Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp bài tập cột sống cổ điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG
CỦA ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI TẬP CỘT
SỐNG CỔ ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI GÁY DO
THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG
CỦA ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI TẬP CỘT
SỐNG CỔ ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI GÁY DO
THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ


Chuyên ngành : Y học cổ truyền
Mã số

: 60720201

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Liên
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà
HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng kính trọng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý - Đào tạo Sau Đại học,
Khoa Y học cổ truyền, các Phòng Ban của Trường Đại học Y Hà Nội đã
tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Liên – Phó trưởng Bộ môn Phục hồi chức
năng Trường Đại học Y Hà Nội và PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà - Trưởng
khoa Y học cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội, hai người thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, giảng dạy và chỉ bảo em trong quá trình học tập và thực hiện
nghiên cứu.
Các thầy cô trong Hội đồng thông qua đề cương, Hội đồng chấm
luận văn Thạc sỹ Trường Đại học Y Hà Nội, những người thầy, người cô đã
đóng góp cho em nhiều ý kiến quý báu để em hoàn thành nghiên cứu.
Các thầy cô trong Khoa Y học cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội,
những người đã luôn dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại
trường cũng như hoàn thành luận văn.
Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch tổng hợp, lãnh đạo khoa cùng toàn
thể nhân viên khoa Khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội

đã tạo điều kiện cho em học tập, thu thập số liệu và thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, những
người thân trong gia đình đã luôn giúp đỡ, động viên trong quá trình học tập
và nghiên cứu. Cảm ơn các anh chị, các bạn, các em, những người luôn
đồng hành cùng em, động viên và chia sẻ trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đã qua.
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2018

Nguyễn Thị Ngọc Ánh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Ngọc Ánh, học viên Cao học khóa 25 Trƣờng Đại
học Y Hà Nội, chuyên ngành Y học cổ truyền, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Liên và PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
đƣợc công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2018
Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Thị Ngọc Ánh


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN


AIDS

Acquired Immune Deficiency Syndrome
(Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)

BA

Bệnh án

BN

Bệnh nhân

CSC

Cột sống cổ

D0

Ngày bệnh nhân bắt đầu điều trị

D10

Ngày điều trị thứ 10
D20 Ngày điều trị thứ 20

HATB

Huyết áp trung bình


HC

Hội chứng

HIV

Human Immuno deficiency Virus
(Virus gây suy giảm miễn dịch ở ngƣời)
NC Nghiên cứu

NDI

Neck Disability Index
(Bộ câu hỏi đánh giá hạn chế sinh hoạt hàng ngày do đau cổ)

PHCN

Phục hồi chức năng

TVĐ

Tầm vận động

THCSC

Thoái hóa cột sống cổ

VAS

Visual Analogue Scale (Thang điểm nhìn đánh giá mức độ đau)


YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Quan niệm về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học hiện đại ...... 3
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 3
1.1.2. Sơ lƣợc về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ............. 4
1.1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của thoái hóa cột sống cổ .......... 7
1.1.4. Triệu chứng ....................................................................................... 8
1.1.5. Chẩn đoán ....................................................................................... 11
1.1.6. Điều trị ............................................................................................ 11
1.1.7. Phòng bệnh...................................................................................... 13
1.2. Tổng quan về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học cổ truyền... 13
1.2.1. Bệnh danh ....................................................................................... 13
1.2.2. Nguyên nhân ................................................................................... 13
1.2.3. Các thể lâm sàng ............................................................................. 14
1.2.4. Một số phƣơng pháp điều trị chứng Tý theo Y học cổ truyền ....... 15
1.2.5. Các huyệt thƣờng sử dụng trong điều trị chứng Lạc chẩm ............ 17
1.3. Tình hình nghiên cứu về điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ
trên thế giới và Việt Nam ...................................................................... 19
1.3.1. Trên thế giới .................................................................................... 19

1.3.2. Tại Việt Nam................................................................................... 20
1.4. Tổng quan về điện châm và bài tập vận động cột sống cổ ................... 22
1.4.1. Điện châm ....................................................................................... 22
1.4.2. Bài tập vận động cột sống cổ .......................................................... 25
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 27
2.1. Chất liệu và phƣơng tiện nghiên cứu .................................................... 27
2.1.1. Chất liệu nghiên cứu ....................................................................... 27


2.1.2. Phƣơng tiện nghiên cứu .................................................................. 27
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 28
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học hiện đại............................ 28
2.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học cổ truyền ......................... 28
2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ........................................................ 29
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 29
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 29
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 29
2.3.3. Quy trình nghiên cứu.................................................................... 29
2.3.4. Phƣơng pháp tiến hành ................................................................... 30
2.3.5. Chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 31
2.3.6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị............................................... 32
2.3.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................. 36
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 37
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ......................................................... 37
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 39
3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ..................................................... 39
3.1.1. Đặc điểm chung .............................................................................. 39
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng trƣớc điều trị.................................................... 41
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng trƣớc điều trị ............................................. 45
3.2. Kết quả điều trị...................................................................................... 47

3.2.1. Hiệu quả giảm đau sau điều trị theo thang điểm VAS ................... 47
3.2.2. Vị trí đau sau điều trị ...................................................................... 49
3.2.3. Hội chứng cột sống và hội chứng rễ sau điều trị ............................ 49
3.2.4. Các vị trí co cứng cơ sau điều trị .................................................... 50
3.2.5. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ ................................. 51
3.2.6. Hiệu quả giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày .................................. 53


3.2.7. Kết quả điều trị chung ..................................................................... 55
3.3. Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị ..................... 55
3.3.1. Các tác dụng không mong muốn trên lâm sàng.............................. 55
3.3.2. Những thay đổi về chỉ số mạch, huyết áp sau điều trị .................... 56
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 57
4.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ..................................................... 57
4.1.1. Đặc điểm chung .............................................................................. 57
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng trƣớc điều trị.................................................... 60
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng trƣớc điều trị ............................................. 68
4.2. Kết quả điều trị...................................................................................... 69
4.2.1 Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS ....................................... 69
4.2.2. Vị trí đau sau điều trị ...................................................................... 72
4.2.3. Hội chứng cột sống và hội chứng rễ sau điều trị ............................ 73
4.2.4. Hiệu quả giảm co cứng cơ sau điều trị ........................................... 74
4.2.5. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ ................................. 75
4.2.6. Hiệu quả giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày .................................. 76
4.2.7. Kết quả điều trị chung ..................................................................... 77
4.3. Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị .......................... 78
4.3.1 Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng .................................... 78
4.3.2. Sự thay đổi về trị số mạch và huyết áp sau điều trị ........................ 78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Các huyệt thƣờng sử dụng trong điều trị chứng Lạc chẩm ........ 17

Bảng 2.1.

Bảng đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS ..................... 32

Bảng 2.2.

Đánh giá hội chứng cột sống cổ ................................................. 33

Bảng 2.3.

Đánh giá hội chứng rễ thần kinh................................................. 33

Bảng 2.4.

Đánh giá co cứng cơ ................................................................... 33

Bảng 2.5.

Tầm vận động chủ động cột sống cổ sinh lý và bệnh lý............. 35

Bảng 2.6.


Mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ ................................ 35

Bảng 2.7.

Đánh giá mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày .......................... 36

Bảng 2.8.

Đánh giá kết quả điều trị chung .................................................. 36

Bảng 3.1.

Phân bố bệnh nhân theo tuổi ....................................................... 39

Bảng 3.2.

Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ......................................... 40

Bảng 3.3.

Mức độ đau theo thang điểm VAS trƣớc điều trị ....................... 41

Bảng 3.4.

Đặc điểm về vị trí đau trƣớc điều trị ........................................... 41

Bảng 3.5.

Hội chứng cột sống và hội chứng rễ thần kinh trƣớc điều trị ..... 42


Bảng 3.6.

Phân bố bệnh nhân theo các vị trí co cứng cơ ............................ 43

Bảng 3.7.

Tầm vận động chủ động cột sống cổ trƣớc điều trị .................... 43

Bảng 3.8.

Mức độ hạn chế tầm vận động chủ động cột sống cổ trƣớc điều trị.. 44

Bảng 3.9.

Phân bố bệnh nhân theo điểm bộ câu hỏi NDI trƣớc điều trị ..... 44

Bảng 3.10. Đặc điểm tổn thƣơng cột sống cổ trên phim X - quang.............. 45
Bảng 3.11. Các chỉ tiêu đánh giá hội chứng viêm sinh học .......................... 46
Bảng 3.12. Sự cải thiện về mức độ đau sau các thời điểm điều trị ............... 47
Bảng 3.13. Đánh giá hiệu suất giảm đau sau 10 ngày, 20 ngày điều trị ....... 48
Bảng 3.14. Kết quả giảm đau theo các vị trí sau điều trị .............................. 49
Bảng 3.15. Hội chứng cột sống và hội chứng rễ sau điều trị ........................ 49
Bảng 3.16. Kết quả giảm co cứng cơ theo các vị trí sau điều trị .................. 50


Bảng 3.17. Tầm vận động cột sống cổ trƣớc và sau điều trị ......................... 51
Bảng 3.18. Hiệu quả giảm mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ ........ 52
Bảng 3.19. Hiệu quả giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày sau điều trị theo
thang điểm NDI .......................................................................... 53

Bảng 3.20. Mức độ giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày sau 10 và 20 ngày
điều trị ......................................................................................... 54
Bảng 3.21. Những thay đổi về chỉ số mạch, huyết áp sau điều trị ................ 56


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới ...................................................... 39
Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh trƣớc điều trị của đối tƣợng nghiên cứu .... 40
Biểu đồ 3.3. Điểm VAS trung bình ở các thời điểm D0, D10, D20 ............... 47
Biểu đồ 3.4. Kết quả điều trị chung ................................................................ 55


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Các đốt sống cổ ............................................................................ 4

Hình 1.2.

Các động tác vận động của cột sống cổ ........................................ 6

Hình 1.3.

Những biến đổi thoái hóa ở cột sống cổ ...................................... 8

Hình 1.4.

X - quang cột sống cổ bình thƣờng ............................................ 10

Hình 1.5.


X - quang cột sống cổ bị thoái hóa ............................................ 10

Hình 2.1.

Sơ đồ quy trình nghiên cứu......................................................... 38

Hình 4.1.

Điểm đau cơ thang trên ................................................................ 65

Hình 4.2.

Điểm đau cơ thang giữa và dƣới ............................................... 65

Hình 4.3.

Điểm đau cơ thang dƣới trái và giữa phải ................................. 65

Hình 4.4.

Điểm đau cơ ức đòn chũm ......................................................... 65

Hình 4.5.

Điểm đau cơ dƣới chẩm ................................................................ 65

Hình 4.6.

Điểm đau cơ gối đầu .................................................................. 65


Hình 4.7.

Điểm đau cơ bậc thang .............................................................. 66


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau vai gáy là tình trạng đau cấp hoặc mạn tính tại vùng vai gáy (có thể
có lan) thƣờng xuất hiện sau một động tác đột ngột, sai tƣ thế của cột sống cổ,
sau khi thay đổi thời tiết hoặc xuất hiện kín đáo, thƣờng đi kèm với co cứng
cơ và hạn chế vận động. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này nhƣ:
ngồi làm việc sai tƣ thế trong thời gian dài, nằm ngủ sai tƣ thế, do lạnh, thoát
vị đĩa đệm cột sống cổ, thoái hóa cột sống cổ, vẹo cổ bẩm sinh, dị tật, viêm,
chấn thƣơng vùng cổ. Đôi khi có những trƣờng hợp hội chứng đau vai gáy
xuất hiện tự phát mà không có nguyên nhân rõ rệt. Đau vai gáy do thoái hóa
cột sống cổ (THCSC – Cervical spondylosis) là nguyên nhân thƣờng gặp nhất
và là lý do chính khiến bệnh nhân đi khám [1]. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu
của Trần Ngọc Ân, tỷ lệ mắc THCSC đứng hàng thứ hai sau thoái hóa cột
sống thắt lƣng và chiếm 14% trong các bệnh thoái hóa khớp [2]. Theo Allan I
Binder, 2/3 dân số bị đau vai gáy ít nhất 1 lần trong cuộc đời. Tỷ lệ mắc bệnh
cao nhất ở tuổi trung niên [3]. Hiện nay, đau vai gáy do THCSC không chỉ
phổ biến ở ngƣời cao tuổi mà còn hay gặp ở độ tuổi lao động [4],[5]. Bệnh
không chỉ gây khó chịu cho bệnh nhân, giảm năng suất lao động mà còn làm
giảm chất lƣợng cuộc sống. Vì vậy, đây là căn bệnh đang thu hút nhiều sự
quan tâm nghiên cứu.
Việc điều trị đau vai gáy do THCSC theo Y học hiện đại (YHHĐ) chủ yếu
điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng (PHCN); kết hợp điều trị nội khoa với
các phƣơng pháp vật lý trị liệu nhƣ tập vận động, hồng ngoại, sóng ngắn, siêu

âm, kéo giãn cột sống….[6],[7]. Trong đó tập vận động cột sống cổ là phƣơng
pháp có vai trò rấ t quan tro ̣ng trong điề u tri ̣bê ̣nh lý ta ̣i cô ̣t số ng hoă ̣c các bô ̣
phâ ̣n liên quan đế n cô ̣t số ng, đƣợc áp dụng nhiều, mang lại hiệu quả điều trị cao
trên lâm sàng và đƣợc Bộ y tế xây dựng thành quy trình kỹ thuật phục hồi chức


2

năng. Đối với THCSC, bài tập vận động cột sống cổ có tác dụng giảm đau vùng
vai gáy, điề u hòa la ̣i trƣơng lƣ̣c cơ, kéo giãn cơ, ức chế quá trình co cơ[8].
Theo y học cổ truyền (YHCT) đau vai gáy do THCSC thuộc phạm vi
chứng Lạc chẩm. Chứng Lạc chẩm phát sinh do vệ khí của cơ thể bị suy giảm,
các tà khí bên ngoài là phong, hàn, thấp thừa cơ xâm phạm vào gân, cơ, kinh
lạc làm cho kinh lạc bế tắc, khí huyết không lƣu thông gây đau, hạn chế vận
động cột sống cổ; hoặc do tuổi già chức năng tạng phủ suy yếu, thận hƣ
không chủ đƣợc cốt tủy, can huyết hƣ không nuôi dƣỡng đƣợc cân gây ra
chứng đau nhức, sƣng nề, co cứng, khó vận động…[9].
YHCT tỏ ra rất có hiệu quả trong điều trị chứng Lạc chẩm với nhiều
phƣơng pháp kết hợp nhƣ: Dùng thuốc khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ can
thận và các phƣơng pháp không dùng thuốc nhƣ: Điện châm, cứu, xoa bóp
bấm huyệt, xông thuốc y học cổ truyền… Trong đó, điện châm là phƣơng
pháp đƣợc áp dụng phổ biến, đã khẳng định đƣợc hiệu quả trong điều trị và
đƣợc Bộ y tế xây dựng thành quy trình kỹ thuật [10],[11].
Trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu
về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ cũng nhƣ hiệu quả điều trị của
phƣơng pháp điện châm. Việc điều trị kết hợp giữa phƣơng pháp vận động trị
liệu của YHHĐ và phƣơng pháp không dùng thuốc của YHCT đem lại hiệu
quả cao trên lâm sàng. Tuy nhiên chƣa có một công trình nghiên cứu nào
đánh giá tác dụng điều trị kết hợp của phƣơng pháp tập vận động cột sống cổ
với điện châm trong điều trị đau vai gáy do THCSC. Vì vậy, chúng tôi tiến

hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp bài tập
cột sống cổ điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ” nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng của điện châm kết hợp bài tập cột sống cổ điều trị
bệnh nhân đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp can thiệp.


3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Quan niệm về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học hiện đại
1.1.1. Khái niệm
Đau vai gáy là tình trạng bệnh lý thƣờng xảy ra đột ngột hoặc kéo dài do
co cứng các cơ thang, cơ ức đòn chũm sau khi gặp lạnh hoặc sau khi mang
vác nặng, sai tƣ thế (gối cao một bên… ). Bệnh thƣờng đột ngột, sau một đêm
ngủ dậy bỗng thấy đau nhức khắp mình; đặc biệt là đau tê vùng vai, gáy,
nhiều khi đau lan xuống vai, làm tê mỏi các cánh tay, cẳng tay và ngón tay.
Kèm theo có hạn chế vận động cột sống cổ (các động tác gấp, duỗi, nghiêng,
quay). Triệu chứng này có thể trong nhiều ngày thậm chí trong nhiều tháng.
Hội chứng đau vai gáy thông thƣờng không nguy hiểm, song có thể gây ra
nhiều lo lắng, khó chịu, mệt mỏi cho ngƣời bệnh, làm giảm sút sức lao động
và chất lƣợng cuộc sống [2].
Có rất nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến hội chứng đau vai gáy. Các
nguyên nhân thông thƣờng nhất có thể kể đến nhƣ ngồi làm việc sai tƣ thế
trong thời gian dài, ngồi làm việc liên tục với máy tính, sai tƣ thế khi lái xe,
gối đầu quá cao khi nằm ngủ, nằm ngủ tựa đầu lên ghế, nằm xem tivi; do
lạnh; thoái hóa cột sống cổ; thoát vị đĩa đệm cột sống cổ; vẹo cổ bẩm sinh; dị
tật; viêm; chấn thƣơng vùng cổ. Đôi khi có những trƣờng hợp hội chứng đau
vai gáy xuất hiện tự phát mà không có nguyên nhân rõ rệt. Thông thƣờng, từ

tuổi trung niên trở đi, hệ mạch máu đã giảm tính dẻo dai, đàn hồi nên hay mắc
chứng đau cổ, vai, gáy nhất. Do đó trên lâm sàng đau vai gáy do THCSC là
nguyên nhân hay gặp nhất [1],[12].
Thoái hóa cột sống hay thoái hóa khớp nói chung và THCSC nói riêng,
đƣợc định nghĩa là tổn thƣơng toàn bộ khớp, bao gồm tổn thƣơng sụn là chủ
yếu, kèm theo tổn thƣơng xƣơng dƣới sụn, dây chằng, các cơ cạnh khớp và


4

màng hoạt dịch. Đó là bệnh đƣợc đặc trƣng bởi các rối loạn về cấu trúc và
chức năng của một hoặc nhiều khớp (và cột sống). Tổn thƣơng diễn biến
chậm tại sụn kèm theo các biến đổi hình thái, biểu hiện bởi hiện tƣợng hẹp
khe khớp, tân tạo xƣơng và xơ xƣơng dƣới sụn.
Biểu hiện lâm sàng của THCSC rất đa dạng, liên quan tới nhiều thành
phần, cơ, xƣơng, khớp, các dây chằng, mạch máu, thần kinh [13].
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ:
1.1.2.1. Cấu tạo giải phẫu:

Hình 1.1. Các đốt sống cổ [14]
− Đặc điểm các đốt sống cổ:
Cột sống cổ cấu tạo bởi 7 đốt sống cổ kí hiệu từ C1 – C7, 5 đĩa đệm và 1
đĩa đệm chuyển đoạn (đĩa đệm cổ – lƣng C7 – D1), lỗ gian đốt sống, khớp đốt
sống và dây chằng. Cột sống cổ thƣờng đƣợc chia thành hai vùng: cột sống cổ
trên (C1 – C2) và cột sống cổ dƣới (C3 – C7), tổn thƣơng ở từng vùng sẽ có
biểu hiện lâm sàng khác nhau.
Các cột sống cổ có đặc điểm chung là mỏm ngang dính với thân và
cuống cung đốt sống bằng hai rễ, giới hạn nên lỗ ngang là nơi có các mạch
máu đi qua. Mặt trên thân đốt sống từ C3 – C7 có thêm hai mỏm móc hay



5

mấu bán nguyệt, ôm lấy góc dƣới của thân đốt sống trên hình thành khớp
mỏm móc - đốt sống (khớp Luschka). Khớp mỏm móc – đốt sống giữ cho đĩa
đệm không bị lệch sang hai bên. Khi khớp này bị thoái hóa, gai xƣơng của
mỏm móc nhô vào lỗ gian đốt sống và chèn ép rễ thần kinh ở đó [15].
− Cấu trúc khớp đốt sống cổ: Khớp đốt sống cổ là khớp động, các đốt sống
liên kết với nhau bởi 3 khớp (khớp gian đốt, khớp đốt sống, khớp bán
nguyệt), mặt khớp phẳng và nghiêng theo chiều trƣớc sau một góc 45º nên
có thể cúi ngửa dễ dàng.
− Cấu trúc mạch máu: Từ đốt C2 đến C6 có động mạch đốt sống nền chạy
trong lỗ động mạch ở giữa mỏm ngang của mỗi đốt và ngay bên cạnh
mỏm móc, kèm theo động mạch có tĩnh mạch và một số nhánh thần kinh
giao cảm cổ. Mạch máu nuôi dƣỡng xƣơng cột sống cổ và đĩa đệm rất hạn
chế, chủ yếu ở xung quanh vòng sợi. Mạch máu nuôi dƣỡng tủy lại rất
phong phú [15].
− Cấu trúc tủy và thần kinh: Đoạn tủy cổ gồm có 8 đốt bắt đầu từ C1 – T1,
chứa trong ống sống. Đoạn tủy cổ tách ra 8 đôi dây thần kinh chui qua lỗ
tiếp hợp ra ngoài tạo thành đám rối thần kinh cánh tay chi phối vận động
và cảm giác cho chi trên [15].
− Cấu trúc mô mềm:
 Đĩa đệm:
Đĩa đệm là bộ phận chính cùng với dây chằng đảm bảo sự liên kết chặt
chẽ giữa các đốt sống và đóng vai trò hấp thu chấn động.
Đĩa đệm có hình thấu kính hai mặt lồi; nằm trong khoang gian đốt sống;
bao gồm nhân nhầy, vòng sợi và mâm sụn.
Đĩa đệm đƣợc dinh dƣỡng chủ yếu bằng khuyếch tán qua mâm sụn,
trong nhân nhầy không có mạch máu mà hầu hết xung quanh là vòng sợi. Do
sự nuôi dƣỡng kém nên quá trình thoát vị đĩa đệm thƣờng xuất hiện sớm.



6
 Dây chằng:
Dây chằng dọc trƣớc: Phủ mặt trƣớc các thân đốt sống, từ đốt đội tới
phần trên mặt trƣớc xƣơng cùng. Ngăn cản sự ƣỡn quá mức của cột sống.
Dây chằng dọc sau: Phủ mặt sau thân đốt sống, đi từ xƣơng chẩm tới
mặt trƣớc xƣơng cụt. Ngăn cản sự gấp quá mức của cột sống và thoát vị đĩa
đệm ra sau.
Dây chằng vàng (dây chằng liên mảnh): Là tổ chức sợi đàn hồi màu
vàng phủ mặt sau ống sống, đƣợc cấu tạo hoàn toàn bằng mô chun, chạy giữa
các mảnh kề nhau và gần nhƣ lấp kín khoang liên mảnh.
Dây chằng liên gai (nằm giữa các mỏm gai) và dây chằng trên gai (nối
đỉnh các mỏm gai) góp phần giữ vững mặt sau cột sống khi đứng thẳng và
gấp tối đa [15].
1.1.2.2. Chức năng cột sống cổ:
Cột sống cổ tham gia vào sự phối hợp của mắt, đầu, thân mình; đồng
thời tham gia vào việc định hƣớng trong không gian và điều khiển tƣ thế. Cột
sống cổ là nơi chịu sức nặng của đầu và bảo vệ tủy sống nằm trong ống sống.
Các đĩa đệm vùng cột sống cổ có nhiệm vụ nối các đốt sống, nhờ khả năng
biến dạng và tính chịu nén ép mà phục vụ cho sự vận động của cột sống, giảm
các chấn động lên cột sống, não và tủy. Khoang gian đốt C2 - C3, C5 - C6 là
những nơi chịu tải trọng nhiều nhất ở cột sống cổ, nên hay gặp thoái hóa ở
C2, C3, C5, C6 và hay gặp thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đoạn dƣới vì phải
thƣờng xuyên chịu tải trọng lớn hơn và di động nhiều hơn [16].

Hình 1.2. Các động tác vận động của cột sống cổ


7


1.1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của thoái hóa cột sống cổ:
1.1.3.1. Nguyên nhân:
− Sự lão hóa: Các tế bào sụn và đĩa đệm không có khả năng sinh sản và tái tạo,
có ít mạch máu nuôi dƣỡng, khi lão hóa làm giảm khả năng tổng hợp sợi
collagen và mucopolysaccharid, dẫn đến giảm tính đàn hồi và chịu lực.
− Yếu tố cơ giới có vai trò đẩy nhanh quá trình lão hóa, nguyên nhân do các dị
dạng khớp bẩm sinh, các biến dạng thứ phát sau chấn thƣơng, loạn sản hoặc
tăng trọng tải lên cột sống do nghề nghiệp, thói quen… làm tăng bất thƣờng
lực nén lên một đơn vị diện tích của mặt khớp và đĩa đệm.
− Các dị dạng khớp bẩm sinh làm thay đổi diện tỳ nén bình thƣờng của cột
sống, các biến dạng thứ phát sau chấn thƣơng, loạn sản… làm thay đổi hình
thái cột sống.
− Ngoài ra một số yếu tố khác nhƣ di truyền (cơ địa lão hóa sớm), rối loạn nội
tiết (mãn kinh, đái tháo đƣờng, loãng xƣơng do nội tiết), rối loạn chuyển hóa,
bệnh lý tự miễn cũng có liên quan đến thoái hóa cột sống cổ [16].
1.1.3.2. Cơ chế bệnh sinh:
− Cơ chế bệnh sinh của THCSC đƣợc phần lớn các tác giả cho là do sự
thoái hóa của 2 quá trình:
 Sự thoái hóa sinh học do tuổi.
 Sự thoái hóa bệnh lý mắc phải: Do vi chấn thƣơng, nhiễm khuẩn, dị
ứng, rối loạn chuyển hóa tự miễn…
− Có 2 lý thuyết đƣợc đề nghị để giải thích cơ chế bệnh sinh của thoái hóa
khớp nói chung:
 Về cơ học: Dƣới ảnh hƣởng của các tấn công cơ học, các vi tổn thƣơng do
suy yếu các sợi collagen dẫn đến việc hƣ hỏng các chất proteoglycan.
 Về tế bào: Các tế bào sụn bị cứng lại do tăng áp lực giải phóng các
enzyme này làm hủy hoại dần các chất cơ bản [16].



8

Hình 1.3. Những biến đổi thoái hóa ở cột sống cổ [14]
1.1.4. Triệu chứng:
1.1.4.1. Triệu chứng lâm sàng:
Triệu chứng lâm sàng của THCSC phụ thuộc vào vị trí, mức độ và biến
chứng của bệnh (chèn ép thần kinh, mạch máu…).
− Hội chứng cột sống cổ:
Triệu chứng thƣờng gặp nhất trong hội chứng cột sống cổ là đau vùng
cột sống cổ, thƣờng xuất hiện sau khi cúi lâu, nằm gối cao, làm việc căng
thẳng kéo dài, hay đột ngột sau khi vận động cột sống cổ; có điểm đau tại cột
sống cổ hoặc hai bên cột sống cổ; co cứng cơ cạnh sống cổ và có thể có tƣ thế
chống đau: nghiêng đầu về bên đau và vai bên đau nâng cao hơn bên lành;
hạn chế vận động cột sống cổ [4],[16].
− Hội chứng rễ thần kinh:
Khi có hội chứng rễ, bệnh nhân thƣờng có các rối loạn cảm giác kiểu rễ
nhƣ đau âm ỉ lan dọc theo đƣờng đi của rễ thần kinh, đau tăng khi ho, hắt hơi,
rặn (dấu hiệu Dèjerine), đau tăng khi trọng tải trên cột sống cổ tăng (khi đi,


9

đứng, ngồi lâu) và khi vận động; có thể có các dị cảm vùng da do rễ thần kinh
bị chèn ép chi phối nhƣ tê bì, kiến bò, nóng rát…; nặng hơn, bệnh nhân có thể
có rối loạn vận động kiểu rễ gây giảm vận động một số cơ chi trên (thƣờng ít
khi liệt) hoặc giảm hay mất phản xạ gân xƣơng do rễ thần kinh chi phối bị
chèn ép; triệu chứng teo cơ chi trên ít gặp [4],[16].
− Hội chứng động mạch đốt sống (hội chứng giao cảm cổ sau Barré Liéou):
Bệnh nhân có hội chứng động mạch đốt sống thƣờng có các triệu chứng
nhức đầu hoặc đau đầu vùng chẩm từng cơn, chóng mặt, hoa mắt, giảm thị lực

thoáng qua, rung giật nhãn cầu, ù tai, tiếng ve kêu trong tai, đau tai, loạn cảm
thành sau họng, bệnh nhân nuốt vƣớng hoặc đau [4],[16].
− Hội chứng chèn ép tủy cổ:
Trên lâm sàng, có thể định hƣớng chẩn đoán cho bệnh nhân không phải
thoát vị đĩa đệm cột sống cổ hoặc THCSC có hội chứng tủy cổ nếu khám
không có dấu hiệu Spurling và Lhermitte.
 Dấu hiệu Spurling: Khi ấn đầu bệnh nhân xuống trong tƣ thế ngửa cổ
và nghiêng đầu về bên đau, tạo ra đau nặng từ vùng cổ lan xuống vai, cánh
tay, cẳng tay và bàn tay. Đây là dấu hiệu quan trọng đánh giá đau kiểu rễ. Đau
ở đây xuất hiện do động tác làm hẹp lỗ gian đốt sống và tăng thể tích phần đĩa
đệm lồi ra [17],[18].
 Dấu hiệu Lhermitte: Cảm giác nhƣ điện giật đột ngột lan từ cột sống
cổ xuống cột sống lƣng khi cúi cổ. Trong THCSC, dấu hiệu này chỉ gặp ở
nhóm bệnh nhân có hội chứng tủy cổ [17],[18].
1.1.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng:
− Chụp X - quang quy ƣớc: Là xét nghiệm đầu tiên khi lâm sàng có biểu
hiện của THCSC. X - quang chụp ở tƣ thế thẳng, nghiêng, chếch ¾ phải, trái.
Trên phim X - quang quy ƣớc có các hình ảnh thƣờng gặp sau:
 Thay đổi đƣờng cong sinh lý đơn thuần.


10
 Mọc gai xƣơng, mỏ xƣơng.
 Hẹp lỗ tiếp hợp.
 Đặc xƣơng dƣới sụn.
 Mờ, hẹp khe khớp đốt sống.
− Chụp cắt lớp vi tính, cộng hƣởng từ: Có thể phát hiện hầu hết các chi tiết
của đốt sống, hẹp lỗ gian đốt sống, các tổ chức gây hẹp, mức độ hẹp...[19],[20].

Hình 1.4. X - quang cột sống cổ bình thường [19]

HÌNH ẢNH THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ

Hẹp khe khớp C5 - C6
C6 - C7
Gai xƣơng
Đặc xƣơng dƣới sụn

Hình 1.5. X - quang cột sống cổ bị thoái hóa [19]


11

1.1.5. Chẩn đoán:
1.1.5.1. Chẩn đoán xác định:
Bệnh nhân đau vai gáy (có triệu chứng đau hoặc tê sau gáy lan xuống
vai tay, thƣờng có co cứng cơ vùng vai gáy và/hoặc có thể kèm theo yếu,
giảm trƣơng lực các cơ tƣơng ứng với các rễ thần kinh bị tổn thƣơng chi phối)
đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán THCSC gồm hội chứng cột sống cổ trên lâm
sàng và hình ảnh thoái hóa cột sống cổ trên phim X – quang [4],[16].
1.1.5.2. Chẩn đoán phân biệt:
Đau vai gáy do THCSC cần đƣợc chẩn đoán phân biệt với đau vai gáy
do các bệnh lý khác của cột sống cổ nhƣ: Khối u cột sống cổ, viêm cột sống
cổ nhiễm khuẩn, chấn thƣơng cột sống cổ, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ; các
bệnh lý trong ống sống cổ nhƣ u tủy, xơ cứng cột bên teo cơ, xơ cứng rải rác;
bệnh lý ngoài cột sống cổ nhƣ viêm đám rối thần kinh cánh tay….[4],[16].
1.1.6. Điều trị:
1.1.6.1 Điều trị bảo tồn:
− Nguyên tắc điều trị:
 Giảm đau, giãn cơ: Nếu chỉ bị nhẹ, cơn đau không kéo dài, bản thân
ngƣời bệnh có thể tự điều trị bớt đau bằng cách dùng hai bàn tay xoa bóp, gõ,

vuốt cho vùng cổ, vai, gáy nhiều lần có thể giảm đau. Các thuốc thƣờng dùng
bao gồm thuốc giảm đau chống viêm, phong bế thần kinh, giãn cơ và vitamin
nhóm B.
 Phục hồi chức năng: Các phƣơng pháp vật lý trị liệu nhƣ nhiệt trị liệu,
điện xung, sóng ngắn, siêu âm, kéo dãn cột sống cổ, tập vận động cột sống cổ
cũng giúp ích rất nhiều cho việc điều trị [1],[21],[22].
 Điều trị nguyên nhân: Một số trƣờng hợp ngƣời bệnh cần đƣợc điều
trị bằng phẫu thuật nhƣ thoát vị đĩa đệm, trƣợt đốt sống, vẹo cột sống....


12

− Điều trị cụ thể:
 Thuốc giảm đau: Tuỳ mức độ đau, có thể dùng đơn thuần hoặc phối hợp
các thuốc sau:
 Thuốc giảm đau thông thƣờng: Paracetamol (Efferalgan, Panadol,…):
viên 0,5 – 0,65g x 2 – 4 viên /24h.
 Paracetamol kết hợp với codein hoặc tramadol (Efferalgan – codein,
Ultracet): liều 2 – 4 viên /24h.
 Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Diclofenac 75 – 150mg/ngày;
Meloxicam 7,5 – 15mg/ngày; Celecoxib 100 – 200mg/ngày. Nếu có nguy cơ
tiêu hoá có thể dùng phối hợp với nhóm ức chế bơm proton (Esomeprazole 20 –
40mg/ngày,…).
 Thuốc giãn cơ: Thƣờng dùng trong đợt đau cấp hoặc có tình trạng co
cứng cơ. Các thuốc thƣờng dùng: Epirisone 50mg x 3viên/ngày, Mephenesine
250mg x 2 – 4 viên /ngày.
 Các thuốc khác:
 Thuốc giảm đau thần kinh (đối với đau thần kinh): Gabapentin : 600 –
1200mg/ngày; Pregabalin: 150 – 300mg/ngày.
 Vitamin nhóm B (B1, B6, B12).

 Ngoài ra có thể kết hợp với các thuốc điều trị vào bệnh nguyên thoái
hóa nhƣ Glucosamin sulfat, Chondroitin sulfat, Atrodar… [1].
1.1.6.2. Điều trị phẫu thuật:
Điều trị phẫu thuật đƣợc chỉ định khi các dấu hiệu thần kinh tiến triển
nặng hoặc điều trị bảo tồn không kết quả; các dấu hiệu X – quang chứng tỏ có
sự chèn ép thần kinh phù hợp với thăm khám lâm sàng hoặc trƣờng hợp nặng
có chỉ định phẫu thuật nới rộng khớp mỏm móc – đốt sống [1].


13

1.1.7. Phòng bệnh:
Những ngƣời có THCSC cần lƣu ý chống các tƣ thế xấu trong sinh hoạt
và lao động; tránh các động tác quá mạnh, đột ngột, sai tƣ thế khi mang vác,
xách, nâng các đồ vật…; giữ ấm vùng cổ vai, tránh nhiễm mƣa, gió, lạnh… và
tránh giữ lâu cổ ở tƣ thế cúi cổ ra trƣớc, ƣỡn ra sau hay nghiêng về một bên. Khi
ngồi làm việc lâu hoặc ngồi xe đƣờng dài, bệnh nhân cần dùng ghế có tấm đỡ cổ
và lƣng hoặc đeo đai cổ để giữ tƣ thế sinh lý thích hợp và tránh các vận động
quá mức của cột sống cổ.
Đối với những ngƣời làm việc có liên quan tới tƣ thế bất lợi của cột sống
cổ, cần có chế độ nghỉ ngơi thích hợp để thƣ giãn cột sống cổ, xoa bóp và tập
vận động cột sống cổ nhẹ nhàng; kiểm tra định kỳ phát hiện sớm các biểu
hiện bệnh lý và điều trị kịp thời.
Để tránh thoái hóa khớp thứ phát, cần phát hiện sớm các dị dạng cột
sống cổ để có biện pháp chỉnh hình phù hợp [4].
1.2. Tổng quan về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học cổ truyền
1.2.1. Bệnh danh:
Trong Y học cổ truyền, đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ đƣợc xếp
vào chứng Lạc chẩm. Bệnh phát sinh trên cơ sở khí huyết suy kém, âm dƣơng
không điều hòa, các tà khí từ bên ngoài thừa cơ xâm phạm vào cân, cơ, khớp,

xƣơng, kinh lạc… làm bế tắc kinh mạch, khí huyết không lƣu thông gây đau
hoặc do ngƣời cao tuổi chức năng các tạng phủ suy yếu, thận hƣ không chủ
đƣợc cốt tủy, can huyết hƣ không nuôi dƣỡng đƣợc cân, tỳ hƣ cơ nhục yếu mà
gây ra xƣơng khớp đau nhức, sƣng nề, cân co cứng, teo cơ, vận động khó
khăn… [12].
1.2.2. Nguyên nhân:
Nguyên nhân bao gồm ngoại nhân, nội nhân và bất nội ngoại nhân. Các
yếu tố bên ngoài nhƣ phong, hàn, thấp, nhiệt tà có thể đơn độc hoặc cùng kết


×