàn thành
luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã tận tình hướng dẫn,
giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học
Kinh tế Huế. Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn TS. Phạm Xuân Hùng đã

Ế

tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện. Mặc dù đã có nhiều cố

U

gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu làm quen với

́H

nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức cũng như



kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa
thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của Quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng

H

nghiệp để bài luậnvăn này được hoàn chỉnh hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Kế hoạch - Tài chính, cán bộ

N


đồng nghiệp công tác tại Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện Gio Linh đã tạo mọi

KI

điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

̣C

Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo

H
O

mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn
thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn!

ẠI

Huế, tháng 7 năm 2019

Đ

Tác giả luận văn

Ngô Lê Thị Anh Vân

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: NGÔ LÊ THỊ ANH VÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM XUÂN HÙNG
ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Mục đích: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên

́H

-

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Ế

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN



địa bàn huyện Gio Linh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý ngân sách xã của địa bàn nghiên cứu.
-

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý tài chính ngân sách


H

xã, thị trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

N

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

KI

Trong đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thứ
cấp, sơ cấp; phương pháp tổng hợp tài liệu, thống kê so sánh.

̣C

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

H
O

Đề tài đã góp phần hệ thống những cơ sở lý luận về ngân sách nhà nước và quản
lý ngân sách xã, đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách xã thuộc huyện Gio

ẠI

Linh trong giai đoạn 2015-2017, nêu những kết quả đạt được và những tồn tại,
nguyên nhân trong công tác quản lý ngân sách xã tại huyện Gio Linh. Từ đó đề

Đ


xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn
huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND : Hội đồng nhân dân
UBND: Ủy ban nhân dân
KBNN : Kho bạc Nhà nước
NSNN : Ngân sách Nhà nước
NSX : Ngân sách xã

Ế

KT-XH: Kinh tế xã hội

U

TTND: Thanh tra nhân dân

́H

GSCĐ: Giám sát cộng đồng



BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế


H

XDCB: Xây dựng cơ bản
GTGT: Giá trị gia tăng

N

TNCN: Thu nhập cá nhân

̣C

DT: Dự toán

KI

CNTT: Công nghệ thông tin

Đ

ẠI

H
O

TH: Thực hiện

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cám ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................. iv
Mục lục ........................................................................................................................ v

Ế

Danh mục bảng ....................................................................................................... viii

U

Danh mục hình ........................................................................................................... ix

́H

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3

N


5. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 5

KI

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ

̣C

NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP XÃ...................................................... 6

H
O

1.1. Những vấn đề chung về ngân sách nhà nước ....................................................... 6
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước ......................................................................... 6

ẠI

1.1.2. Một số đặc điểm của ngân sách nhà nước......................................................... 6
1.1.3. Vai trò của ngân sách Nhà nước ....................................................................... 7

Đ

1.1.4. Tổ chức hệ thống và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ............................. 9
1.1.5. Quy trình quản lý ngân sách nhà nước ........................................................... 10
1.2. Khái quát chung về ngân sách xã ....................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm về ngân sách xã.............................................................................. 11
1.2.2. Nội dung nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách xã ........................................ 11

1.2.3. Vai trò của chính quyền cấp xã và ngân sách xã ............................................ 15
1.3. Quản lý ngân sách xã ......................................................................................... 17

v


1.3.1. Khái niệm về quản lý ngân sách xã ................................................................. 17
1.3.2. Mục tiêu quản lý ngân sách xã ........................................................................ 17
1.3.3. Nội dung của công tác quản lý ngân sách xã .................................................. 18
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách xã .............................. 26
1.4. Cơ sở thực tiễn về quản lý ngân sách xã ............................................................ 27
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý ngân sách xã tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ...... 27
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý ngân sách cấp xã tại tỉnh Quảng Bình .......................... 28

Ế

1.5. Bài học kinh nghiệm cho huyện Gio Linh ......................................................... 29

U

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ

́H

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .............................. 31
2.1. Tình hình cơ bản về huyện Gio Linh ................................................................. 31



2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 31

2.1.2. Đặc điểm về nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội .......................................... 33

H

2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến quản lý NSNN trên địa bàn

N

huyện Gio Linh ......................................................................................................... 36

KI

2.2. Một số nét tổng quan về tình hình thu, chi ngân sách xã trên địa bàn huyện Gio
Linh trong những năm vừa qua ................................................................................. 37

̣C

2.2.1. Thu ngân sách xã ............................................................................................. 37

H
O

2.2.2. Chi ngân sách xã ............................................................................................. 37
2.3. Phân tích thực trạng quản lý ngân sách xã ở huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị . 44

ẠI

2.3.1. Công tác lập dự toán ngân sách xã ở huyện Gio Linh .................................... 44
2.3.2. Công tác chấp hành dự toán ngân sách xã ở huyện Gio Linh ......................... 46


Đ

2.3.3. Công tác quyết toán ngân sách xã ở huyện Gio Linh ..................................... 52
2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách xã ở huyện Gio Linh ......................... 54
2.3.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý ngân sách cấp xã trên
địa bàn huyện Gio Linh ............................................................................................. 55
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý ngân sách xã ở huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 61
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 61

vi


2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 62
CHƯƠNG 3. GiẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ64
3.1. Định hướng và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên
địa bàn huyện Gio Linh ............................................................................................. 64
3.1.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã................................... 64
3.1.2. Sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã ................................... 65

Ế

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Gio

U

Linh ........................................................................................................................... 66

́H


3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán ngân sách xã ...................... 66
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác chấp hành dự toán ngân sách xã .......... 67



3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quyết toán, thanh tra, kiểm tra ngân sách
xã ............................................................................................................................... 71

H

3.2.4. Nâng cao trình độ, năng lực, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ và hoàn thiện bộ

N

máy quản lý ngân sách nhà nước .............................................................................. 72

KI

3.2.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý ngân sách xã73
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 75

̣C

1. Kết luận ................................................................................................................. 75

H
O

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 76

2.1. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính ............................................ 76

ẠI

2.2. Kiến nghị với tỉnh Quảng Trị ............................................................................. 76

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 80

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1

Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Gio Linh giai đoạn 2015-2017
(tính theo giá hiện hành) ...................................................................35
Tổng hợp thu chi ngân sách cấp xã năm 2015-2017.........................38

Bảng 2.3:

Tình hình thực hiện thu ngân sách xã năm 2015-2017 .....................39

Bảng 2.4:

Tình hình thực hiện chi ngân sách xã năm 2015-2017 .....................43

Bảng 2.5:


Thông tin đối tượng điều tra .............................................................55

Bảng 2.6:

Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác giao dự toán ................56

Bảng 2.7:

Đánh giá của đối tượng điều tra về lập dự toán thu chi NSX ...........57

Bảng 2.8:

Đánh giá của đối tượng điều tra về thực hiện quản lý thu ngân sách

́H

U

Ế

Bảng 2.2:

Bảng 2.9:



cấp xã ................................................................................................58
Đánh giá của đối tượng điều tra về thực hiện quản lý chi ngân sách
Đánh giá của đối tượng điều tra về về công tác quyết toán, thanh tra,


N

Bảng 2.10:

H

cấp xã ................................................................................................59

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

kiểm tra ngân sách cấp xã .................................................................60

viii


DANH MỤC HÌNH
Cơ cấu thu trên địa bàn theo vùng .......................................................41

Hình 2.2:


Tổng thu ngân sách cấp xã huyện Gio Linh năm 2015-2017 .............47

Hình 2.3:

Tổng chi thường xuyên cấp xã huyện Gio Linh năm 2015-2017 .......49

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Hình 2.1:


ix


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, xã là
một cấp chính quyền cơ sở trong hệ thống hành chính nhà nước bốn cấp ở nước ta.
Cấp xã có vị trí đặc biệt quan trọng, là cấp trực tiếp triển khai mọi chủ trương,
đường lối, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước đến với người dân, là nơi
trực tiếp giải quyết toàn bộ các quan hệ và lợi ích giữa nhà nước với người dân. Cấp

Ế

xã là cấp chính quyền nhỏ nhất trong bộ máy hành chính nhà nước và cũng là cấp

U

chính quyền gắn bó mật thiết với người dân nhất.

́H

Trong chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước ta, việc ưu tiên cho phát
triển nông thôn là vấn đề bức thiết cần giải quyết nhằm thực hiện thành công sự



nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện được điều đó ngoài
việc phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi…thì


H

còn phải xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách để quản lý tại cấp xã, đặc

N

biệt là phải hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động tài chính ngân

KI

sách xã, vì lĩnh vực này ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của chính quyền cấp xã.
Công cụ tài chính giúp chính quyền cấp xã thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của

̣C

mình chính là ngân sách cấp xã (gọi chung là ngân sách xã). Đây là toàn bộ các khoản

H
O

thu chi trong dự toán đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định và thực hiện trong một
năm nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền Nhà nước cấp xã trong quá trình

ẠI

thực hiện các chức năng nhiệm vụ về quản lý kinh tế, xã hội trên địa bàn.
Huyện Gio Linh trong những năm qua kinh tế phát triển tương đối ổn định,

Đ


đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày một nâng cao. Có được kết quả đó
nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của công tác quản lý ngân sách nhà nước, đặc biệt
sự thay đổi bộ mặt ở nông thôn có sự đóng rất lớn của công tác quản lý ngân sách
xã khi thực hiện Luật NSNN. Chính quyền địa phương đã tập trung khai thác các
nguồn thu, tiết kiệm chi đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội, quốc phòng
an ninh trên địa bàn. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, công tác quản lý ngân sách
xã còn nhiều hạn chế. Công tác giao dự toán chưa theo đúng quy trình chặt chẽ, nội

1


dung giao dự toán chưa phù hợp theo từng lĩnh vực. Trong điều hành ngân sách
chưa chấp hành theo dự toán giao và phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi chưa hiệu
quả, chưa phù hợp với phân cấp quản lý lĩnh vực kinh tế, xã hội. Thu ngân sách xã
vẫn chủ yếu dựa vào số thu trợ cấp từ ngân sách cấp trên; Chi ngân sách xã vẫn còn
nhiều tồn tại cần được giải quyết. Công tác quyết toán, thanh tra, kiểm tra vẫn có
trường hợp sai phạm.
Để tiếp tục phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế trong công
thiện công tác quản lý ngân sách xã có ý nghĩa quan trọng.

Ế

tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Gio Linh, việc tìm ra các giải pháp để hoàn

U

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác

́H


quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” để nghiên



cứu và làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1. Mục tiêu chung

N

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn

KI

huyện Gio Linh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
ngân sách xã của địa bàn nghiên cứu.

̣C

2.2. Mục tiêu cụ thể

H
O

- Hệ thống những cơ sở lý luận về ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách xã.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách xã thuộc huyện Gio Linh
trong giai đoạn 2015-2017.


ẠI

- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân

Đ

sách xã trên địa bàn huyện Gio Linh trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu hoạt động quản lý tài chính ngân sách xã, thị
trấn trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
 Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: nghiên cứu trong phạm vi huyện Gio Linh, gồm 19 xã và

02 thị trấn.

2


-

Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách

cấp xã trên địa bàn huyện Gio Linh qua 3 năm 2015-2017. Số liệu sơ cấp được điều
tra khảo sát trong thời gian thực hiện đề tài.
-


Về nội dung: Đề tài thực hiện đánh giá công tác quản lý ngân sách xã

gồm lập dự toán, chấp hành dự toán (hoạt động thu, chi NSX), quyết toán NSX,
công tác kiểm tra NSX.
4. Phương pháp nghiên cứu

Ế

4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp

U

 Số liệu thứ cấp

́H

Thông tin và số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Phòng Tài
chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước huyện Gio Linh, các báo cáo



ngân sách của các xã, các quy định của nhà nước về công tác quản lý ngân sách xã
hiện nay và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công

N

Trung ương để định hướng.

H


bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở

KI

Nghiên cứu các văn bản quy định về quản lý ngân sách xã: Luật NSNN và
các văn bản hướng dẫn; chế độ kế toán ngân sách xã.

̣C

 Số liệu sơ cấp

H
O

Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc phỏng vấn những người trực tiếp
liên quan quan đến công tác quản lý ngân sách xã. Số lượng khảo sát là 45 người,

ẠI

bao gồm 03 người tại phòng Tài chính – Kế hoạch (trưởng phòng, phó phòng phụ
trách công tác tài chính ngân sách và cán bộ phụ trách ngân sách xã); 42 người

Đ

thuộc xã, thị trấn (21 chủ tịch UBND và 21 kế toán). Phương pháp sử dụng được
thực hiện bằng bảng hỏi và kết hợp sử dụng phương pháp phỏng vấn, trao đổi trực tiếp.
Các câu hỏi được xây dựng theo kết cấu dạng trắc nghiệm và dạng mở; nội dung câu
hỏi nhằm đánh giá công tác quản lý ngân sách xã ở cấp cơ sở. Cụ thể các bảng hỏi
được thiết kế để thu thập các thông tin liên quan đến ý kiến đánh giá về công tác lập dự
toán, chấp hành dự toán, quyết toán ngân sách cũng như công tác kiểm tra, giám sát

ngân sách cấp xã dưới góc độ của cán bộ quản lý ngân sách cấp xã.

3


Bảng câu hỏi được gửi trực tiếp cho các đối tượng điều tra. Tác giả tiến hành
khảo sát 45 mẫu, số phiếu thu về hợp lệ là 45 mẫu, đạt 100%. Kết quả khảo sát
được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm excel.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
 Phương pháp tổng hợp tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để khái quát tình hình nghiên cứu và hình
thành cơ sở lý luận cho đề tài. Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu, tổng hợp các

Ế

báo cáo, các tài liệu, dữ liệu thứ cấp để tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến

U

công tác quản lý ngân sách xã; những đánh giá sơ bộ về đặc điểm, tình hình quản lý

́H

ngân sách xã trên địa bàn huyện Gio Linh,...
 Phương pháp thống kê so sánh



- So sánh theo chiều ngang: So sánh theo chiều ngang trên các báo cáo tài
chính, chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số


H

tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất của việc phân

N

tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo

KI

cáo tài chính của đơn vị qua thời gian, qua đó xác định được mức biến động (tăng
hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu

̣C

nhân tố đến các chỉ tiêu phân tích.

H
O

- So sánh theo chiều dọc: So sánh dọc trên các báo cáo tài chính của Phòng
Tài chính – Kế hoạch huyện, UBND xã để phản ánh mối tương quan giữa các chỉ

ẠI

tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của phòng. Thực chất
của việc phân tích theo chiều dọc trên báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về

Đ


cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính
của huyện.
Thông qua so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu thu, chi ngân sách xã qua các năm
để đánh giá về mức độ hoàn thành kế hoạch, mức tăng thu, tăng chi ngân sách xã.
4.3. Công cụ xử lý

liệu

Sau khi có được dữ liệu từ phỏng vấn, tài liệu thì tiến hành tổng hợp, phân
tích dữ liệu bằng phần mềm excel.

4


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, phụ lục, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách nhà nước và quản lý ngân
sách cấp xã.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Gio
Linh, tỉnh Quảng Trị.

Ế

Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa

Đ

ẠI


H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1.1. Nh ng vấn đề chung về ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Theo Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015: Ngân sách nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời


Ế

gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực

U

hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước [10].

́H

Ngân sách Nhà nước bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí, các khoản
thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá



nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, các
khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi, được đưa vào cân đối ngân sách Nhà

H

nước và bao gồm các khoản chi: chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng

N

an ninh, bảo đảm hoạt động bộ máy Nhà nước, chi trả của Nhà nước, chi viện trợ và

KI

các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

1.1.2. Một số đặc điểm của ngân sách nhà nước

̣C

Ngân sách nhà nước vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước vừa

H
O

là công cụ hữu ích để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết
các vấn đề xã hội. Ngân sách nhà nước có 5 đặc điểm:

ẠI

- Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ Ngân sách nhà nước vừa luôn gắn
liền với quyền lực kinh tế – chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên

Đ

cơ sở những luật lệ nhất định. Ngân sách nhà nước vừa là một bộ luật tài chính đặc
biệt, bởi lẽ trong Ngân sách nhà nước vừa, các chủ thể của nó được thiết lập dựa
vào hệ thống các pháp luật có liên quan như hiến pháp, các luật thuế,… nhưng mặt
khác, bản thân Ngân sách nhà nước vừa cũng là một bộ luật do Quốc hội quyết định
và thông qua hằng năm, mang tính chất áp đặt và bắt buộc các chủ thể kinh tế – xã
hội có liên quan phải tuân thủ.

6


- Thứ hai, Ngân sách nhà nước vừa luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và

luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Nhà nước là chủ thể duy nhất có
quyền quyết định đến các khoản thu – chi của Ngân sách nhà nước vừa và hoạt
động thu – chi này nhằm mục tiêu giúp Nhà nước giải quyết các quan hệ lợi ích
trong xã hội khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia giữa
Nhà nước với các tổ chức kinh tế – xã hội, các tầng lớp dân cư…
- Thứ ba, Ngân sách nhà nước vừa là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan,

Ế

đơn vị có trách nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến

U

chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Thu, chi

́H

Ngân sách nhà nước vừa là cơ sở để thực hiện các chính sách của Chính phủ. Chính
sách nào mà không được dự kiến trong Ngân sách nhà nước vừa thì sẽ không được



thực hiện. Chính vì như vậy mà, việc thông qua Ngân sách nhà nước vừa là một sự
kiện chính trị quan trọng, nó biểu hiện sự nhất trí trong Quốc hội về chính sách của

H

Nhà nước. Quốc hội mà không thông qua Ngân sách nhà nước vừa thì điều đó thể

KI


mâu thuẫn về chính trị.

N

hiện sự thất bại của Chính phủ trong việc đề xuất chính sách đó, và có thể gây ra
- Thứ tư, Ngân sách nhà nước vừa là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài

̣C

chính quốc gia. Hệ thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nước, tài chính

H
O

doanh nghiệp, trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. Trong đó
tài chính nhà nước là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia [15].

ẠI

Tài chính nhà nước tác động đến sự hoạt động và phát triển của toàn bộ nền
kinh tế – xã hội. Tài chính nhà nước thực hiện huy động và tập trung một bộ phận

Đ

nguồn lực tài chính từ các định chế tài chính khác chủ yếu qua thuế và các khoản thu
mang tính chất thuế. Trên cơ sở nguồn lực huy động được, Chính phủ sử dụng quỹ
ngân sách để tiến hành cấp phát kinh phí, tài trợ vốn cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị
thuộc khu vực công nhằm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội.
1.1.3. Vai trò của ngân sách Nhà nước

Ngân sách nhà nước là khâu tài chính tập trung quan trọng nhất, là kế hoạch
tài chính cơ bản, tổng hợp của Nhà nước. Nó giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tài

7


chính và có vai trò quyết định sự phát triển của nền KT-XH. Vai trò của Ngân sách
nhà nước được xác lập trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ cụ thể của nó trong từng
giai đoạn cụ thể. Phát huy vai trò của Ngân sách nhà nước như thế nào là thước đo
đánh giá hiệu quả điều hành, lãnh đạo của Nhà nước.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện
nay, Ngân sách nhà nước có các vai trò chủ yếu sau:
- Thứ nhất, với chức năng phân phối, ngân sách có vai trò huy động nguồn

Ế

tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi

U

tài chính của Nhà nước. Đó là vai trò truyền thống của Ngân sách nhà nước trong

́H

mọi mô hình kinh tế. Nó gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ của mình.



- Thứ hai, Ngân sách nhà nước là công cụ tài chính của Nhà nước góp phần

thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử

H

dụng Ngân sách nhà nước như là công cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định

N

thị trường, giá cả cũng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn định KT-XH.

KI

Muốn thực hiện tốt vai trò này Ngân sách nhà nước phải có quy mô đủ lớn để Nhà
nước thực hiện các chính sách tài khóa phù hợp (nới lỏng hay thắt chặt) kích thích

̣C

sản xuất, kích cầu để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội.

H
O

- Thứ ba, Ngân sách nhà nước là công cụ tài chính góp phần bù đắp những
khiếm khuyết của KTTT, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy

ẠI

phát triển bền vững. KTTT phân phối nguồn lực theo phương thức riêng của nó, vận
hành theo những quy luật riêng của nó. Mặt trái của nó là phân hóa giàu nghèo ngày


Đ

càng tăng trong xã hội, tạo ra sự bất bình đằng trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn
nguy cơ bất ổn định xã hội. Bên cạnh đó do mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nên các
chủ sở hữu nguồn lực thường khai thác tối đa mọi nguồn tài nguyên, môi trường
sinh thái bị hủy hoại, nhiều loại hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần nhưng khu vực
tư nhân không cung cấp như hàng hóa công cộng. Do đó nếu để KTTT tự điều
chỉnh mà không có vai trò của Nhà nước thì sẽ phát triển thiếu bền vững. Vì vậy
Nhà nước sử dụng Ngân sách nhà nước thông qua công cụ là chính sách thuế khóa

8


và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội,
cung cấp hàng hóa dịch vụ công cho xã hội, chú ý phát triển cân đối giữa các vùng,
miền đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái [15].
Vai trò của ngân sách nhà nước vô cùng quan trọng trong việc điều tiết và
quản lý mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì vậy, cần phải có sự cân bằng trong thu
chi ngân sách.
1.1.4. Tổ chức hệ thống và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước

Ế

Hệ thống ngân sách nhà nước là tổng thể ngân sách của các cấp chính quyền

U

nhà nước. Tổ chức hệ thống ngân sách chịu tác động bởi nhiều yếu tố mà trước hết

́H


đó là chế độ xã hội của một nhà nước và phân chia lãnh thổ hành chính. Thông
thường ở các nước hệ thống ngân sách được tổ chức phù hợp với hệ thống hành



chính. Ở nước ta với mô hình nhà nước thống nhất nên hệ thống ngân sách được
tổchức theo hai cấp: ngân sách trung ương và ngân sách của các cấp chính quyền

H

địa phương, trong đó ngân sách địa phương bao gồm các cấp ngân sách: ngân sách

N

thành phố (hay tỉnh) , ngân sách quận (huyện) , ngân sách xã (phường).

KI

Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền
hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân

̣C

sách nhà nước phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. Ngân sách trung

H
O

ương, ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và

nhiệm vụ chi cụ thể.

ẠI

- Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ
chi quốc gia, hỗ trợ địa phương chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ các địa phương.

Đ

- Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện

những nhiệm vụ chi được giao. HĐND cấp tỉnh quyết định việc phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc
ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải
pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng

9


cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo
đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp [14].
1.1.5. Quy trình quản lý ngân sách nhà nước
Một quy trình ngân sách nhà nước có 03 khâu nối tiếp nhau là: lập dự toán
ngân sách, chấp hành ngân sách, quyết toán ngân sách.

́H

Quyết toán ngân sách


U

Chấp hành ngân sách

Ế

Lập dự toán



- Lập dự toán ngân sách nhà nước: Việc lập dự toán ngân sách nhà nước
phải bảo đảm các nguyên tắc về cân đối ngân sách nhà nước, các căn cứ, yêu cầu

H

theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; phải tổng

N

hợp theo từng khoản thu, chi và theo cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên,

KI

chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ và viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự
phòng ngân sách.

̣C

- Chấp hành ngân sách: Sau khi ngân sách được phê chuẩn và năm ngân sách


H
O

bắt đầu thì việc thực hiện ngân sách được triển khai. Nội dung của quá trình này là
tổ chức thu NSNN và bố trí cấp kinh phí của NSNN cho các nhu cầu đã được phê

ẠI

chuẩn. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm hoàn thành

Đ

nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao.
- Quyết toán ngân sách: Đây là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý ngân

sách nhà nước. Việc quyết toán được thực hiện nhằm mục đích xác định kết quả
hoạt động thu chi ngân sách nhà nước nhằm rút ra bài học kinh nghiệm cho các năm
sau. Kết thúc năm ngân sách, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến thu, chi
ngân sách thực hiện khóa sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
theo các nội dung dự toán được giao và theo Mục lục ngân sách nhà nước.

10


1.2. Khái quát chung về ngân sách xã
1.2.1. Khái niệm về ngân sách xã
Ngân sách xã là một cấp ngân sách trong hệ thống NSNN, là hệ thống các
mối quan hệ kinh tế giữa chính quyền nhà nước cấp xã với nhân dân phát sinh

trong qua trình huy động và sử dụng các nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu
thực hiện chức năng quản lý, điều hành nền kinh tế - xã hội trên địa bàn xã. Ngân
sách xã là một bộ phận của ngân sách nhà nước do Uỷ ban nhân dân UBND xã xây

Ế

dựng, quản lý; HĐND quyết định, giám sát.

U

Nói một cách cụ thể, ngân sách xã là toàn bộ các khoản thu, chi được quy

́H

định trong dự toán một năm do HĐND xã quyết định và giao cho UBND xã chấp
hành nhằm đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của chính quyền xã [1].



1.2.2. Nội ung nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách xã
1.2.2.1. Nội ung nguồn thu ngân sách xã

H

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giao chính quyền cấp xã quản lý, bao

N

gồm: Thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ


KI

chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; thu viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách

̣C

xã. Thu ngân sách xã được hưởng bao gồm các khoản thu ngân sách nhà nước phân

H
O

cấp cho ngân sách xã và các khoản huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trên nguyên tắc tự nguyện để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy

ẠI

định của pháp luật do HĐND xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý:
- Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100% là các khoản thu dành cho xã sử

Đ

dụng toàn bộ để chủ động về nguồn ngân sách bảo đảm các nhiệm vụ chi thường
xuyên, chi đầu tư phát triển. Căn cứ nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm
vụ chi cho ngân sách xã, HĐND cấp tỉnh xem xét phân cấp cho ngân sách xã hưởng
100% các khoản thu sau đây:
+ Các khoản phí, lệ phí giao cho xã tổ chức thu theo quy định;
+ Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật;


11


+ Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác do xã quản lý theo quy
định của pháp luật;
+ Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định
của pháp luật do cấp xã thực hiện;
+ Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn
vị, tổ chức thuộc xã xử lý theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các chi phí
theo quy định của pháp luật;

Ế

+ Các khoản huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân gồm: các

U

khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo

́H

nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã quyết định
đưa vào ngân sách xã quản lý;



+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã;

H


+ Thu kết dư ngân sách xã năm trước;

N

+ Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang;

KI

+ Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã, thị trấn

̣C

với ngân sách cấp trên:

H
O

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;

ẠI

+ Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
+ Lệ phí trước bạ nhà, đất.

Đ

Căn cứ vào khả năng thực tế nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, HĐND cấp


tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đến tối đa là 100% các khoản thu này cho ngân
sách xã.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã:
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách là mức chênh lệch lớn hơn giữa dự toán chi
cân đối theo phân cấp và dự toán thu từ các nguồn thu được phân cấp cho ngân sách
xã (các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm), được xác

12


định cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân
sách địa phương, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách cấp huyện, UBND cấp
huyện trình HĐND cấp huyện quyết định tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ
ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã so với năm đầu thời kỳ ổn định;
+ Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản thu để thực hiện các chương trình,
nhiệm vụ (như chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình mục tiêu của trung
ương; chương trình, nhiệm vụ của địa phương) hoặc chế độ, chính sách mới do cấp

Ế

trên ban hành nhưng có giao nhiệm vụ cho xã tổ chức thực hiện và dự toán năm đầu

U

thời kỳ ổn định ngân sách địa phương chưa bố trí [4].

́H

1.2.2.2. Nội ung nhiệm vụ chi ngân sách xã


Căn cứ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà nước,



các chính sách, chế độ về hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng Cộng sản
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của

H

xã, khi phân cấp nhiệm vụ chi cho ngân sách xã, HĐND cấp tỉnh xem xét giao cho

N

ngân sách xã thực hiện các nhiệm vụ chi dưới đây:

KI

- Chi đầu tư phát triển, gồm:

+ Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn

H
O

chi được quy định;

̣C

vốn đầu tư trong cân đối ngân sách xã theo phân cấp của cấp tỉnh theo các lĩnh vực

+ Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ

ẠI

nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật và Luật đầu tư công cho từng dự án nhất định, do HĐND xã quyết định đưa vào

Đ

ngân sách xã quản lý theo các lĩnh vực chi được quy định.
- Các khoản chi thường xuyên, gồm:
+ Chi quốc phòng: Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân
tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã
theo quy định của Luật dân quân tự vệ; chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự,
công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của
Luật nghĩa vụ quân sự; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;

13


+ Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức
phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật;
+ Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn xã;
+ Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ (không có nhiệm vụ chi
nghiên cứu khoa học và công nghệ);
+ Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã;
+ Chi hoạt động văn hóa, thông tin;

Ế


+ Chi hoạt động phát thanh, truyền thanh;

U

+ Chi hoạt động thể dục, thể thao;

́H

+ Chi hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm thu gom, xử lý rác thải;



+ Chi các hoạt động kinh tế bao gồm: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo các
công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình khác do xã quản

H

lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế như: khuyến công, khuyến

N

nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định; các hoạt động kinh tế khác;

KI

+ Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề

̣C


nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật:

H
O

Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước: Tiền lương cho cán bộ, công chức;
tiền công lao động và hoạt động phí đại biểu HĐND; các khoản phụ cấp khác theo
quy định của Nhà nước; công tác phí; chi về hoạt động, văn phòng, như: chi phí

ẠI

điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh

Đ

tiết; chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản cố
định khác; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ xã
và các đối tượng khác theo chế độ quy định; chi khác theo chế độ quy định;
Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã;
Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu
theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);

14


Kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo quy định của pháp luật;

+ Chi cho công tác xã hội do xã quản lý: Trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã
nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã nghỉ
việc và trợ cấp thôi việc 01 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01 tháng 01 năm
1998 trở về sau do bảo hiểm xã hội chi trả); chi thăm hỏi các gia đình chính sách;
trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác;

U

1.2.3. Vai trò của chính quyền cấp xã và ngân sách xã

Ế

+ Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật [4].

́H

1.2.3.1. Vai trò của chính quyền cấp xã

Ngân sách xã do UBND xã xây dựng và quản lý, HĐND xã quyết định và



giám sát [4]. Chính quyền cấp xã là chính quyền cơ sở do nhân dân trong xã bầu ra,
là cấp chính quyền tiếp xúc trực tiếp với dân trong địa phương. Vai trò của chính

H

quyền cấp xã được thể hiện cụ thể như sau:

N


Thứ nhất: Chính quyền cấp xã là nơi đóng vai trò trực tiếp, gần nhất đối với

KI

người dân địa phương về việc tổ chức thực hiện Hiến pháp và pháp luật, các chủ
trương, đường lối của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước. Chính quyền

̣C

xã thay mặt Nhà nước quan hệ trực tiếp với người dân, nó còn thể hiện tính cộng

H
O

đồng, dòng họ, huyết thống, tình làng, nghĩa xóm, truyền thống văn hoá mang đậm
bản sắc dân tộc. Những công việc được giải quyết không chỉ theo chính sách pháp

ẠI

luật mà còn phải thể hiện được thấu tình đạt lý, phù hợp với điều kiện thực tế.
Thứ hai: Chính quyền cấp xã còn có một vai trò quan trọng đó là quản lý

Đ

hành chính Nhà nước về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc
phòng trên khu vực địa phương.
- Về mặt chính trị: Chính quyền cấp xã là nền tảng cơ sở cho hệ thống hành
chính, bảo vệ và phát triển hệ thống chính trị cấp cơ sở. Tổ chức thực hiện, phổ biến
các đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước trong quần chúng nhân dân.

- Về mặt kinh tế: Chính quyền cấp xã thể hiện vai trò quản lý, giám sát về
mặt pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, định

15


×