Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

KHÁM BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG sọ não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 21 trang )

GV. Đàm xuân Tùng
Tài Liệu Y Học 123doc


Qua bài này sinh viên có khả năng:
1. Trình bày thang điểm hôn mê Glasgow
2. Trình bày cách khám bệnh nhân bị chấn thương sọ
não (CTSN).
3. Nêu được các xét nghiệm để chẩn đoán bệnh nhân
CTSN.


 Hành

chánh: tên, tuổi, nghề nghiệp…
 Lý do vào viện: triệu chứng chính bệnh nhân vào viện
 Bệnh sử:
Hỏi bệnh nhân và thân nhân để biết:
 Tai nạn xảy ra như thế nào, ở đâu, lúc nào ?
 Có bất tỉnh sau chấn thương ? bao lâu ? có khoảng tỉnh ?
 Có rối loạn trí nhớ trước và sau khi bị chấn thương.
 Các triệu chứng khác: nhức đầu, ói mữa, động kinh.
 Ghi nhận tình trạng thần kinh, và xử trí cuả tuyến trước.


 Tiền

sử:




Ngoại khoa : các phẩu thuật đã trải qua.



Nội khoa:



tiểu đường, tim mạch (cao huyết áp, rối loạn nhịp
tim), thuốc kháng đông, bệnh động kinh v.v



Dị ứng thuốc: kháng sinh v.v.









Khám
Bệnh nhân CTSN xem đa chấn thương
cần ưu tiên khám : ABCDE
Đường hô hấp trên (Airway):
Khai thông đường thở trên
đặt canule miệng- hầu ( Mayo/Guedel)
có thể đặt nội khí quản hay mở khí quản










Cách thở cuả bệnh nhân (Breathing):
Khám nhịp thở, cách thở đều hay không,
giúp thở bằng tăng thông khí = bóp bóng hay máy
thở .
Tuần hoàn (circulation):
Bắt mạch, đo huyết áp và tim;
Choáng, thường do chảy máu ở nơi khác như ổ
bụng, khoang màng phổi, gãy khung chậu v.v.







o
o


Khám thần kinh
Hộp sọ:

tìm vết rách, máu tụ ở da đầu,
nứt sọ: vòm sọ, nền sọ, lõm sọ.
vở nền sọ trước:
dấu mang kính râm, chảy dịch não tủy/ máu qua mũi;
nền sọ giữa: chảy máu hay dịch não tủy qua tai, vết bầm
sau tai (dấu Battle).
khám các xương mặt: hốc mắt, xương mũi, xương gò má,
xương hàm trên, xương hàm dưới.


Mắt (Eye opening)
 Tự mở mắt ( linh hoạt)

4



Gọi thì mở mắt

3



Kích thích đau mới mở mắt

2



Làm gì cũng không mở mắt

Không khám được

1
U




Đáp ứng vận động tốt nhất


Theo y lệnh (định hướng đúng )

6



Tại nơi kích thích đau

5



Co lại khi bị kích thích đau

4



Co bất thường khi kích thích đau


3



Duỗi bất thường khi kích thích đau

2



Không một động tác nào

1

Không khám được

U




Trả lời tốt nhất (the best verbal responses)


Trả lời chính xác câu hỏi

5




Trả lời lú lẫn

4



Trả lời từ ngữ không thích hợp

3



Trả lời bằng âm thanh vô nghiã

2



Không trả lời

1



Không đánh giá được

U










có ưu điểm là dễ theo dõi, khách quan,
hạn chế đối với những bệnh nhân say rượu, mở khí
quản v.v
Theo thang điểm Glasgow: có thể phân thành 3
mức độ nặng CTSN :
độ nhẹ :13-15
80% trường hợp.
trung bình : 9-12
10% " "
nặng :  8
10% " "









Đồng tử:
• Khám kích thướt cuả đồng tử và phản xạ ánh sáng,
• kích thướt đồng tử chênh > 1mm là có ý nghiã,

• giãn đồng tử và mất phản xạ ánh sáng, là dấu hiệu cuả
thoát vị hồi hải mã .
Vận động:
khám sức cơ (0-5)
trương lực cơ, PXGX
tìm yếu liệt nửa người












Phản xạ thân não: Thang điểm Liège
phản xạ ánh sáng
phản xạ giác mạc
phản xạ xoay mắt – xoay đầu ngang
Phản xạ xoay mắt – xoay đầu chiều đứng
Phản xạ mắt tim
Thần kinh sọ:
Cần khám các dây thần kinh sọ thường gặp như
dây số I, II, III, VI, VII .
Dấu màng não: cổ cứng, dấu Kernig .

1

2
3
4
5


Dấu hiệu sinh tồn:
 Lấy mạch, huyết áp, nhịp thở và nhiệt độ;
 Dấu hiệu H Cushing mạch chậm, tăng huyết áp
và rối loạn nhịp thở.
.


Khám các cơ quan khác:


Đầu-cổ:



Ngực



Bụng:



cột sống: gãy cột sống cổ 5% trong bệnh nhân mê.




tứ chi: gãy xương tứ chi thường gặp nhất.



phối hợp với tổn thương 40-50% trường hợp


 Hình








ảnh học:
Xquang sọ tiêu chuẩn:
3 tư thế Thẳng, Nghiêng, Towne
nứt sọ sẽ tăng nguy cơ máu tụ trong sọ lên 400 lần.
X quang cột sống cổ :
5% bệnh nhân CTSN nặng gãy cột sống cổ.
Xquang ngực:
bệnh nhân mê giúp phát hiện các tổn thương ngực
phối hợp.


Chụp cắt lớp điện toán não :

• bệnh nhân hôn mê, rối loạn tri giác, tổn thương thần
kinh khu trú,
• có dấu tăng áp lực nội sọ,
• XN tốt nhất hiện nay để chẩn đoán CTSN cấp.
 Mạch não đồ:
• không có CT Scanner
• để đánh giá các tổn thương mạch máu trong sọ.
• Chụp cộng hưởng từ (MRI)
• Chấn thương giai đoạn mãn tính: máu tu mãn, tổn
thương sợi trục v.v.








Các xét nhiệm thường qui:
công thức máu đường huyết, urê máu,
xét nghiệm đông máu: PT, PPT, fibrinogen, tiể
cầu.
nồng độ rượu (> 0,5g/l),


Theo dõi sát trong 48 giờ
 Lâm sàng : Mỗi 15-30’ trong 24 giờ đầu sau đó
mỗi 2 giờ trong những ngày sau.
 Tri giác
 Dấu hiệu sinh tồn:

 mạch, huyết áp, nhịp thở và nhiệt độ:
 nếu mạch chậm dần, huyết áp tăng dần, và nhịp thở
nhanh (dấu Cushing)= tăng áp lực nội sọ.
 Theo Marshall LF, khi áp lực tâm thu tăng 
15mmHg, và mạch chậm hơn 15 lần/phút.;
 nhịp thở tăng trên 20 lần/phút là bất thường ở
người trên 15 tuổi,






Dấu thần kinh khu trú
Dấu hiệu tăng áp lực nội sọ nhức đầu ngày càng
tăng, kèm nôn ói cũng là
Cần lập bảng theo dõi:
- thang điểm Glasgow,
- đồng tử (kích thướt và phản xạ ánh sáng),
- vận động
- dấu hiệu sinh tồn


 Cận







lâm sàng:
Chụp lại cắt lớp điện toán (CT Scanner)
Khám đáy mắt: phù gai thị trong TALNS
Đo điện não đồ: bệnh nhân động kinh.
Chụp mạch máu não
biến chứng mạch máu như: dò động mạch
cảnh- xoang hang, huyết khối động mạch
não.



×