Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Đồ án Trắc Địa Công Trình Giao Thông Thủy Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.93 KB, 52 trang )

Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

MỤC LỤC
Phần mở đầu................................................................................................6
Chương1 Giới thiệu chung..........................................................................7
1.1. Điều kiện tự nhiÊn...........................................................................7
1.1.1. Vị trí địa lý khu đo....................................................................7
1.2. Mô tả khái quát địa hình giao thông thủy lợi...................................7
1.2.1. Địa hình:....................................................................................7
1.2.2. Giao thông:................................................................................7
1.2.3. Khí hậu:.....................................................................................7
1.3. Tư liệu bản đồ hiện có......................................................................7
Chương2......................................................................................................9
Thiết kế lưới không chế Trắc Địa dọc tuyến và chuyển các đỉnh ngoặt của
tuyến đường ra thực địa.........................................................................................9
2.1. Giới thiệu chung về lưới khống chế Trắc Địa trong xây dựng
đường giao thông...............................................................................................9
2.1.1. Ý nghĩa của lưới khống chế Trắc Địa mặt bằng và độ cao.......9
2.1.2. Yêu cầu chung đối với việc thành lập lưới khống chế trắc địa
mặt bằng, độ cao dọc tuyến...........................................................................9
2.1.3. Những yêu cầu khi chọn tuyến và chỗ làm cầu vượt sông.....10
2.1.3.1. Những yêu cầu khi chọn tuyến đường.............................10
2.2. Phương án thiết kế lưới khống chế dọc tuyến................................11
2.2.1. Lưới đường chuyền hạng IV...................................................12
2.2.2. Lưới đường chuyền cấp 1.......................................................15
2.2.2.1. Tuyến 1.............................................................................15
GVHD: Bùi Ngọc An

1




Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

2.2.2.2. Tuyến 2.............................................................................17
2.2.3. Lưới đường chuyền cấp 2.......................................................19
2.2.3.1. Tuyến 1.............................................................................19
2.2.3.2. Tuyến 2.............................................................................22
2.2.3.3. Tuyến 3.............................................................................24
2.2.3.4. Tuyến 4.............................................................................26
2.3. Chuyển các đỉnh ngoặt của tuyến đường thiết kế ra thực địa........29
2.4. Phương pháp phóng tuyến..............................................................30
Chương3....................................................................................................31
Bố trí các loại đường cong........................................................................31
3.1. Đường cong chuyền tiếp................................................................31
3.1.1. Ý nghĩa của đường cong chuyển tiếp......................................31
3.1.2. Nguyên tắc chung trong bố trí chi tiết đường cong.................31
3.1.3. Công thức chung trong tính toán bố trí chi tiết đường cong.. .32
3.1.3.1. Độ dốc siêu cao:...............................................................32
3.1.3.2. Chiều dài đoạn nối siêu cao:............................................33
3.1.3.3. Mở rộng phần đường xe chạy trong đường cong.............33
3.1.3.4. Xác định chiều dài đường cong chuyển tiếp....................34
3.2. Các yếu tố bố trí chi tiết của đường cong tổng hợp.......................34
3.2.1. Số liệu đã cho với i = 5...........................................................34
3.2.2. Các yếu tố cơ bản của đường cong tổng hợp(trường hợp tâm
cố định bán kính thay đổi)...........................................................................34
3.2.3. Gía trị cọc hiệu các điểm chính của đường cong tổng hợp.....35
GVHD: Bùi Ngọc An


2


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

3.2.4. Bố trí chi tiết đường cong tổng hợp theo phương pháp tọa độ
vuông góc....................................................................................................36
Chương4....................................................................................................39
Thiết kế lưới khống chế thi công cầu vượt sông.......................................39
4.1. Mục đích lập lưới và các phương án lập lưới không chế thi công
cầu...................................................................................................................39
4.1.1. Mục đích lập lưới....................................................................39
4.1.2. Phương án lập lưới thi công cầu.............................................39
4.1.2.1. Phương pháp đo góc.........................................................39
4.1.2.2. Phương pháp đo cạnh.......................................................40
4.1.2.3. Phương pháp đo góc – cạnh.............................................40
4.1.2.4. Phương pháp đo GPS.......................................................41
4.2. Các dạng sơ đồ lưới........................................................................41
4.3. Giới thiệu chung về lưới không chế thi công cầu..........................42
4.3.1. Yêu cầu đối với các vị trí các điểm của lưới...........................42
4.3.2. Hệ tọa độ xây dựng lưới..........................................................43
4.3.3. Yêu cầu độ chính xác xây dựng lưới.......................................43
4.4. Thiết kế lưới khống chế thi công cầu.............................................44
4.5. Ước tính độ chính xác của lưới tam giác cầu.................................44
Chương5 Thiết kế các loại tiêu mốc.........................................................49
5.1. Thiết kế các loại tiêu, mốc.............................................................49
Kết luận.....................................................................................................51


GVHD: Bùi Ngọc An

3


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

MỤC LỤC BẢN

GVHD: Bùi Ngọc An

4


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Bảng 1. 1: Tọa đồ các mốc Trắc Địa nhà nước...........................................8
Bảng 2. 1: Chỉ tiêu kĩ thuật của lưới đường chuyền...................................9
Hình 2. 1: Sơ đồ lưới đường chuyền hạng IV...........................................12
Bảng 2. 2: Tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm của lưới hạng IV......13
Bảng 2. 3: Tương hỗ vị trí điểm lưới hạng IV..........................................13
Bảng 2. 4: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 1 lưới đường chuyền cấp 1. . .15
Bảng 2. 5: Tọa độ điểm thiết kế của tuyến 1 lưới đường chuyền cấp 1....15
Bảng 2. 6: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 1 đường chuyền cấp 1...........16
Bảng 2. 7: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 2 đường chuyền 1..................17

Bảng 2. 8: Tọa độ điểm thiết kế của tuyến 2 đường chuyền cấp 1...........18
Bảng 2. 9: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 2 đường chuyền cấp 1...........18
Bảng 2. 10: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 1 đường chuyền cấp 2.........20
Bảng 2. 11: Tọa độ điểm thiết kế của tuyến 1 đường chuyền cấp 2.........20
Bảng 2. 12: tương hỗ vị trí điểm của tuyến 1 đường chuyền cấp 2..........21
Bảng 2. 13: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 2 đường chuyền cấp 2.........22
Bảng 2. 14: Tọa độ các điểm của tuyến 2 đường chuyền cấp 2................22
Bảng 2. 15: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 2 đường chuyền cấp 2.........23
Bảng 2. 16: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 3 đường chuyền cấp 2.........24
Bảng 2. 17: Tọa độ các điểm của tuyến 3 đường chuyền cấp 2................25
Bảng 2. 18: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 3 đường chuyền cấp 2.........25
Bảng 2. 19: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 4 đường chuyền cấp 2.........27
Bảng 2. 20: Tọa độ các điểm của tuyến 4 đường chuyền cấp 2................27
GVHD: Bùi Ngọc An

5


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Bảng 2. 21: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 4 đường chuyền cấp 2.........28
Bảng 2. 22: Tọa độ điểm đỉnh ngoặt.........................................................29
Bảng 2. 23: Số liệu bố trí điểm đỉnh ngoặt...............................................29
Bảng 3. 1: Các yếu tố bố trí chi tiết của đường cong tổng hợp.................35
Bảng 3. 2: Giá trị cọc hiệu các điểm chính của đường cong tổng hợp.....35
Bảng 3. 3: Tọa độ các điểm trên đường cong tổng hợp............................36
Hình 4. 1: Các dạng sơ đồ lưới.................................................................42
Hình 4. 2: Tứ giác trắc địa đơn.................................................................44

Bảng 4. 1: Số liệu tính toán giả định.........................................................45
Bảng 4. 2: Tọa độ điểm mốc.....................................................................45
Bảng 4. 3: Số liệu tính toán phương trình góc..........................................46
Bảng 4. 4: Số liệu tính toán phương trình cạnh........................................46
Bảng 4. 5: Ma trận A.................................................................................47
Bảng 4. 6: Ma trận Q.................................................................................47
Bảng 4. 7: Sai số vị trí điểm......................................................................48
Hình 5. 1: Mốc mặt bằng lưới tam giác....................................................49
Hình 5. 2: Mốc mặt bằng lưới đa giác.......................................................50

GVHD: Bùi Ngọc An

6


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Phần mở đầu
Trong những năm gần đây các công trình xây dựng như: công trình cầu,
công trình công nghiệp - dân dụng, công trình thủy lợi, thủy điện…được xây
dựng ngày càng rộng rãi. Đặc biệt công trình giao thông thủy lợi ngày càng phát
triển về quy mô và mức độ hiện đại đòi hỏi phải kết hợp của nhiều chuyên
nghành khác nhau trong đó có công tác trắc địa, tham gia trong suốt quá trình
khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình.
Trong phạm vi đồ án môn học Trắc địa Công trình Giao thông – Thủy lợi
sinh viên tìm hiểu, trình bày khái quát về lý do phải thiết kế phương án kỹ thuật
Trắc Địa phục vụ thi công xây dựng một đoạn tuyến đường có cầu vượt sông dài
10 Km trên địa bàn Thị Xã Ninh Bình, Hoa Lư, Gia Viễn.

Sau khi học xong môn Trắc địa Công trình Giao thông – Thủy lợi thì giáo
viên bộ môn trực tiếp giao cho chúng em thực hiện đồ án với đề tài: “thiết kế
phương án kỹ thuật Trắc Địa phục vụ thi công xây dựng một đoạn tuyến
đường có cầu vượt sông dài 10 Km trên địa bàn Thị Xã Ninh Bình, Hoa Lư,
Gia Viễn”.

GVHD: Bùi Ngọc An

7


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Chương1 Giới thiệu chung
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý khu đo
Gia Viễn là một huyện nằm ở cửa ngõ phía bắc tỉnh Ninh Bình. Đây là
huyện có địa hình phức tạp với cả rừng núi, đồng bằng, hồ đầm, sông bãi. Gia
viễn còn được biết đến với nhiều danh lam thắng cảnh như: Khu bảo tồn thiên
nhiên Vân Long, suối Kênh Gà, chùa Bãi Đính.
Địa giới hành chính: phía tây giáp huyện Nho Quan, phía nam giáp huyện
Hoa Lư, phía bắc giáp huyện Lạc Thủy của tỉnh Hòa Bình và huyện Thanh Liêm
của tỉnh Hà Nam, phía đông giáp huyện Ý Yên của tỉnh Nam Định qua sông
Đáy.
Huyện Gia Viễn nằm ở 20o20’23’’B, 105o50’3.8’’Đ, có diện tích 178.5 km2
và dân số 119284 người năm 2008.
1.2. MÔ TẢ KHÁI QUÁT ĐỊA HÌNH GIAO THÔNG THỦY LỢI
1.2.1. Địa hình:

Gia viễn chủ yếu là phức tạp. Vùng đồi núi tập chung chủ yếu ở phía Nam
ở xã Gia Sinh, có các đồng bằng phù sa châu thổ ven sông Đáy.
1.2.2. Giao thông:
Giao thông đường sông phát triển, có một số đường liên xã liên huyện, có
đường sắt Bắc Nam chạy qua.
1.2.3. Khí hậu:
Gia Viễn có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Một năm chia thành bốn mùa rõ
rệt. Mùa đông có gió mùa đông bắc thổi qua mang không khí lạnh khô, mùa hè
có gió tây nam thổi qua mang nóng ẩm.
GVHD: Bùi Ngọc An

8


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

1.3. TƯ LIỆU BẢN ĐỒ HIỆN CÓ
Bản đồ tỷ lệ 1:25000 được hiện chỉnh tại trung tâm viễn thám năm 2004
theo các tài liệu:
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25000 của cục bản đồ quân đội xuất bản
năm 1975, 1978.
- Ảnh vũ trụ SPOT chụp năm 2003 – khảo sát thực địa năm 2004
- Địa giới hành chính theo tài liệu 364/CT.
- Hệ tọa độ và độ cao quốc gia VN 2000.
Cở sở Trắc Địa có sẵn trong bản đồ: Trên khu vực có 8 mốc Trắc Địa nhà
nước A,B,C,D,E,F,G,H.
Bảng 1. 1: Tọa đồ các mốc Trắc Địa nhà nước


1
2
3
4
5
6
7
8

A
B
C
D
E
F
G
H

2251550
2251900
2250012
2249550
2246110
2239675
2240350
2243525

8592862
8596125
8598080

8603187
8596800
8602560
8595760
8591963

Qua quá trình khảo sát thực tế chúng tôi nhận thấy rằng tất cả các mốc ở
trên đều được bảo quản tốt có khả năng sử dụng tốt.

GVHD: Bùi Ngọc An

9


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Chương2
Thiết kế lưới không chế Trắc Địa dọc tuyến và chuyển các
đỉnh ngoặt của tuyến đường ra thực địa
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA TRONG XÂY
DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG
2.1.1. Ý nghĩa của lưới khống chế Trắc Địa mặt bằng và độ cao
- Lưới khống chế mặt bằng và độ cao được thành lập dọc theo tuyến
đường để làm cơ sở Trắc địa phục vụ khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng tuyến
đường.
- Vấn đề bảo toàn các điểm của mạng lưới: mạng lưới cần được xây dựng
sao cho các điểm được đặt ở những nơi có địa chất ổn định, vũng chắc, ít bị huỷ
hoại.

- Dùng để đo vẽ bản đồ địa hình và địa vật dọc tuyến.
- Chuyển các đỉnh góc ngoặt, phóng tuyến các cạnh của tuyến đường ra
thực địa.
- Có thể dùng các điểm trắc địa cơ sở để tham gia đo vẽ khu vực xây dựng
cầu.
2.1.2. Yêu cầu chung đối với việc thành lập lưới khống chế trắc địa mặt
bằng, độ cao dọc tuyến
Bảng 2. 1: Chỉ tiêu kĩ thuật của lưới đường chuyền

Đặc trưng kỹ thuật

Hạng
IV

Cấp I

Cấp II

Chiều dài tối đa đường
chuyền (km)
Nối 2 điểm cấp cao

10

5

3

Nối điểm cấp cao đến
điểm nút


7

3

5

5

2

GVHD: Bùi Ngọc An

1.5
10


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Nối 2 điểm nút

30

15

9

2.0


0.8

0.35

0.25

0.12

0.08

Số cạnh tối đa trong 1
đường chuyền

15

15

15

Sai số trung phương đo
góc

±2”

±5”

±10”

Sai số khép góc giới hạn


5”

10”

20”

Sai số khép giới hạn
tương đối

1:2500
0

1:1000
0

1:500
0

Sai số khép góc giới hạn
của tuyến

5”

10”

20”

Vòng khép kín
Chiều dài cạnh: - Lớn

nhất
- Nhỏ nhất

2.1.3. Những yêu cầu khi chọn tuyến và chỗ làm cầu vượt sông.
2.1.3.1. Những yêu cầu khi chọn tuyến đường.
- Đảm bảo các yếu tố của tuyến như bán kính tối thiểu đường cong nằm,
chiều dài đường cong chuyển tiếp, độ dốc dọc lớn nhất khi triển tuyến,…không
vi phạm những quy định về trị số giới hạn đối với cấp đường thiết kế.
- Đảm bảo tuyến đường ôm theo hình dạng địa hình để khối lượng đào
đắp nhỏ nhất, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Xét đến yếu tố tâm lý của người lái xe và hành khách khi đi trên đường,
không nên thiết kế đường có những đoạn đường thẳng quá dài (lớn hơn 4 km)
gây tâm lý mất cảnh giác và gây buồn ngủ đối với lái xe, ban đêm đèn pha ô tô
làm chói mắt xe đi ngược chiều.
- Cố gắng sử dụng các tiêu chuẩn hình học cao như bán kính đường cong,
đoạn chêm giữa các đường cong, chiều dài đường cong chuyển tiếp trong điều
kiện địa hình cho phép.
- Đảm bảo tuyến là một đường không gian đều đặn, êm thuận, trên hình
phối cảnh tuyến không bị bóp méo hay gãy khúc. Muốn vậy phải phối hợp hài
GVHD: Bùi Ngọc An
11


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

hoà giữa các yếu tố tuyến trên bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, giữa tuyến và công
trình và giữa các yếu tố đó với địa hình, cảnh quan môi trường xung quanh.
Những yêu cầu khi chọn chỗ làm cầu vượt sông.

Mục đích của việc chọn vị trí xây dựng cầu:
- Để chọn được vị trí xây dựng cầu phù hợp nhất với hướng đi chung của
tuyến đường. Hướng của trục cầu phải trùng với hướng của tuyến đường (Nếu
không thực hiện được phải có đoạn đường cong nối vào cầu).
- Chọn vị trí đảm bảo an toàn và bền vững lâu dài nhất cho công trình cầu.
- Giảm thiểu được chi phí xây dựng cầu.
Các yêu cầu chung đối với vị trí được chọn để xây dựng cầu:
-Hướng của trụ cầu phải vuông góc với hướng dòng chảy
Thực tế cho phép: + 900 ± 100 : Sông có ít tàu thuyền qua lại.
+ 900 ± 50 : Sông có nhiều tàu thuyền qua lại.
Đoạn sông tại vị trí được chọn là:
+ Thẳng.
+ Dòng chảy không đổi hướng đột ngột.
+ Mực nước sông ổn định trong nhiều năm.
+ Vị trí đặt cầu phải hẹp nhất dòng chảy tại đó không có các sông nhánh,
bãi bồi, không có đá ngầm, khúc sông không bị đổi hướng đột ngột.
+ Có điều kiện địa chất tốt.
Vị trí được chọn được cuối cùng sẽ được cố định hai bên bờ sông: Các
mốc bê tông ngoài vùng ngập nước làm cơ sở cho việc xây dựng cầu về sau.
2.2. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ DỌC TUYẾN.
Trong đồ án này, tôi đã đưa ra phương án thiết kế lưới đường chuyền hạng
IV và lưới đường chuyền 1 được tăng dày từ lưới đường chuyền hạng IV, lưới
GVHD: Bùi Ngọc An
12


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI


đường chuyền 2 được tăng dày từ lưới đường chuyền 1. Lưới được lập hoàn
chỉnh từ đầu đến cuối và bình sai bằng phần mềm trên máy tính.
2.2.1. Lưới đường chuyền hạng IV
Sơ đồ lưới đường chuyền hạng IV

Hình 2. 1: Sơ đồ lưới đường chuyền hạng IV

Chỉ Tiêu Kỹ Thuật Của Lưới:








Tổng số điểm: 16
Số điểm gốc: 4
Số điểm mới lập : 12
Số lượng góc đo : 42
Số lượng cạnh đo: 28
Sai số đo góc: mb = 5"
Sai số đo cạnh: mS = ±(2+3.ppm) mm

Bảng 2. 2: Tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm của lưới hạng IV

STT

Tên
điểm


X(m)

GVHD: Bùi Ngọc An

Y(m)

Mx(m)

My(m)

Mp(m)
13


Nguyễn Đức Công

1

I

2

I
I

3

I
II


4

I
V

5
6
7
8
9
1

V
1
2
3
4
5

0
1

6

1
1

7


2

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

22
52425

85
94000

22
52325

85
95200

22
51425

85
94960

22
50738

85
96000

22
51375


85
96650

22
50250

85
97150

22
50925

85
98325

22
50550

85
99800

22
49225

85
99750

22
50125


86
01500

22
49150

86
00850

22
48512

86
02425

0.07
9

0.08
2

0.03
5

4
0.03

9
0.04


1

0.03

0.02

0.02

0.01

0.02

0.01

0.02

0.02

0.01

0.03

0.03

0.03

0.04

0.03


0.04

0.03

0.05
3

0.04
1

0.02
6

0.05
2

1

6

0.04
9

1

3

0.02
9


9

1

0.03
3

9

0

0.02
9

7

2

0.04
0

2

9

0.05
6

8


9

0.05
3

8

8

0.11

0.05
5

0.02
4

0.03
5

Bảng 2. 3: Tương hỗ vị trí điểm lưới hạng IV

Cạnh tương hỗ

T
T

Điểm
đầu


Điểm
cuối

1

I

II

2

I

III

3
4

III
III

II
B

GVHD: Bùi Ngọc An

Cạnh đo

m(t.h)


1/20700 94 45 49

8.710

0.077

1/22300

136 10 9

8.710

0.085

1/26700
1/31800

14 55 53
67 49 05

7.690
6.520

0.049
0.056

(m)
1204.15
9

1386.21
8
931.450
1258.114

Phương vị

ma

ms/S

o ' "

14


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

5
6

B
IV

IV
V

7


V

1

8

1

2

9

2

C

10

C

3

11

3

4

12


4

6

13

6

3

14

6

5

15

5

7

16

7

D

17


II

B

18

III

IV

19

B

V

20

IV

1

21

V

2

22


1

C

23

2

3

24

C

4

25

5

3

26

7

6

27


D

5

28

8

7

1168.704
910.093
1231.10
7
1355.08
3
943.511
1795.49
8
1325.94
3
1102.554
1750.00
0
1171.804
1859.40
7
1287.66
8

1017.96
4
1246.42
2
742.462
1249.25
7
1734.39
5
966.754
1521.92
3
1839.82
0
1752.32
0
1699.31
4
1782.30
0
1591.13
2

GVHD: Bùi Ngọc An

1/42200 186 08 23
1/41900 45 34 43

5.080
3.860


0.040
0.028

1/60200

156 02 15

2.830

0.027

1/45300

60 07 26

3.580

0.038

1/39900

194 36 38

3.630

0.029

1/47300 72 33 51


3.500

0.049

1/48000 182 09 40

3.570

0.036

1/33900 93 54 02

4.210

0.040

1/53800 323 07 48

3.430

0.044

1/43200 33 41 24

3.370

0.033

1/42100 150 10 02


3.290

0.053

1/43300 36 16 57

3.070

0.035

1/28000 114 40 36

7.690

0.053

1/31600 123 26 52

6.520

0.056

1/31400 134 59 60

4.570

0.029

1/50300 112 59 38


4.460

0.037

1/65100 105 02 16

2.920

0.036

1/35900 104 15 07

3.950

0.033

1/40600 104 15 52

4.440

0.050

1/46400 115 19031

3.710

0.052

1/51500 284 02 10


3.700

0.046

1/45200 292 03 07

4.720

0.054

1/40300 288 49 16

3.400

0.053

1/63200 261 50 03

3.220

0.035
15


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Kết Qủa Đánh Giá Độ Chính Xác:
1 . Sai số TP trọng số đơn vị .

mo = 1
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất : (I)
mp = 0.0588(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu : (I-*-II)
mS/S = 1/ 27400
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu : (I-*-II)
ma = 5.77"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu : (I-*-III)
M(th) = 0.0588(m).
2.2.2. Lưới đường chuyền cấp 1
- Lưới được tăng dày từ lưới đường chuyền hạng IV.
- Sai số trung phương đo góc: mβ = 5”.
- Sai số trung phương đo cạnh: ms = a+b.D với a = 2, b = 3.
2.2.2.1. Tuyến 1
- Lưới có 2 điểm gốc là A và E là các điểm mốc của lưới hạng IV.
Bảng 2. 4: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 1 lưới đường chuyền cấp 1

STT

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

I

2252425


8594000

2

C

2250012

8598087

Chỉ tiêu kĩ thuật của lưới:
Tổng số điểm: 11
Số điểm gốc: 2
Số điểm mới lập: 9
GVHD: Bùi Ngọc An

16


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Số lựợng góc đo: 9
Số lựợng cạnh đo: 10
Số phựơng vị đo: 0.
Sai số đo góc: mb=5”
Sai số đo cạnh: a=2,b=3
mD=+/-(a+b.ppm)

Bảng 2. 5: Tọa độ điểm thiết kế của tuyến 1 lưới đường chuyền cấp 1

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

X(m)
2252100
2251762
2251462
2251150
2250900
2250650
2250525
2250375
2250262

Y(m)
8594400
8594788
8595200
8595600
8596037

8596488
8596963
8597450
8597938

Mx(m)
0.013
0.02
0.026
0.028
0.03
0.03
0.027
0.019
0.006

My(m)
0.01
0.016
0.018
0.019
0.019
0.018
0.017
0.014
0.01

Mp(m)
0.016
0.025

0.031
0.034
0.035
0.035
0.031
0.024
0.012

Bảng 2. 6: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 1 đường chuyền cấp 1

Cạnh tương hỗ
TT

Điểm
đầu

Điểm
cuối

Cạnh
đo
(m)

Phương vị
ms/S

ma

m(t.h)


o ' "

1

I

1

515.39

1/148200 129 05 38

6.25

0.016

2

1

2

514.58

1/148100 131 03 37

4.95

0.013


3

2

3

509.65

1/147300 126 03 37

4.44

0.012

4

3

4

507.29

1/146900 127 57 15

4.37

0.011

5


4

5

503.46

1/146300 119 46 23

4.42

0.011

GVHD: Bùi Ngọc An

17


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

6

5

6

515.66

1/148300 119 00 02


4.25

0.011

7

6

7

491.17

1/144000 104 44 37

3.94

0.01

8

7

8

509.58

1/147200 107 07 09

4.53


0.012

9

8

9

500.91

1/145600 103 02 15

6.09

0.015

10

9

C

291.03

1/102300 149 12 18

8.19

0.012


Kết Qủa Đánh Giá Độ Chính Xác:
1 . Sai số TP trọng số đơn vị:
mo = 1
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất: (5)
mp = 0.0353(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu: (9-*-C)
mS/S = 1/ 102300
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu: (9-*-C)
ma = 8.19"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu: (I-*-1)
M(th) = 0.0160(m).
2.2.2.2. Tuyến 2
- Lưới có 2 điểm gốc là C và 8 là các điểm mốc của lưới hạng IV.
Bảng 2. 7: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 2 đường chuyền 1

S

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

C

2250012


8598087

2

8

2248738

8604000

TT

GVHD: Bùi Ngọc An

18


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Chỉ tiêu kĩ thuật của lưới:
Tổng số điểm: 13
Số điểm gốc: 2
Số điểm mới lập: 11
Số lựợng góc đo: 11
Số lựợng cạnh đo: 12
Số phựơng vị đo: 0.
Sai số đo góc: mb=5”
Sai số đo cạnh: a=2,b=3

mD=+/-(a+b.ppm)
Bảng 2. 8: Tọa độ điểm thiết kế của tuyến 2 đường chuyền cấp 1

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên điểm
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

X(m)

2250025
2249900
2249700
2249575
2249350
2249250
2249150
2249125
2248975
2248900
2248738

Y(m)
8598475
8598800
8599275
8599775
8600238
8600738
8601250
8601750
8602238
8602750
8603375

Mx(m)
0.018
0.03
0.042
0.051

0.056
0.059
0.059
0.056
0.05
0.039
0.022

My(m) Mp(m)
0.003
0.018
0.006
0.03
0.01
0.043
0.012
0.053
0.014
0.058
0.014
0.06
0.014
0.06
0.013
0.057
0.01
0.051
0.008
0.04
0.004

0.023

Bảng 2. 9: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 2 đường chuyền cấp 1

Cạnh tương hỗ
TT
1

Điểm
đầu
C

Điểm
cuối
10

GVHD: Bùi Ngọc An

Cạnh
đo
(m)
388.218

Phương vị
ms/S

ma

m(t.h
)


9.53

0.018

o ' "
1/125000 88 04 52

19


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

2

10

11

348.210

1/116500 111 02 15

8.01

0.014

3


11

12

515.388

1/149000 112 50 01

6.54

0.017

4

12

13

515.388

1/149100 104 02 11

5.57

0.014

5

13


14

514.776

1/148800 115 55 05

4.91

0.013

6

14

15

509.902

1/148200 101 18 36

4.93

0.013

7

15

16


521.674

1/150200 101 03 05

4.94

0.013

8

16

17

500.625

1/146500 92 51 45

5

0.013

9

17

18

510.533


1/148200 107 05 10

5.37

0.014

10

18

19

517.464

1/149400 98 20 01

5.82

0.015

11

19

20

645.654

1/169300 104 31 53


6.56

0.021

12

20

8

625.000

1/166100 90 00 00

7.37

0.023

Kết Qủa Đánh Giá Độ Chính Xác:
1 . Sai số TP trọng số đơn vị:
mo = 1
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất: (15)
mp = 0.0604(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu: (10-*-11)
mS/S = 1/ 116500
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu: (C-*-10)
ma = 9.53"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu: (20-*-8)
M(th) = 0.0226(m).

2.2.3. Lưới đường chuyền cấp 2
GVHD: Bùi Ngọc An

20


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

- Lưới được tăng dày từ lưới đường chuyền cấp 1.
- Sai số trung phương đo góc: mβ = 5”.
- Sai số trung phương đo cạnh: ms = a+b.D với a = 2, b = 3.
2.2.3.1. Tuyến 1
- Lưới có 2 điểm gốc là I và 6 là các điểm mốc của lưới hạng IV và lưới
cấp 1.
Bảng 2. 10: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 1 đường chuyền cấp 2

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

I

2252425


8594000

2

6

2250650

8596488

STT

Chỉ tiêu kĩ thuật của lưới:
Tổng số điểm: 13
Số điểm gốc: 2
Số điểm mới lập: 11
Số lựợng góc đo: 11
Số lựợng cạnh đo: 12
Số phựơng vị đo: 0
Sai số đo góc: mb=5”
Sai số đo cạnh: a=2,b=3
mD=+/-(a+b.ppm)
Bảng 2. 11: Tọa độ điểm thiết kế của tuyến 1 đường chuyền cấp 2

STT
Tên điểm
1
1
2
2

3
3
4
4
GVHD: Bùi Ngọc An

X(m)
2252275
2252137
2252025
2251900

Y(m)
8594225
8594450
8594675
8594900

Mx(m)
0.009
0.016
0.02
0.023

My(m) Mp(m)
0.007
0.011
0.011
0.019
0.014

0.024
0.016
0.028
21


Nguyễn Đức Công

5
6
7
8
9
10
11

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

5
6
7
8
9
10
11

2251750
2251625
2251500
2251375

2251262
2251125
2250900

8595150
8595375
8595575
8595812
8596000
8596225
8596338

0.024
0.023
0.021
0.017
0.013
0.009
0.006

0.017
0.017
0.017
0.016
0.014
0.012
0.007

0.029
0.029

0.027
0.023
0.02
0.015
0.009

Bảng 2. 12: tương hỗ vị trí điểm của tuyến 1 đường chuyền cấp 2

Cạnh tương hỗ
TT

Điểm
đầu

Điểm
cuối

Cạnh đo

Phương vị
ms/S

(m)

ma

m(t.h
)

o ' "


1

I

1

270.416

1/97900 123 41 24

8.27

0.011

2

1

2

263.949

1/96200 121 31 20

6.95

0.009

3


2

3

251.334

1/92800 116 27 47

5.81

0.008

4

3

4

257.391

1/94500 119 03 16

5.04

0.007

5

4


5

291.548

1/103300 120 57 49

4.68

0.007

6

5

6

257.391

1/94500 119 03 17

4.75

0.007

7

6

7


235.850

1/88600 122 00 19

5.07

0.006

8

7

8

267.944

1/97300 117 48 30

5.46

0.008

9

8

9

219.347


1/83800 121 00 31

5.78

0.007

10

9

10

263.427

1/96100 121 20 12

5.85

0.008

11

10

11

251.782

1/92600 153 19 59


5.61

0.007

12

11

6

291.548

1/103000 149 02 10

6.29

0.009

Kết Qủa Đánh Giá Độ Chính Xác:
GVHD: Bùi Ngọc An

22


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

1 . Sai số TP trọng số đơn vị:

mo = 1
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất: (5)
mp = 0.0291(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu: (8-*-9)
mS/S = 1/ 83800
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu: (I-*-1)
ma = 8.27"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu: (I-*-1)
M(th) = 0.0112(m).
2.2.3.2. Tuyến 2
- Lưới có 2 điểm gốc là 6 và 11 là các điểm mốc của lưới cấp 1.
Bảng 2. 13: Tọa độ các điểm gốc của tuyến 2 đường chuyền cấp 2

S

Tên điểm

X(m)

Y(m)

1

6

2250650

8596488

2


11

2249900

8598800

TT

Chỉ tiêu kĩ thuật của lưới:
Tổng số điểm: 12
Số điểm gốc: 2
Số điểm mới lập: 10
Số lựợng góc đo: 10
Số lựợng cạnh đo: 11
Số phựơng vị đo: 0.
GVHD: Bùi Ngọc An

23


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Sai số đo góc: mb=5”
Sai số đo cạnh: a=2,b=3
mD=+/-(a+b.ppm)
Bảng 2. 14: Tọa độ các điểm của tuyến 2 đường chuyền cấp 2


ST
T


n điểm

X(m
)

)
225

1

12

0788
225

2

13

0750
225

3

14


0700
225

4

15

0675
225

5

16

0612
225

6

17

0488
225

7

18

0425
225


8

19

0350
225

9

20

0250
225

10

21

Y(m

0075

M
x(m)

859
6675

06


7425
7675
7900
8150
8375
8637
8825

0
.013

0
.008

0.0
03

.015

.008

05

0

0

0.0


859

.016

.008

09

0

0

0.0

859

.016

.008

12

0

0

0.0

859


.015

.007

14

0

0

0.0

859

.014

.006

14

0

0

0.0

859

.011


.005

14

0

0

0.0

859

.007

.005

13

0

0

0.0

859

p(m)

.004


1

M

0

0.0

859
7175

y(m)

0.0

859
6912

M

0
.009

0
.005

0
.006

Bảng 2. 15: Tương hỗ vị trí điểm của tuyến 2 đường chuyền cấp 2


GVHD: Bùi Ngọc An

24


Nguyễn Đức Công

TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY LỢI

Cạnh tương hỗ
TT

Điểm
đầu

Điểm
cuối

Cạnh đo

Phương vị
ma

m(t.h
)

53 34 26

5.78


0.007

99 06 33

4.91

0.006

100 45 51

4.41

0.006

95 42 38

4.3

0.006

104 08 39

4.41

0.006

118 51 35

4.45


0.006

104 08 39

4.48

0.006

108 26 06

4.5

0.006

110 53 27

4.49

0.007

132 56 56

4.65

0.006

188 07 48

5.7


0.006

ms/S
(m)

1

6

12

232.407

2

12

13

240.027

3

13

14

267.711


4

14

15

251.247

5

15

16

257.816

6

16

17

256.907

7

17

18


257.816

8

18

19

237.171

9

19

20

280.435

10

20

21

256.844

11

21


11

176.777

o ' "
1/8640
0
1/8890
0
1/9630
0
1/9190
0
1/9370
0
1/9340
0
1/9370
0
1/8810
0
1/9950
0
1/9330
0
1/6990
0

Kết Qủa Đánh Giá Độ Chính Xác:
1 . Sai số TP trọng số đơn vị:

mo = 1
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất: (16)
mp = 0.0160(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu: (21-*-11)
mS/S = 1/ 69900
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu: (6-*-12)
GVHD: Bùi Ngọc An

25


×